Cổ phiếu của Dịch vụ Biển Tân Cảng ghi nhận mức lãi ròng kỷ lục

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Cổ phiếu của Công ty Cổ phần Dịch vụ Biển Tân Cảng (UPCoM: TOS) đã ghi nhận mức lãi ròng cao nhất từ khi niêm yết, đồng thời, tài sản của công ty đã tăng đột biến. Kết thúc năm 2023, lãi ròng của TOS đạt gần 178 tỷ đồng, vượt kế hoạch năm hơn 36%, đồng thời thiết lập mức lãi cao nhất kể từ thời điểm lên sàn. Tổng tài sản cũng tăng lên hơn 1 ngàn tỷ đồng.

co phieu cua dich vu bien tan cang ghi nhan muc lai rong ky luc

Doanh thu thuần và lãi ròng kỷ lục của TOS kể từ lúc lên sàn năm 2021.

Theo Báo cáo Tài chính quý 4/2023, doanh thu thuần trong quý cuối năm của TOS là hơn 481 tỷ đồng, tăng 27% so với cùng kỳ, chủ yếu đến từ doanh thu dịch vụ ngoài khơi. Biên lãi gộp cũng đã cải thiện đáng kể lên 23.3%, giúp lãi gộp tăng mạnh 99%, lên hơn 112 tỷ đồng.

Tuy nhiên, ngược lại với hiệu suất tích cực của hoạt động cốt lõi, TOS ghi nhận lỗ từ hoạt động tài chính gần 32 tỷ đồng, vượt qua mức lỗ 18 tỷ đồng cùng kỳ. Nguyên nhân chính là do chi phí lãi vay tăng mạnh, cùng với sự gia tăng của chi phí quản lý doanh nghiệp. Lợi nhuận từ hoạt động khác cũng giảm mạnh 94%, chỉ còn khoảng 1.4 tỷ đồng, do không còn thu nhập từ thanh lý tài sản cố định như năm trước.

co phieu cua dich vu bien tan cang ghi nhan muc lai rong ky luc

Kết quả kinh doanh quý 4 và lũy kế năm 2023 của TOS.

Tính đến cuối năm 2023, TOS đạt doanh thu thuần hơn 1,628 tỷ đồng, tăng 9% so với năm trước. Lãi ròng gần 178 tỷ đồng, tăng 31%, đánh dấu mức lãi cao nhất kể từ khi niêm yết (ngày 08/09/2021). TOS cũng vượt kế hoạch lợi nhuận sau thuế của Đại hội cổ đông thường niên 2023 được thông qua, với sự vượt mức hơn 36%.

Tính đến cuối năm 2023, tổng tài sản của TOS là khoảng 3,487 tỷ đồng, tăng hơn 1,062 tỷ đồng so với đầu năm, tương ứng với mức tăng 44%. Tài sản cố định hữu hình chiếm nửa tổng tài sản, với mức tăng 33% lên gần 1,507 tỷ đồng, đặc biệt từ giá trị các phương tiện vận tải, truyền dẫn. Tài sản cố định vô hình cũng ghi nhận mức tăng đáng kể, đạt 219 tỷ đồng, tăng gấp 455 lần so với đầu năm.

co phieu cua dich vu bien tan cang ghi nhan muc lai rong ky luc

Tổng tài sản và nợ vay của TOS giai đoạn 2019-2023.

Giá trị tiền và và các tài sản tương đương tiền cũng đóng góp lớn vào tăng trưởng tổng tài sản, với khoảng 610 tỷ đồng, tăng gấp 4 lần so với cùng kỳ. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang giảm 97%, chỉ còn gần 8.5 tỷ đồng. Về cơ cấu nguồn vốn, TOS có dư nợ vay gần 1,290 tỷ đồng, chiếm 37% tổng nguồn vốn, tăng 28% so với đầu năm. Khoản người mua trả tiền trước ngắn hạn cũng tăng mạnh lên 504 tỷ đồng, chiếm 14% tổng nguồn vốn.

Có thể bạn quan tâm

VietinBank cùng FPT triển khai dự án

VietinBank cùng FPT triển khai dự án 'Tự động hóa quy trình' với akaBot

Giao dịch số
Mới đây, Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam (VietinBank) và Tập đoàn FPT đã chính thức khởi động dự án triển khai tự động hóa các quy trình nghiệp vụ bằng giải pháp akaBot.
Cổ phiếu MWG lao dốc sau sự cố giá nhiễm độc tại Bách Hóa Xanh

Cổ phiếu MWG lao dốc sau sự cố giá nhiễm độc tại Bách Hóa Xanh

Giao dịch số
Payoo năm thứ hai liên tiếp nhận giải thưởng

Payoo năm thứ hai liên tiếp nhận giải thưởng 'Đối tác tiếp thị liên kết tốt nhất'

Giao dịch số
Tại Hội nghị Khách hàng thường niên của tổ chức thẻ Mastercard đã vinh danh Payoo với giải thưởng “Best Affiliate Marketing Partner in Cashless Payment – Đối tác tiếp thị liên kết tốt nhất”.
Samsung và Đại Phát ký kết hợp tác chiến lược

Samsung và Đại Phát ký kết hợp tác chiến lược

Giao dịch số
Nhằm triển khai các giải pháp màn hình tương tác WAD Series vào lĩnh vực giáo dục tại Việt Nam, mới đây Công ty Điện Tử Samsung Vina và Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại Đại Phát đã ký kết biên bản ghi nhớ hợp tác (MOU).
FPT Telecom và GAM Entertainment chung tay phát triển thể thao điện tử

FPT Telecom và GAM Entertainment chung tay phát triển thể thao điện tử

Giao dịch số
Đây là nội dung của lễ ký kết mới đây giữa Công ty Cổ phần Viễn thông FPT (FPT Telecom) và Tập đoàn giải trí Gaming And Media (GAM Entertainment).
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Hà Nội

16°C

Cảm giác: 15°C
mây đen u ám
Thứ ba, 11/02/2025 00:00
16°C
Thứ ba, 11/02/2025 03:00
18°C
Thứ ba, 11/02/2025 06:00
20°C
Thứ ba, 11/02/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 11/02/2025 12:00
21°C
Thứ ba, 11/02/2025 15:00
18°C
Thứ ba, 11/02/2025 18:00
19°C
Thứ ba, 11/02/2025 21:00
18°C
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
19°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
20°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
20°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
21°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
20°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
19°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
19°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
19°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
21°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
21°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 15:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 18:00
19°C
Thứ năm, 13/02/2025 21:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 00:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 03:00
19°C
Thứ sáu, 14/02/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 14/02/2025 09:00
24°C
Thứ sáu, 14/02/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 14/02/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 14/02/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 14/02/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 15/02/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 15/02/2025 03:00
21°C
TP Hồ Chí Minh

29°C

Cảm giác: 31°C
bầu trời quang đãng
Thứ ba, 11/02/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 11/02/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 11/02/2025 06:00
34°C
Thứ ba, 11/02/2025 09:00
34°C
Thứ ba, 11/02/2025 12:00
27°C
Thứ ba, 11/02/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 11/02/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 11/02/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
34°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
34°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
35°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
33°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 13/02/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 13/02/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 13/02/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 14/02/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 14/02/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 14/02/2025 06:00
34°C
Thứ sáu, 14/02/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 14/02/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 14/02/2025 15:00
27°C
Thứ sáu, 14/02/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 14/02/2025 21:00
26°C
Thứ bảy, 15/02/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 15/02/2025 03:00
31°C
Đà Nẵng

20°C

Cảm giác: 20°C
mây đen u ám
Thứ ba, 11/02/2025 00:00
20°C
Thứ ba, 11/02/2025 03:00
21°C
Thứ ba, 11/02/2025 06:00
21°C
Thứ ba, 11/02/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 11/02/2025 12:00
21°C
Thứ ba, 11/02/2025 15:00
21°C
Thứ ba, 11/02/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 11/02/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 14/02/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 14/02/2025 03:00
23°C
Thứ sáu, 14/02/2025 06:00
24°C
Thứ sáu, 14/02/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 14/02/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 14/02/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 14/02/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 14/02/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 15/02/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 15/02/2025 03:00
24°C
Quảng Bình

14°C

Cảm giác: 14°C
mây đen u ám
Thứ ba, 11/02/2025 00:00
14°C
Thứ ba, 11/02/2025 03:00
16°C
Thứ ba, 11/02/2025 06:00
17°C
Thứ ba, 11/02/2025 09:00
18°C
Thứ ba, 11/02/2025 12:00
16°C
Thứ ba, 11/02/2025 15:00
16°C
Thứ ba, 11/02/2025 18:00
16°C
Thứ ba, 11/02/2025 21:00
17°C
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
17°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
21°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
21°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
20°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
18°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
18°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
18°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
19°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 15:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 18:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 21:00
17°C
Thứ sáu, 14/02/2025 00:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 03:00
19°C
Thứ sáu, 14/02/2025 06:00
20°C
Thứ sáu, 14/02/2025 09:00
21°C
Thứ sáu, 14/02/2025 12:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 15:00
19°C
Thứ sáu, 14/02/2025 18:00
19°C
Thứ sáu, 14/02/2025 21:00
18°C
Thứ bảy, 15/02/2025 00:00
18°C
Thứ bảy, 15/02/2025 03:00
24°C
Thừa Thiên Huế

17°C

Cảm giác: 17°C
sương mờ
Thứ ba, 11/02/2025 00:00
17°C
Thứ ba, 11/02/2025 03:00
18°C
Thứ ba, 11/02/2025 06:00
19°C
Thứ ba, 11/02/2025 09:00
19°C
Thứ ba, 11/02/2025 12:00
18°C
Thứ ba, 11/02/2025 15:00
18°C
Thứ ba, 11/02/2025 18:00
18°C
Thứ ba, 11/02/2025 21:00
18°C
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
21°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
21°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
21°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
21°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
21°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 15:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 18:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 21:00
20°C
Thứ sáu, 14/02/2025 00:00
20°C
Thứ sáu, 14/02/2025 03:00
22°C
Thứ sáu, 14/02/2025 06:00
25°C
Thứ sáu, 14/02/2025 09:00
24°C
Thứ sáu, 14/02/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 14/02/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 14/02/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 14/02/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 15/02/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 15/02/2025 03:00
27°C
Hà Giang

19°C

Cảm giác: 18°C
mây cụm
Thứ ba, 11/02/2025 00:00
13°C
Thứ ba, 11/02/2025 03:00
16°C
Thứ ba, 11/02/2025 06:00
22°C
Thứ ba, 11/02/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 11/02/2025 12:00
16°C
Thứ ba, 11/02/2025 15:00
14°C
Thứ ba, 11/02/2025 18:00
14°C
Thứ ba, 11/02/2025 21:00
15°C
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
15°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
19°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
20°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
18°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
18°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
19°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 15:00
17°C
Thứ năm, 13/02/2025 18:00
17°C
Thứ năm, 13/02/2025 21:00
17°C
Thứ sáu, 14/02/2025 00:00
17°C
Thứ sáu, 14/02/2025 03:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 06:00
19°C
Thứ sáu, 14/02/2025 09:00
19°C
Thứ sáu, 14/02/2025 12:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 15:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 18:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 21:00
17°C
Thứ bảy, 15/02/2025 00:00
18°C
Thứ bảy, 15/02/2025 03:00
20°C
Hải Phòng

16°C

Cảm giác: 15°C
mây đen u ám
Thứ ba, 11/02/2025 00:00
16°C
Thứ ba, 11/02/2025 03:00
20°C
Thứ ba, 11/02/2025 06:00
22°C
Thứ ba, 11/02/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 11/02/2025 12:00
18°C
Thứ ba, 11/02/2025 15:00
18°C
Thứ ba, 11/02/2025 18:00
19°C
Thứ ba, 11/02/2025 21:00
19°C
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
19°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
21°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
20°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
20°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
20°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
19°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
21°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 15:00
19°C
Thứ năm, 13/02/2025 18:00
19°C
Thứ năm, 13/02/2025 21:00
19°C
Thứ sáu, 14/02/2025 00:00
19°C
Thứ sáu, 14/02/2025 03:00
21°C
Thứ sáu, 14/02/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 14/02/2025 09:00
22°C
Thứ sáu, 14/02/2025 12:00
20°C
Thứ sáu, 14/02/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 14/02/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 14/02/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 15/02/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 15/02/2025 03:00
21°C
Khánh Hòa

25°C

Cảm giác: 25°C
mây đen u ám
Thứ ba, 11/02/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 11/02/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 11/02/2025 06:00
24°C
Thứ ba, 11/02/2025 09:00
23°C
Thứ ba, 11/02/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 11/02/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 11/02/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 11/02/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
33°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
23°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
24°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 13/02/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 13/02/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 14/02/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 14/02/2025 03:00
23°C
Thứ sáu, 14/02/2025 06:00
25°C
Thứ sáu, 14/02/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 14/02/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 14/02/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 14/02/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 14/02/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 15/02/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 15/02/2025 03:00
29°C
Nghệ An

19°C

Cảm giác: 19°C
mây cụm
Thứ ba, 11/02/2025 00:00
11°C
Thứ ba, 11/02/2025 03:00
20°C
Thứ ba, 11/02/2025 06:00
26°C
Thứ ba, 11/02/2025 09:00
24°C
Thứ ba, 11/02/2025 12:00
16°C
Thứ ba, 11/02/2025 15:00
15°C
Thứ ba, 11/02/2025 18:00
16°C
Thứ ba, 11/02/2025 21:00
16°C
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
17°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
21°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
26°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
18°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
19°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
18°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
21°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
27°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
23°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
19°C
Thứ năm, 13/02/2025 15:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 18:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 21:00
17°C
Thứ sáu, 14/02/2025 00:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 03:00
24°C
Thứ sáu, 14/02/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 14/02/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 14/02/2025 12:00
20°C
Thứ sáu, 14/02/2025 15:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 18:00
19°C
Thứ sáu, 14/02/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 15/02/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 15/02/2025 03:00
26°C
Phan Thiết

29°C

Cảm giác: 29°C
mây đen u ám
Thứ ba, 11/02/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 11/02/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 11/02/2025 06:00
30°C
Thứ ba, 11/02/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 11/02/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 11/02/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 11/02/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 11/02/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 13/02/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 13/02/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 13/02/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 14/02/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 14/02/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 14/02/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 14/02/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 14/02/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 14/02/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 14/02/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 14/02/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 15/02/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 15/02/2025 03:00
29°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15372 15636 16259
CAD 17161 17433 18047
CHF 27211 27573 28215
CNY 0 3358 3600
EUR 25542 25797 26823
GBP 30654 31030 31970
HKD 0 3128 3330
JPY 160 164 170
KRW 0 0 19
NZD 0 14022 14613
SGD 18179 18454 18978
THB 665 728 782
USD (1,2) 25131 0 0
USD (5,10,20) 25166 0 0
USD (50,100) 25193 25226 25568
Cập nhật: 10/02/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,200 25,200 25,560
USD(1-2-5) 24,192 - -
USD(10-20) 24,192 - -
GBP 31,020 31,092 31,937
HKD 3,203 3,209 3,308
CHF 27,466 27,494 28,307
JPY 163.5 163.76 171.12
THB 688.5 722.76 773.76
AUD 15,680 15,704 16,134
CAD 17,466 17,491 17,967
SGD 18,366 18,442 19,029
SEK - 2,271 2,350
LAK - 0.89 1.24
DKK - 3,445 3,565
NOK - 2,213 2,291
CNY - 3,436 3,530
RUB - - -
NZD 14,047 14,135 14,545
KRW 15.28 16.88 18.13
EUR 25,712 25,754 26,893
TWD 697.98 - 844.72
MYR 5,305.9 - 5,988.45
SAR - 6,652.22 7,004.2
KWD - 79,957 85,072
XAU - - 90,300
Cập nhật: 10/02/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,180 25,200 25,540
EUR 25,602 25,705 26,793
GBP 30,804 30,928 31,907
HKD 3,191 3,204 3,310
CHF 27,277 27,387 28,254
JPY 162.87 163.52 170.64
AUD 15,548 15,610 16,127
SGD 18,363 18,437 18,963
THB 729 732 764
CAD 17,348 17,418 17,926
NZD 14,063 14,559
KRW 16.66 18.39
Cập nhật: 10/02/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25200 25200 25580
AUD 15535 15635 16198
CAD 17348 17448 18004
CHF 27448 27478 28366
CNY 0 3441.9 0
CZK 0 985 0
DKK 0 3485 0
EUR 25715 25815 26692
GBP 30943 30993 32108
HKD 0 3241 0
JPY 164.04 164.54 171.05
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17 0
LAK 0 1.133 0
MYR 0 5827 0
NOK 0 2219 0
NZD 0 14123 0
PHP 0 402 0
SEK 0 2272 0
SGD 18342 18472 19199
THB 0 694.3 0
TWD 0 760 0
XAU 8680000 8680000 9000000
XBJ 7900000 7900000 9000000
Cập nhật: 10/02/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,105 25,155 25,545
USD20 25,105 25,155 25,545
USD1 25,105 25,155 25,545
AUD 15,608 15,758 16,850
EUR 25,961 26,111 27,328
CAD 17,258 17,358 18,699
SGD 18,428 18,578 19,076
JPY 163.49 164.99 169.83
GBP 31,100 31,250 32,065
XAU 8,678,000 0 9,032,000
CNY 0 3,318 0
THB 0 0 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 10/02/2025 11:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 87,500 ▲700K 90,500 ▲200K
AVPL/SJC HCM 87,500 ▲700K 90,500 ▲200K
AVPL/SJC ĐN 87,500 ▲700K 90,500 ▲200K
Nguyên liệu 9999 - HN 88,100 ▲1500K 89,200 ▼200K
Nguyên liệu 999 - HN 88,000 ▲1500K 89,100 ▼200K
AVPL/SJC Cần Thơ 87,500 ▲700K 90,500 ▲200K
Cập nhật: 10/02/2025 11:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 87.300 ▲600K 90.200 ▲100K
TPHCM - SJC 87.500 ▲700K 90.500 ▲200K
Hà Nội - PNJ 87.300 ▲600K 90.200 ▲100K
Hà Nội - SJC 87.500 ▲700K 90.500 ▲200K
Đà Nẵng - PNJ 87.300 ▲600K 90.200 ▲100K
Đà Nẵng - SJC 87.500 ▲700K 90.500 ▲200K
Miền Tây - PNJ 87.300 ▲600K 90.200 ▲100K
Miền Tây - SJC 87.500 ▲700K 90.500 ▲200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 87.300 ▲600K 90.200 ▲100K
Giá vàng nữ trang - SJC 87.500 ▲700K 90.500 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 87.300 ▲600K
Giá vàng nữ trang - SJC 87.500 ▲700K 90.500 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 87.300 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 87.300 ▲600K 89.800 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 87.210 ▲600K 89.710 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 86.500 ▲590K 89.000 ▲590K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 79.860 ▲550K 82.360 ▲550K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 65.000 ▲450K 67.500 ▲450K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 58.710 ▲400K 61.210 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 56.020 ▲390K 58.520 ▲390K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 52.430 ▲370K 54.930 ▲370K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 50.180 ▲350K 52.680 ▲350K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.010 ▲250K 37.510 ▲250K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.330 ▲230K 33.830 ▲230K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.280 ▲190K 29.780 ▲190K
Cập nhật: 10/02/2025 11:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 8,730 ▲120K 9,030 ▲40K
Trang sức 99.9 8,720 ▲120K 9,020 ▲40K
NL 99.99 8,730 ▲120K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,720 ▲120K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,820 ▲120K 9,040 ▲40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,820 ▲120K 9,040 ▲40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,820 ▲120K 9,040 ▲40K
Miếng SJC Thái Bình 8,750 ▲70K 9,050 ▲20K
Miếng SJC Nghệ An 8,750 ▲70K 9,050 ▲20K
Miếng SJC Hà Nội 8,750 ▲70K 9,050 ▲20K
Cập nhật: 10/02/2025 11:00