Keysight thiết lập tính năng tương tác và kết nối dữ liệu đầu tiên trong dải tần FR3

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Kết nối FR3 thành công giúp rút ngắn chu kỳ thiết kế thiết bị 5G-Advanced và 6G cũng như thời gian đưa các thiết bị mới ra thị trường.

keysight thiet lap tinh nang tuong tac va ket noi du lieu dau tien trong dai tan fr3

Ngày 12/9, Keysight Technologies, Inc. (NYSE: KEYS) cho biết đã đóng vai trò quan trọng trong việc giúp Qualcomm Technologies, Inc. triển khai tính năng tương tác và kết nối dữ liệu đầu cuối đầu tiên trên thị trường ở dải tần FR3 bằng cách sử dụng nền tảng đo kiểm vô tuyến Keysight E7515P UXM 5G Wireless Test Platform và nền tảng đo kiểm di động (MTP) 5G của Qualcomm Technologies.

Mạng 5G được thiết kế để hoạt động ở ba dải tần số: băng thấp (FR1), băng trung (FR2) và dải mới nhất, băng cao (FR3). Mỗi tần số đều mang lại cho dịch vụ 5G những lợi thế riêng, trong đó FR3 cung cấp băng thông rộng hơn tạo điều kiện truyền tải khối lượng dữ liệu lớn với tốc độ rất cao. Những đặc tính độc đáo này cho phép FR3 hỗ trợ các ứng dụng 5G-Advanced và 6G, hứa hẹn sẽ thay đổi sâu sắc thị trường thông tin vô tuyến trong tương lai.

Bài đo khả năng tương tác FR3 thành công của Qualcomm Technologies bao gồm hiệu chuẩn Thiết bị người dùng UE và xác minh phi báo hiệu RF. Các thiết bị Keysight UXM E7515PVXT3 M9416A, với sự hỗ trợ của Bộ công cụ tài nguyên tăng tốc phát triển (QDART) của Qualcomm, đã được sử dụng để đạt kết quả này. Ngoài ra, một kết nối dữ liệu xuyên suốt các tầng giao thức đã được thiết lập để đánh giá tính khả thi của việc sử dụng băng tần này cho kết nối mạng giữa trạm gốc 5G và thiết bị di động thế hệ tiếp theo. Kết nối này được thực hiện bằng các giải pháp giả lập mạng 5G của Keysight và giải pháp Qualcomm Technologies MTP, là thiết kế điện thoại thông minh tham chiếu, đóng vai trò là thiết bị đo được chấp nhận để triển khai và xác minh các tính năng thiết bị tiên tiến nhất từ các phòng nghiên cứu của Qualcomm Technologies.

Giải pháp đo kiểm vô tuyến Keysight UXM 5G là nền tảng đo kiểm báo hiệu tích hợp, hỗ trợ mạnh mẽ các tầng giao thức đa định dạng, công suất xử lý cao và tài nguyên tần số vô tuyến (RF) dồi dào. Tuân thủ các tiêu chuẩn từ 3GPP Rel-15 trở lên, giải pháp đo kiểm vô tuyến UXM 5G giúp đội ngũ kỹ sư thiết lập cuộc gọi 5G với thiết bị được đo kiểm theo nhiều chế độ triển khai 5G New Radio.

Tingfang Ji, Phó Chủ tịch phụ trách Kỹ thuật tại Qualcomm Wireless Research, Qualcomm Technologies, cho biết: “Qualcomm Technologies cảm ơn sự hỗ trợ của Keysight trong quá trình sáng tạo ra các giải pháp đột phá, giúp các nhà sản xuất thiết bị đẩy nhanh quá trình đổi mới sáng tạo trong thế hệ công nghệ thông tin vô tuyến tiếp theo. Cột mốc đầu tiên trên thị trường này sẽ đẩy nhanh quá trình thiết kế và triển khai các thiết bị 5G-Advanced và 6G.”

“Để hỗ trợ Qualcomm Technologies, Keysight đang rút ngắn thời gian đưa ra thị trường các thiết bị di động thế hệ tiếp theo đầu tiên sử dụng kết nối dữ liệu FR3. Các giải pháp giả lập tiên tiến của Keysight tạo điều kiện các nhà sản xuất chipset và thiết bị xác nhận hợp chuẩn thiết bị của họ cho kỷ nguyên công nghệ mới. Thành tựu này sẽ rút ngắn chu kỳ thiết kế thiết bị 5G-Advanced và 6G cũng như thời gian đưa các thiết bị mới ra thị trường". Lucas Hansen, Phó Chủ tịch bộ phận Thiết bị và Nhà khai thác vô tuyến của Keysight, chia sẻ.

Tài liệu tham khảo:

Có thể bạn quan tâm

Malaysia triển khai hạ tầng 5G trong tòa nhà

Malaysia triển khai hạ tầng 5G trong tòa nhà

Viễn thông - internet
Nhà mạng U Mobile tại Malaysia vừa ký kết thỏa thuận hợp tác với EdgePoint Infrastructure ngày 7/4/2025, nhằm mở rộng mạng 5G vào bên trong các tòa nhà trên toàn quốc.
Băng tần E - Mắt xích quan trọng trong phát triển mạng 5G tại Việt Nam

Băng tần E - Mắt xích quan trọng trong phát triển mạng 5G tại Việt Nam

Không gian số
Băng tần E-band đóng vai trò then chốt đáp ứng nhu cầu kết nối các tuyến truyền dẫn đường trục, truyền tải dữ liệu từ trạm phát về mạng lõi cho mạng 5G đang phát triển mạnh mẽ.
Mạng di động FPT ra mắt gói cước y tế

Mạng di động FPT ra mắt gói cước y tế

Công nghệ số
Theo đó, gói cước Y tế là sự kết hợp của mạng di động FPT, hệ thống nhà thuốc Long Châu cùng TrueDoc phối hợp thực hiện nhằm giúp người dùng dễ dàng tiếp cận giải pháp chăm sóc sức khỏe trực tuyến cùng nhiều tiện ích thiết thực khác.
Phát triển công nghệ 6G: Xây dựng chiến lược và lộ trình

Phát triển công nghệ 6G: Xây dựng chiến lược và lộ trình

Viễn thông - internet
Mạng 6G được dự báo sẽ tạo ra sự thay đổi toàn diện công nghệ viễn thông trong tương lai, với tốc độ nhanh gấp 100 lần so với 5G và tích hợp sâu trí tuệ nhân tạo.
Việt Nam mở rộng băng tần 6 GHz cho WiFi

Việt Nam mở rộng băng tần 6 GHz cho WiFi

Điện tử tiêu dùng
Thông tư 01/2025/TT-BKHCN đánh dấu một bước quan trọng trong việc quản lý và phân bổ tài nguyên tần số vô tuyến điện tại Việt Nam, với điểm nhấn là việc bổ sung 500 MHz phổ tần trong băng tần 6 GHz cho thiết bị Wi-Fi.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Hà Nội

20°C

Cảm giác: 20°C
sương mờ
Thứ năm, 17/04/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 17/04/2025 03:00
24°C
Thứ năm, 17/04/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 17/04/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 17/04/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 17/04/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 17/04/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 17/04/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 18/04/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 18/04/2025 03:00
26°C
Thứ sáu, 18/04/2025 06:00
33°C
Thứ sáu, 18/04/2025 09:00
33°C
Thứ sáu, 18/04/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 18/04/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 18/04/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 18/04/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 19/04/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 19/04/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 19/04/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 19/04/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 19/04/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 19/04/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 19/04/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 19/04/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 20/04/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 20/04/2025 03:00
32°C
Chủ nhật, 20/04/2025 06:00
35°C
Chủ nhật, 20/04/2025 09:00
35°C
Chủ nhật, 20/04/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 20/04/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 21:00
24°C
TP Hồ Chí Minh

27°C

Cảm giác: 30°C
bầu trời quang đãng
Thứ năm, 17/04/2025 00:00
28°C
Thứ năm, 17/04/2025 03:00
33°C
Thứ năm, 17/04/2025 06:00
34°C
Thứ năm, 17/04/2025 09:00
32°C
Thứ năm, 17/04/2025 12:00
29°C
Thứ năm, 17/04/2025 15:00
28°C
Thứ năm, 17/04/2025 18:00
27°C
Thứ năm, 17/04/2025 21:00
27°C
Thứ sáu, 18/04/2025 00:00
28°C
Thứ sáu, 18/04/2025 03:00
33°C
Thứ sáu, 18/04/2025 06:00
36°C
Thứ sáu, 18/04/2025 09:00
33°C
Thứ sáu, 18/04/2025 12:00
29°C
Thứ sáu, 18/04/2025 15:00
28°C
Thứ sáu, 18/04/2025 18:00
27°C
Thứ sáu, 18/04/2025 21:00
27°C
Thứ bảy, 19/04/2025 00:00
28°C
Thứ bảy, 19/04/2025 03:00
34°C
Thứ bảy, 19/04/2025 06:00
37°C
Thứ bảy, 19/04/2025 09:00
35°C
Thứ bảy, 19/04/2025 12:00
29°C
Thứ bảy, 19/04/2025 15:00
28°C
Thứ bảy, 19/04/2025 18:00
27°C
Thứ bảy, 19/04/2025 21:00
26°C
Chủ nhật, 20/04/2025 00:00
28°C
Chủ nhật, 20/04/2025 03:00
34°C
Chủ nhật, 20/04/2025 06:00
37°C
Chủ nhật, 20/04/2025 09:00
35°C
Chủ nhật, 20/04/2025 12:00
29°C
Chủ nhật, 20/04/2025 15:00
28°C
Chủ nhật, 20/04/2025 18:00
27°C
Chủ nhật, 20/04/2025 21:00
26°C
Đà Nẵng

21°C

Cảm giác: 21°C
mây đen u ám
Thứ năm, 17/04/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 17/04/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 17/04/2025 06:00
25°C
Thứ năm, 17/04/2025 09:00
25°C
Thứ năm, 17/04/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 17/04/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 17/04/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 17/04/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 18/04/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 18/04/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 18/04/2025 06:00
26°C
Thứ sáu, 18/04/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 18/04/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 18/04/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 18/04/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 18/04/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 19/04/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 19/04/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 19/04/2025 06:00
26°C
Thứ bảy, 19/04/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 19/04/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 19/04/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 19/04/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 19/04/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 20/04/2025 06:00
26°C
Chủ nhật, 20/04/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 20/04/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 20/04/2025 21:00
24°C
Khánh Hòa

26°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ năm, 17/04/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 17/04/2025 03:00
35°C
Thứ năm, 17/04/2025 06:00
37°C
Thứ năm, 17/04/2025 09:00
33°C
Thứ năm, 17/04/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 17/04/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 17/04/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 17/04/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 18/04/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 18/04/2025 03:00
35°C
Thứ sáu, 18/04/2025 06:00
38°C
Thứ sáu, 18/04/2025 09:00
33°C
Thứ sáu, 18/04/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 18/04/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 18/04/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 18/04/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 19/04/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 19/04/2025 03:00
35°C
Thứ bảy, 19/04/2025 06:00
38°C
Thứ bảy, 19/04/2025 09:00
33°C
Thứ bảy, 19/04/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 19/04/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 19/04/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 19/04/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 20/04/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 20/04/2025 03:00
35°C
Chủ nhật, 20/04/2025 06:00
37°C
Chủ nhật, 20/04/2025 09:00
33°C
Chủ nhật, 20/04/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 20/04/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 20/04/2025 21:00
22°C
Nghệ An

20°C

Cảm giác: 20°C
mây đen u ám
Thứ năm, 17/04/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 17/04/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 17/04/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 17/04/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 17/04/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 17/04/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 17/04/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 17/04/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 18/04/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 18/04/2025 03:00
26°C
Thứ sáu, 18/04/2025 06:00
34°C
Thứ sáu, 18/04/2025 09:00
35°C
Thứ sáu, 18/04/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 18/04/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 18/04/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 18/04/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 19/04/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 19/04/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 19/04/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 19/04/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 19/04/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 19/04/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 19/04/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 19/04/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 20/04/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 20/04/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 20/04/2025 06:00
35°C
Chủ nhật, 20/04/2025 09:00
34°C
Chủ nhật, 20/04/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 20/04/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 20/04/2025 21:00
22°C
Phan Thiết

26°C

Cảm giác: 27°C
mây đen u ám
Thứ năm, 17/04/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 17/04/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 17/04/2025 06:00
32°C
Thứ năm, 17/04/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 17/04/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 17/04/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 17/04/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 17/04/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 18/04/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 18/04/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 18/04/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 18/04/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 18/04/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 18/04/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 18/04/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 18/04/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 19/04/2025 00:00
28°C
Thứ bảy, 19/04/2025 03:00
32°C
Thứ bảy, 19/04/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 19/04/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 19/04/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 19/04/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 19/04/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 19/04/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 20/04/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 20/04/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 20/04/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 20/04/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 20/04/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 20/04/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 20/04/2025 21:00
24°C
Quảng Bình

21°C

Cảm giác: 21°C
mây đen u ám
Thứ năm, 17/04/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 17/04/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 17/04/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 17/04/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 17/04/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 17/04/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 17/04/2025 18:00
21°C
Thứ năm, 17/04/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 18/04/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 18/04/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 18/04/2025 06:00
34°C
Thứ sáu, 18/04/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 18/04/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 18/04/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 18/04/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 18/04/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 19/04/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 19/04/2025 03:00
32°C
Thứ bảy, 19/04/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 19/04/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 19/04/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 19/04/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 19/04/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 19/04/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 20/04/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 20/04/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 20/04/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 20/04/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 20/04/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 20/04/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 20/04/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 20/04/2025 21:00
23°C
Thừa Thiên Huế

20°C

Cảm giác: 20°C
mây thưa
Thứ năm, 17/04/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 17/04/2025 03:00
34°C
Thứ năm, 17/04/2025 06:00
35°C
Thứ năm, 17/04/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 17/04/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 17/04/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 17/04/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 17/04/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 18/04/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 18/04/2025 03:00
35°C
Thứ sáu, 18/04/2025 06:00
34°C
Thứ sáu, 18/04/2025 09:00
32°C
Thứ sáu, 18/04/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 18/04/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 18/04/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 18/04/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 19/04/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 19/04/2025 03:00
35°C
Thứ bảy, 19/04/2025 06:00
35°C
Thứ bảy, 19/04/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 19/04/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 19/04/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 19/04/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 19/04/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 20/04/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 03:00
33°C
Chủ nhật, 20/04/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 20/04/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 20/04/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 20/04/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 20/04/2025 21:00
23°C
Hà Giang

21°C

Cảm giác: 21°C
mây đen u ám
Thứ năm, 17/04/2025 00:00
21°C
Thứ năm, 17/04/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 17/04/2025 06:00
35°C
Thứ năm, 17/04/2025 09:00
35°C
Thứ năm, 17/04/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 17/04/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 17/04/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 17/04/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 18/04/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 18/04/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 18/04/2025 06:00
35°C
Thứ sáu, 18/04/2025 09:00
36°C
Thứ sáu, 18/04/2025 12:00
28°C
Thứ sáu, 18/04/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 18/04/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 18/04/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 19/04/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 19/04/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 19/04/2025 06:00
37°C
Thứ bảy, 19/04/2025 09:00
36°C
Thứ bảy, 19/04/2025 12:00
29°C
Thứ bảy, 19/04/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 19/04/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 19/04/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 20/04/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 20/04/2025 06:00
37°C
Chủ nhật, 20/04/2025 09:00
37°C
Chủ nhật, 20/04/2025 12:00
29°C
Chủ nhật, 20/04/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 20/04/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 21:00
23°C
Hải Phòng

21°C

Cảm giác: 21°C
mây cụm
Thứ năm, 17/04/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 17/04/2025 03:00
24°C
Thứ năm, 17/04/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 17/04/2025 09:00
24°C
Thứ năm, 17/04/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 17/04/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 17/04/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 17/04/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 18/04/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 18/04/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 18/04/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 18/04/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 18/04/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 18/04/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 18/04/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 18/04/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 19/04/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 19/04/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 19/04/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 19/04/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 19/04/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 19/04/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 19/04/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 19/04/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 20/04/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 20/04/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 20/04/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 20/04/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 20/04/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 20/04/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 20/04/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 20/04/2025 21:00
23°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15869 16135 16722
CAD 18099 18374 19003
CHF 31014 31392 32059
CNY 0 3358 3600
EUR 28664 28932 29974
GBP 33398 33785 34746
HKD 0 3198 3402
JPY 174 178 184
KRW 0 0 18
NZD 0 14959 15555
SGD 19085 19364 19899
THB 685 748 802
USD (1,2) 25561 0 0
USD (5,10,20) 25599 0 0
USD (50,100) 25626 25660 26015
Cập nhật: 16/04/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,685 25,685 26,045
USD(1-2-5) 24,658 - -
USD(10-20) 24,658 - -
GBP 33,751 33,843 34,753
HKD 3,275 3,285 3,385
CHF 31,268 31,365 32,248
JPY 177.21 177.53 185.49
THB 735.49 744.58 796.68
AUD 16,206 16,265 16,706
CAD 18,410 18,469 18,968
SGD 19,318 19,378 19,998
SEK - 2,612 2,703
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,867 4,001
NOK - 2,404 2,488
CNY - 3,498 3,593
RUB - - -
NZD 14,942 15,081 15,523
KRW 16.78 - 18.8
EUR 28,910 28,933 30,166
TWD 718.92 - 870.38
MYR 5,477.82 - 6,178.15
SAR - 6,777 7,134.07
KWD - 82,088 87,288
XAU - - 107,500
Cập nhật: 16/04/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,660 25,680 26,020
EUR 28,753 28,868 29,953
GBP 33,591 33,726 34,692
HKD 3,267 3,280 3,386
CHF 31,150 31,275 32,191
JPY 176.64 177.35 184.75
AUD 16,097 16,162 16,688
SGD 19,304 19,382 19,909
THB 751 754 787
CAD 18,325 18,399 18,913
NZD 15,024 15,530
KRW 17.27 19.04
Cập nhật: 16/04/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25635 25635 25995
AUD 16035 16135 16703
CAD 18272 18372 18924
CHF 31221 31251 32140
CNY 0 3493.1 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 28811 28911 29797
GBP 33666 33716 34829
HKD 0 3320 0
JPY 177.57 178.07 184.64
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2490 0
NZD 0 15057 0
PHP 0 422 0
SEK 0 2633 0
SGD 19224 19354 20086
THB 0 714.4 0
TWD 0 770 0
XAU 10580000 10580000 10800000
XBJ 9900000 9900000 10800000
Cập nhật: 16/04/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,670 25,720 26,020
USD20 25,670 25,720 26,020
USD1 25,670 25,720 26,020
AUD 16,103 16,253 17,319
EUR 29,018 29,168 30,343
CAD 18,244 18,344 19,662
SGD 19,323 19,473 19,950
JPY 177.88 179.38 184.03
GBP 33,784 33,934 34,813
XAU 10,548,000 0 10,802,000
CNY 0 3,381 0
THB 0 751 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 16/04/2025 06:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 105,500 108,000
AVPL/SJC HCM 105,500 108,000
AVPL/SJC ĐN 105,500 108,000
Nguyên liệu 9999 - HN 10,300 10,560
Nguyên liệu 999 - HN 10,290 10,550
Cập nhật: 16/04/2025 06:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 102.800 106.000
TPHCM - SJC 105.500 108.000
Hà Nội - PNJ 102.800 106.000
Hà Nội - SJC 105.500 108.000
Đà Nẵng - PNJ 102.800 106.000
Đà Nẵng - SJC 105.500 108.000
Miền Tây - PNJ 102.800 106.000
Miền Tây - SJC 105.500 108.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 102.800 106.000
Giá vàng nữ trang - SJC 105.500 108.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 102.800
Giá vàng nữ trang - SJC 105.500 108.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 102.800
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 102.800 106.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 102.800 106.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 102.800 105.300
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 102.700 105.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 102.060 104.560
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 101.850 104.350
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 76.630 79.130
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 59.250 61.750
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.460 43.960
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 94.060 96.560
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 61.880 64.380
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 66.100 68.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 69.250 71.750
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 37.140 39.640
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 32.400 34.900
Cập nhật: 16/04/2025 06:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 10,150 10,640
Trang sức 99.9 10,140 10,630
NL 99.99 10,150
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,150
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 10,320 10,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 10,320 10,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 10,320 10,650
Miếng SJC Thái Bình 10,550 10,800
Miếng SJC Nghệ An 10,550 10,800
Miếng SJC Hà Nội 10,550 10,800
Cập nhật: 16/04/2025 06:00