Samsung Galaxy S24 Ultra sẽ có mặt kính siêu bền

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Nhờ sở hữu mặt kính Corning® Gorilla® Armor mới mà Galaxy S24 Ultra không chỉ có khả năng chông trầy xước tân tiến, thiết bị cao cấp nhất của Samsung còn là sự kết hợp hoàn hảo giữa độ bền và khả năng hiển thị rõ nét, mang lại hình ảnh sắc nét hơn dưới ánh sáng mặt trời và khả năng bảo vệ vượt trội làm giảm thiểu độ hao mòn từ việc sử dụng hàng ngày.

Chia sẻ về mặt kính mới, ông Kwangjin Bae, Phó Chủ tịch kiêm Giám đốc nhóm Nghiên cứu và Phát triển Cơ khí, ngành hàng Trải nghiệm di động tại Samsung Electronics cho biết: “Corning Gorilla® Glass kết hợp với Galaxy S series, đã thúc đẩy sự đổi mới và tiến bộ hơn trong việc cải thiện độ bền của sản phẩm. Sự hợp tác này đã mang đến sự tự tin và an tâm tuyệt đối cho người dùng khi trải nghiệm sản phẩm của chúng tôi.”

samsung galaxy s24 ultra se co mat kinh sieu ben

Vậy Corning® Gorilla® Armor là gì? Đây là một loại vật liệu bảo vệ thiết bị điện thoại thông minh hoàn toàn khác biệt. So với các loại kính thông thường, Corning Gorilla Armor có khả năng giảm độ phản chiếu ánh sáng lên đến 75%, làm tăng khả năng đọc trên màn hình hiển thị và giảm thiểu phản xạ màn hình trong hầu hết các điều kiện môi trường.

Chất liệu mặt kính mới này từ Corning cũng giúp tối ưu hóa độ bền trên Galaxy S24 Ultra. Trong các thử nghiệm tại phòng thí nghiệm, Gorilla Armor đã chứng minh độ bền vượt trội khi so sánh với các loại kính bảo vệ aluminosilicate khác. Cụ thể, Corning đã thử nghiệm tính năng mới “Scratch Bot” để mô phỏng các vết trầy xước nhỏ từ việc sử dụng hàng ngày. Trong bài kiểm tra này, Gorilla Armor không xuất hiện bất kỳ vết trầy xước nào, thể hiện khả năng chống trầy cao hơn gấp 4 lần so với các loại kính aluminosilicate khác.

Kính Gorilla Armor cũng chứa 25% hàm lượng chất liệu tái chế trước khi tiêu thụ, được xác nhận bởi UL Solutions theo Quy trình xác thực tuyên bố về môi trường (ECVP) UL2809-2 đối với chất liệu tái chế.

“Gorilla Armor kết hợp thế mạnh về nghiên cứu và kỹ thuật của Corning với thiết kế chú trọng vào trải nghiệm người dùng của Samsung. Cải tiến mới nhất này không chỉ giải quyết nhu cầu về độ bền mà còn đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng về mặt quang học – mang tới trải nghiệm điện thoại di động của tương lai ngay trong thời điểm hiện tại.” David Velasquez, Phó chủ tịch kiêm Tổng giám đốc Corning® Gorilla® Glass cho biết.

Có thể nói, sự ra mắt của Galaxy S24 Ultra với kính cường lực Gorilla Armor đánh dấu kỷ niệm một năm quan hệ hợp tác giữa Samsung và Corning. Trên tinh thần hợp tác đã được duy trì trong suốt nửa thế kỷ qua, Corning® Gorilla® Glass đã hiện diện trên vô số thiết bị của Samsung, từ những chiếc điện thoại Galaxy đầu tiên cho đến những dòng sản phẩm gần đây nhất, bao gồm Galaxy S23 Series, Galaxy Z Fold5 và Galaxy Z Flip5… tất cả đều sử dụng Corning® Gorilla® Glass Victus ®. Và với sự ra đời của Gorilla Armor, mối quan hệ lâu dài này sẽ tiếp tục được duy trì để mang đến những cải tiến đẳng cấp thế giới thiết yếu trong ngành công nghiệp điện tử tiêu dùng di động.

Có thể bạn quan tâm

‘Mảnh ghép cuối’ của Galaxy S25 Series chính thức lộ diện

‘Mảnh ghép cuối’ của Galaxy S25 Series chính thức lộ diện

Điện tử tiêu dùng
Đây là một sản phẩm thuộc dòng Galaxy S25 series, được trang bị Galaxy AI tiên tiến cùng hiệu năng mạnh mẽ, viên pin 4.900mAh và hệ thống tản nhiệt mới với khung viền Armor Aluminum cải tiến, mang đến khả năng vận hành bền bỉ.
Khám phá Galaxy Tab S11 Series, thế hệ tablet mới nhất nhà Samsung

Khám phá Galaxy Tab S11 Series, thế hệ tablet mới nhất nhà Samsung

Văn phòng
Theo đó, Galaxy Tab S11 series sẽ có 2 phiên bản, phiên bản cao cấp Galaxy Tab S11 Ultra sẽ có giá bán từ 34.990.000 đồng, và phiên bản Galaxy Tab S11 sẽ có giá từ 20.990.000 đồng.
5 điểm cộng giúp Redmi 15 trở thành lựa chọn sáng giá nhất phân khúc

5 điểm cộng giúp Redmi 15 trở thành lựa chọn sáng giá nhất phân khúc

Emagazine
Thấu hiểu nhu cầu của thị trường, các nhà sản xuất đã tung ra nhiều sản phẩm mới vừa hấp dẫn về giá cả, vừa đủ sức cạnh tranh để thu hút người dùng. Và Redmi 15 được xem là một lựa chọn sáng giá trong phân khúc khi mang trong mình nhiều ưu thế vượt trội.
vivo V60 5G chính thức ra mắt, giá từ 15.990.000 đồng

vivo V60 5G chính thức ra mắt, giá từ 15.990.000 đồng

Điện tử tiêu dùng
Theo vivo, với camera siêu tele ZEISS 50MP, vivo V60 5G có thể giúp mang đến mọi khung hình lý tưởng, từ du lịch, chân dung đến các buổi tiệc. Đồng thời chiếc điện thoại này cũng định nghĩa lại trải nghiệm nhiếp ảnh chân dung cùng hàng loạt công nghệ hình ảnh tiên tiến.
Galaxy Tab S10 Lite: Máy tính bảng tối ưu cho mọi nhu cầu sử dụng hàng ngày

Galaxy Tab S10 Lite: Máy tính bảng tối ưu cho mọi nhu cầu sử dụng hàng ngày

Điện tử tiêu dùng
Theo Samsung, Galaxy Tab S10 Lite sẽ giúp người dùng phát huy ý tưởng, duy trì năng suất công việc - trải nghiệm trọn vẹn cho mọi nhu cầu hàng ngày.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Hà Nội

26°C

Cảm giác: 27°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 12/09/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 12/09/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 12/09/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 12/09/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 12/09/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
34°C
Thứ bảy, 13/09/2025 09:00
32°C
Thứ bảy, 13/09/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 13/09/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 13/09/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 14/09/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 14/09/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 14/09/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 14/09/2025 09:00
32°C
Chủ nhật, 14/09/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 14/09/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 14/09/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 14/09/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 15/09/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 15/09/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 15/09/2025 06:00
31°C
Thứ hai, 15/09/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 15/09/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 15/09/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 15/09/2025 18:00
25°C
TP Hồ Chí Minh

26°C

Cảm giác: 27°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 12/09/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 12/09/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 12/09/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 12/09/2025 15:00
27°C
Thứ sáu, 12/09/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 13/09/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 13/09/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 13/09/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 13/09/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 14/09/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 14/09/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 14/09/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 14/09/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 14/09/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 14/09/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 14/09/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 14/09/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 15/09/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 15/09/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 15/09/2025 06:00
31°C
Thứ hai, 15/09/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 15/09/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 15/09/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 15/09/2025 18:00
26°C
Đà Nẵng

26°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 12/09/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 12/09/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 12/09/2025 12:00
28°C
Thứ sáu, 12/09/2025 15:00
27°C
Thứ sáu, 12/09/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 21:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 13/09/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 13/09/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 13/09/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 13/09/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 21:00
26°C
Chủ nhật, 14/09/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 14/09/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 14/09/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 14/09/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 14/09/2025 12:00
28°C
Chủ nhật, 14/09/2025 15:00
27°C
Chủ nhật, 14/09/2025 18:00
27°C
Chủ nhật, 14/09/2025 21:00
26°C
Thứ hai, 15/09/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 15/09/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 15/09/2025 06:00
28°C
Thứ hai, 15/09/2025 09:00
28°C
Thứ hai, 15/09/2025 12:00
28°C
Thứ hai, 15/09/2025 15:00
27°C
Thứ hai, 15/09/2025 18:00
26°C
Khánh Hòa

26°C

Cảm giác: 27°C
mây cụm
Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
33°C
Thứ sáu, 12/09/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 12/09/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 12/09/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 12/09/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 12/09/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 12/09/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
33°C
Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 13/09/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 13/09/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 13/09/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 13/09/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 13/09/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 14/09/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 14/09/2025 03:00
32°C
Chủ nhật, 14/09/2025 06:00
34°C
Chủ nhật, 14/09/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 14/09/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 14/09/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 14/09/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 14/09/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 15/09/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 15/09/2025 03:00
33°C
Thứ hai, 15/09/2025 06:00
34°C
Thứ hai, 15/09/2025 09:00
28°C
Thứ hai, 15/09/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 15/09/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 15/09/2025 18:00
23°C
Nghệ An

22°C

Cảm giác: 23°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 12/09/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 12/09/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 12/09/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 12/09/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 12/09/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 12/09/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 13/09/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 13/09/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 13/09/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 13/09/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 13/09/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 14/09/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 14/09/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 14/09/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 14/09/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 14/09/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 14/09/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 14/09/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 14/09/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 15/09/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 15/09/2025 03:00
26°C
Thứ hai, 15/09/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 15/09/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 15/09/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 15/09/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 15/09/2025 18:00
22°C
Phan Thiết

25°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 12/09/2025 06:00
27°C
Thứ sáu, 12/09/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 12/09/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 12/09/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 13/09/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 13/09/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 13/09/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 14/09/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 14/09/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 14/09/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 14/09/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 14/09/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 14/09/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 14/09/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 14/09/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 15/09/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 15/09/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 15/09/2025 06:00
31°C
Thứ hai, 15/09/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 15/09/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 15/09/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 15/09/2025 18:00
25°C
Quảng Bình

22°C

Cảm giác: 22°C
mây cụm
Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 12/09/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 12/09/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 12/09/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 12/09/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 12/09/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 12/09/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 13/09/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 13/09/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 13/09/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 13/09/2025 18:00
21°C
Thứ bảy, 13/09/2025 21:00
21°C
Chủ nhật, 14/09/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 14/09/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 14/09/2025 06:00
26°C
Chủ nhật, 14/09/2025 09:00
25°C
Chủ nhật, 14/09/2025 12:00
22°C
Chủ nhật, 14/09/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 14/09/2025 18:00
21°C
Chủ nhật, 14/09/2025 21:00
21°C
Thứ hai, 15/09/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 15/09/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 15/09/2025 06:00
26°C
Thứ hai, 15/09/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 15/09/2025 12:00
22°C
Thứ hai, 15/09/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 15/09/2025 18:00
22°C
Thừa Thiên Huế

24°C

Cảm giác: 25°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
32°C
Thứ sáu, 12/09/2025 06:00
33°C
Thứ sáu, 12/09/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 12/09/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 12/09/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 12/09/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 12/09/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 13/09/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 13/09/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 13/09/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 13/09/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 13/09/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 14/09/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 14/09/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 14/09/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 14/09/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 14/09/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 14/09/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 14/09/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 14/09/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 15/09/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 15/09/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 15/09/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 15/09/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 15/09/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 15/09/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 15/09/2025 18:00
23°C
Hà Giang

24°C

Cảm giác: 25°C
mưa cường độ nặng
Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 12/09/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 12/09/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 12/09/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 12/09/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 12/09/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 13/09/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 13/09/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 13/09/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 13/09/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 13/09/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 14/09/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 14/09/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 14/09/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 14/09/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 14/09/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 14/09/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 14/09/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 14/09/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 15/09/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 15/09/2025 03:00
26°C
Thứ hai, 15/09/2025 06:00
27°C
Thứ hai, 15/09/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 15/09/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 15/09/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 15/09/2025 18:00
22°C
Hải Phòng

26°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
28°C
Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 12/09/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 12/09/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 12/09/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 12/09/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 21:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 13/09/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 13/09/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 13/09/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 13/09/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 14/09/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 14/09/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 14/09/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 14/09/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 14/09/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 14/09/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 14/09/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 14/09/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 15/09/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 15/09/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 15/09/2025 06:00
31°C
Thứ hai, 15/09/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 15/09/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 15/09/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 15/09/2025 18:00
24°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16907 17177 17754
CAD 18524 18801 19416
CHF 32465 32849 33495
CNY 0 3470 3830
EUR 30276 30550 31577
GBP 34934 35328 36253
HKD 0 3258 3459
JPY 172 176 182
KRW 0 17 19
NZD 0 15385 15969
SGD 20033 20316 20831
THB 746 809 862
USD (1,2) 26128 0 0
USD (5,10,20) 26170 0 0
USD (50,100) 26198 26233 26482
Cập nhật: 11/09/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,192 26,192 26,482
USD(1-2-5) 25,145 - -
USD(10-20) 25,145 - -
EUR 30,457 30,481 31,620
JPY 175.88 176.2 183.17
GBP 35,286 35,382 36,179
AUD 17,162 17,224 17,660
CAD 18,748 18,808 19,298
CHF 32,718 32,820 33,544
SGD 20,188 20,251 20,871
CNY - 3,660 3,749
HKD 3,331 3,341 3,432
KRW 17.58 18.33 19.73
THB 791.41 801.18 855.32
NZD 15,354 15,497 15,902
SEK - 2,766 2,856
DKK - 4,069 4,197
NOK - 2,608 2,691
LAK - 0.93 1.29
MYR 5,856.42 - 6,587.72
TWD 787.81 - 951.06
SAR - 6,921.83 7,265.26
KWD - 84,145 89,214
Cập nhật: 11/09/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,210 26,212 26,482
EUR 30,258 30,380 31,476
GBP 35,047 35,188 36,143
HKD 3,321 3,334 3,437
CHF 32,474 32,604 33,498
JPY 174.99 175.69 182.91
AUD 17,046 17,114 17,640
SGD 20,202 20,283 20,810
THB 808 811 846
CAD 18,708 18,783 19,282
NZD 15,389 15,879
KRW 18.23 19.97
Cập nhật: 11/09/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26278 26278 26482
AUD 17088 17188 17753
CAD 18705 18805 19356
CHF 32715 32745 33636
CNY 0 3671 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4110 0
EUR 30564 30664 31437
GBP 35239 35289 36399
HKD 0 3385 0
JPY 175.54 176.54 183.06
KHR 0 6.497 0
KRW 0 18.6 0
LAK 0 1.164 0
MYR 0 6405 0
NOK 0 2610 0
NZD 0 15491 0
PHP 0 435 0
SEK 0 2770 0
SGD 20193 20323 21046
THB 0 775.2 0
TWD 0 860 0
XAU 13100000 13100000 13530000
XBJ 11000000 11000000 13530000
Cập nhật: 11/09/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,218 26,268 26,482
USD20 26,218 26,268 26,482
USD1 26,218 26,268 26,482
AUD 17,103 17,203 18,313
EUR 30,555 30,555 31,870
CAD 18,642 18,742 20,052
SGD 20,255 20,405 20,862
JPY 175.83 177.33 181.94
GBP 35,284 35,434 36,198
XAU 13,328,000 0 13,532,000
CNY 0 3,555 0
THB 0 809 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 11/09/2025 03:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 133,300 135,300
AVPL/SJC HCM 133,300 135,300
AVPL/SJC ĐN 133,300 135,300
Nguyên liệu 9999 - HN 11,600 11,850
Nguyên liệu 999 - HN 11,590 11,840
Cập nhật: 11/09/2025 03:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 128,000 131,000
Hà Nội - PNJ 128,000 131,000
Đà Nẵng - PNJ 128,000 131,000
Miền Tây - PNJ 128,000 131,000
Tây Nguyên - PNJ 128,000 131,000
Đông Nam Bộ - PNJ 128,000 131,000
Cập nhật: 11/09/2025 03:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 12,520 13,020
Trang sức 99.9 12,510 13,010
NL 99.99 11,730
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,730
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 12,780 13,080
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 12,780 13,080
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 12,780 13,080
Miếng SJC Thái Bình 13,330 13,530
Miếng SJC Nghệ An 13,330 13,530
Miếng SJC Hà Nội 13,330 13,530
Cập nhật: 11/09/2025 03:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,333 1,353
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,333 13,532
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,333 13,533
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,277 1,302
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,277 1,303
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,262 1,287
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 122,426 127,426
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 89,185 96,685
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 80,175 87,675
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 71,165 78,665
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 6,769 7,519
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 46,323 53,823
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,333 1,353
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,333 1,353
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,333 1,353
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,333 1,353
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,333 1,353
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,333 1,353
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,333 1,353
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,333 1,353
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,333 1,353
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,333 1,353
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,333 1,353
Cập nhật: 11/09/2025 03:00