Microchip tăng tốc giải pháp AI biên mạng thời gian thực bằng công nghệ NVIDIA Holoscan

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Cầu nối Cảm biến Ethernet FPGA PolarFire® (PolarFire® FPGA Ethernet Sensor Bridge) cung cấp kết nối đa cảm biến có mức tiêu thụ điện năng thấp cho các nền tảng AI biên mạng của NVIDIA

microchip tang toc giai phap ai bien mang thoi gian thuc bang cong nghe nvidia holoscan

Để giúp các nhà phát triển xây dựng hệ thống xử lý cảm biến dựa trên trí tuệ nhân tạo (AI), Microchip Technology (Nasdaq: MCHP) đã ra mắt Cầu nối cảm biến Ethernet FPGA PolarFire® cùng hoạt động với nền tảng xử lý cảm biến NVIDIA Holoscan.

FPGA PolarFire hỗ trợ đa giao thức và giải pháp đầu tiên này được ra mắt như một phần của nền tảng Microchip tương thích với các cảm biến dựa trên MIPI® CSI-2® và lớp vật lý MIPI D-PY ℠. Các giải pháp tương lai sẽ hỗ trợ nhiều cảm biến với các giao diện khác nhau, bao gồm SLVS-EC™ 2.0, 12G SDI, CoaXPress® 2.0 và JESD204B. Nền tảng này cho phép các nhà thiết kế phát huy sức mạnh của hệ sinh thái NVIDIA Holoscan đồng thời khai thác ưu thế của công nghệ tiết kiệm năng lượng trên FPGA PolarFire với giao tiếp có độ trễ thấp và khả năng hỗ trợ cảm biến đa giao thức.

NVIDIA Holoscan góp phần đồng bộ hóa quá trình phát triển và triển khai các ứng dụng AI cũng như điện toán hiệu năng cao (HPC) ở biên mạng để có được thông tin hỗ trợ ra quyết định theo thời gian thực. Trên cùng một nền tảng duy nhất, giải pháp này hội tụ các hệ thống phần cứng và phần mềm cần thiết để truyền dữ liệu cảm biến và kết nối mạng có độ trễ thấp. Nền tảng này bao gồm các thư viện được tối ưu hóa để xử lý dữ liệu, các mô hình AI mẫu để bắt đầu phát triển các giải pháp ngoại suy AI, các mô hình ứng dụng để nhanh chóng phát triển sản phẩm nguyên mẫu và các vi dịch vụ cốt lõi để chạy các ứng dụng phát trực tuyến, xử lý hình ảnh và nhiều ứng dụng khác.

Với khả năng kết nối dữ liệu cảm biến thời gian thực với NVIDIA Holoscan cũng như các nền tảng NVIDIA IGX và NVIDIA Jetson cho các ứng dụng AI và rô-bốt ở biên mạng, Cầu cảm biến Ethernet dựa trên nền tảng FPGA PolarFire tạo ra các ứng dụng từ biên mạng đến môi trường điện toán đám mây mới, hỗ trợ ngoại suy AI / ML và thúc đẩy ứng dụng AI trong các lĩnh vực y tế, công nghiệp và ô tô.

"Cầu cảm biến Ethernet dựa trên nền tảng FPGA PolarFire là giải pháp có hiệu quả sử dụng năng lượng, độ an toàn và tin cậy cao của Microchip", ông Bruce Weyer, Phó chủ tịch phụ trách bộ phận kinh doanh FPGA của Microchip cho biết. "Bằng cách kết hợp cấu trúc FPGA linh hoạt của chúng tôi với nền tảng AI tiên tiến của NVIDIA và khả năng hỗ trợ đa giao thức, chúng tôi đang giúp các nhà phát triển tạo ra các giải pháp sáng tạo, thời gian thực với khả năng cách mạng hóa giao diện cảm biến trên nhiều ứng dụng biên mạng mạnh mẽ dựa trên AI."

Khi khai thác tính năng tiêu thụ điện năng thấp của công nghệ FPGA PolarFire từ Microchip, NVIDIA Holoscan Sensor Bridge quản lý một cách hiệu quả dữ liệu băng rộng từ nhiều loại cảm biến qua mạng Ethernet, hỗ trợ xử lý AI hiệu suất cao, theo thời gian thực ở biên mạng trên nền tảng NVIDIA AI. Thiết kế tiết kiệm năng lượng này cũng mang lại nhiều lợi ích cho các ứng dụng quy mô nhỏ và nhạy cảm về năng lượng hoặc chi phí.

FPGA của PolarFire giải quyết các mối quan ngại về bảo mật trong các ứng dụng cảm biến bằng khả năng cung cấp các tính năng bảo mật và an toàn được tích hợp sẵn để đối phó với các mối đe dọa an ninh mạng tiềm ẩn đồng thời đảm bảo tính toàn vẹn về mặt vật lý, thiết bị, thiết kế và dữ liệu. Chúng còn được thiết kế với khả năng đối phó với tác động của sự cố đơn lẻ (single event upset - SEU), qua đó nâng cao độ tin cậy của giải pháp trong môi trường có tác động của bức xạ, chẳng hạn như các ứng dụng trong không gian vũ trụ hoặc trên không trung và môi trường y tế. Khả năng miễn nhiễm SEU cũng góp phần làm giảm nguy cơ sai hỏng dữ liệu và lỗi hệ thống.

Để tìm hiểu thêm về cách thức theo đó các công cụ phát triển của Microchip hỗ trợ NVIDIA Holoscan và các ứng dụng khác, vui lòng truy cập trang web PolarFire FPGA Ethernet Sensor Bridge .

Có thể bạn quan tâm

Vietnam Expo 2025: Định hướng phát triển bền vững trong thời đại số

Vietnam Expo 2025: Định hướng phát triển bền vững trong thời đại số

Công nghiệp 4.0
Sáng ngày 2/4, Hội chợ Thương mại Quốc tế Việt Nam lần thứ 34 (Vietnam Expo 2025) chính thức khai mạc tại Hà Nội với sự tham gia của hơn 400 doanh nghiệp trưng bày tại 500 gian hàng đến từ 18 quốc gia và vùng lãnh thổ.
Schaeffler và tầm nhìn tương lai trong công nghệ chuyển động

Schaeffler và tầm nhìn tương lai trong công nghệ chuyển động

Doanh nghiệp số
Tạp chí Điện tử và Ứng dụng đã có cuộc trao đổi độc quyền với ông Shoichi Tanaka - Giám đốc điều hành Khu vực Nhật Bản, Đông Nam Á và Thái Bình Dương của Schaeffler về những đột phá công nghệ và chiến lược phát triển của tập đoàn sau thương vụ sáp nhập giữa Schaeffler và Vitesco.
NVIDIA ra mắt mô hình GR00T N1 cho robot hình người

NVIDIA ra mắt mô hình GR00T N1 cho robot hình người

AI
NVIDIA vừa công bố mô hình nền tảng GR00T N1 dành cho robot hình người, cùng các công nghệ mới nhằm thúc đẩy sự phát triển của ngành robot và giải quyết tình trạng thiếu hụt lao động toàn cầu.
Nokia ra mắt DAC Marketplace, thúc đẩy công nghiệp 4.0

Nokia ra mắt DAC Marketplace, thúc đẩy công nghiệp 4.0

Tư duy số
Nền tảng thương mại DAC tập hợp các giải pháp công nghiệp từ Nokia và các đối tác, giúp khách hàng dễ dàng tìm kiếm và triển khai sản phẩm cho hạ tầng mạng không dây riêng.
Honda ICON e: xe máy điện đầu tiên sản xuất tại Việt Nam

Honda ICON e: xe máy điện đầu tiên sản xuất tại Việt Nam

Xe và phương tiện
Honda ra mắt mẫu xe máy điện đầu tiên sản xuất trong nước tại Việt Nam, ICON e:, đánh dấu cột mốc quan trọng trong cuộc cách mạng giao thông bền vững tại Việt Nam.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Hà Nội

24°C

Cảm giác: 24°C
mây đen u ám
Thứ ba, 15/04/2025 00:00
20°C
Thứ ba, 15/04/2025 03:00
26°C
Thứ ba, 15/04/2025 06:00
29°C
Thứ ba, 15/04/2025 09:00
30°C
Thứ ba, 15/04/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 15/04/2025 15:00
21°C
Thứ ba, 15/04/2025 18:00
20°C
Thứ ba, 15/04/2025 21:00
20°C
Thứ tư, 16/04/2025 00:00
21°C
Thứ tư, 16/04/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 16/04/2025 06:00
31°C
Thứ tư, 16/04/2025 09:00
31°C
Thứ tư, 16/04/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 16/04/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 16/04/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 16/04/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 17/04/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 17/04/2025 03:00
25°C
Thứ năm, 17/04/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 17/04/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 17/04/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 17/04/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 17/04/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 17/04/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 18/04/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 18/04/2025 03:00
26°C
Thứ sáu, 18/04/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 18/04/2025 09:00
33°C
Thứ sáu, 18/04/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 18/04/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 18/04/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 18/04/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 19/04/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 19/04/2025 03:00
28°C
TP Hồ Chí Minh

33°C

Cảm giác: 39°C
mây thưa
Thứ ba, 15/04/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 15/04/2025 03:00
32°C
Thứ ba, 15/04/2025 06:00
35°C
Thứ ba, 15/04/2025 09:00
30°C
Thứ ba, 15/04/2025 12:00
29°C
Thứ ba, 15/04/2025 15:00
28°C
Thứ ba, 15/04/2025 18:00
27°C
Thứ ba, 15/04/2025 21:00
26°C
Thứ tư, 16/04/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 16/04/2025 03:00
33°C
Thứ tư, 16/04/2025 06:00
35°C
Thứ tư, 16/04/2025 09:00
31°C
Thứ tư, 16/04/2025 12:00
29°C
Thứ tư, 16/04/2025 15:00
28°C
Thứ tư, 16/04/2025 18:00
27°C
Thứ tư, 16/04/2025 21:00
27°C
Thứ năm, 17/04/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 17/04/2025 03:00
32°C
Thứ năm, 17/04/2025 06:00
35°C
Thứ năm, 17/04/2025 09:00
36°C
Thứ năm, 17/04/2025 12:00
30°C
Thứ năm, 17/04/2025 15:00
29°C
Thứ năm, 17/04/2025 18:00
28°C
Thứ năm, 17/04/2025 21:00
27°C
Thứ sáu, 18/04/2025 00:00
28°C
Thứ sáu, 18/04/2025 03:00
34°C
Thứ sáu, 18/04/2025 06:00
35°C
Thứ sáu, 18/04/2025 09:00
35°C
Thứ sáu, 18/04/2025 12:00
29°C
Thứ sáu, 18/04/2025 15:00
28°C
Thứ sáu, 18/04/2025 18:00
28°C
Thứ sáu, 18/04/2025 21:00
28°C
Thứ bảy, 19/04/2025 00:00
28°C
Thứ bảy, 19/04/2025 03:00
33°C
Đà Nẵng

25°C

Cảm giác: 25°C
mây cụm
Thứ ba, 15/04/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 15/04/2025 03:00
23°C
Thứ ba, 15/04/2025 06:00
23°C
Thứ ba, 15/04/2025 09:00
24°C
Thứ ba, 15/04/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 15/04/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 15/04/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 15/04/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 16/04/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 16/04/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 16/04/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 16/04/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 16/04/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 16/04/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 16/04/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 16/04/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 17/04/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 17/04/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 17/04/2025 06:00
26°C
Thứ năm, 17/04/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 17/04/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 17/04/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 17/04/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 17/04/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 18/04/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 18/04/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 18/04/2025 06:00
27°C
Thứ sáu, 18/04/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 18/04/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 18/04/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 18/04/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 18/04/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 19/04/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 19/04/2025 03:00
27°C
Quảng Bình

25°C

Cảm giác: 24°C
mây đen u ám
Thứ ba, 15/04/2025 00:00
19°C
Thứ ba, 15/04/2025 03:00
26°C
Thứ ba, 15/04/2025 06:00
27°C
Thứ ba, 15/04/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 15/04/2025 12:00
19°C
Thứ ba, 15/04/2025 15:00
18°C
Thứ ba, 15/04/2025 18:00
18°C
Thứ ba, 15/04/2025 21:00
18°C
Thứ tư, 16/04/2025 00:00
21°C
Thứ tư, 16/04/2025 03:00
32°C
Thứ tư, 16/04/2025 06:00
33°C
Thứ tư, 16/04/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 16/04/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 16/04/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 16/04/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 16/04/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 17/04/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 17/04/2025 03:00
25°C
Thứ năm, 17/04/2025 06:00
26°C
Thứ năm, 17/04/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 17/04/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 17/04/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 17/04/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 17/04/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 18/04/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 18/04/2025 03:00
24°C
Thứ sáu, 18/04/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 18/04/2025 09:00
34°C
Thứ sáu, 18/04/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 18/04/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 18/04/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 18/04/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 19/04/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 19/04/2025 03:00
27°C
Thừa Thiên Huế

24°C

Cảm giác: 24°C
mây cụm
Thứ ba, 15/04/2025 00:00
20°C
Thứ ba, 15/04/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 15/04/2025 06:00
27°C
Thứ ba, 15/04/2025 09:00
23°C
Thứ ba, 15/04/2025 12:00
20°C
Thứ ba, 15/04/2025 15:00
19°C
Thứ ba, 15/04/2025 18:00
19°C
Thứ ba, 15/04/2025 21:00
19°C
Thứ tư, 16/04/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 16/04/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 16/04/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 16/04/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 16/04/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 16/04/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 16/04/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 16/04/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 17/04/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 17/04/2025 03:00
33°C
Thứ năm, 17/04/2025 06:00
34°C
Thứ năm, 17/04/2025 09:00
32°C
Thứ năm, 17/04/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 17/04/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 17/04/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 17/04/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 18/04/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 18/04/2025 03:00
33°C
Thứ sáu, 18/04/2025 06:00
34°C
Thứ sáu, 18/04/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 18/04/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 18/04/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 18/04/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 18/04/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 19/04/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 19/04/2025 03:00
34°C
Hà Giang

28°C

Cảm giác: 28°C
mây đen u ám
Thứ ba, 15/04/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 15/04/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 15/04/2025 06:00
33°C
Thứ ba, 15/04/2025 09:00
32°C
Thứ ba, 15/04/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 15/04/2025 15:00
21°C
Thứ ba, 15/04/2025 18:00
20°C
Thứ ba, 15/04/2025 21:00
20°C
Thứ tư, 16/04/2025 00:00
21°C
Thứ tư, 16/04/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 16/04/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 16/04/2025 09:00
31°C
Thứ tư, 16/04/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 16/04/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 16/04/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 16/04/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 17/04/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 17/04/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 17/04/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 17/04/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 17/04/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 17/04/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 17/04/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 17/04/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 18/04/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 18/04/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 18/04/2025 06:00
33°C
Thứ sáu, 18/04/2025 09:00
34°C
Thứ sáu, 18/04/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 18/04/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 18/04/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 18/04/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 19/04/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 19/04/2025 03:00
29°C
Hải Phòng

25°C

Cảm giác: 25°C
bầu trời quang đãng
Thứ ba, 15/04/2025 00:00
20°C
Thứ ba, 15/04/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 15/04/2025 06:00
30°C
Thứ ba, 15/04/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 15/04/2025 12:00
21°C
Thứ ba, 15/04/2025 15:00
20°C
Thứ ba, 15/04/2025 18:00
20°C
Thứ ba, 15/04/2025 21:00
20°C
Thứ tư, 16/04/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 16/04/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 16/04/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 16/04/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 16/04/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 16/04/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 16/04/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 16/04/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 17/04/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 17/04/2025 03:00
24°C
Thứ năm, 17/04/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 17/04/2025 09:00
25°C
Thứ năm, 17/04/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 17/04/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 17/04/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 17/04/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 18/04/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 18/04/2025 03:00
26°C
Thứ sáu, 18/04/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 18/04/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 18/04/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 18/04/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 18/04/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 18/04/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 19/04/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 19/04/2025 03:00
30°C
Khánh Hòa

33°C

Cảm giác: 38°C
mây cụm
Thứ ba, 15/04/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 15/04/2025 03:00
33°C
Thứ ba, 15/04/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 15/04/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 15/04/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 15/04/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 15/04/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 15/04/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 16/04/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 16/04/2025 03:00
32°C
Thứ tư, 16/04/2025 06:00
34°C
Thứ tư, 16/04/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 16/04/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 16/04/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 16/04/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 16/04/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 17/04/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 17/04/2025 03:00
35°C
Thứ năm, 17/04/2025 06:00
38°C
Thứ năm, 17/04/2025 09:00
32°C
Thứ năm, 17/04/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 17/04/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 17/04/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 17/04/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 18/04/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 18/04/2025 03:00
35°C
Thứ sáu, 18/04/2025 06:00
38°C
Thứ sáu, 18/04/2025 09:00
32°C
Thứ sáu, 18/04/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 18/04/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 18/04/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 18/04/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 19/04/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 19/04/2025 03:00
35°C
Nghệ An

24°C

Cảm giác: 24°C
mây đen u ám
Thứ ba, 15/04/2025 00:00
20°C
Thứ ba, 15/04/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 15/04/2025 06:00
28°C
Thứ ba, 15/04/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 15/04/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 15/04/2025 15:00
20°C
Thứ ba, 15/04/2025 18:00
19°C
Thứ ba, 15/04/2025 21:00
19°C
Thứ tư, 16/04/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 16/04/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 16/04/2025 06:00
35°C
Thứ tư, 16/04/2025 09:00
32°C
Thứ tư, 16/04/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 16/04/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 16/04/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 16/04/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 17/04/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 17/04/2025 03:00
32°C
Thứ năm, 17/04/2025 06:00
38°C
Thứ năm, 17/04/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 17/04/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 17/04/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 17/04/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 17/04/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 18/04/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 18/04/2025 03:00
32°C
Thứ sáu, 18/04/2025 06:00
37°C
Thứ sáu, 18/04/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 18/04/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 18/04/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 18/04/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 18/04/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 19/04/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 19/04/2025 03:00
31°C
Phan Thiết

33°C

Cảm giác: 36°C
mây rải rác
Thứ ba, 15/04/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 15/04/2025 03:00
31°C
Thứ ba, 15/04/2025 06:00
31°C
Thứ ba, 15/04/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 15/04/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 15/04/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 15/04/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 15/04/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 16/04/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 16/04/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 16/04/2025 06:00
31°C
Thứ tư, 16/04/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 16/04/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 16/04/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 16/04/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 16/04/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 17/04/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 17/04/2025 03:00
32°C
Thứ năm, 17/04/2025 06:00
32°C
Thứ năm, 17/04/2025 09:00
31°C
Thứ năm, 17/04/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 17/04/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 17/04/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 17/04/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 18/04/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 18/04/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 18/04/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 18/04/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 18/04/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 18/04/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 18/04/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 18/04/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 19/04/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 19/04/2025 03:00
31°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15715 15981 16559
CAD 18067 18342 18962
CHF 30958 31335 31996
CNY 0 3358 3600
EUR 28740 29008 30046
GBP 33016 33402 34341
HKD 0 3193 3396
JPY 174 178 184
KRW 0 0 18
NZD 0 14773 15366
SGD 19046 19324 19847
THB 684 747 801
USD (1,2) 25521 0 0
USD (5,10,20) 25559 0 0
USD (50,100) 25586 25620 25970
Cập nhật: 14/04/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,600 25,600 25,960
USD(1-2-5) 24,576 - -
USD(10-20) 24,576 - -
GBP 33,370 33,460 34,349
HKD 3,264 3,274 3,374
CHF 31,156 31,253 32,135
JPY 177.25 177.57 185.51
THB 733.71 742.78 794.79
AUD 16,008 16,066 16,499
CAD 18,350 18,409 18,906
SGD 19,247 19,306 19,920
SEK - 2,598 2,691
LAK - 0.91 1.26
DKK - 3,870 4,004
NOK - 2,383 2,470
CNY - 3,492 3,587
RUB - - -
NZD 14,757 14,894 15,328
KRW 16.73 17.45 18.74
EUR 28,926 28,949 30,192
TWD 717.62 - 868.28
MYR 5,439.98 - 6,137.12
SAR - 6,749.36 7,109.46
KWD - 81,678 87,054
XAU - - 107,000
Cập nhật: 14/04/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,540 25,560 25,900
EUR 28,700 28,815 29,898
GBP 33,119 33,252 34,213
HKD 3,251 3,264 3,370
CHF 30,969 31,093 32,005
JPY 175.93 176.64 184.02
AUD 15,892 15,956 16,479
SGD 19,208 19,285 19,810
THB 748 751 784
CAD 18,239 18,312 18,825
NZD 14,813 15,316
KRW 17.23 19.01
Cập nhật: 14/04/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25590 25590 25950
AUD 15877 15977 16545
CAD 18238 18338 18889
CHF 31189 31219 32092
CNY 0 3493 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 28899 28999 29872
GBP 33295 33345 34447
HKD 0 3320 0
JPY 177.77 178.27 184.78
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.2 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2490 0
NZD 0 14878 0
PHP 0 422 0
SEK 0 2633 0
SGD 19190 19320 20043
THB 0 713.3 0
TWD 0 770 0
XAU 10250000 10250000 10600000
XBJ 8800000 8800000 10600000
Cập nhật: 14/04/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,580 25,630 25,900
USD20 25,580 25,630 25,900
USD1 25,580 25,630 25,900
AUD 15,938 16,088 17,158
EUR 29,045 29,195 30,378
CAD 18,179 18,279 19,596
SGD 19,268 19,418 19,885
JPY 177.84 179.34 184.01
GBP 33,379 33,529 34,421
XAU 10,448,000 0 10,702,000
CNY 0 3,375 0
THB 0 747 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 14/04/2025 10:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 104,500 ▲1500K 107,000 ▲500K
AVPL/SJC HCM 104,500 ▲1500K 107,000 ▲500K
AVPL/SJC ĐN 104,500 ▲1500K 107,000 ▲500K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,160 ▲60K 10,390
Nguyên liệu 999 - HN 10,150 ▲60K 10,380
Cập nhật: 14/04/2025 10:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 101.800 ▲600K 105.000 ▲100K
TPHCM - SJC 104.500 ▲1500K 107.000 ▲500K
Hà Nội - PNJ 101.800 ▲600K 105.000 ▲100K
Hà Nội - SJC 104.500 ▲1500K 107.000 ▲500K
Đà Nẵng - PNJ 101.800 ▲600K 105.000 ▲100K
Đà Nẵng - SJC 104.500 ▲1500K 107.000 ▲500K
Miền Tây - PNJ 101.800 ▲600K 105.000 ▲100K
Miền Tây - SJC 104.500 ▲1500K 107.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 101.800 ▲600K 105.000 ▲100K
Giá vàng nữ trang - SJC 104.500 ▲1500K 107.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 101.800 ▲600K
Giá vàng nữ trang - SJC 104.500 ▲1500K 107.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 101.800 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 101.800 ▲600K 105.000 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 101.800 ▲600K 105.000 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 101.800 ▲600K 104.300 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 101.700 ▲600K 104.200 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 101.070 ▲600K 103.570 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 100.860 ▲600K 103.360 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 75.880 ▲450K 78.380 ▲450K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.670 ▲350K 61.170 ▲350K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.040 ▲250K 43.540 ▲250K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 93.140 ▲550K 95.640 ▲550K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 61.270 ▲360K 63.770 ▲360K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 65.450 ▲390K 67.950 ▲390K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 68.570 ▲400K 71.070 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.760 ▲220K 39.260 ▲220K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 32.070 ▲200K 34.570 ▲200K
Cập nhật: 14/04/2025 10:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 9,990 ▲20K 10,490 ▲10K
Trang sức 99.9 9,980 ▲20K 10,480 ▲10K
NL 99.99 9,990 ▲20K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 9,990 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 10,160 ▲20K 10,500 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 10,160 ▲20K 10,500 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 10,160 ▲20K 10,500 ▲10K
Miếng SJC Thái Bình 10,450 ▲150K 10,700 ▲50K
Miếng SJC Nghệ An 10,450 ▲150K 10,700 ▲50K
Miếng SJC Hà Nội 10,450 ▲150K 10,700 ▲50K
Cập nhật: 14/04/2025 10:00