Doanh thu tháng 7 của Viettel Globle tăng trưởng

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Theo thông tin từ Viettel Globle, tình hình kinh doanh tại các thị trường nước ngoài có sự tăng trưởng tốt, cùng với chính sách cộng lãi từ chênh lệch tỷ giá giúp doanh thu tài chính tháng 7/2023 của Viettel Globle đạt 106,2 triệu USD, tăng 24,9% so với cùng kỳ năm trước.

Lý giải điều này, Viettel Globle cho biết, trong tháng 7/2023, dù các thị trường nước ngoài vẫn phải đối mặt với khó khăn như tình hình an ninh chính trị phức tạp ở Haiti, chính sách thuế mới tại Burundi hay biến động tỷ giá, nhưng nhờ định hướng đúng đắn của Ban Tổng Giám đốc, cùng với sự linh hoạt, chủ động trong kinh doanh đến từ thị trường, đã đưa doanh thu tài chính của Viettel Globle tháng 7 tăng trưởng cao nhất trong năm 2023.

doanh thu thang 7 cua viettel globle tang truong

Nhà mạng Movitel triển khai dịch vụ vi điện tử e-Mola tại Mozambique. Ảnh: Viettel

Viettel Globle ghi nhận doanh thu tài chính của Telemor (Đông Timor) tăng, nhờ chuyển dịch mạnh mẽ sang thuê bao 4G đạt 13,2% (từ 55,5% lên 68,8%), đứng đầu trong các thị trường mà Viettel Globle đầu tư.

Trong khi đó, nhà mạng Movitel (Mozambique) doanh thu mạng di động tăng trưởng tốt, đặc biệt doanh thu đến từ dịch vụ ví điện tử e-Mola tăng gấp 8,4 lần cùng kỳ.

Mạng Lumitel (Burundi) tăng trưởng tốt giúp Lumitel hoàn thành vượt kế hoạch năm về thuê bao mới ngay khi kết thúc tháng 7 (~220% kế hoạch). Không những thế, nhờ linh hoạt trong điều chỉnh khuyến mại để bù đắp tỷ giá, doanh thu trung bình trên một thuê bao (Arpu) của Lumitel đã được cải thiện tốt, tăng 15,4% so với cùng kỳ. Ngoài ra, dịch vụ ví điện tử Lumicash của Lumitel đóng góp 3,1 triệu USD vào doanh thu cho Lumitel.

Tuy có nhiều khó khăn về an ninh chính trí tại Haiti, nhà mạng Natcom nhờ chuyển dịch 4G (49,3% lên 61,5%) và điều tiết tốt khuyến mại để bù tỷ giá, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng trưởng tốt giúp Natcom trở thành thị trường có tăng trưởng doanh thu trung bình (Arpu) di động tốt nhất trong toàn hệ thống. Theo số liệu Viettel Globle chia sẻ, nhà mạng Natcom có chỉ số Arpru di động tăng 30,8% so với cùng kỳ và trung bình 7 tháng đầu năm 2023 tăng 21%, cao nhất trong các thị trường mà Viettel Globle tham gia đầu tư.

Do biến động tỷ giá trên thế giới, các nhà mạng Mytel (Myanmar), Bitel (Peru) tăng trưởng so với cùng kỳ. Cụ thể, lợi nhuận đến từ hoạt động tài chính của Mytel là 11,5 triệu USD (cao hơn 10,5 triệu USD so với cùng kỳ), của Bitel là 2,8 triệu USD (cao hơn 2,7 triệu USD so với cùng kỳ).

Trước đó, Viettel Globle đã giải trình Báo cáo kết quả kinh doanh (KQKD) trên Báo cáo tài chính (BCTC) riêng và hợp nhất Quý 2/2023 so với cùng kỳ năm trước.

doanh thu thang 7 cua viettel globle tang truong

Chênh lệch lợi nhuận sau thuế Quý 2/2023 so với cùng kỳ năm trước của Viettel Globle. Ảnh: Chụp màn hình

Cụ thể, Viettel Globle giải trình trong Báo cáo KQKD hợp nhất, lợi nhuận sau thuế hợp nhất Quý 2 năm 2023 của Viettel Globle là -1.219 tỷ VNĐ giảm so với cùng kỳ 2.336 tỷ VNĐ. Kết quả kinh doanh Quý 2/2023 lỗ đã nằm trong kể hoạch được xây dựng từ trước, hoạt động kinh doanh cốt lõi của Viettel Globle vẫn đang có sự tăng trưởng tốt và kết quả thực hiện tốt hơn kế hoạch.

Lý giải nguyên nhân lỗ và giảm so với cùng kỳ, Viettel Globle cho biết tiếp tục trích lập dự phòng đầu tư và phải thu đối với Công ty Viettel Myanmar (mạng Mytel), trích lập dự phòng nợ phải thu với Công ty Viettel Cameroun (mạng Nexttel) và ảnh hưởng bởi lỗ chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện tại Công ty mẹ và các Công ty thị trường (gồm Viertel Burundi và Viettel Tanzania), nêu loại trừ khoán dự phòng và lỗ chênh lệch tỷ giá này thì lợi nhuận sau thuế hợp nhất của Quý 2 năm 2023 tăng 615 tỷ VNĐ so với cùng kỳ.

Ngoài ra, Viettel Globle cho biết kết quả kinh doanh ở hầu hết các Công ty thị trường (bao gồm cả Công ty con và Công ty liên kết) trong Quý 2/2023 đều tăng trường tốt về doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Cụ thể, trong Quý 2/2023, nhà mạng Unitel tại Lào tăng 32%, mạng Movitel tại Mozambique tăng 30%, mạng Telemor tại Đông Timor tăng 23%, mạng Metfone tại Campuchia tăng 22%, mạng Mytel tại Myanmar tăng 21%, mạng Halotel tại Tanzania tăng 6%, mạng Natcom tại Haiti tăng 5%; dịch vụ ví điện tử tại các thị trường cũng tăng trưởng rất ấn tượng.

Có thể bạn quan tâm

SoftBank chi 4 tỷ USD thâu tóm DigitalBridge, tăng tốc tham vọng siêu trí tuệ nhân tạo

SoftBank chi 4 tỷ USD thâu tóm DigitalBridge, tăng tốc tham vọng siêu trí tuệ nhân tạo

Kinh tế số
Tập đoàn SoftBank của Nhật Bản vừa đạt thỏa thuận mua lại công ty đầu tư trung tâm dữ liệu DigitalBridge với giá khoảng 4 tỷ USD, động thái mới nhất nhằm củng cố hạ tầng cho tham vọng phát triển trí tuệ nhân tạo (AI) quy mô toàn cầu.
Vì sao việc mua cổ phiếu Berkshire Hathaway là sai lầm lớn nhất của Warren Buffett?

Vì sao việc mua cổ phiếu Berkshire Hathaway là sai lầm lớn nhất của Warren Buffett?

Giao dịch số
Warren Buffett đang bước vào những ngày cuối cùng trên cương vị CEO của Berkshire Hathaway - tập đoàn đã trở thành biểu tượng của chủ nghĩa tư bản Mỹ và là cỗ máy tạo tài sản vĩ đại nhất lịch sử đầu tư hiện đại. Thế nhưng, nghịch lý nằm ở chỗ: chính Berkshire lại từng được Buffett gọi là “cổ phiếu ngu ngốc nhất mà tôi từng mua”.
Cổ phiếu Oracle lao dốc mạnh nhất kể từ năm 2001, thử thách đầu tiên với các CEO mới trong cuộc đua AI

Cổ phiếu Oracle lao dốc mạnh nhất kể từ năm 2001, thử thách đầu tiên với các CEO mới trong cuộc đua AI

Kinh tế số
Cổ phiếu Oracle đang hướng tới quý giao dịch tồi tệ nhất trong hơn hai thập kỷ, đánh dấu cú trượt sâu nhất kể từ khi bong bóng dot-com vỡ vào năm 2001.
Hợp tác chiến lược 3 bên Visa, C.P. Việt Nam và VIB

Hợp tác chiến lược 3 bên Visa, C.P. Việt Nam và VIB

Kết nối sáng tạo
Theo đó ba đơn vị cùng xây dựng những giải pháp thanh toán phù hợp với xu hướng thanh toán số trong cộng đồng doanh nghiệp.
Thị trường châu Á mở cửa tích cực trong phiên lễ thưa thớt, giá bạc lập đỉnh lịch sử mới

Thị trường châu Á mở cửa tích cực trong phiên lễ thưa thớt, giá bạc lập đỉnh lịch sử mới

Thị trường
Các thị trường chứng khoán châu Á – Thái Bình Dương mở cửa tăng điểm trong phiên giao dịch ngày thứ Sáu, trong bối cảnh thanh khoản suy giảm mạnh do nhiều sàn nghỉ lễ Boxing Day. Tâm điểm của thị trường không chỉ nằm ở diễn biến cổ phiếu mà còn đổ dồn vào thị trường kim loại quý, khi giá bạc vọt lên mức cao nhất mọi thời đại.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hà Nội

21°C

Cảm giác: 21°C
mây cụm
Thứ năm, 01/01/2026 00:00
19°C
Thứ năm, 01/01/2026 03:00
21°C
Thứ năm, 01/01/2026 06:00
23°C
Thứ năm, 01/01/2026 09:00
23°C
Thứ năm, 01/01/2026 12:00
21°C
Thứ năm, 01/01/2026 15:00
20°C
Thứ năm, 01/01/2026 18:00
20°C
Thứ năm, 01/01/2026 21:00
18°C
Thứ sáu, 02/01/2026 00:00
17°C
Thứ sáu, 02/01/2026 03:00
18°C
Thứ sáu, 02/01/2026 06:00
19°C
Thứ sáu, 02/01/2026 09:00
19°C
Thứ sáu, 02/01/2026 12:00
17°C
Thứ sáu, 02/01/2026 15:00
17°C
Thứ sáu, 02/01/2026 18:00
15°C
Thứ sáu, 02/01/2026 21:00
15°C
Thứ bảy, 03/01/2026 00:00
14°C
Thứ bảy, 03/01/2026 03:00
17°C
Thứ bảy, 03/01/2026 06:00
19°C
Thứ bảy, 03/01/2026 09:00
18°C
Thứ bảy, 03/01/2026 12:00
17°C
Thứ bảy, 03/01/2026 15:00
17°C
Thứ bảy, 03/01/2026 18:00
16°C
Thứ bảy, 03/01/2026 21:00
16°C
Chủ nhật, 04/01/2026 00:00
16°C
Chủ nhật, 04/01/2026 03:00
17°C
Chủ nhật, 04/01/2026 06:00
17°C
Chủ nhật, 04/01/2026 09:00
18°C
Chủ nhật, 04/01/2026 12:00
17°C
Chủ nhật, 04/01/2026 15:00
17°C
Chủ nhật, 04/01/2026 18:00
17°C
Chủ nhật, 04/01/2026 21:00
17°C
Thứ hai, 05/01/2026 00:00
17°C
Thứ hai, 05/01/2026 03:00
19°C
Thứ hai, 05/01/2026 06:00
20°C
Thứ hai, 05/01/2026 09:00
18°C
Thứ hai, 05/01/2026 12:00
16°C
TP Hồ Chí Minh

26°C

Cảm giác: 26°C
bầu trời quang đãng
Thứ năm, 01/01/2026 00:00
22°C
Thứ năm, 01/01/2026 03:00
27°C
Thứ năm, 01/01/2026 06:00
30°C
Thứ năm, 01/01/2026 09:00
31°C
Thứ năm, 01/01/2026 12:00
24°C
Thứ năm, 01/01/2026 15:00
23°C
Thứ năm, 01/01/2026 18:00
23°C
Thứ năm, 01/01/2026 21:00
22°C
Thứ sáu, 02/01/2026 00:00
22°C
Thứ sáu, 02/01/2026 03:00
26°C
Thứ sáu, 02/01/2026 06:00
31°C
Thứ sáu, 02/01/2026 09:00
31°C
Thứ sáu, 02/01/2026 12:00
24°C
Thứ sáu, 02/01/2026 15:00
24°C
Thứ sáu, 02/01/2026 18:00
23°C
Thứ sáu, 02/01/2026 21:00
22°C
Thứ bảy, 03/01/2026 00:00
22°C
Thứ bảy, 03/01/2026 03:00
27°C
Thứ bảy, 03/01/2026 06:00
31°C
Thứ bảy, 03/01/2026 09:00
31°C
Thứ bảy, 03/01/2026 12:00
25°C
Thứ bảy, 03/01/2026 15:00
24°C
Thứ bảy, 03/01/2026 18:00
23°C
Thứ bảy, 03/01/2026 21:00
22°C
Chủ nhật, 04/01/2026 00:00
22°C
Chủ nhật, 04/01/2026 03:00
26°C
Chủ nhật, 04/01/2026 06:00
27°C
Chủ nhật, 04/01/2026 09:00
27°C
Chủ nhật, 04/01/2026 12:00
25°C
Chủ nhật, 04/01/2026 15:00
25°C
Chủ nhật, 04/01/2026 18:00
25°C
Chủ nhật, 04/01/2026 21:00
25°C
Thứ hai, 05/01/2026 00:00
25°C
Thứ hai, 05/01/2026 03:00
27°C
Thứ hai, 05/01/2026 06:00
29°C
Thứ hai, 05/01/2026 09:00
30°C
Thứ hai, 05/01/2026 12:00
27°C
Đà Nẵng

22°C

Cảm giác: 22°C
mây thưa
Thứ năm, 01/01/2026 00:00
20°C
Thứ năm, 01/01/2026 03:00
26°C
Thứ năm, 01/01/2026 06:00
27°C
Thứ năm, 01/01/2026 09:00
24°C
Thứ năm, 01/01/2026 12:00
23°C
Thứ năm, 01/01/2026 15:00
22°C
Thứ năm, 01/01/2026 18:00
21°C
Thứ năm, 01/01/2026 21:00
21°C
Thứ sáu, 02/01/2026 00:00
22°C
Thứ sáu, 02/01/2026 03:00
23°C
Thứ sáu, 02/01/2026 06:00
23°C
Thứ sáu, 02/01/2026 09:00
22°C
Thứ sáu, 02/01/2026 12:00
23°C
Thứ sáu, 02/01/2026 15:00
22°C
Thứ sáu, 02/01/2026 18:00
22°C
Thứ sáu, 02/01/2026 21:00
22°C
Thứ bảy, 03/01/2026 00:00
22°C
Thứ bảy, 03/01/2026 03:00
23°C
Thứ bảy, 03/01/2026 06:00
23°C
Thứ bảy, 03/01/2026 09:00
23°C
Thứ bảy, 03/01/2026 12:00
22°C
Thứ bảy, 03/01/2026 15:00
22°C
Thứ bảy, 03/01/2026 18:00
22°C
Thứ bảy, 03/01/2026 21:00
22°C
Chủ nhật, 04/01/2026 00:00
22°C
Chủ nhật, 04/01/2026 03:00
23°C
Chủ nhật, 04/01/2026 06:00
24°C
Chủ nhật, 04/01/2026 09:00
23°C
Chủ nhật, 04/01/2026 12:00
23°C
Chủ nhật, 04/01/2026 15:00
22°C
Chủ nhật, 04/01/2026 18:00
23°C
Chủ nhật, 04/01/2026 21:00
22°C
Thứ hai, 05/01/2026 00:00
22°C
Thứ hai, 05/01/2026 03:00
23°C
Thứ hai, 05/01/2026 06:00
23°C
Thứ hai, 05/01/2026 09:00
23°C
Thứ hai, 05/01/2026 12:00
23°C
Hải Phòng

20°C

Cảm giác: 20°C
mây rải rác
Thứ năm, 01/01/2026 00:00
20°C
Thứ năm, 01/01/2026 03:00
23°C
Thứ năm, 01/01/2026 06:00
24°C
Thứ năm, 01/01/2026 09:00
22°C
Thứ năm, 01/01/2026 12:00
20°C
Thứ năm, 01/01/2026 15:00
20°C
Thứ năm, 01/01/2026 18:00
20°C
Thứ năm, 01/01/2026 21:00
19°C
Thứ sáu, 02/01/2026 00:00
18°C
Thứ sáu, 02/01/2026 03:00
20°C
Thứ sáu, 02/01/2026 06:00
21°C
Thứ sáu, 02/01/2026 09:00
20°C
Thứ sáu, 02/01/2026 12:00
18°C
Thứ sáu, 02/01/2026 15:00
17°C
Thứ sáu, 02/01/2026 18:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 21:00
16°C
Thứ bảy, 03/01/2026 00:00
16°C
Thứ bảy, 03/01/2026 03:00
18°C
Thứ bảy, 03/01/2026 06:00
20°C
Thứ bảy, 03/01/2026 09:00
19°C
Thứ bảy, 03/01/2026 12:00
18°C
Thứ bảy, 03/01/2026 15:00
18°C
Thứ bảy, 03/01/2026 18:00
17°C
Thứ bảy, 03/01/2026 21:00
17°C
Chủ nhật, 04/01/2026 00:00
17°C
Chủ nhật, 04/01/2026 03:00
21°C
Chủ nhật, 04/01/2026 06:00
22°C
Chủ nhật, 04/01/2026 09:00
21°C
Chủ nhật, 04/01/2026 12:00
19°C
Chủ nhật, 04/01/2026 15:00
19°C
Chủ nhật, 04/01/2026 18:00
19°C
Chủ nhật, 04/01/2026 21:00
18°C
Thứ hai, 05/01/2026 00:00
18°C
Thứ hai, 05/01/2026 03:00
20°C
Thứ hai, 05/01/2026 06:00
20°C
Thứ hai, 05/01/2026 09:00
20°C
Thứ hai, 05/01/2026 12:00
19°C
Khánh Hòa

22°C

Cảm giác: 22°C
mây đen u ám
Thứ năm, 01/01/2026 00:00
20°C
Thứ năm, 01/01/2026 03:00
27°C
Thứ năm, 01/01/2026 06:00
28°C
Thứ năm, 01/01/2026 09:00
26°C
Thứ năm, 01/01/2026 12:00
20°C
Thứ năm, 01/01/2026 15:00
18°C
Thứ năm, 01/01/2026 18:00
18°C
Thứ năm, 01/01/2026 21:00
18°C
Thứ sáu, 02/01/2026 00:00
20°C
Thứ sáu, 02/01/2026 03:00
23°C
Thứ sáu, 02/01/2026 06:00
25°C
Thứ sáu, 02/01/2026 09:00
25°C
Thứ sáu, 02/01/2026 12:00
21°C
Thứ sáu, 02/01/2026 15:00
21°C
Thứ sáu, 02/01/2026 18:00
20°C
Thứ sáu, 02/01/2026 21:00
19°C
Thứ bảy, 03/01/2026 00:00
20°C
Thứ bảy, 03/01/2026 03:00
25°C
Thứ bảy, 03/01/2026 06:00
28°C
Thứ bảy, 03/01/2026 09:00
26°C
Thứ bảy, 03/01/2026 12:00
20°C
Thứ bảy, 03/01/2026 15:00
19°C
Thứ bảy, 03/01/2026 18:00
21°C
Thứ bảy, 03/01/2026 21:00
21°C
Chủ nhật, 04/01/2026 00:00
21°C
Chủ nhật, 04/01/2026 03:00
23°C
Chủ nhật, 04/01/2026 06:00
25°C
Chủ nhật, 04/01/2026 09:00
25°C
Chủ nhật, 04/01/2026 12:00
22°C
Chủ nhật, 04/01/2026 15:00
21°C
Chủ nhật, 04/01/2026 18:00
21°C
Chủ nhật, 04/01/2026 21:00
21°C
Thứ hai, 05/01/2026 00:00
21°C
Thứ hai, 05/01/2026 03:00
25°C
Thứ hai, 05/01/2026 06:00
25°C
Thứ hai, 05/01/2026 09:00
23°C
Thứ hai, 05/01/2026 12:00
22°C
Nghệ An

17°C

Cảm giác: 17°C
mây cụm
Thứ năm, 01/01/2026 00:00
18°C
Thứ năm, 01/01/2026 03:00
20°C
Thứ năm, 01/01/2026 06:00
24°C
Thứ năm, 01/01/2026 09:00
20°C
Thứ năm, 01/01/2026 12:00
18°C
Thứ năm, 01/01/2026 15:00
17°C
Thứ năm, 01/01/2026 18:00
17°C
Thứ năm, 01/01/2026 21:00
17°C
Thứ sáu, 02/01/2026 00:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 03:00
19°C
Thứ sáu, 02/01/2026 06:00
20°C
Thứ sáu, 02/01/2026 09:00
18°C
Thứ sáu, 02/01/2026 12:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 15:00
15°C
Thứ sáu, 02/01/2026 18:00
15°C
Thứ sáu, 02/01/2026 21:00
15°C
Thứ bảy, 03/01/2026 00:00
14°C
Thứ bảy, 03/01/2026 03:00
15°C
Thứ bảy, 03/01/2026 06:00
15°C
Thứ bảy, 03/01/2026 09:00
15°C
Thứ bảy, 03/01/2026 12:00
14°C
Thứ bảy, 03/01/2026 15:00
15°C
Thứ bảy, 03/01/2026 18:00
15°C
Thứ bảy, 03/01/2026 21:00
15°C
Chủ nhật, 04/01/2026 00:00
15°C
Chủ nhật, 04/01/2026 03:00
17°C
Chủ nhật, 04/01/2026 06:00
20°C
Chủ nhật, 04/01/2026 09:00
20°C
Chủ nhật, 04/01/2026 12:00
16°C
Chủ nhật, 04/01/2026 15:00
14°C
Chủ nhật, 04/01/2026 18:00
15°C
Chủ nhật, 04/01/2026 21:00
15°C
Thứ hai, 05/01/2026 00:00
14°C
Thứ hai, 05/01/2026 03:00
20°C
Thứ hai, 05/01/2026 06:00
21°C
Thứ hai, 05/01/2026 09:00
20°C
Thứ hai, 05/01/2026 12:00
17°C
Phan Thiết

22°C

Cảm giác: 23°C
mây rải rác
Thứ năm, 01/01/2026 00:00
21°C
Thứ năm, 01/01/2026 03:00
25°C
Thứ năm, 01/01/2026 06:00
26°C
Thứ năm, 01/01/2026 09:00
25°C
Thứ năm, 01/01/2026 12:00
22°C
Thứ năm, 01/01/2026 15:00
22°C
Thứ năm, 01/01/2026 18:00
21°C
Thứ năm, 01/01/2026 21:00
21°C
Thứ sáu, 02/01/2026 00:00
22°C
Thứ sáu, 02/01/2026 03:00
26°C
Thứ sáu, 02/01/2026 06:00
27°C
Thứ sáu, 02/01/2026 09:00
26°C
Thứ sáu, 02/01/2026 12:00
24°C
Thứ sáu, 02/01/2026 15:00
22°C
Thứ sáu, 02/01/2026 18:00
21°C
Thứ sáu, 02/01/2026 21:00
20°C
Thứ bảy, 03/01/2026 00:00
21°C
Thứ bảy, 03/01/2026 03:00
26°C
Thứ bảy, 03/01/2026 06:00
28°C
Thứ bảy, 03/01/2026 09:00
27°C
Thứ bảy, 03/01/2026 12:00
23°C
Thứ bảy, 03/01/2026 15:00
22°C
Thứ bảy, 03/01/2026 18:00
22°C
Thứ bảy, 03/01/2026 21:00
23°C
Chủ nhật, 04/01/2026 00:00
23°C
Chủ nhật, 04/01/2026 03:00
25°C
Chủ nhật, 04/01/2026 06:00
26°C
Chủ nhật, 04/01/2026 09:00
25°C
Chủ nhật, 04/01/2026 12:00
24°C
Chủ nhật, 04/01/2026 15:00
24°C
Chủ nhật, 04/01/2026 18:00
24°C
Chủ nhật, 04/01/2026 21:00
23°C
Thứ hai, 05/01/2026 00:00
24°C
Thứ hai, 05/01/2026 03:00
26°C
Thứ hai, 05/01/2026 06:00
27°C
Thứ hai, 05/01/2026 09:00
25°C
Thứ hai, 05/01/2026 12:00
24°C
Quảng Bình

17°C

Cảm giác: 17°C
mây đen u ám
Thứ năm, 01/01/2026 00:00
16°C
Thứ năm, 01/01/2026 03:00
20°C
Thứ năm, 01/01/2026 06:00
22°C
Thứ năm, 01/01/2026 09:00
21°C
Thứ năm, 01/01/2026 12:00
16°C
Thứ năm, 01/01/2026 15:00
15°C
Thứ năm, 01/01/2026 18:00
15°C
Thứ năm, 01/01/2026 21:00
15°C
Thứ sáu, 02/01/2026 00:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 03:00
17°C
Thứ sáu, 02/01/2026 06:00
18°C
Thứ sáu, 02/01/2026 09:00
18°C
Thứ sáu, 02/01/2026 12:00
17°C
Thứ sáu, 02/01/2026 15:00
17°C
Thứ sáu, 02/01/2026 18:00
17°C
Thứ sáu, 02/01/2026 21:00
16°C
Thứ bảy, 03/01/2026 00:00
16°C
Thứ bảy, 03/01/2026 03:00
17°C
Thứ bảy, 03/01/2026 06:00
17°C
Thứ bảy, 03/01/2026 09:00
16°C
Thứ bảy, 03/01/2026 12:00
16°C
Thứ bảy, 03/01/2026 15:00
15°C
Thứ bảy, 03/01/2026 18:00
15°C
Thứ bảy, 03/01/2026 21:00
14°C
Chủ nhật, 04/01/2026 00:00
15°C
Chủ nhật, 04/01/2026 03:00
18°C
Chủ nhật, 04/01/2026 06:00
19°C
Chủ nhật, 04/01/2026 09:00
18°C
Chủ nhật, 04/01/2026 12:00
16°C
Chủ nhật, 04/01/2026 15:00
16°C
Chủ nhật, 04/01/2026 18:00
15°C
Chủ nhật, 04/01/2026 21:00
16°C
Thứ hai, 05/01/2026 00:00
16°C
Thứ hai, 05/01/2026 03:00
16°C
Thứ hai, 05/01/2026 06:00
18°C
Thứ hai, 05/01/2026 09:00
18°C
Thứ hai, 05/01/2026 12:00
16°C
Thừa Thiên Huế

23°C

Cảm giác: 23°C
mây cụm
Thứ năm, 01/01/2026 00:00
18°C
Thứ năm, 01/01/2026 03:00
24°C
Thứ năm, 01/01/2026 06:00
25°C
Thứ năm, 01/01/2026 09:00
23°C
Thứ năm, 01/01/2026 12:00
18°C
Thứ năm, 01/01/2026 15:00
17°C
Thứ năm, 01/01/2026 18:00
16°C
Thứ năm, 01/01/2026 21:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 00:00
17°C
Thứ sáu, 02/01/2026 03:00
19°C
Thứ sáu, 02/01/2026 06:00
20°C
Thứ sáu, 02/01/2026 09:00
20°C
Thứ sáu, 02/01/2026 12:00
19°C
Thứ sáu, 02/01/2026 15:00
18°C
Thứ sáu, 02/01/2026 18:00
18°C
Thứ sáu, 02/01/2026 21:00
18°C
Thứ bảy, 03/01/2026 00:00
18°C
Thứ bảy, 03/01/2026 03:00
21°C
Thứ bảy, 03/01/2026 06:00
22°C
Thứ bảy, 03/01/2026 09:00
21°C
Thứ bảy, 03/01/2026 12:00
17°C
Thứ bảy, 03/01/2026 15:00
16°C
Thứ bảy, 03/01/2026 18:00
16°C
Thứ bảy, 03/01/2026 21:00
16°C
Chủ nhật, 04/01/2026 00:00
17°C
Chủ nhật, 04/01/2026 03:00
20°C
Chủ nhật, 04/01/2026 06:00
23°C
Chủ nhật, 04/01/2026 09:00
22°C
Chủ nhật, 04/01/2026 12:00
19°C
Chủ nhật, 04/01/2026 15:00
17°C
Chủ nhật, 04/01/2026 18:00
16°C
Chủ nhật, 04/01/2026 21:00
17°C
Thứ hai, 05/01/2026 00:00
18°C
Thứ hai, 05/01/2026 03:00
23°C
Thứ hai, 05/01/2026 06:00
22°C
Thứ hai, 05/01/2026 09:00
22°C
Thứ hai, 05/01/2026 12:00
19°C
Hà Giang

17°C

Cảm giác: 17°C
mây rải rác
Thứ năm, 01/01/2026 00:00
17°C
Thứ năm, 01/01/2026 03:00
19°C
Thứ năm, 01/01/2026 06:00
20°C
Thứ năm, 01/01/2026 09:00
19°C
Thứ năm, 01/01/2026 12:00
18°C
Thứ năm, 01/01/2026 15:00
17°C
Thứ năm, 01/01/2026 18:00
17°C
Thứ năm, 01/01/2026 21:00
17°C
Thứ sáu, 02/01/2026 00:00
17°C
Thứ sáu, 02/01/2026 03:00
17°C
Thứ sáu, 02/01/2026 06:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 09:00
15°C
Thứ sáu, 02/01/2026 12:00
15°C
Thứ sáu, 02/01/2026 15:00
15°C
Thứ sáu, 02/01/2026 18:00
14°C
Thứ sáu, 02/01/2026 21:00
14°C
Thứ bảy, 03/01/2026 00:00
13°C
Thứ bảy, 03/01/2026 03:00
14°C
Thứ bảy, 03/01/2026 06:00
14°C
Thứ bảy, 03/01/2026 09:00
14°C
Thứ bảy, 03/01/2026 12:00
14°C
Thứ bảy, 03/01/2026 15:00
14°C
Thứ bảy, 03/01/2026 18:00
13°C
Thứ bảy, 03/01/2026 21:00
14°C
Chủ nhật, 04/01/2026 00:00
14°C
Chủ nhật, 04/01/2026 03:00
15°C
Chủ nhật, 04/01/2026 06:00
17°C
Chủ nhật, 04/01/2026 09:00
18°C
Chủ nhật, 04/01/2026 12:00
16°C
Chủ nhật, 04/01/2026 15:00
15°C
Chủ nhật, 04/01/2026 18:00
15°C
Chủ nhật, 04/01/2026 21:00
15°C
Thứ hai, 05/01/2026 00:00
15°C
Thứ hai, 05/01/2026 03:00
18°C
Thứ hai, 05/01/2026 06:00
16°C
Thứ hai, 05/01/2026 09:00
16°C
Thứ hai, 05/01/2026 12:00
16°C

Giá vàngTỷ giá

PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 149,000 ▼1000K 152,000 ▼1000K
Hà Nội - PNJ 149,000 ▼1000K 152,000 ▼1000K
Đà Nẵng - PNJ 149,000 ▼1000K 152,000 ▼1000K
Miền Tây - PNJ 149,000 ▼1000K 152,000 ▼1000K
Tây Nguyên - PNJ 149,000 ▼1000K 152,000 ▼1000K
Đông Nam Bộ - PNJ 149,000 ▼1000K 152,000 ▼1000K
Cập nhật: 31/12/2025 21:00
AJC Giá mua Giá bán
Miếng SJC Hà Nội 15,080 ▼190K 15,280 ▼190K
Miếng SJC Nghệ An 15,080 ▼190K 15,280 ▼190K
Miếng SJC Thái Bình 15,080 ▼190K 15,280 ▼190K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 15,200 15,500
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 15,200 15,500
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 15,200 15,500
NL 99.99 14,670 ▲190K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,670 ▲190K
Trang sức 99.9 14,790 15,390
Trang sức 99.99 14,800 15,400
Cập nhật: 31/12/2025 21:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,508 ▼19K 1,528 ▼19K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,508 ▼19K 15,282 ▼190K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,508 ▼19K 15,283 ▼190K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,459 ▼19K 1,489 ▼19K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,459 ▼19K 149 ▼1360K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,439 ▼19K 1,474 ▼19K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 140,441 ▼1881K 145,941 ▼1881K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 102,211 ▼1425K 110,711 ▼1425K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 91,892 ▼1292K 100,392 ▼1292K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 81,573 ▼1159K 90,073 ▼1159K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 77,593 ▼1108K 86,093 ▼1108K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 53,122 ▼792K 61,622 ▼792K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,508 ▼19K 1,528 ▼19K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,508 ▼19K 1,528 ▼19K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,508 ▼19K 1,528 ▼19K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,508 ▼19K 1,528 ▼19K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,508 ▼19K 1,528 ▼19K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,508 ▼19K 1,528 ▼19K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,508 ▼19K 1,528 ▼19K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,508 ▼19K 1,528 ▼19K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,508 ▼19K 1,528 ▼19K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,508 ▼19K 1,528 ▼19K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,508 ▼19K 1,528 ▼19K
Cập nhật: 31/12/2025 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 17043 17313 17895
CAD 18657 18935 19550
CHF 32489 32873 33524
CNY 0 3470 3830
EUR 30217 30491 31524
GBP 34524 34916 35858
HKD 0 3247 3450
JPY 161 165 171
KRW 0 17 19
NZD 0 14850 15441
SGD 19902 20184 20713
THB 748 812 865
USD (1,2) 26029 0 0
USD (5,10,20) 26070 0 0
USD (50,100) 26099 26118 26377
Cập nhật: 31/12/2025 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,203 26,203 26,377
USD(1-2-5) 25,155 - -
USD(10-20) 25,155 - -
EUR 30,472 30,496 31,595
JPY 165.11 165.41 172.02
GBP 34,959 35,054 35,820
AUD 17,340 17,403 17,828
CAD 18,905 18,966 19,472
CHF 32,864 32,966 33,598
SGD 20,091 20,153 20,745
CNY - 3,720 3,812
HKD 3,332 3,342 3,418
KRW 16.91 17.63 18.89
THB 796.55 806.39 856.58
NZD 14,893 15,031 15,351
SEK - 2,815 2,892
DKK - 4,076 4,187
NOK - 2,576 2,646
LAK - 0.93 1.29
MYR 6,077.06 - 6,808.01
TWD 759.34 - 912.08
SAR - 6,921.24 7,232.5
KWD - 83,424 88,120
Cập nhật: 31/12/2025 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,075 26,077 26,377
EUR 30,275 30,397 31,566
GBP 34,737 34,877 35,872
HKD 3,307 3,320 3,433
CHF 32,596 32,727 33,660
JPY 164.01 164.67 172.07
AUD 17,253 17,322 17,893
SGD 20,096 20,177 20,757
THB 813 816 854
CAD 18,831 18,907 19,494
NZD 14,955 15,483
KRW 17.50 19.18
Cập nhật: 31/12/2025 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26085 26085 26377
AUD 17210 17310 18238
CAD 18823 18923 19935
CHF 32715 32745 34332
CNY 0 3724.9 0
CZK 0 1220 0
DKK 0 4125 0
EUR 30371 30401 32126
GBP 34799 34849 36615
HKD 0 3390 0
JPY 164.23 164.73 175.24
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6640 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 14945 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2820 0
SGD 20044 20174 20907
THB 0 777.4 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15080000 15080000 15280000
SBJ 13000000 13000000 15280000
Cập nhật: 31/12/2025 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,110 26,160 26,377
USD20 26,110 26,160 26,377
USD1 26,110 26,160 26,377
AUD 17,268 17,368 18,488
EUR 30,542 30,542 31,948
CAD 18,777 18,877 20,191
SGD 20,153 20,303 20,862
JPY 164.81 166.31 170.88
GBP 34,957 35,107 35,889
XAU 15,238,000 0 15,442,000
CNY 0 3,612 0
THB 0 812 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 31/12/2025 21:00