Fortinet ‘cách mạng hóa’ hệ thống mạng

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Bằng cách quản lý và phân tích hợp nhất trên toàn bộ mạng kết hợp, những cải tiến mới đây của Fortinet đã mang đến một cuộc cách mạng mới.

Tại sự kiện thường niên toàn cầu Accelerate 2023, Fortinet đã mang đến loạt giải pháp bao gồm tường lửa FortiOS 7.4 Span Hybrid Mesh Firewall, giải pháp Secure SD-WAN, giải pháp SASE từ nhà cung cấp duy nhất, giải pháp truy cập ZTNA toàn cầu và mạng WLAN/LAN.

Được biết, Accelerate là hội nghị khách hàng và đối tác thường niên lớn nhất của Fortinet vừa diễn ra tại Orlando, Mỹ.

Theo đó, trong Hồ sơ công ty của Fortinet trên LinkedIn về sự kiện này, ông Ken Xie – Nhà sáng lập, Chủ tịch Hội đồng quản trị kiêm Giám đốc Điều hành Fortinet cùng các diễn giả đã có những bài chia sẻ chuyên sâu về hệ thống mạng an toàn hiện nay. Bên cạnh đó là những cải tiến mới trong danh mục sản phẩm và giải pháp an ninh mạng của Fortinet.

fortinet cach mang hoa he thong mang

Chia sẻ tại sự kiện, ông Ken Xie cho biết: “Trong thập kỷ tới, mạng an toàn sẽ vượt qua mạng thông thường và dần chiếm ưu thế khi có thể hỗ trợ số lượng lớn các yêu cầu về xử lý kết nối an toàn. Fortinet được thành lập hơn 20 năm trước với mục tiêu hội tụ mạng và bảo mật thành các giải pháp mạng an toàn. Hiện nay, chúng tôi đang tăng cường quản lý và phân tích hợp nhất trên danh mục mạng an toàn nhằm mang lại cho các Giám đốc CNTT (CIO) kết quả chính xác nhất về mức độ hiển thị và thực thi trên toàn bộ môi trường mạng – dù là trên cơ sở hạ tầng tại chỗ, trên đám mây hay môi trường kết hợp của cả hai loại hình.”

Để giúp khách hàng doanh nghiệp hiểu hơn về các giải pháp này, đại diện Fortinet đã có chia sẻ chi tiết hơn. Theo đó, thế hệ tường lửa mới Hybrid Mesh Firewall sẽ đáp ứng cho những môi trường kết hợp phức tạp trải rộng trên nhiều biên, khiến hầu hết các tổ chức chuyển sang phương pháp tiếp cận mạng an toàn hội tụ bảo mật và kết nối. Và hệ thống tường lửa thế hệ mới Hybrid Mesh Firewall sẽ là thành tố mới rất đáng lưu tâm cho sự an toàn mạng.

Theo Gartner®:“Các nền tảng Hybrid Mesh Firewall cho phép quản lý và thực thi chính sách bảo mật giữa các khối lượng công việc, cũng như giữa người dùng và khối lượng công việc được kết nối trên bất kỳ mạng nào, trước tiên là tại các tổ chức có cơ sở hạ tầng tại chỗ.” Gartner dự đoán “đến năm 2026, hơn 60% tổ chức sẽ triển khai nhiều hơn một loại tường lửa, điều này sẽ thúc đẩy việc ứng dụng các loại tường lửa Hybrid Mesh Firewalls.”

Mặc dù Hybrid Mesh Firewalls đã được giới thiệu đến khách hàng nhiều năm qua, nhưng với hệ thống tường lửa mới, Hybrid Mesh Firewall đang tiến thêm một bước tiến quan trọng trong quá trình thực hiện quản lý và phân tích hợp nhất không chỉ trên Hybrid Mesh Firewall mà còn trên toàn bộ danh mục mạng an toàn.

fortinet cach mang hoa he thong mang

Nhân tố chứ hai không thể không nói đến cho hệ thống mạng an toàn toàn diện đó chính là FortiManager. Đây là giải pháp quản lý tập trung của Fortinet, bao phủ hệ thống mạng doanh nghiệp trên các triển khai tường lửa thế hệ tiếp theo của FortiGate (cả cơ sở hạ tầng tại chỗ và trên đám mây), cũng như giải pháp Secure SD-WAN và giải pháp Zero Trust Network toàn cầu. Đáng chú ý công bố mới đây của Fortinet cho thấy, FortiManager hiện tích hợp với FortiSASE giúp cho Fortinet trở thành hãng bảo mật duy nhất có thể cung cấp tính năng bảo mật, quản lý và phân tích nhất quán trên toàn bộ mạng kết hợp.

Ngoài ra, Fortinet cũng đang giới thiệu các bản cập nhật mới trên toàn bộ danh mục sản phẩm mạng an toàn và FortiOS 7.4, có thể kể đến như:

  • FortiGate 7080F: dải sản phẩm mới của tường lửa thế hệ tiếp theo giúp loại bỏ các sản phẩm bảo mật điểm, giảm độ phức tạp và mang đến hiệu suất cao hơn thông qua công nghệ ASIC được xây dựng có mục đích, và bảo mật nâng cao với sự hỗ trợ từ AI/ML. Fortigate 7080F đạt Xếp hạng bảo mật điện toán với hiệu suất tường lửa thế hệ tiếp theo nhanh hơn gấp 5 lần, thông lượng IPSec VPN nhanh hơn gấp 2 lần, khả năng bảo vệ khỏi mối đe dọa tốt hơn 2 lần, đồng thời tiết kiệm năng lượng hơn 73% trên mỗi Gbps thông lượng tường lửa so với tiêu chuẩn ngành.
  • FortiFlex là một chương trình tiêu thụ mới dựa trên bảo mật điểm hỗ trợ triển khai Hybrid Mesh Firewall và nhiều loại sản phẩm khác, chẳng hạn như các loại máy ảo, các thiết bị FortiGate và các dịch vụ dựa trên mô hình SaaS, cùng nhiều loại sản phẩm khác.

Bên cạnh đó thì giải pháp Secure SD-WAN cũng giúp mang đến khả năng bảo mật nhất quán và trải nghiệm người dùng vượt trội cho các ứng dụng kinh doanh quan trọng, dù trên đám mây hay cơ sở hạ tầng tại chỗ. Đồng thời hỗ trợ quá trình chuyển đổi liền mạch sang giải pháp SASE từ nhà cung cấp duy nhất. Những tính năng này cũng đã giúp Fortinet 3 năm liên tiếp được vinh danh là Đơn vị dẫn đầu trong Gartner® Magic Quadrant™ năm 2022 về SD-WAN.

fortinet cach mang hoa he thong mang

Một giải pháp SASE đến từ nhà cung cấp duy nhất cho người dùng từ xa và văn phòng chi nhánh đó chính là FortiSASE, hội tụ mạng và bảo mật trên nền tảng đám mây giúp đơn giản hóa hoạt động trên các mạng kết hợp. Theo thông tin từ sự kiện Accelerate 2023, FortiSASE hiện đã tích hợp với FortiManager, cho phép quản lý chính sách hợp nhất cho Secure SD-WAN và SASE cùng khả năng hiển thị vượt trội trên khắp cơ sở hạ tầng tại chỗ và những người dùng từ xa.

Fortinet cũng tự hào với giải pháp truy cập Zero Trust Network toàn cầu cho người dùng và các địa điểm từ xa. Theo đó, Fortinet Universal ZTNA sẽ cung cấp khả năng kiểm soát truy cập ứng dụng không tin cậy linh hoạt nhất trong ngành bất kể người dùng hoặc ứng dụng đang ở đâu. Các cải tiến mới hiện cung cấp tính năng chấm điểm rủi ro trên người dùng như một phần trong quy trình kiểm tra liên tục của Fortinet đối với quyền truy cập ứng dụng luôn tiếp diễn.

Cuối cùng là mạng WLAN/LAN cho chi nhánh và các địa điểm từ xa một cách an toàn thì phải nói tới Fortinet Single-Vendor SASE. Đánh dấu khả năng tích hợp điểm truy cập/ AP lần đầu tiên trong ngành với giải pháp SASE. Điều này cho phép các chi nhánh nhỏ được an toàn khi AP được triển khai để gửi lưu lượng truy cập đến giải pháp FortiSASE và đảm bảo bảo mật toàn diện cho tất cả các thiết bị tại điểm.

Chia sẻ về giải pháp mới của Fortinet, ông Chris DePuy, Chuyên gia phân tích Công nghệ thuộc 650 Group, cho biết: “Sự bùng nổ của quá trình chuyển đổi số và mô hình làm việc từ bất cứ nơi đâu đã khiến việc hỗ trợ và bảo mật cho các ứng dụng cũng như nhân viên tại các địa điểm khác nhau đóng vai trò quan trọng đối với doanh nghiệp. Khi các tổ chức hướng đến việc đơn giản hóa môi trường làm việc, thị trường cho các giải pháp mạng bảo mật và tích hợp sẽ tiếp tục phát triển. Fortinet đã tạo nên sự khác biệt bằng việc cung cấp một nền tảng quản lý duy nhất trong danh mục sản phẩm mạng an toàn của hãng cho môi trường hỗn hợp và đa đám mây. Theo báo cáo quý mới nhất về SASE của chúng tôi, Fortinet được xếp hạng là một trong ba nhà cung cấp hàng đầu1 trong một thị trường có mức tăng trưởng tới hơn 40% trong vòng 1 năm.

“Sứ mệnh của chúng tôi là biến các nhu cầu công nghệ phức tạp của khách hàng thành các giải pháp thiết thực, và Fortinet hỗ trợ chúng tôi thực thi sứ mệnh này. Quá trình chuyển đổi của Fortinet từ nhà cung cấp giải pháp tường lửa hàng đầu trong ngành sang nhà cung cấp mạng bảo mật toàn diện khiến các khách hàng của chúng tôi tin tưởng trọn vẹn khi họ cần các giải pháp mới như SD-WAN và SASE để giải quyết các nhu cầu kinh doanh đang liên tục thay đổi. Theo thông tin từ sự kiện Accelerate 2023, Fortinet đang tiếp tục bổ sung các tính năng mà khách hàng của chúng tôi cần và giúp chúng tôi tăng cường khả năng cung cấp các giải pháp hệ thống mạng an toàn, hiệu quả và đơn giản cho khách hàng.” Ông Neil Anderson, Trợ lý Phó Chủ tịch, Bộ phận Giải pháp cơ sở hạ tầng và đám mây – Tập đoàn World Wide Technology chia sẻ.

Có thể bạn quan tâm

Fortinet sử dụng giải pháp Keysight để xác thực hiệu năng SSL Deep Inspection và hiệu quả bảo mật mạng

Fortinet sử dụng giải pháp Keysight để xác thực hiệu năng SSL Deep Inspection và hiệu quả bảo mật mạng

Phần mềm - Ứng dụng
Theo đó, Fortinet đã lựa chọn công cụ kiểm thử bảo mật và ứng dụng mạng BreakingPoint QuickTest của Keysight để xác thực khả năng kiểm tra sâu gói tin SSL và hiệu quả bảo mật của thiết bị tường lửa thế hệ mới (NGFW) FortiGate 700G series.
Trung tâm Điều hành An ninh tiên tiến là chìa khóa để triển khai hệ thống phòng thủ thông minh

Trung tâm Điều hành An ninh tiên tiến là chìa khóa để triển khai hệ thống phòng thủ thông minh

Bảo mật
Sự phân tách giữa Công nghệ Thông tin (IT) và Công nghệ Vận hành (OT) đang dần biến mất khi quá trình chuyển đổi số tại khu vực châu Á - Thái Bình Dương (APAC) đang ngày càng gia tăng.
Fortinet tăng cường năng lực bảo mật đám mây tại khu vực ASEAN

Fortinet tăng cường năng lực bảo mật đám mây tại khu vực ASEAN

Công nghệ số
Việc thiết lập PoP (Điểm hiện diện) tại Singapore giúp Fortinet đưa các dịch vụ bảo mật đám mây đến gần hơn với khách hàng, hỗ trợ yêu cầu lưu trữ dữ liệu, tuân thủ quy định và triển khai các dịch vụ bảo mật quy mô lớn một cách linh hoạt.
Cảnh báo chiêu trò lừa đảo Quishing và dấu hiệu nhận biết mã QR giả

Cảnh báo chiêu trò lừa đảo Quishing và dấu hiệu nhận biết mã QR giả

Công nghệ số
Mã QR (Quick Response Code) đã trở thành công cụ quen thuộc trong đời sống hiện đại, từ thanh toán tại nhà hàng, bãi gửi xe đến triển lãm hay quảng cáo. Tuy nhiên, sự phổ biến này cũng mở ra cơ hội cho tội phạm mạng lợi dụng tạo ra hình thức lừa đảo mới gọi là "quishing" kết hợp giữa QR và phishing, nhằm đánh cắp thông tin cá nhân và tiền bạc người dùng.
Fortinet ứng phó với các mối đe dọa mới nổi

Fortinet ứng phó với các mối đe dọa mới nổi

Công nghệ số
Bằng cách đẩy mạnh bảo mật an toàn lượng tử, FortiOS giúp tổ chức bảo vệ dữ liệu nhạy cảm trước nguy cơ từ điện toán lượng tử, từng bước chuyển đổi sang bảo mật hậu lượng tử và bảo đảm hạ tầng tương lai mà không ảnh hưởng hiệu năng.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Nội

26°C

Cảm giác: 26°C
mây rải rác
Thứ năm, 11/09/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 11/09/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 11/09/2025 06:00
32°C
Thứ năm, 11/09/2025 09:00
31°C
Thứ năm, 11/09/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 11/09/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 11/09/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 11/09/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 12/09/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 12/09/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 12/09/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 12/09/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 12/09/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 13/09/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 13/09/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 13/09/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 13/09/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 14/09/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 14/09/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 14/09/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 14/09/2025 09:00
32°C
Chủ nhật, 14/09/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 14/09/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 14/09/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 14/09/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 15/09/2025 00:00
26°C
TP Hồ Chí Minh

27°C

Cảm giác: 30°C
mây đen u ám
Thứ năm, 11/09/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 11/09/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 11/09/2025 06:00
33°C
Thứ năm, 11/09/2025 09:00
33°C
Thứ năm, 11/09/2025 12:00
28°C
Thứ năm, 11/09/2025 15:00
27°C
Thứ năm, 11/09/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 11/09/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 12/09/2025 06:00
34°C
Thứ sáu, 12/09/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 12/09/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 12/09/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 12/09/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 13/09/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 13/09/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 13/09/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 13/09/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 14/09/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 14/09/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 14/09/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 14/09/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 14/09/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 14/09/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 14/09/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 14/09/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 15/09/2025 00:00
26°C
Đà Nẵng

27°C

Cảm giác: 31°C
mây thưa
Thứ năm, 11/09/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 11/09/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 11/09/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 11/09/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 11/09/2025 12:00
28°C
Thứ năm, 11/09/2025 15:00
28°C
Thứ năm, 11/09/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 11/09/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 12/09/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 12/09/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 12/09/2025 12:00
28°C
Thứ sáu, 12/09/2025 15:00
27°C
Thứ sáu, 12/09/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 13/09/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 13/09/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 13/09/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 13/09/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 14/09/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 14/09/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 14/09/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 14/09/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 14/09/2025 12:00
28°C
Chủ nhật, 14/09/2025 15:00
27°C
Chủ nhật, 14/09/2025 18:00
27°C
Chủ nhật, 14/09/2025 21:00
26°C
Thứ hai, 15/09/2025 00:00
26°C
Hà Giang

24°C

Cảm giác: 25°C
mưa nhẹ
Thứ năm, 11/09/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 11/09/2025 03:00
26°C
Thứ năm, 11/09/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 11/09/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 11/09/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 11/09/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 11/09/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 11/09/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 12/09/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 12/09/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 12/09/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 12/09/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 12/09/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 12/09/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 13/09/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 13/09/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 13/09/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 13/09/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 13/09/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 14/09/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 14/09/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 14/09/2025 06:00
27°C
Chủ nhật, 14/09/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 14/09/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 14/09/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 14/09/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 14/09/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 15/09/2025 00:00
23°C
Hải Phòng

26°C

Cảm giác: 26°C
mưa nhẹ
Thứ năm, 11/09/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 11/09/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 11/09/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 11/09/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 11/09/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 11/09/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 11/09/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 11/09/2025 21:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 12/09/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 12/09/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 12/09/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 12/09/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 21:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 13/09/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 13/09/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 14/09/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 14/09/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 14/09/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 14/09/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 14/09/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 14/09/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 14/09/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 14/09/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 15/09/2025 00:00
27°C
Khánh Hòa

27°C

Cảm giác: 27°C
mây đen u ám
Thứ năm, 11/09/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 11/09/2025 03:00
32°C
Thứ năm, 11/09/2025 06:00
34°C
Thứ năm, 11/09/2025 09:00
31°C
Thứ năm, 11/09/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 11/09/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 11/09/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 11/09/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
32°C
Thứ sáu, 12/09/2025 06:00
35°C
Thứ sáu, 12/09/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 12/09/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 12/09/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 12/09/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 12/09/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
32°C
Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 13/09/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 13/09/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 13/09/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 13/09/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 13/09/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 14/09/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 14/09/2025 03:00
32°C
Chủ nhật, 14/09/2025 06:00
35°C
Chủ nhật, 14/09/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 14/09/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 14/09/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 14/09/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 14/09/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 15/09/2025 00:00
25°C
Nghệ An

23°C

Cảm giác: 24°C
mưa vừa
Thứ năm, 11/09/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 11/09/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 11/09/2025 06:00
34°C
Thứ năm, 11/09/2025 09:00
31°C
Thứ năm, 11/09/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 11/09/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 11/09/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 11/09/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 12/09/2025 06:00
33°C
Thứ sáu, 12/09/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 12/09/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 12/09/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 12/09/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 12/09/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 13/09/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 13/09/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 13/09/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 13/09/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 13/09/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 14/09/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 14/09/2025 03:00
26°C
Chủ nhật, 14/09/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 14/09/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 14/09/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 14/09/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 14/09/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 14/09/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 15/09/2025 00:00
23°C
Phan Thiết

26°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ năm, 11/09/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 11/09/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 11/09/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 11/09/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 11/09/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 11/09/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 11/09/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 11/09/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 12/09/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 12/09/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 12/09/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 12/09/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 12/09/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 13/09/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 13/09/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 13/09/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 14/09/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 14/09/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 14/09/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 14/09/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 14/09/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 14/09/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 14/09/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 14/09/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 15/09/2025 00:00
26°C
Quảng Bình

24°C

Cảm giác: 24°C
mây đen u ám
Thứ năm, 11/09/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 11/09/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 11/09/2025 06:00
33°C
Thứ năm, 11/09/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 11/09/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 11/09/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 11/09/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 11/09/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 12/09/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 12/09/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 12/09/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 12/09/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 12/09/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 12/09/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 13/09/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 13/09/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 13/09/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 13/09/2025 18:00
21°C
Thứ bảy, 13/09/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 14/09/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 14/09/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 14/09/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 14/09/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 14/09/2025 12:00
22°C
Chủ nhật, 14/09/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 14/09/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 14/09/2025 21:00
21°C
Thứ hai, 15/09/2025 00:00
23°C
Thừa Thiên Huế

27°C

Cảm giác: 30°C
mây đen u ám
Thứ năm, 11/09/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 11/09/2025 03:00
32°C
Thứ năm, 11/09/2025 06:00
32°C
Thứ năm, 11/09/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 11/09/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 11/09/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 11/09/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 11/09/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
32°C
Thứ sáu, 12/09/2025 06:00
33°C
Thứ sáu, 12/09/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 12/09/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 12/09/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 12/09/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 12/09/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 13/09/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 13/09/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 13/09/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 13/09/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 13/09/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 14/09/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 14/09/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 14/09/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 14/09/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 14/09/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 14/09/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 14/09/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 14/09/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 15/09/2025 00:00
24°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16930 17201 17775
CAD 18583 18860 19477
CHF 32626 33010 33656
CNY 0 3470 3830
EUR 30414 30689 31712
GBP 35039 35433 36364
HKD 0 3257 3459
JPY 173 177 183
KRW 0 17 19
NZD 0 15406 15993
SGD 20069 20352 20873
THB 748 812 865
USD (1,2) 26120 0 0
USD (5,10,20) 26162 0 0
USD (50,100) 26190 26225 26497
Cập nhật: 10/09/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,207 26,207 26,497
USD(1-2-5) 25,159 - -
USD(10-20) 25,159 - -
EUR 30,641 30,666 31,813
JPY 176.43 176.75 183.69
GBP 35,407 35,503 36,286
AUD 17,171 17,233 17,667
CAD 18,832 18,892 19,382
CHF 32,962 33,065 33,799
SGD 20,228 20,291 20,905
CNY - 3,659 3,748
HKD 3,332 3,342 3,434
KRW 17.59 18.34 19.74
THB 795.08 804.9 858.47
NZD 15,380 15,523 15,929
SEK - 2,778 2,866
DKK - 4,092 4,222
NOK - 2,605 2,687
LAK - 0.93 1.29
MYR 5,866.5 - 6,599.03
TWD 786.28 - 949.21
SAR - 6,925.71 7,268.9
KWD - 84,273 89,349
Cập nhật: 10/09/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,225 26,227 26,497
EUR 30,469 30,591 31,679
GBP 35,151 35,292 36,235
HKD 3,321 3,334 3,436
CHF 32,708 32,839 33,730
JPY 175.20 175.90 183.06
AUD 17,070 17,139 17,659
SGD 20,230 20,311 20,831
THB 811 814 850
CAD 18,787 18,862 19,356
NZD 15,432 15,916
KRW 18.26 20.01
Cập nhật: 10/09/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26263 26263 26497
AUD 17110 17210 17778
CAD 18765 18865 19420
CHF 32879 32909 33796
CNY 0 3669.9 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4110 0
EUR 30700 30800 31572
GBP 35352 35402 36505
HKD 0 3385 0
JPY 176.75 177.75 184.3
KHR 0 6.347 0
KRW 0 18.6 0
LAK 0 1.161 0
MYR 0 6405 0
NOK 0 2610 0
NZD 0 15516 0
PHP 0 435 0
SEK 0 2770 0
SGD 20225 20355 21088
THB 0 777.4 0
TWD 0 860 0
XAU 13200000 13200000 13580000
XBJ 12000000 12000000 13580000
Cập nhật: 10/09/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,215 26,265 26,497
USD20 26,215 26,265 26,497
USD1 26,215 26,265 26,497
AUD 17,127 17,227 18,335
EUR 30,760 30,760 32,075
CAD 18,725 18,825 20,132
SGD 20,286 20,436 20,894
JPY 176.45 177.95 182.52
GBP 35,410 35,560 36,323
XAU 13,378,000 0 13,582,000
CNY 0 3,553 0
THB 0 812 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 10/09/2025 07:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 133,800 135,800
AVPL/SJC HCM 133,800 135,800
AVPL/SJC ĐN 133,800 135,800
Nguyên liệu 9999 - HN 12,050 12,150
Nguyên liệu 999 - HN 12,040 12,140
Cập nhật: 10/09/2025 07:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 128,300 131,300
Hà Nội - PNJ 128,300 131,300
Đà Nẵng - PNJ 128,300 131,300
Miền Tây - PNJ 128,300 131,300
Tây Nguyên - PNJ 128,300 131,300
Đông Nam Bộ - PNJ 128,300 131,300
Cập nhật: 10/09/2025 07:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 12,540 13,040
Trang sức 99.9 12,530 13,030
NL 99.99 11,870
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,870
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 12,800 13,100
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 12,800 13,100
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 12,800 13,100
Miếng SJC Thái Bình 13,380 13,580
Miếng SJC Nghệ An 13,380 13,580
Miếng SJC Hà Nội 13,380 13,580
Cập nhật: 10/09/2025 07:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,338 1,358
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,338 13,582
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,338 13,583
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,283 1,308
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,283 1,309
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,268 1,293
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 12,302 12,802
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 89,635 97,135
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 80,583 88,083
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 71,531 79,031
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 68,039 75,539
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 46,573 54,073
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,338 1,358
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,338 1,358
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,338 1,358
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,338 1,358
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,338 1,358
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,338 1,358
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,338 1,358
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,338 1,358
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,338 1,358
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,338 1,358
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,338 1,358
Cập nhật: 10/09/2025 07:00