ABBank báo lỗ 300 tỷ đồng trong quý 3/2024, tỷ lệ nợ xấu vọt lên 3,2%

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Các mảng kinh doanh ngoài lãi sụt giảm cùng với chi phí dự phòng rủi ro tín dụng tăng cao khiến ABBank lỗ ròng gần 300 tỷ đồng trong quý 3/2024.

abbank bao lo 300 ty dong trong quy 32024 ty le no xau vot len 32

ABBank báo lỗ 300 tỷ đồng trong quý 3/2024, tỷ lệ nợ xấu vọt lên 3,2%.

Ngân hàng TMCP An Bình (ABBank - Mã CK: ABB) vừa công bố báo cáo tài chính quý 3/2024 với tổng thu nhập hoạt động (TOI) đạt 742,7 tỷ đồng, giảm 9,4% so với cùng kỳ năm trước.

Trong đó, thu nhập lãi thuần của nhà băng này đạt 737,6 tỷ đồng, tăng 13,8% so với cùng kỳ năm trước. Trong khi đó, nguồn thu từ hầu hết các mảng kinh doanh còn lại đều ghi nhận sự sụt giảm, thậm chí là lỗ.

Chẳng hạn, lãi thuần từ hoạt động dịch vụ của ABBank giảm tới 56,6% so với cùng kỳ xuống còn 82,1 tỷ đồng. Hoạt động kinh doanh ngoại hối và mua bán chứng khoán đầu tư lần lượt lỗ 46,4 tỷ đồng và 60 tỷ đồng.

Ở hướng ngược lại, chi phí hoạt động trong kỳ của ABBank tăng nhẹ lên mức 560,3 tỷ đồng. Trong khi đó, chi phí dự phòng rủi ro tín dụng tăng gấp 2,2 lần so với cùng kỳ lên 525,8 tỷ đồng.

Kết quả, nhà băng gắn liền với tên tuổi của ông chủ Geleximco Vũ Văn Tiền báo lỗ sau thuế quý 3/2024 ở mức 284,7 tỷ đồng, trong khi cùng kỳ năm trước lãi 23,5 tỷ đồng. Lũy kế 9 tháng đầu năm 2024, lợi nhuận sau thuế của ABBank đạt 180,5 tỷ đồng, giảm 68% so với cùng kỳ năm 2023.

Tại ngày 30/9/2024, tổng tài sản của ABBank đạt 164.193,5 tỷ đồng, tăng nhẹ so với đầu năm. Trong đó, dư nợ cho vay khách hàng tăng trưởng chưa tới 1%, từ 98.107,1 tỷ đồng lên 98.767,6 tỷ đồng.

Trong khi đó, số dư nợ xấu (nợ nhóm 3-5) tăng 10,5% so với đầu năm lên 3.158 tỷ đồng, kéo theo tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ của ABBank tăng mạnh từ mức 2,91% hồi đầu năm lên gần 3,2% tại cuối quý 3/2024.

Về phía nguồn vốn, tiền gửi khách hàng của ABBank tại ngày 30/9/2024 đạt 91.089,5 tỷ đồng, giảm 8,9% so với đầu năm. Trong đó, số dư tiền gửi không kỳ hạn đạt 10.035,5 tỷ đồng, chiếm 11% tổng tiền gửi.

Có thể bạn quan tâm

FPT lần thứ 4 lọt TOP 12 nhà cung cấp dịch vụ đám mây tiêu biểu

FPT lần thứ 4 lọt TOP 12 nhà cung cấp dịch vụ đám mây tiêu biểu

Doanh nghiệp số
Đây là lần thứ 4, FPT lọt Top các nhà cung cấp dịch vụ điện toán đám mây hàng đầu khu vực.
MoMo và hành trình 15 năm đáng tự hào

MoMo và hành trình 15 năm đáng tự hào

Kết nối sáng tạo
Có thể nói, xuyên suốt hành trình ấy là sự kiên định của đội ngũ lãnh đạo trong việc lựa chọn: xây dựng công nghệ do người Việt làm chủ và phát triển các dịch vụ tài chính đáp ứng nhu cầu thực tế của người dân và doanh nghiệp.
10 doanh nhân trẻ nhận giải Sao Đỏ 2025 quản lý khối tài sản 2,8 triệu tỷ đồng

10 doanh nhân trẻ nhận giải Sao Đỏ 2025 quản lý khối tài sản 2,8 triệu tỷ đồng

Nhân lực số
10 doanh nhân nhận giải Sao Đỏ năm 2025 điều hành các doanh nghiệp có tổng tài sản vượt 2,8 triệu tỷ đồng, thu về 214.000 tỷ đồng doanh thu và đóng góp gần 14.000 tỷ đồng vào ngân sách nhà nước.
VNPT và Đại học Quốc gia Hà Nội hợp tác toàn diện về khoa học, công nghệ và giáo dục

VNPT và Đại học Quốc gia Hà Nội hợp tác toàn diện về khoa học, công nghệ và giáo dục

Không gian số
Hợp tác giữa VNPT và Đại học Quốc gia Hà Nội đánh dấu bước phát triển quan trọng của hai bên, cùng hướng tới mục tiêu chung là thúc đẩy đổi mới sáng tạo, phát triển khoa học công nghệ và xây dựng nguồn nhân lực chất lượng cao cho kỷ nguyên số.
Doanh nghiệp mất khả năng đóng BHXH: Hướng dẫn người lao động xác nhận trong 15 ngày

Doanh nghiệp mất khả năng đóng BHXH: Hướng dẫn người lao động xác nhận trong 15 ngày

Tư vấn chỉ dẫn
Người lao động có quyền yêu cầu xác nhận thời gian đóng bảo hiểm xã hội trong vòng 15 ngày làm việc khi doanh nghiệp mất khả năng thực hiện nghĩa vụ. Bảo hiểm xã hội Việt Nam vừa ban hành Công văn 2962/BHXH-QLT ngày 13/11/2025 hướng dẫn chi tiết quy trình này cho các trường hợp xảy ra trước 01/7/2024.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Nội

21°C

Cảm giác: 21°C
mây rải rác
Thứ năm, 04/12/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 04/12/2025 03:00
22°C
Thứ năm, 04/12/2025 06:00
23°C
Thứ năm, 04/12/2025 09:00
24°C
Thứ năm, 04/12/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 04/12/2025 15:00
21°C
Thứ năm, 04/12/2025 18:00
20°C
Thứ năm, 04/12/2025 21:00
20°C
Thứ sáu, 05/12/2025 00:00
19°C
Thứ sáu, 05/12/2025 03:00
19°C
Thứ sáu, 05/12/2025 06:00
18°C
Thứ sáu, 05/12/2025 09:00
18°C
Thứ sáu, 05/12/2025 12:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 15:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 18:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 21:00
17°C
Thứ bảy, 06/12/2025 00:00
17°C
Thứ bảy, 06/12/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 06/12/2025 06:00
23°C
Thứ bảy, 06/12/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 06/12/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 06/12/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 06/12/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 06/12/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 07/12/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 07/12/2025 03:00
20°C
Chủ nhật, 07/12/2025 06:00
21°C
Chủ nhật, 07/12/2025 09:00
21°C
Chủ nhật, 07/12/2025 12:00
20°C
Chủ nhật, 07/12/2025 15:00
20°C
Chủ nhật, 07/12/2025 18:00
20°C
Chủ nhật, 07/12/2025 21:00
20°C
Thứ hai, 08/12/2025 00:00
20°C
Thứ hai, 08/12/2025 03:00
22°C
Thứ hai, 08/12/2025 06:00
25°C
Thứ hai, 08/12/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 08/12/2025 12:00
22°C
TP Hồ Chí Minh

27°C

Cảm giác: 30°C
mây cụm
Thứ năm, 04/12/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 04/12/2025 03:00
25°C
Thứ năm, 04/12/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 04/12/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 04/12/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 04/12/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 04/12/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 04/12/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 05/12/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 05/12/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 05/12/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 05/12/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 05/12/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 05/12/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 05/12/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 05/12/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 06/12/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 06/12/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 06/12/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 06/12/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 06/12/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 06/12/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 06/12/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 06/12/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 07/12/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 07/12/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 07/12/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 07/12/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 07/12/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 07/12/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 07/12/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 07/12/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 08/12/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 08/12/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 08/12/2025 06:00
28°C
Thứ hai, 08/12/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 08/12/2025 12:00
25°C
Đà Nẵng

25°C

Cảm giác: 26°C
mây cụm
Thứ năm, 04/12/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 04/12/2025 03:00
24°C
Thứ năm, 04/12/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 04/12/2025 09:00
24°C
Thứ năm, 04/12/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 04/12/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 04/12/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 04/12/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 05/12/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 05/12/2025 03:00
24°C
Thứ sáu, 05/12/2025 06:00
24°C
Thứ sáu, 05/12/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 05/12/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 05/12/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 05/12/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 05/12/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 06/12/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 06/12/2025 03:00
23°C
Thứ bảy, 06/12/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 06/12/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 06/12/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 06/12/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 06/12/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 06/12/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 07/12/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 07/12/2025 03:00
24°C
Chủ nhật, 07/12/2025 06:00
24°C
Chủ nhật, 07/12/2025 09:00
24°C
Chủ nhật, 07/12/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 07/12/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 07/12/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 07/12/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 08/12/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 08/12/2025 03:00
23°C
Thứ hai, 08/12/2025 06:00
24°C
Thứ hai, 08/12/2025 09:00
23°C
Thứ hai, 08/12/2025 12:00
23°C
Hà Giang

18°C

Cảm giác: 18°C
mây đen u ám
Thứ năm, 04/12/2025 00:00
17°C
Thứ năm, 04/12/2025 03:00
19°C
Thứ năm, 04/12/2025 06:00
21°C
Thứ năm, 04/12/2025 09:00
20°C
Thứ năm, 04/12/2025 12:00
18°C
Thứ năm, 04/12/2025 15:00
17°C
Thứ năm, 04/12/2025 18:00
17°C
Thứ năm, 04/12/2025 21:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 00:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 03:00
18°C
Thứ sáu, 05/12/2025 06:00
19°C
Thứ sáu, 05/12/2025 09:00
18°C
Thứ sáu, 05/12/2025 12:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 15:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 18:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 21:00
17°C
Thứ bảy, 06/12/2025 00:00
17°C
Thứ bảy, 06/12/2025 03:00
17°C
Thứ bảy, 06/12/2025 06:00
18°C
Thứ bảy, 06/12/2025 09:00
20°C
Thứ bảy, 06/12/2025 12:00
17°C
Thứ bảy, 06/12/2025 15:00
17°C
Thứ bảy, 06/12/2025 18:00
17°C
Thứ bảy, 06/12/2025 21:00
17°C
Chủ nhật, 07/12/2025 00:00
17°C
Chủ nhật, 07/12/2025 03:00
19°C
Chủ nhật, 07/12/2025 06:00
22°C
Chủ nhật, 07/12/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 07/12/2025 12:00
19°C
Chủ nhật, 07/12/2025 15:00
18°C
Chủ nhật, 07/12/2025 18:00
18°C
Chủ nhật, 07/12/2025 21:00
18°C
Thứ hai, 08/12/2025 00:00
18°C
Thứ hai, 08/12/2025 03:00
22°C
Thứ hai, 08/12/2025 06:00
24°C
Thứ hai, 08/12/2025 09:00
23°C
Thứ hai, 08/12/2025 12:00
17°C
Hải Phòng

21°C

Cảm giác: 21°C
bầu trời quang đãng
Thứ năm, 04/12/2025 00:00
19°C
Thứ năm, 04/12/2025 03:00
22°C
Thứ năm, 04/12/2025 06:00
23°C
Thứ năm, 04/12/2025 09:00
21°C
Thứ năm, 04/12/2025 12:00
20°C
Thứ năm, 04/12/2025 15:00
20°C
Thứ năm, 04/12/2025 18:00
19°C
Thứ năm, 04/12/2025 21:00
19°C
Thứ sáu, 05/12/2025 00:00
19°C
Thứ sáu, 05/12/2025 03:00
20°C
Thứ sáu, 05/12/2025 06:00
20°C
Thứ sáu, 05/12/2025 09:00
20°C
Thứ sáu, 05/12/2025 12:00
19°C
Thứ sáu, 05/12/2025 15:00
18°C
Thứ sáu, 05/12/2025 18:00
18°C
Thứ sáu, 05/12/2025 21:00
18°C
Thứ bảy, 06/12/2025 00:00
18°C
Thứ bảy, 06/12/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 06/12/2025 06:00
22°C
Thứ bảy, 06/12/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 06/12/2025 12:00
19°C
Thứ bảy, 06/12/2025 15:00
19°C
Thứ bảy, 06/12/2025 18:00
19°C
Thứ bảy, 06/12/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 07/12/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 07/12/2025 03:00
21°C
Chủ nhật, 07/12/2025 06:00
22°C
Chủ nhật, 07/12/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 07/12/2025 12:00
21°C
Chủ nhật, 07/12/2025 15:00
20°C
Chủ nhật, 07/12/2025 18:00
20°C
Chủ nhật, 07/12/2025 21:00
19°C
Thứ hai, 08/12/2025 00:00
20°C
Thứ hai, 08/12/2025 03:00
22°C
Thứ hai, 08/12/2025 06:00
24°C
Thứ hai, 08/12/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 08/12/2025 12:00
21°C
Khánh Hòa

24°C

Cảm giác: 25°C
mưa vừa
Thứ năm, 04/12/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 04/12/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 04/12/2025 06:00
27°C
Thứ năm, 04/12/2025 09:00
25°C
Thứ năm, 04/12/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 04/12/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 04/12/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 04/12/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 05/12/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 05/12/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 05/12/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 05/12/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 05/12/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 05/12/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 05/12/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 05/12/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 06/12/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 06/12/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 06/12/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 06/12/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 06/12/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 06/12/2025 15:00
19°C
Thứ bảy, 06/12/2025 18:00
19°C
Thứ bảy, 06/12/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 07/12/2025 00:00
21°C
Chủ nhật, 07/12/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 07/12/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 07/12/2025 09:00
25°C
Chủ nhật, 07/12/2025 12:00
20°C
Chủ nhật, 07/12/2025 15:00
19°C
Chủ nhật, 07/12/2025 18:00
19°C
Chủ nhật, 07/12/2025 21:00
19°C
Thứ hai, 08/12/2025 00:00
20°C
Thứ hai, 08/12/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 08/12/2025 06:00
27°C
Thứ hai, 08/12/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 08/12/2025 12:00
21°C
Nghệ An

17°C

Cảm giác: 18°C
mây cụm
Thứ năm, 04/12/2025 00:00
17°C
Thứ năm, 04/12/2025 03:00
18°C
Thứ năm, 04/12/2025 06:00
20°C
Thứ năm, 04/12/2025 09:00
19°C
Thứ năm, 04/12/2025 12:00
18°C
Thứ năm, 04/12/2025 15:00
18°C
Thứ năm, 04/12/2025 18:00
17°C
Thứ năm, 04/12/2025 21:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 00:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 03:00
19°C
Thứ sáu, 05/12/2025 06:00
19°C
Thứ sáu, 05/12/2025 09:00
18°C
Thứ sáu, 05/12/2025 12:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 15:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 18:00
16°C
Thứ sáu, 05/12/2025 21:00
16°C
Thứ bảy, 06/12/2025 00:00
16°C
Thứ bảy, 06/12/2025 03:00
19°C
Thứ bảy, 06/12/2025 06:00
22°C
Thứ bảy, 06/12/2025 09:00
20°C
Thứ bảy, 06/12/2025 12:00
18°C
Thứ bảy, 06/12/2025 15:00
17°C
Thứ bảy, 06/12/2025 18:00
17°C
Thứ bảy, 06/12/2025 21:00
17°C
Chủ nhật, 07/12/2025 00:00
17°C
Chủ nhật, 07/12/2025 03:00
19°C
Chủ nhật, 07/12/2025 06:00
19°C
Chủ nhật, 07/12/2025 09:00
19°C
Chủ nhật, 07/12/2025 12:00
18°C
Chủ nhật, 07/12/2025 15:00
17°C
Chủ nhật, 07/12/2025 18:00
17°C
Chủ nhật, 07/12/2025 21:00
17°C
Thứ hai, 08/12/2025 00:00
17°C
Thứ hai, 08/12/2025 03:00
19°C
Thứ hai, 08/12/2025 06:00
23°C
Thứ hai, 08/12/2025 09:00
20°C
Thứ hai, 08/12/2025 12:00
17°C
Phan Thiết

25°C

Cảm giác: 26°C
mưa nhẹ
Thứ năm, 04/12/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 04/12/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 04/12/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 04/12/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 04/12/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 04/12/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 04/12/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 04/12/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 05/12/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 05/12/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 05/12/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 05/12/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 05/12/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 05/12/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 05/12/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 05/12/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 06/12/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 06/12/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 06/12/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 06/12/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 06/12/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 06/12/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 06/12/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 06/12/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 07/12/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 07/12/2025 03:00
26°C
Chủ nhật, 07/12/2025 06:00
27°C
Chủ nhật, 07/12/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 07/12/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 07/12/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 07/12/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 07/12/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 08/12/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 08/12/2025 03:00
25°C
Thứ hai, 08/12/2025 06:00
27°C
Thứ hai, 08/12/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 08/12/2025 12:00
23°C
Quảng Bình

18°C

Cảm giác: 19°C
mây đen u ám
Thứ năm, 04/12/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 04/12/2025 03:00
18°C
Thứ năm, 04/12/2025 06:00
18°C
Thứ năm, 04/12/2025 09:00
17°C
Thứ năm, 04/12/2025 12:00
17°C
Thứ năm, 04/12/2025 15:00
18°C
Thứ năm, 04/12/2025 18:00
17°C
Thứ năm, 04/12/2025 21:00
18°C
Thứ sáu, 05/12/2025 00:00
18°C
Thứ sáu, 05/12/2025 03:00
18°C
Thứ sáu, 05/12/2025 06:00
18°C
Thứ sáu, 05/12/2025 09:00
18°C
Thứ sáu, 05/12/2025 12:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 15:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 18:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 21:00
16°C
Thứ bảy, 06/12/2025 00:00
16°C
Thứ bảy, 06/12/2025 03:00
16°C
Thứ bảy, 06/12/2025 06:00
17°C
Thứ bảy, 06/12/2025 09:00
17°C
Thứ bảy, 06/12/2025 12:00
16°C
Thứ bảy, 06/12/2025 15:00
17°C
Thứ bảy, 06/12/2025 18:00
17°C
Thứ bảy, 06/12/2025 21:00
17°C
Chủ nhật, 07/12/2025 00:00
17°C
Chủ nhật, 07/12/2025 03:00
19°C
Chủ nhật, 07/12/2025 06:00
20°C
Chủ nhật, 07/12/2025 09:00
19°C
Chủ nhật, 07/12/2025 12:00
18°C
Chủ nhật, 07/12/2025 15:00
18°C
Chủ nhật, 07/12/2025 18:00
17°C
Chủ nhật, 07/12/2025 21:00
16°C
Thứ hai, 08/12/2025 00:00
17°C
Thứ hai, 08/12/2025 03:00
20°C
Thứ hai, 08/12/2025 06:00
20°C
Thứ hai, 08/12/2025 09:00
18°C
Thứ hai, 08/12/2025 12:00
16°C
Thừa Thiên Huế

23°C

Cảm giác: 23°C
sương mờ
Thứ năm, 04/12/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 04/12/2025 03:00
22°C
Thứ năm, 04/12/2025 06:00
22°C
Thứ năm, 04/12/2025 09:00
22°C
Thứ năm, 04/12/2025 12:00
21°C
Thứ năm, 04/12/2025 15:00
21°C
Thứ năm, 04/12/2025 18:00
21°C
Thứ năm, 04/12/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 05/12/2025 00:00
21°C
Thứ sáu, 05/12/2025 03:00
22°C
Thứ sáu, 05/12/2025 06:00
22°C
Thứ sáu, 05/12/2025 09:00
21°C
Thứ sáu, 05/12/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 05/12/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 05/12/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 05/12/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 06/12/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 06/12/2025 03:00
23°C
Thứ bảy, 06/12/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 06/12/2025 09:00
23°C
Thứ bảy, 06/12/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 06/12/2025 15:00
19°C
Thứ bảy, 06/12/2025 18:00
18°C
Thứ bảy, 06/12/2025 21:00
18°C
Chủ nhật, 07/12/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 07/12/2025 03:00
25°C
Chủ nhật, 07/12/2025 06:00
24°C
Chủ nhật, 07/12/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 07/12/2025 12:00
19°C
Chủ nhật, 07/12/2025 15:00
18°C
Chủ nhật, 07/12/2025 18:00
18°C
Chủ nhật, 07/12/2025 21:00
18°C
Thứ hai, 08/12/2025 00:00
19°C
Thứ hai, 08/12/2025 03:00
22°C
Thứ hai, 08/12/2025 06:00
24°C
Thứ hai, 08/12/2025 09:00
22°C
Thứ hai, 08/12/2025 12:00
19°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16829 17098 17672
CAD 18368 18644 19258
CHF 32239 32622 33267
CNY 0 3470 3830
EUR 30081 30355 31378
GBP 34210 34600 35532
HKD 0 3257 3458
JPY 162 166 173
KRW 0 16 18
NZD 0 14833 15417
SGD 19817 20098 20622
THB 741 804 858
USD (1,2) 26105 0 0
USD (5,10,20) 26147 0 0
USD (50,100) 26175 26195 26410
Cập nhật: 03/12/2025 21:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,180 26,180 26,410
USD(1-2-5) 25,133 - -
USD(10-20) 25,133 - -
EUR 30,303 30,327 31,490
JPY 166.46 166.76 173.78
GBP 34,531 34,624 35,450
AUD 17,114 17,176 17,628
CAD 18,581 18,641 19,179
CHF 32,596 32,697 33,394
SGD 19,986 20,048 20,678
CNY - 3,686 3,786
HKD 3,338 3,348 3,431
KRW 16.64 17.35 18.63
THB 791 800.77 852.4
NZD 14,879 15,017 15,374
SEK - 2,764 2,845
DKK - 4,053 4,172
NOK - 2,573 2,649
LAK - 0.93 1.29
MYR 5,993.77 - 6,727.06
TWD 763.31 - 918.77
SAR - 6,927.82 7,254.62
KWD - 83,876 88,727
Cập nhật: 03/12/2025 21:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,165 26,170 26,410
EUR 30,087 30,208 31,362
GBP 34,240 34,378 35,366
HKD 3,318 3,331 3,444
CHF 32,283 32,413 33,338
JPY 165.26 165.92 173.22
AUD 16,974 17,042 17,609
SGD 19,993 20,073 20,646
THB 801 804 842
CAD 18,531 18,605 19,180
NZD 14,885 15,410
KRW 17.24 18.86
Cập nhật: 03/12/2025 21:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25916 25916 26401
AUD 17009 17109 18031
CAD 18547 18647 19659
CHF 32492 32522 34105
CNY 0 3698.2 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4080 0
EUR 30261 30291 32014
GBP 34523 34573 36326
HKD 0 3390 0
JPY 166 166.5 177.01
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6570 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 14941 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2780 0
SGD 19981 20111 20838
THB 0 770.7 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15250000 15250000 15450000
SBJ 13000000 13000000 15450000
Cập nhật: 03/12/2025 21:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,201 26,251 26,410
USD20 26,201 26,251 26,410
USD1 26,201 26,251 26,410
AUD 17,042 17,142 18,253
EUR 30,393 30,393 31,515
CAD 18,473 18,573 19,884
SGD 20,045 20,195 20,765
JPY 166.38 167.88 172.49
GBP 34,513 34,663 35,686
XAU 15,248,000 0 15,452,000
CNY 0 3,583 0
THB 0 806 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 03/12/2025 21:45
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 150,600 153,600
Hà Nội - PNJ 150,600 153,600
Đà Nẵng - PNJ 150,600 153,600
Miền Tây - PNJ 150,600 153,600
Tây Nguyên - PNJ 150,600 153,600
Đông Nam Bộ - PNJ 150,600 153,600
Cập nhật: 03/12/2025 21:45
AJC Giá mua Giá bán
Miếng SJC Hà Nội 15,250 15,450
Miếng SJC Nghệ An 15,250 15,450
Miếng SJC Thái Bình 15,250 15,450
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 15,080 15,380
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 15,080 15,380
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 15,080 15,380
NL 99.99 14,200
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,200
Trang sức 99.9 14,670 15,270
Trang sức 99.99 14,680 15,280
Cập nhật: 03/12/2025 21:45
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 1,545
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,525 15,452
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,525 15,453
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 150 ▼1353K 1,525 ▼3K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 150 ▼1353K 1,526 ▼3K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,485 ▼3K 1,515 ▼3K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 1,455 ▼144342K 150 ▼150147K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 106,286 ▼225K 113,786 ▼225K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 9,568 ▼86316K 10,318 ▼93066K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 85,074 ▼183K 92,574 ▼183K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 80,983 ▼175K 88,483 ▼175K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 55,832 ▼125K 63,332 ▼125K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 1,545
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 1,545
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 1,545
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 1,545
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 1,545
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 1,545
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 1,545
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 1,545
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 1,545
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 1,545
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 1,545
Cập nhật: 03/12/2025 21:45