Keysight hỗ trợ đo kiểm hiệu chuẩn và xác minh RF cho chipset của Autotalks

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Hãng công nghệ Keysight Technologies vừa cho biết phần mềm PathWave Test Executive for Manufacturing Developer Version của doanh nghiệp hiện đã hỗ trợ đo kiểm xác minh và hiệu chuẩn RF tự động cho các chipset phục vụ kết nối phương tiện vận chuyển với vạn vật qua mạng di động mặt đất (LTE V2X) và chipset liên lạc tầm ngắn dùng riêng (DSRC) của Autotalks.

Giải pháp phần mềm tự động hóa quá trình đo kiểm xác minh và hiệu chuẩn phức tạp cho các chipset phục vụ kết nối giữa phương tiện vận chuyển với vạn vật qua mạng di động mặt đất. Các chipset thường được sử dụng trong các thiết bị điều khiển viễn thám (TCU), là các hệ thống nhúng trên bo mạch điều khiển thực hiện nhiệm vụ theo dõi, chẩn đoán và thông tin vô tuyến với một phương tiện vận chuyển được kết nối.

keysight ho tro do kiem hieu chuan va xac minh rf cho chipset cua autotalks

Thomas Goetzl, Phó Chủ tịch kiêm Tổng Giám đốc bộ phận Giải pháp Năng lượng và Ô tô của Keysight, cho biết: "Giải pháp này là một ví dụ tuyệt vời về quan hệ hợp tác sâu sắc của chúng tôi với Autotalks và sự đa dạng của các giải pháp đo kiểm V2X của chúng tôi, ứng dụng từ R&D đến sản xuất. Giải pháp đơn giản hóa quá trình hiệu chuẩn và xác minh phức tạp chipset RF thành một trình tự đo kiểm đơn giản và dễ sử dụng. Với cách tiếp cận lấy phần mềm làm trung tâm, chúng tôi cho phép khách hàng của mình tập trung vào các ưu tiên của họ về nâng cao năng suất sản xuất và chất lượng sản phẩm."

Trong bối cảnh các nhà sản xuất ô tô chuẩn bị cho viễn cảnh thống trị tương lai của các phương tiện chạy điện và được kết nối, họ đang dần trang bị cho các phương tiện vận chuyển mới nhiều hệ thống vô tuyến. Với những hệ thống phức tạp mới này, đội ngũ kỹ sư thiết kế và kỹ sư đo kiểm sản xuất phải đối mặt với mức độ phức tạp ngày càng tăng của công tác đo kiểm, cũng như các thủ tục đo kiểm và xác nhận hợp chuẩn phức tạp, tốn kém và kéo dài hơn. Đặc biệt đối với các khối TCU, hệ thống đóng vai trò quan trọng trong điều khiển và bảo đảm an toàn cho phương tiện vận chuyển, đồng thời phải giao tiếp với hàng chục công nghệ mạng và giao thức truyền thông.

Nhờ khả năng hỗ trợ sẵn sàng cho các chipset của Autotalks, Keysight mang đến cho các nhà sản xuất TCU một công cụ mạnh mẽ, có thể tự động hóa quá trình đo kiểm xác minh và hiệu chuẩn phức tạp để rút ngắn thời gian đưa sản phẩm ra thị trường. Giải pháp phần mềm này mang lại những lợi ích sau:

  • Hỗ trợ các chipset đầu ngành – Autotalks là công ty hàng đầu trong hệ sinh thái kết nối an toàn, cung cấp các chipset kết nối 5G V2X, LTE V2X và DSRC cho các nhà sản xuất ô tô toàn cầu.
  • Tăng tốc các kịch bản đo kiểm phức tạp – Khả năng tự động điều khiển chipset Autotalks và các thiết bị đo của Keysight cho phép các nhà sản xuất sử dụng giải pháp này làm giải pháp đo kiểm tiêu chuẩn cho dây chuyền sản xuất của họ.
  • Giảm thời gian và chi phí triển khai – Để phát triển và sử dụng giải pháp có sẵn này, nhà sản xuất không phải phát triển hoặc duy trì phần mềm đo kiểm tùy chỉnh với chi phí cao và không phải có chuyên môn sâu về tần số vô tuyến/công nghệ vô tuyến.
  • Thiết kế dựa trên công nghệ Keysight đã được kiểm chứng – Phần mềm đo kiểm chạy trên thiết bị đo vô tuyến Keysight E6640A Wireless Test Set và được tự động hóa bằng phần mềm KS8328A PathWave Test Executive for Manufacturing Developer Version.

"Dự án hợp tác này với Keysight Technologies mang đến cho khách hàng chung của chúng tôi khả năng tiếp cận giải pháp xác minh và hiệu chuẩn chìa khóa trao tay, thay vì thực hiện các quy trình phát triển nội bộ tốn kém. Keysight đã triển khai và tự động hóa các nguyên tắc hiệu chuẩn của Autotalks, đồng thời tối ưu hóa các quy tắc này để khai thác tối đa năng lực của thiết bị Keysight." Amos Freund, Phó Chủ tịch phụ trách Nghiên cứu & Phát triển, Autotalks, cho biết.

Có thể bạn quan tâm

TP-Link lọt Top 10 thương hiệu công nghệ tốt nhất năm 2025

TP-Link lọt Top 10 thương hiệu công nghệ tốt nhất năm 2025

Viễn thông - internet
Thương hiệu Wi-Fi số 1 thế giới, TP-Link, vừa được vinh danh trong Top 10 thương hiệu công nghệ tốt nhất năm 2025 theo bảng xếp hạng của PCMag.
Dự báo 10 xu hướng công nghệ đột phá năm 2025

Dự báo 10 xu hướng công nghệ đột phá năm 2025

Xu hướng
Theo báo cáo mới nhất từ Gartner, công ty nghiên cứu và tư vấn công nghệ hàng đầu thế giới, năm 2025 sẽ chứng kiến những bước tiến vượt bậc trong lĩnh vực công nghệ. Hãy cùng khám phá 10 xu hướng công nghệ đang định hình tương lai của chúng ta.
ASUS ghi đấu hành trình tiên phong mang laptop AI đến người dùng Việt

ASUS ghi đấu hành trình tiên phong mang laptop AI đến người dùng Việt

Văn phòng
Bên cạnh việc tiên phong giới thiệu những dòng laptop tích hợp chip AI mới nhất từ các đối tác chiến lược Qualcomm, Intel và AMD, năm 2024 còn ghi dấu hành trình hợp tác chiến lược mới với các nhà bán lẻ để phổ cập công nghệ AI trong máy tính cá nhân đến gần hơn với người tiêu dùng Việt.
Galaxy S25 Ultra: bước đột phá công nghệ so với người tiền nhiệm

Galaxy S25 Ultra: bước đột phá công nghệ so với người tiền nhiệm

Mobile
Trong không gian công nghệ di động luôn năng động, Samsung Galaxy S25 Ultra ra đời như một minh chứng cho sự đột phá không ngừng. So với Galaxy S24 Ultra, thiết bị mới này mang đến những thay đổi đáng kinh ngạc, đặc biệt là trong lĩnh vực trí tuệ nhân tạo và hiệu năng xử lý.
AI thay đổi cuộc sống: từ Nhà thông minh, ô tô tương tác đến chăm sóc sức khỏe

AI thay đổi cuộc sống: từ Nhà thông minh, ô tô tương tác đến chăm sóc sức khỏe

AI
Chuẩn Matter đang thống nhất thế giới nhà thông minh, trong khi AI mang đến trải nghiệm lái xe an toàn và trực quan hơn, đồng thời công nghệ đeo thông minh đang mở ra kỷ nguyên mới trong việc theo dõi và chăm sóc sức khỏe cá nhân một cách toàn diện.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Hà Nội

13°C

Cảm giác: 13°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 08/02/2025 00:00
11°C
Thứ bảy, 08/02/2025 03:00
12°C
Thứ bảy, 08/02/2025 06:00
12°C
Thứ bảy, 08/02/2025 09:00
12°C
Thứ bảy, 08/02/2025 12:00
11°C
Thứ bảy, 08/02/2025 15:00
11°C
Thứ bảy, 08/02/2025 18:00
11°C
Thứ bảy, 08/02/2025 21:00
11°C
Chủ nhật, 09/02/2025 00:00
10°C
Chủ nhật, 09/02/2025 03:00
11°C
Chủ nhật, 09/02/2025 06:00
13°C
Chủ nhật, 09/02/2025 09:00
15°C
Chủ nhật, 09/02/2025 12:00
14°C
Chủ nhật, 09/02/2025 15:00
13°C
Chủ nhật, 09/02/2025 18:00
13°C
Chủ nhật, 09/02/2025 21:00
13°C
Thứ hai, 10/02/2025 00:00
13°C
Thứ hai, 10/02/2025 03:00
15°C
Thứ hai, 10/02/2025 06:00
15°C
Thứ hai, 10/02/2025 09:00
16°C
Thứ hai, 10/02/2025 12:00
16°C
Thứ hai, 10/02/2025 15:00
16°C
Thứ hai, 10/02/2025 18:00
16°C
Thứ hai, 10/02/2025 21:00
16°C
Thứ ba, 11/02/2025 00:00
16°C
Thứ ba, 11/02/2025 03:00
16°C
Thứ ba, 11/02/2025 06:00
18°C
Thứ ba, 11/02/2025 09:00
21°C
Thứ ba, 11/02/2025 12:00
20°C
Thứ ba, 11/02/2025 15:00
19°C
Thứ ba, 11/02/2025 18:00
19°C
Thứ ba, 11/02/2025 21:00
18°C
TP Hồ Chí Minh

24°C

Cảm giác: 25°C
bầu trời quang đãng
Thứ bảy, 08/02/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 08/02/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 08/02/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 08/02/2025 09:00
34°C
Thứ bảy, 08/02/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 08/02/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 08/02/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 08/02/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 09/02/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 09/02/2025 03:00
25°C
Chủ nhật, 09/02/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 09/02/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 09/02/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 09/02/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 09/02/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 09/02/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 10/02/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 10/02/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 10/02/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 10/02/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 10/02/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 10/02/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 10/02/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 10/02/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 11/02/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 11/02/2025 03:00
26°C
Thứ ba, 11/02/2025 06:00
27°C
Thứ ba, 11/02/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 11/02/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 11/02/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 11/02/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 11/02/2025 21:00
24°C
Đà Nẵng

20°C

Cảm giác: 21°C
mây rải rác
Thứ bảy, 08/02/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 08/02/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 08/02/2025 06:00
21°C
Thứ bảy, 08/02/2025 09:00
21°C
Thứ bảy, 08/02/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 08/02/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 08/02/2025 18:00
21°C
Thứ bảy, 08/02/2025 21:00
21°C
Chủ nhật, 09/02/2025 00:00
21°C
Chủ nhật, 09/02/2025 03:00
21°C
Chủ nhật, 09/02/2025 06:00
21°C
Chủ nhật, 09/02/2025 09:00
21°C
Chủ nhật, 09/02/2025 12:00
21°C
Chủ nhật, 09/02/2025 15:00
21°C
Chủ nhật, 09/02/2025 18:00
20°C
Chủ nhật, 09/02/2025 21:00
20°C
Thứ hai, 10/02/2025 00:00
21°C
Thứ hai, 10/02/2025 03:00
21°C
Thứ hai, 10/02/2025 06:00
22°C
Thứ hai, 10/02/2025 09:00
22°C
Thứ hai, 10/02/2025 12:00
21°C
Thứ hai, 10/02/2025 15:00
21°C
Thứ hai, 10/02/2025 18:00
21°C
Thứ hai, 10/02/2025 21:00
21°C
Thứ ba, 11/02/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 11/02/2025 03:00
22°C
Thứ ba, 11/02/2025 06:00
23°C
Thứ ba, 11/02/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 11/02/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 11/02/2025 15:00
21°C
Thứ ba, 11/02/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 11/02/2025 21:00
22°C
Nghệ An

17°C

Cảm giác: 17°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 08/02/2025 00:00
11°C
Thứ bảy, 08/02/2025 03:00
11°C
Thứ bảy, 08/02/2025 06:00
12°C
Thứ bảy, 08/02/2025 09:00
13°C
Thứ bảy, 08/02/2025 12:00
12°C
Thứ bảy, 08/02/2025 15:00
11°C
Thứ bảy, 08/02/2025 18:00
11°C
Thứ bảy, 08/02/2025 21:00
10°C
Chủ nhật, 09/02/2025 00:00
10°C
Chủ nhật, 09/02/2025 03:00
11°C
Chủ nhật, 09/02/2025 06:00
13°C
Chủ nhật, 09/02/2025 09:00
16°C
Chủ nhật, 09/02/2025 12:00
11°C
Chủ nhật, 09/02/2025 15:00
9°C
Chủ nhật, 09/02/2025 18:00
8°C
Chủ nhật, 09/02/2025 21:00
9°C
Thứ hai, 10/02/2025 00:00
9°C
Thứ hai, 10/02/2025 03:00
16°C
Thứ hai, 10/02/2025 06:00
22°C
Thứ hai, 10/02/2025 09:00
22°C
Thứ hai, 10/02/2025 12:00
15°C
Thứ hai, 10/02/2025 15:00
14°C
Thứ hai, 10/02/2025 18:00
15°C
Thứ hai, 10/02/2025 21:00
12°C
Thứ ba, 11/02/2025 00:00
12°C
Thứ ba, 11/02/2025 03:00
20°C
Thứ ba, 11/02/2025 06:00
25°C
Thứ ba, 11/02/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 11/02/2025 12:00
18°C
Thứ ba, 11/02/2025 15:00
16°C
Thứ ba, 11/02/2025 18:00
16°C
Thứ ba, 11/02/2025 21:00
16°C
Phan Thiết

20°C

Cảm giác: 20°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 08/02/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 08/02/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 08/02/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 08/02/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 08/02/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 08/02/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 08/02/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 08/02/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 09/02/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 09/02/2025 03:00
26°C
Chủ nhật, 09/02/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 09/02/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 09/02/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 09/02/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 09/02/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 09/02/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 10/02/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 10/02/2025 03:00
26°C
Thứ hai, 10/02/2025 06:00
27°C
Thứ hai, 10/02/2025 09:00
24°C
Thứ hai, 10/02/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 10/02/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 10/02/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 10/02/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 11/02/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 11/02/2025 03:00
23°C
Thứ ba, 11/02/2025 06:00
23°C
Thứ ba, 11/02/2025 09:00
23°C
Thứ ba, 11/02/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 11/02/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 11/02/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 11/02/2025 21:00
23°C
Quảng Bình

14°C

Cảm giác: 14°C
mây rải rác
Thứ bảy, 08/02/2025 00:00
13°C
Thứ bảy, 08/02/2025 03:00
12°C
Thứ bảy, 08/02/2025 06:00
12°C
Thứ bảy, 08/02/2025 09:00
11°C
Thứ bảy, 08/02/2025 12:00
11°C
Thứ bảy, 08/02/2025 15:00
11°C
Thứ bảy, 08/02/2025 18:00
11°C
Thứ bảy, 08/02/2025 21:00
11°C
Chủ nhật, 09/02/2025 00:00
10°C
Chủ nhật, 09/02/2025 03:00
11°C
Chủ nhật, 09/02/2025 06:00
11°C
Chủ nhật, 09/02/2025 09:00
10°C
Chủ nhật, 09/02/2025 12:00
10°C
Chủ nhật, 09/02/2025 15:00
11°C
Chủ nhật, 09/02/2025 18:00
11°C
Chủ nhật, 09/02/2025 21:00
11°C
Thứ hai, 10/02/2025 00:00
12°C
Thứ hai, 10/02/2025 03:00
13°C
Thứ hai, 10/02/2025 06:00
15°C
Thứ hai, 10/02/2025 09:00
14°C
Thứ hai, 10/02/2025 12:00
14°C
Thứ hai, 10/02/2025 15:00
14°C
Thứ hai, 10/02/2025 18:00
14°C
Thứ hai, 10/02/2025 21:00
14°C
Thứ ba, 11/02/2025 00:00
14°C
Thứ ba, 11/02/2025 03:00
20°C
Thứ ba, 11/02/2025 06:00
23°C
Thứ ba, 11/02/2025 09:00
21°C
Thứ ba, 11/02/2025 12:00
16°C
Thứ ba, 11/02/2025 15:00
16°C
Thứ ba, 11/02/2025 18:00
17°C
Thứ ba, 11/02/2025 21:00
17°C
Thừa Thiên Huế

20°C

Cảm giác: 20°C
sương mờ
Thứ bảy, 08/02/2025 00:00
18°C
Thứ bảy, 08/02/2025 03:00
18°C
Thứ bảy, 08/02/2025 06:00
18°C
Thứ bảy, 08/02/2025 09:00
18°C
Thứ bảy, 08/02/2025 12:00
18°C
Thứ bảy, 08/02/2025 15:00
18°C
Thứ bảy, 08/02/2025 18:00
18°C
Thứ bảy, 08/02/2025 21:00
17°C
Chủ nhật, 09/02/2025 00:00
17°C
Chủ nhật, 09/02/2025 03:00
18°C
Chủ nhật, 09/02/2025 06:00
19°C
Chủ nhật, 09/02/2025 09:00
18°C
Chủ nhật, 09/02/2025 12:00
17°C
Chủ nhật, 09/02/2025 15:00
17°C
Chủ nhật, 09/02/2025 18:00
16°C
Chủ nhật, 09/02/2025 21:00
16°C
Thứ hai, 10/02/2025 00:00
16°C
Thứ hai, 10/02/2025 03:00
17°C
Thứ hai, 10/02/2025 06:00
18°C
Thứ hai, 10/02/2025 09:00
18°C
Thứ hai, 10/02/2025 12:00
17°C
Thứ hai, 10/02/2025 15:00
16°C
Thứ hai, 10/02/2025 18:00
16°C
Thứ hai, 10/02/2025 21:00
16°C
Thứ ba, 11/02/2025 00:00
17°C
Thứ ba, 11/02/2025 03:00
24°C
Thứ ba, 11/02/2025 06:00
25°C
Thứ ba, 11/02/2025 09:00
23°C
Thứ ba, 11/02/2025 12:00
20°C
Thứ ba, 11/02/2025 15:00
20°C
Thứ ba, 11/02/2025 18:00
19°C
Thứ ba, 11/02/2025 21:00
18°C
Hà Giang

14°C

Cảm giác: 14°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 08/02/2025 00:00
11°C
Thứ bảy, 08/02/2025 03:00
12°C
Thứ bảy, 08/02/2025 06:00
13°C
Thứ bảy, 08/02/2025 09:00
12°C
Thứ bảy, 08/02/2025 12:00
12°C
Thứ bảy, 08/02/2025 15:00
11°C
Thứ bảy, 08/02/2025 18:00
11°C
Thứ bảy, 08/02/2025 21:00
11°C
Chủ nhật, 09/02/2025 00:00
10°C
Chủ nhật, 09/02/2025 03:00
11°C
Chủ nhật, 09/02/2025 06:00
11°C
Chủ nhật, 09/02/2025 09:00
12°C
Chủ nhật, 09/02/2025 12:00
11°C
Chủ nhật, 09/02/2025 15:00
11°C
Chủ nhật, 09/02/2025 18:00
11°C
Chủ nhật, 09/02/2025 21:00
10°C
Thứ hai, 10/02/2025 00:00
10°C
Thứ hai, 10/02/2025 03:00
14°C
Thứ hai, 10/02/2025 06:00
19°C
Thứ hai, 10/02/2025 09:00
19°C
Thứ hai, 10/02/2025 12:00
14°C
Thứ hai, 10/02/2025 15:00
12°C
Thứ hai, 10/02/2025 18:00
14°C
Thứ hai, 10/02/2025 21:00
14°C
Thứ ba, 11/02/2025 00:00
14°C
Thứ ba, 11/02/2025 03:00
15°C
Thứ ba, 11/02/2025 06:00
18°C
Thứ ba, 11/02/2025 09:00
19°C
Thứ ba, 11/02/2025 12:00
14°C
Thứ ba, 11/02/2025 15:00
15°C
Thứ ba, 11/02/2025 18:00
15°C
Thứ ba, 11/02/2025 21:00
15°C
Hải Phòng

14°C

Cảm giác: 14°C
mưa phùn
Thứ bảy, 08/02/2025 00:00
12°C
Thứ bảy, 08/02/2025 03:00
13°C
Thứ bảy, 08/02/2025 06:00
14°C
Thứ bảy, 08/02/2025 09:00
14°C
Thứ bảy, 08/02/2025 12:00
13°C
Thứ bảy, 08/02/2025 15:00
13°C
Thứ bảy, 08/02/2025 18:00
12°C
Thứ bảy, 08/02/2025 21:00
12°C
Chủ nhật, 09/02/2025 00:00
11°C
Chủ nhật, 09/02/2025 03:00
13°C
Chủ nhật, 09/02/2025 06:00
16°C
Chủ nhật, 09/02/2025 09:00
18°C
Chủ nhật, 09/02/2025 12:00
15°C
Chủ nhật, 09/02/2025 15:00
15°C
Chủ nhật, 09/02/2025 18:00
15°C
Chủ nhật, 09/02/2025 21:00
15°C
Thứ hai, 10/02/2025 00:00
15°C
Thứ hai, 10/02/2025 03:00
16°C
Thứ hai, 10/02/2025 06:00
18°C
Thứ hai, 10/02/2025 09:00
18°C
Thứ hai, 10/02/2025 12:00
17°C
Thứ hai, 10/02/2025 15:00
17°C
Thứ hai, 10/02/2025 18:00
17°C
Thứ hai, 10/02/2025 21:00
17°C
Thứ ba, 11/02/2025 00:00
17°C
Thứ ba, 11/02/2025 03:00
20°C
Thứ ba, 11/02/2025 06:00
22°C
Thứ ba, 11/02/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 11/02/2025 12:00
20°C
Thứ ba, 11/02/2025 15:00
19°C
Thứ ba, 11/02/2025 18:00
19°C
Thứ ba, 11/02/2025 21:00
19°C
Khánh Hòa

16°C

Cảm giác: 16°C
mây rải rác
Thứ bảy, 08/02/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 08/02/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 08/02/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 08/02/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 08/02/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 08/02/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 08/02/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 08/02/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 09/02/2025 00:00
20°C
Chủ nhật, 09/02/2025 03:00
22°C
Chủ nhật, 09/02/2025 06:00
21°C
Chủ nhật, 09/02/2025 09:00
20°C
Chủ nhật, 09/02/2025 12:00
19°C
Chủ nhật, 09/02/2025 15:00
19°C
Chủ nhật, 09/02/2025 18:00
19°C
Chủ nhật, 09/02/2025 21:00
20°C
Thứ hai, 10/02/2025 00:00
20°C
Thứ hai, 10/02/2025 03:00
21°C
Thứ hai, 10/02/2025 06:00
22°C
Thứ hai, 10/02/2025 09:00
21°C
Thứ hai, 10/02/2025 12:00
20°C
Thứ hai, 10/02/2025 15:00
20°C
Thứ hai, 10/02/2025 18:00
20°C
Thứ hai, 10/02/2025 21:00
20°C
Thứ ba, 11/02/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 11/02/2025 03:00
21°C
Thứ ba, 11/02/2025 06:00
23°C
Thứ ba, 11/02/2025 09:00
23°C
Thứ ba, 11/02/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 11/02/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 11/02/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 11/02/2025 21:00
21°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15299 15562 16193
CAD 17068 17339 17967
CHF 27283 27646 28290
CNY 0 3358 3600
EUR 25556 25811 26853
GBP 30589 30965 31921
HKD 0 3114 3317
JPY 158 163 169
KRW 0 0 19
NZD 0 13979 14577
SGD 18132 18407 18932
THB 663 726 780
USD (1,2) 25006 0 0
USD (5,10,20) 25041 0 0
USD (50,100) 25067 25100 25455
Cập nhật: 07/02/2025 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,060 25,060 25,420
USD(1-2-5) 24,058 - -
USD(10-20) 24,058 - -
GBP 31,123 31,195 32,106
HKD 3,186 3,193 3,291
CHF 27,591 27,618 28,501
JPY 160.91 161.17 169.64
THB 688.54 722.8 774.32
AUD 15,610 15,634 16,119
CAD 17,381 17,405 17,936
SGD 18,337 18,413 19,052
SEK - 2,269 2,349
LAK - 0.89 1.23
DKK - 3,455 3,576
NOK - 2,205 2,283
CNY - 3,428 3,532
RUB - - -
NZD 14,026 14,113 14,532
KRW 15.28 16.88 18.28
EUR 25,788 25,829 27,040
TWD 693.57 - 839.97
MYR 5,330.04 - 6,014.89
SAR - 6,615.09 6,965.65
KWD - 79,605 84,685
XAU - - 91,200
Cập nhật: 07/02/2025 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,050 25,070 25,410
EUR 25,709 25,812 26,899
GBP 30,926 31,050 32,031
HKD 3,176 3,189 3,295
CHF 27,429 27,539 28,418
JPY 161.85 162.50 169.76
AUD 15,515 15,577 16,093
SGD 18,358 18,432 18,961
THB 731 734 766
CAD 17,293 17,362 17,870
NZD 14,078 14,574
KRW 16.67 18.40
Cập nhật: 07/02/2025 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25060 25060 25460
AUD 15468 15568 16136
CAD 17242 17342 17898
CHF 27492 27522 28411
CNY 0 3429.6 0
CZK 0 985 0
DKK 0 3485 0
EUR 25717 25817 26692
GBP 30877 30927 32042
HKD 0 3241 0
JPY 162.54 163.04 169.55
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17 0
LAK 0 1.133 0
MYR 0 5827 0
NOK 0 2219 0
NZD 0 14085 0
PHP 0 402 0
SEK 0 2272 0
SGD 18275 18405 19135
THB 0 691.6 0
TWD 0 760 0
XAU 8650000 8650000 8900000
XBJ 7900000 7900000 8900000
Cập nhật: 07/02/2025 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,080 25,130 25,480
USD20 25,080 25,130 25,480
USD1 25,080 25,130 25,480
AUD 15,504 15,654 16,733
EUR 25,892 26,042 27,225
CAD 17,181 17,281 18,608
SGD 18,359 18,509 19,150
JPY 162.54 164.04 168.75
GBP 31,077 31,227 32,017
XAU 8,768,000 0 9,072,000
CNY 0 3,315 0
THB 0 0 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 07/02/2025 05:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 86,400 89,600
AVPL/SJC HCM 86,400 89,600
AVPL/SJC ĐN 86,400 89,600
Nguyên liệu 9999 - HN 86,200 88,700
Nguyên liệu 999 - HN 86,100 88,600
AVPL/SJC Cần Thơ 86,400 89,600
Cập nhật: 07/02/2025 05:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 86.700 89.500
TPHCM - SJC 86.400 89.600
Hà Nội - PNJ 86.700 89.500
Hà Nội - SJC 86.400 89.600
Đà Nẵng - PNJ 86.700 89.500
Đà Nẵng - SJC 86.400 89.600
Miền Tây - PNJ 86.700 89.500
Miền Tây - SJC 86.400 89.600
Giá vàng nữ trang - PNJ 86.700 89.500
Giá vàng nữ trang - SJC 86.400 89.600
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 86.700
Giá vàng nữ trang - SJC 86.400 89.600
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 86.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 86.700 88.100
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 86.610 88.010
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 86.320 87.320
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 79.800 80.800
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 64.830 66.230
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 58.660 60.060
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 56.020 57.420
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 52.490 53.890
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 50.290 51.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.400 36.800
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.790 33.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.820 29.220
Cập nhật: 07/02/2025 05:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 8,540 8,940
Trang sức 99.9 8,530 8,930
NL 99.99 8,540
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,530
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,630 8,950
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,630 8,950
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,630 8,950
Miếng SJC Thái Bình 8,640 8,960
Miếng SJC Nghệ An 8,640 8,960
Miếng SJC Hà Nội 8,640 8,960
Cập nhật: 07/02/2025 05:00