Keysight giới thiệu hai bộ mở rộng dải tần và công cụ hiệu chuẩn đo chính xác tới tần số 250 GHz

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Hai bộ mở rộng dải tần sóng mm mới, bao gồm mô đun NA5305A Frequency Extender mở rộng tới 170 GHz và mô đun NA5307A Frequency Extender mở rộng tới 250 GHz, và bộ công cụ the 85065A Precision Calibration Kit 0.5 mm.
Keysight mở rộng dải tần số máy đo FieldFox để phân tích tín hiệu sóng mmWave Keysight mở rộng dải tần số máy đo FieldFox để phân tích tín hiệu sóng mmWave
Keysight ra mắt máy phân tích mạng tầm trung đầu tiên Keysight ra mắt máy phân tích mạng tầm trung đầu tiên
Keysight thiết lập tính năng tương tác và kết nối dữ liệu đầu tiên trong dải tần FR3 Keysight thiết lập tính năng tương tác và kết nối dữ liệu đầu tiên trong dải tần FR3
Keysight giới thiệu hai bộ mở rộng dải tần và công cụ hiệu chuẩn đo chính xác tới tần số 250 GHz
Keysight giới thiệu hai bộ mở rộng dải tần và công cụ hiệu chuẩn để mở rộng dải tần cho Máy phân tích mạng vector băng rộng lên tới 250MHz.

Theo Keysight, khi được sử dụng cùng máy phân tích mạng (VNA) PNA/PNA-X Vector Network Analyzers và bộ điều khiển đo kiểm N5292A Test Set Controller của hãng, các phụ kiện mới này tạo điều kiện cho các kỹ sư đo lường tham số S băng rộng bằng một lần quét đã được hiệu chuẩn duy nhất trong giải từ 100kHz (hoặc 10 MHz) tới 170/250 GHz. Khách hàng hiện đang sử dụng máy VNA 110 GHz/120 GHz có thể dễ dàng nâng cấp cấu hình, gia tăng giá trị cho các thiết bị đã được đầu tư.

Bộ công cụ hiệu chuẩn 85065A Precision Calibration Kit 0.5 mm cho phép đo chính xác tới tần số 250 GHz khi sử dụng cùng với giải pháp VNA băng rộng.

Các phụ kiện của VNA băng rộng đơn giản hóa quá trình thiết lập đo, cho phép đội ngũ kỹ sư đặc tả các linh kiện sub-THz on-wafer hoặc đóng gói khác nhau như bộ chuyển đổi RF quang, TIA, PCB, cáp, các gói và thiết bị thụ động. Các phụ kiện mới này giúp đội ngũ kỹ sư đặc tả các linh kiện mới này, rút ngắn các chu kỳ thiết kế và xác nhận dài dòng.

Trong bối cảnh AI đang mở rộng biên giới truyền thông sang các mạng 1,6 Tb/s và 3,2 Tb/s và nghiên cứu trong lĩnh vực vô tuyến được tiếp tục ở các tần số sub-THz, các giải pháp đo kiểm và đo lường cần tiến hóa để theo kịp. Đội ngũ kỹ sư đang phát triển các giải pháp bán dẫn thế hệ sau và kết nối tốc độ cao, các thiết bị vận hành với sóng mm và băng sub THz và các thiết bị bán dẫn tiên tiến cần có những công cụ có khả năng đo VNA băng rộng chính xác ở băng tần cao hơn để xác nhận các thiết kế và tạo tương quan giữa hiệu năng thực tế và mô phỏng.

Keysight giới thiệu hai bộ mở rộng dải tần và công cụ hiệu chuẩn đo chính xác tới tần số 250 GHz
Joe Rickert, Phó Chủ tịch kiêm Tổng Giám đốc Trung tâm xuất sắc về đo lường tần số cao của Keysight

Một số lợi ích của các phụ kiện VNA băng rộng mới:

Dải động hệ thống đạt 105 dB tại tần số 170 GHz để hỗ trợ nhiều loại phép đo, kiểm thử các linh kiện thụ động suy hao cao, các bộ lọc cấm giải cao và đo kiểm các thiết bị chủ động ở các mức công suất khác nhau.

Cung cấp năng lực đo chênh lệch, giúp các kỹ sư xác nhận các thiết bị tích cực chênh lệch và tính toàn vẹn của tín hiệu trong các liên kết tốc độ cao.

Giúp hiểu sâu hơn về đặc tả của các linh kiện tích cực như bộ khuếch đại với công suất đầu ra tối đa 0 dBm ở tần số 170 GHz - và - dBm ở tần số 220 GHz.

Đo tín hiệu sub-THz trên các linh kiện on-wafer hay được đóng gói cần các loại đầu dò, bộ thích ứng và cáp đo đặc biệt được bổ trợ cho các bộ mở rộng dải tần và bộ công cụ hiệu chuẩn của Keysight để hình thành thiết lập đo kiểm toàn diện.

Để có được đầy đủ các tính năng đo, Keysight đã hợp tác với các đối tác hàng đầu trên thị trường; các đối tác FormFactor Inc. và MPI Corp. đã thiết kế các loại đầu dò đơn cực và vi sai RF tiên tiến. Ngoài ra, Spinner GmbH, nhà cung cấp các bộ chuyển đổi cáp đồng trục hàng đầu đã phát triển các bộ chuyển đổi cáp đồng trục được gia cường cơ khí loại 0.5- sang 0.8-mm có thể hỗ trợ dải tần lên đến 167 GHz, cùng với các bộ đấu nối 0.5-mm gắn trên bảng mạch PC. Junkosha Inc. cung cấp cáp đo 0.5-mm hiệu năng cao.

Jens Klattenhoff, Phó Chủ tịch cao cấp kiêm Tổng Giám đốc bộ phận Kinh doanh hệ thống của FormFactor Inc., cho biết: “ Chúng tôi tự hào hợp tác với Keysight để mở rộng dải tần của các công nghệ Infinity Probe Technology, WinCal, và MicroChamber® Technology và cung cấp giải pháp đồng trục on-wafer tích hợp toàn phần lên tới 250 GHz. Dòng sản phẩm đầu do InfinityXF™ 250 GHz mới của chúng tôi ứng dụng công nghệ tiếp xúc màng mỏng tiên tiến, tạo điều kiện cho đội ngũ kỹ sư thực hiện các phép đo lường nhanh, chính xác và khả lặp cho dòng DC tới tần số sub-THz, tiết kiệm đáng kể thời gian và đơn giản hóa thiết lập để có được dữ liệu chính xác trên hầu hết ứng dụng thiết bị RF bán dẫn thế hệ sau."

“Dự án hợp tác mới nhất này với Keysight đánh dấu một bước tiến quan trọng, cung cấp một giải pháp 250 GHz tích hợp toàn phần trong đó kết hợp nền tảng PNA-X hiệu năng cao của Keysight với công nghệ đầu dò TITAN™ của chúng tôi. Được kết hợp với các bộ mở rộng dải tần của Keysight, giải pháp này cho phép triển khai nhanh, tái cấu hình liền mạch và bảo vệ chắc chắn các linh kiện hệ thống nhạy cảm, bảo đảm cho đội ngũ kỹ sư có thể làm việc với hiệu quả cao nhất và bảo vệ đầu tư." Dr. Stojan Kanev, Tổng Giám đốc bộ phận Đo lường bán dẫn tiên tiến của MPI Corporation, chia sẻ.

Joe Rickert, Phó Chủ tịch kiêm Tổng Giám đốc Trung tâm xuất sắc về đo lường tần số cao của Keysight, nhấn mạnh: “Với các bộ mở rộng dải tần 170 và 250 GHz cho VNA băng rộng, chúng tôi nâng cao hiệu năng để các kỹ sư có thể xác nhận các thiết bị bán dẫn thế hệ sau vad các cấu kiện mạng lưới tốc độ cao. Với các tính năng về dải động và công suất ra hàng đầu thị trường với hệ sinh thái cáp đồng trục 0.5 mm đầy đủ, chúng tôi tạo ra lộ trình đơn giản và đáng tin cậy lên các dải tần cao hơn.”

Có thể bạn quan tâm

Cisco thúc đẩy phát triển hạ tầng 5G tại Việt Nam

Cisco thúc đẩy phát triển hạ tầng 5G tại Việt Nam

Viễn thông - Internet
Cơ sở hạ tầng hiện đại này sẽ giúp các doanh nghiệp và nhà mạng khám phá cách công nghệ và giải pháp mạng quang định tuyến (Routed Optical Networking Lab - RON) có thể tăng tốc quá trình số hóa trong các ngành then chốt như sản xuất và y tế.
Google và PayPal kết hợp xây dựng trải nghiệm mua sắm bằng AI

Google và PayPal kết hợp xây dựng trải nghiệm mua sắm bằng AI

Fintech
Cái bắt tay của các ông lớn là Google và PayPal hứa hẹn các phương thức thanh toán và trải nghiệm mua sắm bằng AI tác nhân trong tương lai
Smart Banking 2025: Ngành ngân hàng tăng tốc chuyển đổi số với dữ liệu và AI

Smart Banking 2025: Ngành ngân hàng tăng tốc chuyển đổi số với dữ liệu và AI

Fintech
Hội thảo và Triển lãm Smart Banking 2025 với chủ đề “Đột phá chuyển đổi số ngành ngân hàng: Dữ liệu là nền tảng, khách hàng là trung tâm” sẽ diễn ra ngày 25/9/2025 tại khách sạn JW Marriott Hà Nội.
Notion ra mắt trợ lý AI tác nhân mới

Notion ra mắt trợ lý AI tác nhân mới

AI
Trong bản cập nhật Notion 3.0 mới nhất, trợ lý AI tác nhân mới của Notion sẽ phụ trách công việc phân tích dữ liệu và tự động thực hiện nhiệm vụ.
Huấn luyện LLM hiệu quả với ma trận AI tối ưu

Huấn luyện LLM hiệu quả với ma trận AI tối ưu

Công nghệ số
Khi các mô hình AI ngày càng lớn và phức tạp, chi phí phát triển cũng tăng vọt. Đứng sau mọi đột phá từ Gemini 2.0 tới Claude 4, các ma trận AI được liên kết với hàng ngàn bộ xử lý chạy liên tục, dịch chuyển hàng terabyte dữ liệu mỗi giây. Ma trận AI (AI Fabric) đóng vai trò trọng yếu trong việc hỗ trợ kết nối liền mạch, hiệu năng cao giữa các bộ xử lý.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hà Nội

29°C

Cảm giác: 35°C
mây đen u ám
Thứ tư, 24/09/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 24/09/2025 03:00
32°C
Thứ tư, 24/09/2025 06:00
34°C
Thứ tư, 24/09/2025 09:00
32°C
Thứ tư, 24/09/2025 12:00
30°C
Thứ tư, 24/09/2025 15:00
28°C
Thứ tư, 24/09/2025 18:00
27°C
Thứ tư, 24/09/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 25/09/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 25/09/2025 03:00
23°C
Thứ năm, 25/09/2025 06:00
23°C
Thứ năm, 25/09/2025 09:00
24°C
Thứ năm, 25/09/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 25/09/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 25/09/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 25/09/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 26/09/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 26/09/2025 03:00
24°C
Thứ sáu, 26/09/2025 06:00
25°C
Thứ sáu, 26/09/2025 09:00
24°C
Thứ sáu, 26/09/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 26/09/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 26/09/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 26/09/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 27/09/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 27/09/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 27/09/2025 06:00
27°C
Thứ bảy, 27/09/2025 09:00
25°C
Thứ bảy, 27/09/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 27/09/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 27/09/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 27/09/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 28/09/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 28/09/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 28/09/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 28/09/2025 09:00
32°C
TP Hồ Chí Minh

29°C

Cảm giác: 33°C
mây đen u ám
Thứ tư, 24/09/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 24/09/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 24/09/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 24/09/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 24/09/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 24/09/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 24/09/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 24/09/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 25/09/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 25/09/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 25/09/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 25/09/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 25/09/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 25/09/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 25/09/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 25/09/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 26/09/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 26/09/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 26/09/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 26/09/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 26/09/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 26/09/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 26/09/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 26/09/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 27/09/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 27/09/2025 03:00
25°C
Thứ bảy, 27/09/2025 06:00
25°C
Thứ bảy, 27/09/2025 09:00
25°C
Thứ bảy, 27/09/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 27/09/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 27/09/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 27/09/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 28/09/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 28/09/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 28/09/2025 06:00
27°C
Chủ nhật, 28/09/2025 09:00
26°C
Đà Nẵng

31°C

Cảm giác: 36°C
mây cụm
Thứ tư, 24/09/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 24/09/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 24/09/2025 06:00
31°C
Thứ tư, 24/09/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 24/09/2025 12:00
28°C
Thứ tư, 24/09/2025 15:00
27°C
Thứ tư, 24/09/2025 18:00
27°C
Thứ tư, 24/09/2025 21:00
27°C
Thứ năm, 25/09/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 25/09/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 25/09/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 25/09/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 25/09/2025 12:00
28°C
Thứ năm, 25/09/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 25/09/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 25/09/2025 21:00
26°C
Thứ sáu, 26/09/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 26/09/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 26/09/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 26/09/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 26/09/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 26/09/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 26/09/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 26/09/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 27/09/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 27/09/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 27/09/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 27/09/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 27/09/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 27/09/2025 15:00
28°C
Thứ bảy, 27/09/2025 18:00
27°C
Thứ bảy, 27/09/2025 21:00
27°C
Chủ nhật, 28/09/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 28/09/2025 03:00
26°C
Chủ nhật, 28/09/2025 06:00
26°C
Chủ nhật, 28/09/2025 09:00
26°C
Hải Phòng

30°C

Cảm giác: 37°C
mây rải rác
Thứ tư, 24/09/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 24/09/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 24/09/2025 06:00
33°C
Thứ tư, 24/09/2025 09:00
32°C
Thứ tư, 24/09/2025 12:00
29°C
Thứ tư, 24/09/2025 15:00
27°C
Thứ tư, 24/09/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 24/09/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 25/09/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 25/09/2025 03:00
22°C
Thứ năm, 25/09/2025 06:00
23°C
Thứ năm, 25/09/2025 09:00
25°C
Thứ năm, 25/09/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 25/09/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 25/09/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 25/09/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 26/09/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 26/09/2025 03:00
26°C
Thứ sáu, 26/09/2025 06:00
26°C
Thứ sáu, 26/09/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 26/09/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 26/09/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 26/09/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 26/09/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 27/09/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 27/09/2025 03:00
25°C
Thứ bảy, 27/09/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 27/09/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 27/09/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 27/09/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 27/09/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 27/09/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 28/09/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 28/09/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 28/09/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 28/09/2025 09:00
29°C
Khánh Hòa

26°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ tư, 24/09/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 24/09/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 24/09/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 24/09/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 24/09/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 24/09/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 24/09/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 24/09/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 25/09/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 25/09/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 25/09/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 25/09/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 25/09/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 25/09/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 25/09/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 25/09/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 26/09/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 26/09/2025 03:00
32°C
Thứ sáu, 26/09/2025 06:00
34°C
Thứ sáu, 26/09/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 26/09/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 26/09/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 26/09/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 26/09/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 27/09/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 27/09/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 27/09/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 27/09/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 27/09/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 27/09/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 27/09/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 27/09/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 28/09/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 28/09/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 28/09/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 28/09/2025 09:00
29°C
Nghệ An

26°C

Cảm giác: 27°C
mây rải rác
Thứ tư, 24/09/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 24/09/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 24/09/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 24/09/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 24/09/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 24/09/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 24/09/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 24/09/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 25/09/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 25/09/2025 03:00
23°C
Thứ năm, 25/09/2025 06:00
22°C
Thứ năm, 25/09/2025 09:00
22°C
Thứ năm, 25/09/2025 12:00
21°C
Thứ năm, 25/09/2025 15:00
21°C
Thứ năm, 25/09/2025 18:00
21°C
Thứ năm, 25/09/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 26/09/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 26/09/2025 03:00
23°C
Thứ sáu, 26/09/2025 06:00
25°C
Thứ sáu, 26/09/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 26/09/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 26/09/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 26/09/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 26/09/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 27/09/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 27/09/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 27/09/2025 06:00
22°C
Thứ bảy, 27/09/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 27/09/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 27/09/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 27/09/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 27/09/2025 21:00
21°C
Chủ nhật, 28/09/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 28/09/2025 03:00
24°C
Chủ nhật, 28/09/2025 06:00
27°C
Chủ nhật, 28/09/2025 09:00
26°C
Phan Thiết

28°C

Cảm giác: 31°C
mây đen u ám
Thứ tư, 24/09/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 24/09/2025 03:00
26°C
Thứ tư, 24/09/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 24/09/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 24/09/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 24/09/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 24/09/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 24/09/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 25/09/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 25/09/2025 03:00
25°C
Thứ năm, 25/09/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 25/09/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 25/09/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 25/09/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 25/09/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 25/09/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 26/09/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 26/09/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 26/09/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 26/09/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 26/09/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 26/09/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 26/09/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 26/09/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 27/09/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 27/09/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 27/09/2025 06:00
26°C
Thứ bảy, 27/09/2025 09:00
25°C
Thứ bảy, 27/09/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 27/09/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 27/09/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 27/09/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 28/09/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 28/09/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 28/09/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 28/09/2025 09:00
26°C
Quảng Bình

23°C

Cảm giác: 24°C
mưa nhẹ
Thứ tư, 24/09/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 24/09/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 24/09/2025 06:00
27°C
Thứ tư, 24/09/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 24/09/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 24/09/2025 15:00
21°C
Thứ tư, 24/09/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 24/09/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 25/09/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 25/09/2025 03:00
25°C
Thứ năm, 25/09/2025 06:00
26°C
Thứ năm, 25/09/2025 09:00
25°C
Thứ năm, 25/09/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 25/09/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 25/09/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 25/09/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 26/09/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 26/09/2025 03:00
26°C
Thứ sáu, 26/09/2025 06:00
25°C
Thứ sáu, 26/09/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 26/09/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 26/09/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 26/09/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 26/09/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 27/09/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 27/09/2025 03:00
23°C
Thứ bảy, 27/09/2025 06:00
27°C
Thứ bảy, 27/09/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 27/09/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 27/09/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 27/09/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 27/09/2025 21:00
21°C
Chủ nhật, 28/09/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 28/09/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 28/09/2025 06:00
23°C
Chủ nhật, 28/09/2025 09:00
22°C
Thừa Thiên Huế

29°C

Cảm giác: 33°C
mây cụm
Thứ tư, 24/09/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 24/09/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 24/09/2025 06:00
31°C
Thứ tư, 24/09/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 24/09/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 24/09/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 24/09/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 24/09/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 25/09/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 25/09/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 25/09/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 25/09/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 25/09/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 25/09/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 25/09/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 25/09/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 26/09/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 26/09/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 26/09/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 26/09/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 26/09/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 26/09/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 26/09/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 26/09/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 27/09/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 27/09/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 27/09/2025 06:00
26°C
Thứ bảy, 27/09/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 27/09/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 27/09/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 27/09/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 27/09/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 28/09/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 28/09/2025 03:00
24°C
Chủ nhật, 28/09/2025 06:00
24°C
Chủ nhật, 28/09/2025 09:00
24°C
Hà Giang

27°C

Cảm giác: 32°C
mây thưa
Thứ tư, 24/09/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 24/09/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 24/09/2025 06:00
33°C
Thứ tư, 24/09/2025 09:00
32°C
Thứ tư, 24/09/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 24/09/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 24/09/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 24/09/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 25/09/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 25/09/2025 03:00
22°C
Thứ năm, 25/09/2025 06:00
22°C
Thứ năm, 25/09/2025 09:00
22°C
Thứ năm, 25/09/2025 12:00
21°C
Thứ năm, 25/09/2025 15:00
21°C
Thứ năm, 25/09/2025 18:00
21°C
Thứ năm, 25/09/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 26/09/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 26/09/2025 03:00
22°C
Thứ sáu, 26/09/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 26/09/2025 09:00
22°C
Thứ sáu, 26/09/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 26/09/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 26/09/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 26/09/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 27/09/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 27/09/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 27/09/2025 06:00
26°C
Thứ bảy, 27/09/2025 09:00
25°C
Thứ bảy, 27/09/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 27/09/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 27/09/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 27/09/2025 21:00
21°C
Chủ nhật, 28/09/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 28/09/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 28/09/2025 06:00
34°C
Chủ nhật, 28/09/2025 09:00
32°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16917 17187 17762
CAD 18566 18843 19458
CHF 32682 33066 33726
CNY 0 3470 3830
EUR 30534 30809 31836
GBP 34858 35252 36195
HKD 0 3267 3468
JPY 172 176 182
KRW 0 17 19
NZD 0 15178 15765
SGD 20044 20327 20850
THB 745 809 862
USD (1,2) 26148 0 0
USD (5,10,20) 26190 0 0
USD (50,100) 26218 26253 26448
Cập nhật: 23/09/2025 17:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,240 26,240 26,448
USD(1-2-5) 25,191 - -
USD(10-20) 25,191 - -
EUR 30,830 30,855 31,908
JPY 176.05 176.37 182.71
GBP 35,349 35,445 36,123
AUD 17,163 17,225 17,607
CAD 18,841 18,901 19,333
CHF 33,046 33,149 33,778
SGD 20,267 20,330 20,885
CNY - 3,676 3,753
HKD 3,349 3,359 3,440
KRW 17.55 18.3 19.64
THB 793.63 803.43 854.5
NZD 15,181 15,322 15,668
SEK - 2,784 2,864
DKK - 4,119 4,236
NOK - 2,624 2,699
LAK - 0.93 1.29
MYR 5,898.89 - 6,613.25
TWD 792.08 - 953.24
SAR - 6,947.24 7,269.39
KWD - 84,600 89,505
Cập nhật: 23/09/2025 17:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,260 26,268 26,448
EUR 30,579 30,702 31,791
GBP 35,080 35,221 36,162
HKD 3,334 3,347 3,449
CHF 32,752 32,884 33,776
JPY 174.92 175.62 182.76
AUD 17,076 17,145 17,665
SGD 20,248 20,329 20,849
THB 809 812 848
CAD 18,769 18,844 19,337
NZD 15,229 15,711
KRW 18.18 19.90
Cập nhật: 23/09/2025 17:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26312 26312 26448
AUD 17092 17192 17758
CAD 18745 18845 19400
CHF 32939 32969 33856
CNY 0 3679.5 0
CZK 0 1230 0
DKK 0 4170 0
EUR 30817 30917 31692
GBP 35153 35203 36317
HKD 0 3390 0
JPY 175.4 176.4 182.92
KHR 0 6.497 0
KRW 0 18.9 0
LAK 0 1.164 0
MYR 0 6470 0
NOK 0 2670 0
NZD 0 15288 0
PHP 0 435 0
SEK 0 2830 0
SGD 20200 20330 21058
THB 0 774.4 0
TWD 0 870 0
XAU 13000000 13000000 13500000
XBJ 11000000 11000000 13500000
Cập nhật: 23/09/2025 17:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,843 26,293 26,448
USD20 25,843 26,293 26,448
USD1 25,843 26,293 26,448
AUD 17,088 17,188 18,301
EUR 30,875 30,875 32,214
CAD 18,696 18,796 20,107
SGD 20,287 20,437 20,901
JPY 175.78 177.28 181.85
GBP 35,279 35,429 36,203
XAU 13,158,000 0 13,362,000
CNY 0 3,563 0
THB 0 809 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 23/09/2025 17:45
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 133,000 ▲1400K 135,000 ▲1400K
AVPL/SJC HCM 133,000 ▲1400K 135,000 ▲1400K
AVPL/SJC ĐN 133,000 ▲1400K 135,000 ▲1400K
Nguyên liệu 9999 - HN 12,150 ▲150K 12,350 ▲150K
Nguyên liệu 999 - HN 12,100 ▲150K 12,300 ▲150K
Cập nhật: 23/09/2025 17:45
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 128,800 ▲1500K 131,800 ▲1500K
Hà Nội - PNJ 128,800 ▲1500K 131,800 ▲1500K
Đà Nẵng - PNJ 128,800 ▲1500K 131,800 ▲1500K
Miền Tây - PNJ 128,800 ▲1500K 131,800 ▲1500K
Tây Nguyên - PNJ 128,800 ▲1500K 131,800 ▲1500K
Đông Nam Bộ - PNJ 128,800 ▲1500K 131,800 ▲1500K
Cập nhật: 23/09/2025 17:45
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 12,520 ▲140K 13,120 ▲140K
Trang sức 99.9 12,510 ▲140K 13,110 ▲140K
NL 99.99 12,035 ▲105K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 12,035 ▲105K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 12,880 ▲140K 13,180 ▲140K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 12,880 ▲140K 13,180 ▲140K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 12,880 ▲140K 13,180 ▲140K
Miếng SJC Thái Bình 13,300 ▲140K 13,500 ▲140K
Miếng SJC Nghệ An 13,300 ▲140K 13,500 ▲140K
Miếng SJC Hà Nội 13,300 ▲140K 13,500 ▲140K
Cập nhật: 23/09/2025 17:45
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 133 ▼1183K 135 ▼1201K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 133 ▼1183K 13,502 ▲140K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 133 ▼1183K 13,503 ▲140K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,288 ▲15K 1,315 ▲1185K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,288 ▲15K 1,316 ▲15K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 126 ▼1119K 129 ▼1146K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 122,723 ▲1485K 127,723 ▲1485K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 8,941 ▼79344K 9,691 ▼86094K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 80,379 ▲1020K 87,879 ▲1020K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 71,348 ▲915K 78,848 ▲915K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 67,865 ▲61166K 75,365 ▲67916K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 46,448 ▲625K 53,948 ▲625K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 133 ▼1183K 135 ▼1201K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 133 ▼1183K 135 ▼1201K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 133 ▼1183K 135 ▼1201K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 133 ▼1183K 135 ▼1201K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 133 ▼1183K 135 ▼1201K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 133 ▼1183K 135 ▼1201K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 133 ▼1183K 135 ▼1201K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 133 ▼1183K 135 ▼1201K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 133 ▼1183K 135 ▼1201K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 133 ▼1183K 135 ▼1201K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 133 ▼1183K 135 ▼1201K
Cập nhật: 23/09/2025 17:45