Galaxy A14 5G: quay chụp đột phá, công nghệ kết nối 5G mới nhất

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Galaxy A Series - sản phẩm mở màn của Samsung trong năm 2023 nhằm mang những đột phá công nghệ đến gần hơn với người dùng. Galaxy A14 5G tiên phong chinh phục thị trường với bộ 3 camera 50MP sắc nét dẫn đầu phân khúc, camera selfie 13MP trên nền tảng hiệu năng đa nhiệm ổn định, cùng ngôn ngữ thiết kế mới, đặc trưng cho GenZ

Tân binh Galaxy A14 5G sở hữu những tính năng nổi bật giúp đáp ứng đa dạng nhu cầu sử dụng hằng ngày. Tiếp nối thông điệp “Rực nét nguyên bản”, Galaxy A14 5G được trang bị con chip MT6883V tiến trình 8 nhân mạnh mẽ, kết hợp cùng bộ 3 camera 50MP hàng đầu phân khúc với camera bứt phá 13MP cho ảnh rõ nét. Giờ đây người dùng, đặc biệt là thế hệ GenZ có thể thỏa sức lưu giữ mọi khoảnh khắc hằng ngày hay mãn nhãn với từng thước phim đặc sắc.

galaxy a14 5g quay chup dot pha cong nghe ket noi 5g moi nhat

Thiết kế mới lạ - chuẩn Galaxy

Vẫn giữ được những nét đặc trưng của A series với thiết kế camera liền mạch cùng khung điện thoại nguyên khối chắc chắn cho cảm giác vừa vặn khi căm nắm. Sự khác biệt mà Galaxy A14 5G mang lại không chỉ về mặt camera sắc nét, hiệu năng vượt trội mà còn nằm ở thiết kế mới lạ. Galaxy A14 5G nay càng trở nên tối giản, thanh thoát hơn khi được lược đi khung viền của cụm camera.

galaxy a14 5g quay chup dot pha cong nghe ket noi 5g moi nhat

Thế hệ mới nhất của A Series còn được trang bị màn hình Infinity V 6.6″ với tỉ lệ khung hình mở rộng 20:9 tương tự với các thiết kế cao cấp của dòng S, cùng tần số quét 90Hz FHD+ giúp người dùng tận hưởng không gian giải trí sống động, mượt mà hơn bao giờ hết.

Hòa chung không khí đón Xuân Quý Mão 2023, Galaxy A14 5G mang đến bảng màu sắc mới lạ, độc đáo, đậm chất Galaxy bao gồm: Đỏ Burgundy, Đen Midnight và Trắng Pearl. Phiên bản Đỏ Burgundy sẽ là sự lựa chọn thú vị dành cho những ai yêu thích sự sang trọng và huyền bí, cùng với đó là hai màu sắc Đen Midnight cá tính và Trắng Pearl thanh lịch sẽ góp phần tạo nên sự đa dạng cho sản phẩm.

galaxy a14 5g quay chup dot pha cong nghe ket noi 5g moi nhat

Bộ ba camera chính 50MP top đầu phân khúc

Một trong những đột phá đáng chú ý nhất trên Galaxy A14 5G lần này đến từ việc camera selfie được nâng cấp lên đến 13MP với khả năng xử lý hình ảnh rõ ràng, chân thực. Kèm theo đó, thiết bị còn hỗ trợ đa dạng bộ lọc và nhãn dán trang trí hình ảnh sinh động.

Nhờ vậy, giờ đây người dùng đã có thể dễ dàng cho ra được những bức ảnh selfie lung linh với độ sắc nét cao hay thoải mái sáng tạo nên những nội dung thú vị trên các nền tảng mạng xã hội.

Bên cạnh sự bứt phá ở camera trước, Galaxy A14 5G vẫn giữ vững vị thế hàng đầu phân khúc về khả năng quay chụp với bộ 3 camera chính 50MP rực nét chuẩn Galaxy A Series, mang lại cho bạn những khung hình rõ nét đến từng chi tiết ngay cả khi zoom lên.

Chưa dừng lại ở đó, ống kính của Galaxy A14 5G còn trở nên tuyệt vời hơn nhờ vào sự cộng hưởng với camera xóa phông 2MP, vừa cho phép chụp ảnh toàn cảnh, vừa lấy rõ chi tiết ảnh làm nổi bật chủ thể khỏi nền. Ngoài ra, camera macro chụp cận cảnh 2MP của sản phẩm còn cho phép bắt các chi tiết vật thể nhỏ ở khoảng cách chỉ từ 3 – 5cm, giúp bạn trổ tài chụp ảnh nghệ thuật, kiến tạo nên những khung hình cực thơ.

galaxy a14 5g quay chup dot pha cong nghe ket noi 5g moi nhat

Hiệu năng đa nhiệm

Về mặt hiệu năng, điểm sáng của Galaxy A14 5G phải kể đến chip MT6883V, tiến trình 8 nhân mạnh mẽ, cung cấp hiệu năng ổn định, hạn chế các trường hợp giật lag cho mọi nhu cầu sử dụng thường ngày.

Bộ vi xử lý mạnh mẽ giúp tăng cường hiệu suất xử lý CPU, các thao tác được thực hiện trên Galaxy A14 5G cũng sẽ trở nên nhanh nhạy hơn và đặc biệt sẽ tối ưu hóa năng lượng mà thiết bị cần sử dụng, qua đó giúp gia tăng thời lượng sử dụng pin.

Không những được tối ưu nhờ vào công năng của chipset, Galaxy A14 5G còn được trang bị viên pin 5000mAh với thời gian sử dụng lên đến 2 ngày. Kết hợp với công nghệ sạc nhanh 15W, tân binh của A Series sẽ mang lại cho người dùng những trải nghiệm sử dụng liền mạch, từ giải trí đến học tập hay làm việc.

Chưa dừng lại ở đó, với Galaxy A14 5G, lần đầu tiên trên phân khúc 5 triệu, Samsung giới thiệu công nghệ kết nối 5G mới nhất, mang đến trải nghiệm mới lạ về tốc độ vượt trội.

Ngoài ra, việc giải trí trên Galaxy A14 5G sẽ càng trở nên dễ dàng và nhanh chóng hơn bao giờ hết nhờ vào sư kết hợp đặc biệt với bộ giao diện ONE UI 5.0 tiện lợi và hệ thống loa ngoài Dolby Atmos sống động, hứa hẹn sẽ mang lại trải nghiệm giải trí hoàn hảo cho người dùng, đặc biệt là thế hệ GenZ.

galaxy a14 5g quay chup dot pha cong nghe ket noi 5g moi nhat

Thông số kỹ thuật cơ bản của Galaxy A14 5G

Thông tin mở bán

Samsung Galaxy A14 5G sẽ bắt đầu được mở bán tại thị trường Việt Nam từ ngày 13/01/2023 với giá bán lẻ đề nghị là 5,190,000 VNĐ cho phiên bản bộ nhớ 4 GB RAM và 128 GB bộ nhớ trong.

Đặc biệt, từ 12/1 – 28/2/2023, khi mua Galaxy A14 5G, khách hàng sẽ nhận ngay những ưu đãi hấp dẫn như sau:

  • Tặng ngay củ sạc 15W trị giá 320,000 VNĐ
  • Trả góp 0% lãi suất, chỉ với 30% trả trước
  • Ngoài ra, bạn còn được giảm 40% khi đăng ký sử dụng dịch vụ Samsung Care+

Có thể bạn quan tâm

Samsung Galaxy Tab A11+ chính thức ra mắt, giá chỉ 6-8  triệu đồng

Samsung Galaxy Tab A11+ chính thức ra mắt, giá chỉ 6-8 triệu đồng

Mobile
Theo đó, Galaxy Tab A11+ sẽ được mở bán từ hôm nay, 28/11/2025 với 2 phiên bản, phiên bản Wifi có giá từ 6.690.000 đồng và phiên bản 5G có giá từ 8.190.000 đồng.
POCO F8 Pro sẽ bán ra vào ngày 1/12 với nhiều ưu đãi hấp dẫn

POCO F8 Pro sẽ bán ra vào ngày 1/12 với nhiều ưu đãi hấp dẫn

Mobile
POCO F8 Pro sẽ được bán ra với 2 phiên bản bộ nhớ, bao gồm 12GB+256GB và 12GB +512GB cùng giá bán lần lượt là 16,99 triệu đồng và 19,99 triệu đồng.
Thêm một mẫu tablet cho nhà sáng tạo nội dung

Thêm một mẫu tablet cho nhà sáng tạo nội dung

Mobile
Sở hữu nhiều tính năng AI thông minh, Yoga Tab không chỉ mở ra một không gian sáng tạo linh hoạt để người dùng phác thảo, giải trí hay tập trung làm việc ở bất kỳ đâu.
Di Động Việt triển khai

Di Động Việt triển khai 'Black Tech Day' lớn nhất năm 2025

Kinh tế số
Đây được xem là “thời điểm vàng” để người dùng sở hữu các thiết bị di động và phụ kiện với mức giá giảm sâu kỷ lục.
vivo chính thức ra mắt siêu phẩm X300 Series tại thị trường Việt Nam

vivo chính thức ra mắt siêu phẩm X300 Series tại thị trường Việt Nam

Điện tử tiêu dùng
Theo vivo Việt Nam, bộ đôi siêu phẩm X300 Series sẽ đánh dấu bước nhảy vọt mang tính đột phá trong công nghệ nhiếp ảnh di động nhờ được trang bị camera ZEISS 200MP. Đây sẽ là minh chứng cho cam kết của vivo trong việc đặt người dùng làm trung tâm phát triển những nghiên cứu công nghệ, xuyên suốt hành trình 30 năm phát triển của thương hiệu.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Hà Nội

19°C

Cảm giác: 19°C
mây đen u ám
Thứ ba, 30/12/2025 00:00
19°C
Thứ ba, 30/12/2025 03:00
20°C
Thứ ba, 30/12/2025 06:00
23°C
Thứ ba, 30/12/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 30/12/2025 12:00
20°C
Thứ ba, 30/12/2025 15:00
20°C
Thứ ba, 30/12/2025 18:00
19°C
Thứ ba, 30/12/2025 21:00
19°C
Thứ tư, 31/12/2025 00:00
19°C
Thứ tư, 31/12/2025 03:00
20°C
Thứ tư, 31/12/2025 06:00
21°C
Thứ tư, 31/12/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 31/12/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 31/12/2025 15:00
20°C
Thứ tư, 31/12/2025 18:00
20°C
Thứ tư, 31/12/2025 21:00
19°C
Thứ năm, 01/01/2026 00:00
19°C
Thứ năm, 01/01/2026 03:00
20°C
Thứ năm, 01/01/2026 06:00
22°C
Thứ năm, 01/01/2026 09:00
22°C
Thứ năm, 01/01/2026 12:00
20°C
Thứ năm, 01/01/2026 15:00
17°C
Thứ năm, 01/01/2026 18:00
16°C
Thứ năm, 01/01/2026 21:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 00:00
15°C
Thứ sáu, 02/01/2026 03:00
15°C
Thứ sáu, 02/01/2026 06:00
15°C
Thứ sáu, 02/01/2026 09:00
14°C
Thứ sáu, 02/01/2026 12:00
14°C
Thứ sáu, 02/01/2026 15:00
13°C
Thứ sáu, 02/01/2026 18:00
13°C
Thứ sáu, 02/01/2026 21:00
13°C
Thứ bảy, 03/01/2026 00:00
13°C
Thứ bảy, 03/01/2026 03:00
16°C
Thứ bảy, 03/01/2026 06:00
18°C
Thứ bảy, 03/01/2026 09:00
18°C
Thứ bảy, 03/01/2026 12:00
17°C
TP Hồ Chí Minh

26°C

Cảm giác: 26°C
bầu trời quang đãng
Thứ ba, 30/12/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 30/12/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 30/12/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 30/12/2025 09:00
30°C
Thứ ba, 30/12/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 30/12/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 30/12/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 30/12/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 31/12/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 31/12/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 31/12/2025 06:00
31°C
Thứ tư, 31/12/2025 09:00
32°C
Thứ tư, 31/12/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 31/12/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 31/12/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 31/12/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 01/01/2026 00:00
23°C
Thứ năm, 01/01/2026 03:00
28°C
Thứ năm, 01/01/2026 06:00
32°C
Thứ năm, 01/01/2026 09:00
32°C
Thứ năm, 01/01/2026 12:00
25°C
Thứ năm, 01/01/2026 15:00
24°C
Thứ năm, 01/01/2026 18:00
24°C
Thứ năm, 01/01/2026 21:00
23°C
Thứ sáu, 02/01/2026 00:00
23°C
Thứ sáu, 02/01/2026 03:00
26°C
Thứ sáu, 02/01/2026 06:00
28°C
Thứ sáu, 02/01/2026 09:00
28°C
Thứ sáu, 02/01/2026 12:00
25°C
Thứ sáu, 02/01/2026 15:00
23°C
Thứ sáu, 02/01/2026 18:00
22°C
Thứ sáu, 02/01/2026 21:00
22°C
Thứ bảy, 03/01/2026 00:00
22°C
Thứ bảy, 03/01/2026 03:00
27°C
Thứ bảy, 03/01/2026 06:00
30°C
Thứ bảy, 03/01/2026 09:00
30°C
Thứ bảy, 03/01/2026 12:00
24°C
Đà Nẵng

22°C

Cảm giác: 23°C
mây rải rác
Thứ ba, 30/12/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 30/12/2025 03:00
24°C
Thứ ba, 30/12/2025 06:00
23°C
Thứ ba, 30/12/2025 09:00
23°C
Thứ ba, 30/12/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 30/12/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 30/12/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 30/12/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 31/12/2025 00:00
21°C
Thứ tư, 31/12/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 31/12/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 31/12/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 31/12/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 31/12/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 31/12/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 31/12/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 01/01/2026 00:00
21°C
Thứ năm, 01/01/2026 03:00
23°C
Thứ năm, 01/01/2026 06:00
23°C
Thứ năm, 01/01/2026 09:00
24°C
Thứ năm, 01/01/2026 12:00
22°C
Thứ năm, 01/01/2026 15:00
22°C
Thứ năm, 01/01/2026 18:00
23°C
Thứ năm, 01/01/2026 21:00
23°C
Thứ sáu, 02/01/2026 00:00
23°C
Thứ sáu, 02/01/2026 03:00
23°C
Thứ sáu, 02/01/2026 06:00
23°C
Thứ sáu, 02/01/2026 09:00
23°C
Thứ sáu, 02/01/2026 12:00
23°C
Thứ sáu, 02/01/2026 15:00
22°C
Thứ sáu, 02/01/2026 18:00
22°C
Thứ sáu, 02/01/2026 21:00
22°C
Thứ bảy, 03/01/2026 00:00
22°C
Thứ bảy, 03/01/2026 03:00
22°C
Thứ bảy, 03/01/2026 06:00
22°C
Thứ bảy, 03/01/2026 09:00
22°C
Thứ bảy, 03/01/2026 12:00
22°C
Thừa Thiên Huế

22°C

Cảm giác: 22°C
mây rải rác
Thứ ba, 30/12/2025 00:00
20°C
Thứ ba, 30/12/2025 03:00
23°C
Thứ ba, 30/12/2025 06:00
21°C
Thứ ba, 30/12/2025 09:00
23°C
Thứ ba, 30/12/2025 12:00
19°C
Thứ ba, 30/12/2025 15:00
19°C
Thứ ba, 30/12/2025 18:00
18°C
Thứ ba, 30/12/2025 21:00
16°C
Thứ tư, 31/12/2025 00:00
17°C
Thứ tư, 31/12/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 31/12/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 31/12/2025 09:00
23°C
Thứ tư, 31/12/2025 12:00
20°C
Thứ tư, 31/12/2025 15:00
20°C
Thứ tư, 31/12/2025 18:00
18°C
Thứ tư, 31/12/2025 21:00
16°C
Thứ năm, 01/01/2026 00:00
17°C
Thứ năm, 01/01/2026 03:00
24°C
Thứ năm, 01/01/2026 06:00
25°C
Thứ năm, 01/01/2026 09:00
23°C
Thứ năm, 01/01/2026 12:00
18°C
Thứ năm, 01/01/2026 15:00
18°C
Thứ năm, 01/01/2026 18:00
18°C
Thứ năm, 01/01/2026 21:00
18°C
Thứ sáu, 02/01/2026 00:00
19°C
Thứ sáu, 02/01/2026 03:00
21°C
Thứ sáu, 02/01/2026 06:00
21°C
Thứ sáu, 02/01/2026 09:00
20°C
Thứ sáu, 02/01/2026 12:00
18°C
Thứ sáu, 02/01/2026 15:00
18°C
Thứ sáu, 02/01/2026 18:00
18°C
Thứ sáu, 02/01/2026 21:00
18°C
Thứ bảy, 03/01/2026 00:00
18°C
Thứ bảy, 03/01/2026 03:00
20°C
Thứ bảy, 03/01/2026 06:00
20°C
Thứ bảy, 03/01/2026 09:00
20°C
Thứ bảy, 03/01/2026 12:00
18°C
Hà Giang

17°C

Cảm giác: 17°C
mây đen u ám
Thứ ba, 30/12/2025 00:00
16°C
Thứ ba, 30/12/2025 03:00
19°C
Thứ ba, 30/12/2025 06:00
18°C
Thứ ba, 30/12/2025 09:00
18°C
Thứ ba, 30/12/2025 12:00
17°C
Thứ ba, 30/12/2025 15:00
17°C
Thứ ba, 30/12/2025 18:00
17°C
Thứ ba, 30/12/2025 21:00
17°C
Thứ tư, 31/12/2025 00:00
17°C
Thứ tư, 31/12/2025 03:00
18°C
Thứ tư, 31/12/2025 06:00
18°C
Thứ tư, 31/12/2025 09:00
19°C
Thứ tư, 31/12/2025 12:00
18°C
Thứ tư, 31/12/2025 15:00
17°C
Thứ tư, 31/12/2025 18:00
17°C
Thứ tư, 31/12/2025 21:00
17°C
Thứ năm, 01/01/2026 00:00
17°C
Thứ năm, 01/01/2026 03:00
18°C
Thứ năm, 01/01/2026 06:00
20°C
Thứ năm, 01/01/2026 09:00
18°C
Thứ năm, 01/01/2026 12:00
17°C
Thứ năm, 01/01/2026 15:00
17°C
Thứ năm, 01/01/2026 18:00
17°C
Thứ năm, 01/01/2026 21:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 00:00
15°C
Thứ sáu, 02/01/2026 03:00
15°C
Thứ sáu, 02/01/2026 06:00
15°C
Thứ sáu, 02/01/2026 09:00
15°C
Thứ sáu, 02/01/2026 12:00
14°C
Thứ sáu, 02/01/2026 15:00
14°C
Thứ sáu, 02/01/2026 18:00
13°C
Thứ sáu, 02/01/2026 21:00
13°C
Thứ bảy, 03/01/2026 00:00
12°C
Thứ bảy, 03/01/2026 03:00
13°C
Thứ bảy, 03/01/2026 06:00
12°C
Thứ bảy, 03/01/2026 09:00
13°C
Thứ bảy, 03/01/2026 12:00
12°C
Hải Phòng

20°C

Cảm giác: 20°C
bầu trời quang đãng
Thứ ba, 30/12/2025 00:00
20°C
Thứ ba, 30/12/2025 03:00
20°C
Thứ ba, 30/12/2025 06:00
23°C
Thứ ba, 30/12/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 30/12/2025 12:00
20°C
Thứ ba, 30/12/2025 15:00
20°C
Thứ ba, 30/12/2025 18:00
20°C
Thứ ba, 30/12/2025 21:00
19°C
Thứ tư, 31/12/2025 00:00
19°C
Thứ tư, 31/12/2025 03:00
22°C
Thứ tư, 31/12/2025 06:00
22°C
Thứ tư, 31/12/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 31/12/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 31/12/2025 15:00
20°C
Thứ tư, 31/12/2025 18:00
20°C
Thứ tư, 31/12/2025 21:00
20°C
Thứ năm, 01/01/2026 00:00
19°C
Thứ năm, 01/01/2026 03:00
22°C
Thứ năm, 01/01/2026 06:00
22°C
Thứ năm, 01/01/2026 09:00
22°C
Thứ năm, 01/01/2026 12:00
20°C
Thứ năm, 01/01/2026 15:00
20°C
Thứ năm, 01/01/2026 18:00
19°C
Thứ năm, 01/01/2026 21:00
18°C
Thứ sáu, 02/01/2026 00:00
17°C
Thứ sáu, 02/01/2026 03:00
18°C
Thứ sáu, 02/01/2026 06:00
18°C
Thứ sáu, 02/01/2026 09:00
17°C
Thứ sáu, 02/01/2026 12:00
17°C
Thứ sáu, 02/01/2026 15:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 18:00
15°C
Thứ sáu, 02/01/2026 21:00
15°C
Thứ bảy, 03/01/2026 00:00
15°C
Thứ bảy, 03/01/2026 03:00
16°C
Thứ bảy, 03/01/2026 06:00
18°C
Thứ bảy, 03/01/2026 09:00
17°C
Thứ bảy, 03/01/2026 12:00
16°C
Khánh Hòa

23°C

Cảm giác: 24°C
mây đen u ám
Thứ ba, 30/12/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 30/12/2025 03:00
26°C
Thứ ba, 30/12/2025 06:00
26°C
Thứ ba, 30/12/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 30/12/2025 12:00
21°C
Thứ ba, 30/12/2025 15:00
20°C
Thứ ba, 30/12/2025 18:00
19°C
Thứ ba, 30/12/2025 21:00
18°C
Thứ tư, 31/12/2025 00:00
19°C
Thứ tư, 31/12/2025 03:00
26°C
Thứ tư, 31/12/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 31/12/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 31/12/2025 12:00
20°C
Thứ tư, 31/12/2025 15:00
19°C
Thứ tư, 31/12/2025 18:00
18°C
Thứ tư, 31/12/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 01/01/2026 00:00
19°C
Thứ năm, 01/01/2026 03:00
26°C
Thứ năm, 01/01/2026 06:00
29°C
Thứ năm, 01/01/2026 09:00
27°C
Thứ năm, 01/01/2026 12:00
21°C
Thứ năm, 01/01/2026 15:00
20°C
Thứ năm, 01/01/2026 18:00
18°C
Thứ năm, 01/01/2026 21:00
18°C
Thứ sáu, 02/01/2026 00:00
21°C
Thứ sáu, 02/01/2026 03:00
22°C
Thứ sáu, 02/01/2026 06:00
27°C
Thứ sáu, 02/01/2026 09:00
25°C
Thứ sáu, 02/01/2026 12:00
20°C
Thứ sáu, 02/01/2026 15:00
19°C
Thứ sáu, 02/01/2026 18:00
19°C
Thứ sáu, 02/01/2026 21:00
20°C
Thứ bảy, 03/01/2026 00:00
20°C
Thứ bảy, 03/01/2026 03:00
25°C
Thứ bảy, 03/01/2026 06:00
27°C
Thứ bảy, 03/01/2026 09:00
23°C
Thứ bảy, 03/01/2026 12:00
21°C
Nghệ An

15°C

Cảm giác: 15°C
mây thưa
Thứ ba, 30/12/2025 00:00
16°C
Thứ ba, 30/12/2025 03:00
18°C
Thứ ba, 30/12/2025 06:00
23°C
Thứ ba, 30/12/2025 09:00
20°C
Thứ ba, 30/12/2025 12:00
16°C
Thứ ba, 30/12/2025 15:00
17°C
Thứ ba, 30/12/2025 18:00
17°C
Thứ ba, 30/12/2025 21:00
16°C
Thứ tư, 31/12/2025 00:00
15°C
Thứ tư, 31/12/2025 03:00
22°C
Thứ tư, 31/12/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 31/12/2025 09:00
23°C
Thứ tư, 31/12/2025 12:00
17°C
Thứ tư, 31/12/2025 15:00
18°C
Thứ tư, 31/12/2025 18:00
18°C
Thứ tư, 31/12/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 01/01/2026 00:00
18°C
Thứ năm, 01/01/2026 03:00
20°C
Thứ năm, 01/01/2026 06:00
23°C
Thứ năm, 01/01/2026 09:00
22°C
Thứ năm, 01/01/2026 12:00
17°C
Thứ năm, 01/01/2026 15:00
16°C
Thứ năm, 01/01/2026 18:00
16°C
Thứ năm, 01/01/2026 21:00
17°C
Thứ sáu, 02/01/2026 00:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 03:00
17°C
Thứ sáu, 02/01/2026 06:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 09:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 12:00
15°C
Thứ sáu, 02/01/2026 15:00
14°C
Thứ sáu, 02/01/2026 18:00
14°C
Thứ sáu, 02/01/2026 21:00
14°C
Thứ bảy, 03/01/2026 00:00
14°C
Thứ bảy, 03/01/2026 03:00
14°C
Thứ bảy, 03/01/2026 06:00
15°C
Thứ bảy, 03/01/2026 09:00
14°C
Thứ bảy, 03/01/2026 12:00
14°C
Phan Thiết

24°C

Cảm giác: 24°C
mây đen u ám
Thứ ba, 30/12/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 30/12/2025 03:00
26°C
Thứ ba, 30/12/2025 06:00
26°C
Thứ ba, 30/12/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 30/12/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 30/12/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 30/12/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 30/12/2025 21:00
21°C
Thứ tư, 31/12/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 31/12/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 31/12/2025 06:00
26°C
Thứ tư, 31/12/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 31/12/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 31/12/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 31/12/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 31/12/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 01/01/2026 00:00
22°C
Thứ năm, 01/01/2026 03:00
26°C
Thứ năm, 01/01/2026 06:00
26°C
Thứ năm, 01/01/2026 09:00
25°C
Thứ năm, 01/01/2026 12:00
23°C
Thứ năm, 01/01/2026 15:00
23°C
Thứ năm, 01/01/2026 18:00
22°C
Thứ năm, 01/01/2026 21:00
22°C
Thứ sáu, 02/01/2026 00:00
23°C
Thứ sáu, 02/01/2026 03:00
25°C
Thứ sáu, 02/01/2026 06:00
27°C
Thứ sáu, 02/01/2026 09:00
25°C
Thứ sáu, 02/01/2026 12:00
24°C
Thứ sáu, 02/01/2026 15:00
23°C
Thứ sáu, 02/01/2026 18:00
22°C
Thứ sáu, 02/01/2026 21:00
21°C
Thứ bảy, 03/01/2026 00:00
21°C
Thứ bảy, 03/01/2026 03:00
25°C
Thứ bảy, 03/01/2026 06:00
28°C
Thứ bảy, 03/01/2026 09:00
26°C
Thứ bảy, 03/01/2026 12:00
23°C
Quảng Bình

17°C

Cảm giác: 17°C
mây cụm
Thứ ba, 30/12/2025 00:00
16°C
Thứ ba, 30/12/2025 03:00
21°C
Thứ ba, 30/12/2025 06:00
21°C
Thứ ba, 30/12/2025 09:00
19°C
Thứ ba, 30/12/2025 12:00
17°C
Thứ ba, 30/12/2025 15:00
16°C
Thứ ba, 30/12/2025 18:00
15°C
Thứ ba, 30/12/2025 21:00
15°C
Thứ tư, 31/12/2025 00:00
16°C
Thứ tư, 31/12/2025 03:00
21°C
Thứ tư, 31/12/2025 06:00
23°C
Thứ tư, 31/12/2025 09:00
21°C
Thứ tư, 31/12/2025 12:00
16°C
Thứ tư, 31/12/2025 15:00
16°C
Thứ tư, 31/12/2025 18:00
15°C
Thứ tư, 31/12/2025 21:00
15°C
Thứ năm, 01/01/2026 00:00
16°C
Thứ năm, 01/01/2026 03:00
21°C
Thứ năm, 01/01/2026 06:00
23°C
Thứ năm, 01/01/2026 09:00
21°C
Thứ năm, 01/01/2026 12:00
16°C
Thứ năm, 01/01/2026 15:00
16°C
Thứ năm, 01/01/2026 18:00
16°C
Thứ năm, 01/01/2026 21:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 00:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 03:00
17°C
Thứ sáu, 02/01/2026 06:00
19°C
Thứ sáu, 02/01/2026 09:00
17°C
Thứ sáu, 02/01/2026 12:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 15:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 18:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 21:00
15°C
Thứ bảy, 03/01/2026 00:00
15°C
Thứ bảy, 03/01/2026 03:00
15°C
Thứ bảy, 03/01/2026 06:00
15°C
Thứ bảy, 03/01/2026 09:00
14°C
Thứ bảy, 03/01/2026 12:00
14°C

Giá vàngTỷ giá

PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 153,000 ▼2000K 156,000 ▼2000K
Hà Nội - PNJ 153,000 ▼2000K 156,000 ▼2000K
Đà Nẵng - PNJ 153,000 ▼2000K 156,000 ▼2000K
Miền Tây - PNJ 153,000 ▼2000K 156,000 ▼2000K
Tây Nguyên - PNJ 153,000 ▼2000K 156,000 ▼2000K
Đông Nam Bộ - PNJ 153,000 ▼2000K 156,000 ▼2000K
Cập nhật: 29/12/2025 21:00
AJC Giá mua Giá bán
Miếng SJC Hà Nội 15,600 ▼170K 15,800 ▼170K
Miếng SJC Nghệ An 15,600 ▼170K 15,800 ▼170K
Miếng SJC Thái Bình 15,600 ▼170K 15,800 ▼170K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 15,500 ▼120K 15,800 ▼120K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 15,500 ▼120K 15,800 ▼120K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 15,500 ▼120K 15,800 ▼120K
NL 99.99 14,780 ▼90K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,780 ▼90K
Trang sức 99.9 15,090 ▼120K 15,690 ▼120K
Trang sức 99.99 15,100 ▼120K 15,700 ▼120K
Cập nhật: 29/12/2025 21:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 156 ▼1421K 158 ▼1439K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 156 ▼1421K 15,802 ▼170K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 156 ▼1421K 15,803 ▼170K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,511 ▼20K 1,541 ▼20K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,511 ▼20K 1,542 ▼20K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,491 ▼20K 1,526 ▼20K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 145,589 ▼1980K 151,089 ▼1980K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 106,111 ▼1501K 114,611 ▼1501K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 95,428 ▼1361K 103,928 ▼1361K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 84,745 ▼1220K 93,245 ▼1220K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 80,625 ▼1166K 89,125 ▼1166K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 55,291 ▼834K 63,791 ▼834K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 156 ▼1421K 158 ▼1439K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 156 ▼1421K 158 ▼1439K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 156 ▼1421K 158 ▼1439K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 156 ▼1421K 158 ▼1439K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 156 ▼1421K 158 ▼1439K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 156 ▼1421K 158 ▼1439K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 156 ▼1421K 158 ▼1439K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 156 ▼1421K 158 ▼1439K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 156 ▼1421K 158 ▼1439K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 156 ▼1421K 158 ▼1439K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 156 ▼1421K 158 ▼1439K
Cập nhật: 29/12/2025 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 17081 17352 17929
CAD 18670 18948 19561
CHF 32683 33067 33702
CNY 0 3470 3830
EUR 30317 30591 31615
GBP 34654 35046 35971
HKD 0 3251 3452
JPY 161 165 171
KRW 0 17 19
NZD 0 14957 15544
SGD 19906 20188 20713
THB 751 814 867
USD (1,2) 26020 0 0
USD (5,10,20) 26061 0 0
USD (50,100) 26090 26109 26381
Cập nhật: 29/12/2025 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,091 26,091 26,381
USD(1-2-5) 25,048 - -
USD(10-20) 25,048 - -
EUR 30,504 30,528 31,774
JPY 164.91 165.21 172.56
GBP 35,060 35,155 36,085
AUD 17,407 17,470 17,969
CAD 18,912 18,973 19,568
CHF 32,955 33,057 33,836
SGD 20,066 20,128 20,804
CNY - 3,698 3,807
HKD 3,327 3,337 3,428
KRW 16.96 17.69 19.04
THB 805.12 815.06 869.08
NZD 15,013 15,152 15,551
SEK - 2,825 2,915
DKK - 4,081 4,210
NOK - 2,589 2,671
LAK - 0.93 1.29
MYR 6,069.8 - 6,829.98
TWD 757.39 - 914.34
SAR - 6,902.03 7,244.53
KWD - 83,499 88,532
Cập nhật: 29/12/2025 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,080 26,081 26,381
EUR 30,367 30,489 31,659
GBP 34,862 35,002 35,999
HKD 3,312 3,325 3,438
CHF 32,739 32,870 33,809
JPY 164.13 164.79 172.21
AUD 17,306 17,376 17,949
SGD 20,116 20,197 20,778
THB 821 824 862
CAD 18,875 18,951 19,539
NZD 15,063 15,593
KRW 17.56 19.25
Cập nhật: 29/12/2025 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26085 26085 26381
AUD 17261 17361 18284
CAD 18853 18953 19964
CHF 32931 32961 34561
CNY 0 3716.3 0
CZK 0 1220 0
DKK 0 4125 0
EUR 30503 30533 32258
GBP 34951 35001 36766
HKD 0 3390 0
JPY 164.66 165.16 175.67
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6640 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15061 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2820 0
SGD 20066 20196 20928
THB 0 780.2 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15600000 15600000 15800000
SBJ 13000000 13000000 15800000
Cập nhật: 29/12/2025 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,119 26,169 26,381
USD20 26,119 26,169 26,381
USD1 26,119 26,169 26,381
AUD 17,358 17,458 18,573
EUR 30,655 30,655 31,979
CAD 18,831 18,931 20,247
SGD 20,165 20,315 20,884
JPY 165.03 166.53 171.11
GBP 35,088 35,238 36,022
XAU 15,768,000 15,768,000 15,972,000
CNY 0 0 0
THB 0 0 0
CHF 33,693 33,693 33,693
KRW 19.34 19.34 19.34
Cập nhật: 29/12/2025 21:00