Sony ra mắt ống kính zoom góc rộng nhỏ và nhẹ nhất thế giới

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Với trọng lượng khoảng 547g, nhẹ hơn 20% so với thế hệ trước, G-Master FE 16-35mm F2.8 GM II vừa được Sony ra mắt sẽ là ống kính zoom góc rộng nhỏ nhẹ nhất thế giới, đặc biệt khi kết hợp chất ảnh G Master và AF tốc độ cao.

Theo Sony, ống kính full-frame zoom góc rộng G Master™ FE 16-35mm F2.8 GM II sử dụng ngàm E với khẩu độ F2.8 cố định trên toàn dải tiêu cự từ 16mm đến 35mm. Nhờ đó FE 16-35mm F2.8 GM II có thể đáp ứng nhu cầu của các nhiếp ảnh gia và nhà làm phim khi tìm kiếm ống kính hiệu suất cao, với chất lượng và AF (lấy nét tự động) tốc độ cao đặc trưng của thương hiệu G Master™.

sony ra mat ong kinh zoom goc rong nho va nhe nhat the gioi

Bằng việc ra mắt ống zoom góc rộng (16-35mm), Sony đã hoàn thiện BST ống kính zoom F2.8 thế hệ thứ 2 của mình, bên cạnh ống zoom tiêu chuẩn (24-70mm) và ống zoom tele (70-200mm). Đây đều là những ống kính nhẹ nhất thế giới ở từng phân khúc, sở hữu độ nét cao giúp cải thiện hệ sinh thái Alpha và mở ra khả năng sáng tạo vô hạn cho người dùng.

Cụ thể, nhờ vào thiết kế quang học mới, các thấu kính siêu cầu XA với bề mặt được xử lý cực kỳ chính xác, FE 16-35mm đạt độ phân giải cao với khẩu độ tối đa F2.8 trên toàn dải tiêu cự. Điều này khả thi thông qua việc tạo ra hình dáng mặt cầu với độ tự do cao hơn trước đây. Bên cạnh bokeh góc rộng tuyệt đẹp của G Master, ống kính mới còn có khoảng cách lấy nét cực gần trên toàn dải tiêu cự, với khoảng cách lấy nét tối thiểu là 0,22 m và độ phóng đại tối đa 0,32x. Hơn thế nữa, lớp phủ Nano AR Coating II đặc trưng của Sony triệt tiêu hiện tượng flare và ghosting để thu lại hình ảnh rõ nét ngay cả khi có nguồn sáng mạnh trong khung hình. Ống kính zoom góc rộng nhỏ và nhẹ nhất thế giới1 có tổng chiều dài 111,5mm và trọng lượng khoảng 547g, nhẹ hơn 20% so với thế hệ trước.

sony ra mat ong kinh zoom goc rong nho va nhe nhat the gioisony ra mat ong kinh zoom goc rong nho va nhe nhat the gioisony ra mat ong kinh zoom goc rong nho va nhe nhat the gioi

Khả năng lấy nét tự động cũng rất ấn tượng nhờ được trang bị động cơ tuyến tính XD (extreme dynamic) mới nhất, hiệu quả khi vận hành tốc độ cao. Điều này cho phép ống kính đạt khả năng AF êm ái phù hợp cho cả chụp ảnh lẫn quay phim, và nhanh hơn gấp đôi so với các sản phẩm thông thường. Ngay cả khi quay tốc độ khung hình cao dễ xảy ra hiện tượng mất nét, chủ thể vẫn được bắt nét với độ chính xác cao. Khi kết hợp với thân máy Alph, tốc độ chụp liên tục đạt đến 30 fps mà vẫn đảm bảo tốc độ lấy nét nhanh, chính xác cao và êm ái.

Khả năng vận hành của FE 16-35mm F2.8 GM II cũng rất đáng giá khi cho chất lượng ảnh tĩnh lẫn video đáp ứng được cho cả người dùng chuyên nghiệp lẫn bán chuyên. Thông qua việc giảm hiện tượng focus breathing (vị trí lấy nét bị thay đổi khi tiêu cự thay đổi) khi quay video so với thế hệ trước, giờ đây người dùng đã có thể đạt được chất lượng hình ảnh tốt nhất mà không phải hi sinh góc quay. Bên cạnh đó, ống kính mới cũng giảm sự di chuyển của trọng tâm khi zoom và tạo ra sự ổn định khi quay, từ đó giúp tối ưu cho việc kết hợp cùng gimbal. Khả năng vận hành cũng được cải thiện với tính năng như vòng khẩu độ có tùy chọn bật/tắt cảm giác click bằng công tắc, hai phím focus hold có thể được tùy chọn gán tính năng yêu thích từ thân máy.

sony ra mat ong kinh zoom goc rong nho va nhe nhat the gioi

Ngoài ra, để bảo vệ ống kính Sony cũng phủ lớp Fluorine trên thấu kính trước, giúp các bụi đất bám trên bề mặt ống kính có thể dễ dàng bị loại bỏ. Thiết kế chống bụi và chống tạt nước cho phép người dùng sử dụng ống kính an toàn ngay cả ở ngoài trời, cho sự sáng tạo tối đa.

sony ra mat ong kinh zoom goc rong nho va nhe nhat the gioi

Sony FE 16-35mm F2.8 GM II (tên mã SEL1635GM2) sẽ được bán tại Việt Nam với giá bán lẻ đề nghị 58,490,000 VND. Khách hàng đặt mua sản phẩm từ ngày 15/09 đến ngày 29/09/2023 sẽ được tặng kèm pin NP-FZ100 (trị giá 1,990,000 VND).

Có thể bạn quan tâm

Fujifilm X-T30 III nhẹ 378 gram, chip xử lý nhanh gấp đôi, quay video 6.2K

Fujifilm X-T30 III nhẹ 378 gram, chip xử lý nhanh gấp đôi, quay video 6.2K

Văn phòng
Fujifilm X-T30 III là máy ảnh mirrorless mới tích hợp bộ xử lý X-Processor 5, xử lý hình ảnh nhanh gấp đôi thế hệ trước. Sản phẩm nặng 378 gram, quay video 6.2K/30P, lấy nét tự động nhờ công nghệ học sâu phát hiện chín loại chủ thể từ động vật đến máy bay không người lái.
Bosch và màn ‘lột xác’ cùng Huy Trần

Bosch và màn ‘lột xác’ cùng Huy Trần

Gia dụng
Vì sao lại được xem là một chiến dịch thành công? Bởi chúng ta đều biết Bosch là một thương hiệu “chuẩn Đức” có phần bảo thủ và già cỗi.
vivo chính thức ra mắt siêu phẩm X300 Series tại thị trường Việt Nam

vivo chính thức ra mắt siêu phẩm X300 Series tại thị trường Việt Nam

Điện tử tiêu dùng
Theo vivo Việt Nam, bộ đôi siêu phẩm X300 Series sẽ đánh dấu bước nhảy vọt mang tính đột phá trong công nghệ nhiếp ảnh di động nhờ được trang bị camera ZEISS 200MP. Đây sẽ là minh chứng cho cam kết của vivo trong việc đặt người dùng làm trung tâm phát triển những nghiên cứu công nghệ, xuyên suốt hành trình 30 năm phát triển của thương hiệu.
Xiaomi giữ vững vị trí Top 2 thị trường smartphone tại Việt Nam

Xiaomi giữ vững vị trí Top 2 thị trường smartphone tại Việt Nam

Điện tử tiêu dùng
Cũng theo báo cáo từ Omdia, tại Việt Nam, Xiaomi tiếp tục giữ vững vị thế Top 2 thị phần smartphone với 19% thị phần, củng cố chuỗi thành tích quý thứ 3 liên tiếp Xiaomi giữ vững vị thế này.
Cùng ‘soi’ tủ lạnh Mijia Refrigerator Cross Door 510L của Xiaomi

Cùng ‘soi’ tủ lạnh Mijia Refrigerator Cross Door 510L của Xiaomi

Gia dụng
Thật lòng ban đầu mình nghĩ đến một chiếc tủ 2 cánh có dung tích đâu đó khoảng 160 – 250L, vì nó phù hợp với nhu cầu hiện tại. Nhưng ngay sau đó mình đã thay đổi, gia đình trẻ không cách ông bà quá xa, họ thường đi về thăm mỗi dịp cuối tuần và ông bà cũng thường mua thực phẩm để con cái mang lên thành phố ăn uống cho yên tâm. Chính vì vậy mình đã tư vấn cho bạn mình mua tặng con một chiếc tủ lạnh Mijia Refrigerator Cross Door 510L mới của Xiaomi.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Nội

23°C

Cảm giác: 23°C
bầu trời quang đãng
Thứ bảy, 29/11/2025 00:00
15°C
Thứ bảy, 29/11/2025 03:00
20°C
Thứ bảy, 29/11/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 29/11/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 29/11/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 29/11/2025 15:00
18°C
Thứ bảy, 29/11/2025 18:00
17°C
Thứ bảy, 29/11/2025 21:00
16°C
Chủ nhật, 30/11/2025 00:00
16°C
Chủ nhật, 30/11/2025 03:00
20°C
Chủ nhật, 30/11/2025 06:00
24°C
Chủ nhật, 30/11/2025 09:00
24°C
Chủ nhật, 30/11/2025 12:00
22°C
Chủ nhật, 30/11/2025 15:00
21°C
Chủ nhật, 30/11/2025 18:00
20°C
Chủ nhật, 30/11/2025 21:00
19°C
Thứ hai, 01/12/2025 00:00
18°C
Thứ hai, 01/12/2025 03:00
21°C
Thứ hai, 01/12/2025 06:00
26°C
Thứ hai, 01/12/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 01/12/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 01/12/2025 15:00
21°C
Thứ hai, 01/12/2025 18:00
20°C
Thứ hai, 01/12/2025 21:00
19°C
Thứ ba, 02/12/2025 00:00
19°C
Thứ ba, 02/12/2025 03:00
24°C
Thứ ba, 02/12/2025 06:00
27°C
Thứ ba, 02/12/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 02/12/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 02/12/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 02/12/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 02/12/2025 21:00
21°C
Thứ tư, 03/12/2025 00:00
21°C
Thứ tư, 03/12/2025 03:00
22°C
TP Hồ Chí Minh

28°C

Cảm giác: 29°C
bầu trời quang đãng
Thứ bảy, 29/11/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 29/11/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 29/11/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 29/11/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 29/11/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 29/11/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 29/11/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 29/11/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 30/11/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 30/11/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 30/11/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 30/11/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 30/11/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 30/11/2025 15:00
27°C
Chủ nhật, 30/11/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 30/11/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 01/12/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 01/12/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 01/12/2025 06:00
31°C
Thứ hai, 01/12/2025 09:00
31°C
Thứ hai, 01/12/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 01/12/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 01/12/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 01/12/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 02/12/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 02/12/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 02/12/2025 06:00
31°C
Thứ ba, 02/12/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 02/12/2025 12:00
27°C
Thứ ba, 02/12/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 02/12/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 02/12/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 03/12/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 03/12/2025 03:00
23°C
Đà Nẵng

25°C

Cảm giác: 25°C
mây thưa
Thứ bảy, 29/11/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 29/11/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 29/11/2025 06:00
22°C
Thứ bảy, 29/11/2025 09:00
21°C
Thứ bảy, 29/11/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 29/11/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 29/11/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 29/11/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 30/11/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 30/11/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 30/11/2025 06:00
24°C
Chủ nhật, 30/11/2025 09:00
24°C
Chủ nhật, 30/11/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 30/11/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 30/11/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 30/11/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 01/12/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 01/12/2025 03:00
24°C
Thứ hai, 01/12/2025 06:00
24°C
Thứ hai, 01/12/2025 09:00
24°C
Thứ hai, 01/12/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 01/12/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 01/12/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 01/12/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 02/12/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 02/12/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 02/12/2025 06:00
25°C
Thứ ba, 02/12/2025 09:00
24°C
Thứ ba, 02/12/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 02/12/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 02/12/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 02/12/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 03/12/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 03/12/2025 03:00
22°C
Hà Giang

23°C

Cảm giác: 22°C
bầu trời quang đãng
Thứ bảy, 29/11/2025 00:00
10°C
Thứ bảy, 29/11/2025 03:00
20°C
Thứ bảy, 29/11/2025 06:00
23°C
Thứ bảy, 29/11/2025 09:00
21°C
Thứ bảy, 29/11/2025 12:00
14°C
Thứ bảy, 29/11/2025 15:00
12°C
Thứ bảy, 29/11/2025 18:00
11°C
Thứ bảy, 29/11/2025 21:00
11°C
Chủ nhật, 30/11/2025 00:00
11°C
Chủ nhật, 30/11/2025 03:00
20°C
Chủ nhật, 30/11/2025 06:00
24°C
Chủ nhật, 30/11/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 30/11/2025 12:00
15°C
Chủ nhật, 30/11/2025 15:00
14°C
Chủ nhật, 30/11/2025 18:00
13°C
Chủ nhật, 30/11/2025 21:00
12°C
Thứ hai, 01/12/2025 00:00
13°C
Thứ hai, 01/12/2025 03:00
22°C
Thứ hai, 01/12/2025 06:00
25°C
Thứ hai, 01/12/2025 09:00
23°C
Thứ hai, 01/12/2025 12:00
16°C
Thứ hai, 01/12/2025 15:00
15°C
Thứ hai, 01/12/2025 18:00
14°C
Thứ hai, 01/12/2025 21:00
14°C
Thứ ba, 02/12/2025 00:00
15°C
Thứ ba, 02/12/2025 03:00
19°C
Thứ ba, 02/12/2025 06:00
23°C
Thứ ba, 02/12/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 02/12/2025 12:00
19°C
Thứ ba, 02/12/2025 15:00
18°C
Thứ ba, 02/12/2025 18:00
18°C
Thứ ba, 02/12/2025 21:00
17°C
Thứ tư, 03/12/2025 00:00
17°C
Thứ tư, 03/12/2025 03:00
18°C
Hải Phòng

26°C

Cảm giác: 26°C
bầu trời quang đãng
Thứ bảy, 29/11/2025 00:00
16°C
Thứ bảy, 29/11/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 29/11/2025 06:00
25°C
Thứ bảy, 29/11/2025 09:00
23°C
Thứ bảy, 29/11/2025 12:00
19°C
Thứ bảy, 29/11/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 29/11/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 29/11/2025 21:00
18°C
Chủ nhật, 30/11/2025 00:00
18°C
Chủ nhật, 30/11/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 30/11/2025 06:00
24°C
Chủ nhật, 30/11/2025 09:00
23°C
Chủ nhật, 30/11/2025 12:00
21°C
Chủ nhật, 30/11/2025 15:00
21°C
Chủ nhật, 30/11/2025 18:00
21°C
Chủ nhật, 30/11/2025 21:00
21°C
Thứ hai, 01/12/2025 00:00
20°C
Thứ hai, 01/12/2025 03:00
24°C
Thứ hai, 01/12/2025 06:00
28°C
Thứ hai, 01/12/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 01/12/2025 12:00
22°C
Thứ hai, 01/12/2025 15:00
21°C
Thứ hai, 01/12/2025 18:00
20°C
Thứ hai, 01/12/2025 21:00
19°C
Thứ ba, 02/12/2025 00:00
20°C
Thứ ba, 02/12/2025 03:00
26°C
Thứ ba, 02/12/2025 06:00
27°C
Thứ ba, 02/12/2025 09:00
24°C
Thứ ba, 02/12/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 02/12/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 02/12/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 02/12/2025 21:00
21°C
Thứ tư, 03/12/2025 00:00
21°C
Thứ tư, 03/12/2025 03:00
24°C
Khánh Hòa

27°C

Cảm giác: 28°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 29/11/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 29/11/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 29/11/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 29/11/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 29/11/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 29/11/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 29/11/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 29/11/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 30/11/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 30/11/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 30/11/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 30/11/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 30/11/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 30/11/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 30/11/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 30/11/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 01/12/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 01/12/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 01/12/2025 06:00
26°C
Thứ hai, 01/12/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 01/12/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 01/12/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 01/12/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 01/12/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 02/12/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 02/12/2025 03:00
23°C
Thứ ba, 02/12/2025 06:00
24°C
Thứ ba, 02/12/2025 09:00
23°C
Thứ ba, 02/12/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 02/12/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 02/12/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 02/12/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 03/12/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 03/12/2025 03:00
21°C
Nghệ An

22°C

Cảm giác: 21°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 29/11/2025 00:00
9°C
Thứ bảy, 29/11/2025 03:00
19°C
Thứ bảy, 29/11/2025 06:00
23°C
Thứ bảy, 29/11/2025 09:00
21°C
Thứ bảy, 29/11/2025 12:00
13°C
Thứ bảy, 29/11/2025 15:00
12°C
Thứ bảy, 29/11/2025 18:00
11°C
Thứ bảy, 29/11/2025 21:00
10°C
Chủ nhật, 30/11/2025 00:00
11°C
Chủ nhật, 30/11/2025 03:00
21°C
Chủ nhật, 30/11/2025 06:00
25°C
Chủ nhật, 30/11/2025 09:00
23°C
Chủ nhật, 30/11/2025 12:00
16°C
Chủ nhật, 30/11/2025 15:00
15°C
Chủ nhật, 30/11/2025 18:00
14°C
Chủ nhật, 30/11/2025 21:00
15°C
Thứ hai, 01/12/2025 00:00
15°C
Thứ hai, 01/12/2025 03:00
20°C
Thứ hai, 01/12/2025 06:00
24°C
Thứ hai, 01/12/2025 09:00
22°C
Thứ hai, 01/12/2025 12:00
18°C
Thứ hai, 01/12/2025 15:00
17°C
Thứ hai, 01/12/2025 18:00
16°C
Thứ hai, 01/12/2025 21:00
16°C
Thứ ba, 02/12/2025 00:00
17°C
Thứ ba, 02/12/2025 03:00
22°C
Thứ ba, 02/12/2025 06:00
24°C
Thứ ba, 02/12/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 02/12/2025 12:00
18°C
Thứ ba, 02/12/2025 15:00
18°C
Thứ ba, 02/12/2025 18:00
18°C
Thứ ba, 02/12/2025 21:00
17°C
Thứ tư, 03/12/2025 00:00
17°C
Thứ tư, 03/12/2025 03:00
19°C
Phan Thiết

28°C

Cảm giác: 31°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 29/11/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 29/11/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 29/11/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 29/11/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 29/11/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 29/11/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 29/11/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 29/11/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 30/11/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 30/11/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 30/11/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 30/11/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 30/11/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 30/11/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 30/11/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 30/11/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 01/12/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 01/12/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 01/12/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 01/12/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 01/12/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 01/12/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 01/12/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 01/12/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 02/12/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 02/12/2025 03:00
26°C
Thứ ba, 02/12/2025 06:00
27°C
Thứ ba, 02/12/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 02/12/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 02/12/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 02/12/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 02/12/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 03/12/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 03/12/2025 03:00
22°C
Quảng Bình

20°C

Cảm giác: 19°C
mây cụm
Thứ bảy, 29/11/2025 00:00
13°C
Thứ bảy, 29/11/2025 03:00
20°C
Thứ bảy, 29/11/2025 06:00
21°C
Thứ bảy, 29/11/2025 09:00
19°C
Thứ bảy, 29/11/2025 12:00
14°C
Thứ bảy, 29/11/2025 15:00
14°C
Thứ bảy, 29/11/2025 18:00
13°C
Thứ bảy, 29/11/2025 21:00
13°C
Chủ nhật, 30/11/2025 00:00
15°C
Chủ nhật, 30/11/2025 03:00
21°C
Chủ nhật, 30/11/2025 06:00
23°C
Chủ nhật, 30/11/2025 09:00
20°C
Chủ nhật, 30/11/2025 12:00
17°C
Chủ nhật, 30/11/2025 15:00
17°C
Chủ nhật, 30/11/2025 18:00
17°C
Chủ nhật, 30/11/2025 21:00
18°C
Thứ hai, 01/12/2025 00:00
18°C
Thứ hai, 01/12/2025 03:00
19°C
Thứ hai, 01/12/2025 06:00
19°C
Thứ hai, 01/12/2025 09:00
19°C
Thứ hai, 01/12/2025 12:00
18°C
Thứ hai, 01/12/2025 15:00
17°C
Thứ hai, 01/12/2025 18:00
17°C
Thứ hai, 01/12/2025 21:00
17°C
Thứ ba, 02/12/2025 00:00
18°C
Thứ ba, 02/12/2025 03:00
21°C
Thứ ba, 02/12/2025 06:00
22°C
Thứ ba, 02/12/2025 09:00
21°C
Thứ ba, 02/12/2025 12:00
17°C
Thứ ba, 02/12/2025 15:00
17°C
Thứ ba, 02/12/2025 18:00
16°C
Thứ ba, 02/12/2025 21:00
17°C
Thứ tư, 03/12/2025 00:00
17°C
Thứ tư, 03/12/2025 03:00
18°C
Thừa Thiên Huế

25°C

Cảm giác: 24°C
mây rải rác
Thứ bảy, 29/11/2025 00:00
17°C
Thứ bảy, 29/11/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 29/11/2025 06:00
21°C
Thứ bảy, 29/11/2025 09:00
19°C
Thứ bảy, 29/11/2025 12:00
18°C
Thứ bảy, 29/11/2025 15:00
18°C
Thứ bảy, 29/11/2025 18:00
18°C
Thứ bảy, 29/11/2025 21:00
18°C
Chủ nhật, 30/11/2025 00:00
18°C
Chủ nhật, 30/11/2025 03:00
21°C
Chủ nhật, 30/11/2025 06:00
22°C
Chủ nhật, 30/11/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 30/11/2025 12:00
20°C
Chủ nhật, 30/11/2025 15:00
20°C
Chủ nhật, 30/11/2025 18:00
20°C
Chủ nhật, 30/11/2025 21:00
20°C
Thứ hai, 01/12/2025 00:00
20°C
Thứ hai, 01/12/2025 03:00
21°C
Thứ hai, 01/12/2025 06:00
21°C
Thứ hai, 01/12/2025 09:00
21°C
Thứ hai, 01/12/2025 12:00
20°C
Thứ hai, 01/12/2025 15:00
21°C
Thứ hai, 01/12/2025 18:00
20°C
Thứ hai, 01/12/2025 21:00
20°C
Thứ ba, 02/12/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 02/12/2025 03:00
24°C
Thứ ba, 02/12/2025 06:00
24°C
Thứ ba, 02/12/2025 09:00
23°C
Thứ ba, 02/12/2025 12:00
21°C
Thứ ba, 02/12/2025 15:00
21°C
Thứ ba, 02/12/2025 18:00
20°C
Thứ ba, 02/12/2025 21:00
20°C
Thứ tư, 03/12/2025 00:00
20°C
Thứ tư, 03/12/2025 03:00
20°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16691 16960 17544
CAD 18255 18531 19142
CHF 32103 32485 33138
CNY 0 3470 3830
EUR 29919 30192 31225
GBP 34113 34503 35426
HKD 0 3257 3459
JPY 161 166 172
KRW 0 17 18
NZD 0 14769 15350
SGD 19801 20083 20606
THB 735 798 852
USD (1,2) 26103 0 0
USD (5,10,20) 26145 0 0
USD (50,100) 26173 26193 26412
Cập nhật: 28/11/2025 12:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,192 26,192 26,412
USD(1-2-5) 25,145 - -
USD(10-20) 25,145 - -
EUR 30,185 30,209 31,355
JPY 165.66 165.96 172.91
GBP 34,529 34,622 35,427
AUD 17,006 17,067 17,510
CAD 18,505 18,564 19,089
CHF 32,471 32,572 33,246
SGD 19,969 20,031 20,651
CNY - 3,678 3,776
HKD 3,339 3,349 3,432
KRW 16.67 17.38 18.66
THB 783.18 792.85 843.64
NZD 14,822 14,960 15,310
SEK - 2,744 2,824
DKK - 4,037 4,154
NOK - 2,558 2,633
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,986.75 - 6,716.63
TWD 762.34 - 917.84
SAR - 6,932.14 7,256.6
KWD - 83,852 88,668
Cập nhật: 28/11/2025 12:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,190 26,192 26,412
EUR 30,001 30,121 31,290
GBP 34,287 34,425 35,438
HKD 3,322 3,335 3,446
CHF 32,193 32,322 33,254
JPY 164.74 165.40 172.54
AUD 16,910 16,978 17,536
SGD 19,989 20,069 20,637
THB 797 800 836
CAD 18,460 18,534 19,093
NZD 14,856 15,385
KRW 17.28 18.90
Cập nhật: 28/11/2025 12:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26070 26070 26412
AUD 16888 16988 17924
CAD 18448 18548 19560
CHF 32355 32385 33959
CNY 0 3691.8 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4080 0
EUR 30102 30132 31857
GBP 34406 34456 36217
HKD 0 3390 0
JPY 165.24 165.74 176.25
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6520 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 14886 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2780 0
SGD 19950 20080 20812
THB 0 763.8 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15220000 15220000 15420000
SBJ 13000000 13000000 15420000
Cập nhật: 28/11/2025 12:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,202 26,252 26,412
USD20 26,202 26,252 26,412
USD1 23,898 26,252 26,412
AUD 16,931 17,031 18,141
EUR 30,255 30,255 31,370
CAD 18,389 18,489 19,801
SGD 20,027 20,177 20,736
JPY 165.55 167.05 171
GBP 34,485 34,635 35,411
XAU 15,138,000 0 15,342,000
CNY 0 3,573 0
THB 0 799 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 28/11/2025 12:45
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 149,800 ▲400K 152,800 ▲400K
Hà Nội - PNJ 149,800 ▲400K 152,800 ▲400K
Đà Nẵng - PNJ 149,800 ▲400K 152,800 ▲400K
Miền Tây - PNJ 149,800 ▲400K 152,800 ▲400K
Tây Nguyên - PNJ 149,800 ▲400K 152,800 ▲400K
Đông Nam Bộ - PNJ 149,800 ▲400K 152,800 ▲400K
Cập nhật: 28/11/2025 12:45
AJC Giá mua Giá bán
Miếng SJC Hà Nội 15,220 ▲80K 15,420 ▲80K
Miếng SJC Nghệ An 15,220 ▲80K 15,420 ▲80K
Miếng SJC Thái Bình 15,220 ▲80K 15,420 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 15,030 ▲50K 15,330 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 15,030 ▲50K 15,330 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 15,030 ▲50K 15,330 ▲50K
NL 99.99 14,210 ▲50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,210 ▲50K
Trang sức 99.9 14,620 ▲50K 15,220 ▲50K
Trang sức 99.99 14,630 ▲50K 15,230 ▲50K
Cập nhật: 28/11/2025 12:45
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▲8K 1,542 ▲8K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,522 ▲8K 15,422 ▲80K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,522 ▲8K 15,423 ▲80K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,497 ▲1348K 1,522 ▲7K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,497 ▲1348K 1,523 ▲7K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,482 ▲7K 1,512 ▲7K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 145,203 ▲130752K 149,703 ▲134802K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 106,061 ▲525K 113,561 ▲525K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 95,476 ▲95381K 102,976 ▲101951K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 84,891 ▲427K 92,391 ▲427K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 80,808 ▲80004K 88,308 ▲87429K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 55,707 ▲292K 63,207 ▲292K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▲8K 1,542 ▲8K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▲8K 1,542 ▲8K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▲8K 1,542 ▲8K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▲8K 1,542 ▲8K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▲8K 1,542 ▲8K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▲8K 1,542 ▲8K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▲8K 1,542 ▲8K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▲8K 1,542 ▲8K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▲8K 1,542 ▲8K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▲8K 1,542 ▲8K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▲8K 1,542 ▲8K
Cập nhật: 28/11/2025 12:45