Keysight thiết lập tính năng tương tác và kết nối dữ liệu đầu tiên trong dải tần FR3

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Kết nối FR3 thành công giúp rút ngắn chu kỳ thiết kế thiết bị 5G-Advanced và 6G cũng như thời gian đưa các thiết bị mới ra thị trường.

keysight thiet lap tinh nang tuong tac va ket noi du lieu dau tien trong dai tan fr3

Ngày 12/9, Keysight Technologies, Inc. (NYSE: KEYS) cho biết đã đóng vai trò quan trọng trong việc giúp Qualcomm Technologies, Inc. triển khai tính năng tương tác và kết nối dữ liệu đầu cuối đầu tiên trên thị trường ở dải tần FR3 bằng cách sử dụng nền tảng đo kiểm vô tuyến Keysight E7515P UXM 5G Wireless Test Platform và nền tảng đo kiểm di động (MTP) 5G của Qualcomm Technologies.

Mạng 5G được thiết kế để hoạt động ở ba dải tần số: băng thấp (FR1), băng trung (FR2) và dải mới nhất, băng cao (FR3). Mỗi tần số đều mang lại cho dịch vụ 5G những lợi thế riêng, trong đó FR3 cung cấp băng thông rộng hơn tạo điều kiện truyền tải khối lượng dữ liệu lớn với tốc độ rất cao. Những đặc tính độc đáo này cho phép FR3 hỗ trợ các ứng dụng 5G-Advanced và 6G, hứa hẹn sẽ thay đổi sâu sắc thị trường thông tin vô tuyến trong tương lai.

Bài đo khả năng tương tác FR3 thành công của Qualcomm Technologies bao gồm hiệu chuẩn Thiết bị người dùng UE và xác minh phi báo hiệu RF. Các thiết bị Keysight UXM E7515PVXT3 M9416A, với sự hỗ trợ của Bộ công cụ tài nguyên tăng tốc phát triển (QDART) của Qualcomm, đã được sử dụng để đạt kết quả này. Ngoài ra, một kết nối dữ liệu xuyên suốt các tầng giao thức đã được thiết lập để đánh giá tính khả thi của việc sử dụng băng tần này cho kết nối mạng giữa trạm gốc 5G và thiết bị di động thế hệ tiếp theo. Kết nối này được thực hiện bằng các giải pháp giả lập mạng 5G của Keysight và giải pháp Qualcomm Technologies MTP, là thiết kế điện thoại thông minh tham chiếu, đóng vai trò là thiết bị đo được chấp nhận để triển khai và xác minh các tính năng thiết bị tiên tiến nhất từ các phòng nghiên cứu của Qualcomm Technologies.

Giải pháp đo kiểm vô tuyến Keysight UXM 5G là nền tảng đo kiểm báo hiệu tích hợp, hỗ trợ mạnh mẽ các tầng giao thức đa định dạng, công suất xử lý cao và tài nguyên tần số vô tuyến (RF) dồi dào. Tuân thủ các tiêu chuẩn từ 3GPP Rel-15 trở lên, giải pháp đo kiểm vô tuyến UXM 5G giúp đội ngũ kỹ sư thiết lập cuộc gọi 5G với thiết bị được đo kiểm theo nhiều chế độ triển khai 5G New Radio.

Tingfang Ji, Phó Chủ tịch phụ trách Kỹ thuật tại Qualcomm Wireless Research, Qualcomm Technologies, cho biết: “Qualcomm Technologies cảm ơn sự hỗ trợ của Keysight trong quá trình sáng tạo ra các giải pháp đột phá, giúp các nhà sản xuất thiết bị đẩy nhanh quá trình đổi mới sáng tạo trong thế hệ công nghệ thông tin vô tuyến tiếp theo. Cột mốc đầu tiên trên thị trường này sẽ đẩy nhanh quá trình thiết kế và triển khai các thiết bị 5G-Advanced và 6G.”

“Để hỗ trợ Qualcomm Technologies, Keysight đang rút ngắn thời gian đưa ra thị trường các thiết bị di động thế hệ tiếp theo đầu tiên sử dụng kết nối dữ liệu FR3. Các giải pháp giả lập tiên tiến của Keysight tạo điều kiện các nhà sản xuất chipset và thiết bị xác nhận hợp chuẩn thiết bị của họ cho kỷ nguyên công nghệ mới. Thành tựu này sẽ rút ngắn chu kỳ thiết kế thiết bị 5G-Advanced và 6G cũng như thời gian đưa các thiết bị mới ra thị trường". Lucas Hansen, Phó Chủ tịch bộ phận Thiết bị và Nhà khai thác vô tuyến của Keysight, chia sẻ.

Tài liệu tham khảo:

Có thể bạn quan tâm

Cisco chính thức ra mắt các thiết bị Wi-Fi 7

Cisco chính thức ra mắt các thiết bị Wi-Fi 7

Viễn thông - internet
Việc Cisco ra mắt các thiết bị Wi-Fi 7 với nhiều tính năng thông minh, an toàn bảo mật, giúp các doanh nghiệp có thể đảm bảo dịch vụ tiên phong, tích hợp vào nhóm giải pháp mạng doanh nghiệp hàng đầu của mình.
Keysight hợp tác với Siemens EDA để hỗ trợ các thiết kế vô tuyến thế hệ tiếp theo

Keysight hợp tác với Siemens EDA để hỗ trợ các thiết kế vô tuyến thế hệ tiếp theo

Viễn thông - internet
Keysight và Siemens EDA đã hợp tác để nâng cao hiệu quả của thiết kế các hệ thống vô tuyến và quốc phòng. Việc tích hợp giữa Hệ thống thiết kế tiên tiến (ADS) của Keysight và bộ công cụ EDA của Siemens Xpedition Enterprise cho phép các kỹ sư có thể đồng thiết kế hiệu quả hơn các hệ thống kỹ thuật số và mạch tần số vô tuyến (RF) bằng cách thực hiện bố cục và sản xuất trong Xpedition, RF Circuit và mô phỏng điện từ trong Keysight ADS.
Thúc đẩy phát triển và ứng dụng các công nghệ vô tuyến băng rộng tại Việt Nam

Thúc đẩy phát triển và ứng dụng các công nghệ vô tuyến băng rộng tại Việt Nam

Viễn thông - internet
Theo Cục Tần số vô tuyến điện, Hội thảo “Công nghệ miễn cấp phép thế hệ mới phục vụ phát triển kinh tế số” là diễn đàn quan trọng hướng tới thúc đẩy sự phát triển, ứng dụng các công nghệ vô tuyến băng rộng tại Việt Nam và ASEAN.
Cần rà soát, sửa đổi, bổ sung các quy định về thông tin, truyền thông bảo đảm sự thống nhất, đồng bộ, hiệu lực, hiệu quả, phát triển

Cần rà soát, sửa đổi, bổ sung các quy định về thông tin, truyền thông bảo đảm sự thống nhất, đồng bộ, hiệu lực, hiệu quả, phát triển

Viễn thông - internet
Ngày 12/11, Quốc hội đã chất vấn Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông (TT&TT) Nguyễn Mạnh Hùng về nhóm vấn đề thứ ba thuộc lĩnh vực thông tin và truyền thông.
Keysight ra mắt bộ đôi tạo tín hiệu analog mới

Keysight ra mắt bộ đôi tạo tín hiệu analog mới

Viễn thông - internet
Keysight Technologies vừa công bố hai bộ tạo tín hiệu analog mới, gồm Bộ tạo tín hiệu RF Analog Signal Generator và Microwave Analog Signal Generator vào danh mục sản phẩm bộ tạo tín hiệu. Với khả năng hoạt động ở tần số lên đến 26 GHz cùng thiết kế nhỏ gọn, di động, giải pháp mới này hứa hẹn mang lại bước đột phá cho ngành công nghiệp đo lường điện tử, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của các kỹ sư RF trong việc xác định đặc tính linh kiện và thiết bị.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Nội

14°C

Cảm giác: 13°C
bầu trời quang đãng
Thứ ba, 28/01/2025 00:00
12°C
Thứ ba, 28/01/2025 03:00
15°C
Thứ ba, 28/01/2025 06:00
20°C
Thứ ba, 28/01/2025 09:00
21°C
Thứ ba, 28/01/2025 12:00
18°C
Thứ ba, 28/01/2025 15:00
16°C
Thứ ba, 28/01/2025 18:00
14°C
Thứ ba, 28/01/2025 21:00
13°C
Thứ tư, 29/01/2025 00:00
13°C
Thứ tư, 29/01/2025 03:00
18°C
Thứ tư, 29/01/2025 06:00
21°C
Thứ tư, 29/01/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 29/01/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 29/01/2025 15:00
17°C
Thứ tư, 29/01/2025 18:00
16°C
Thứ tư, 29/01/2025 21:00
15°C
Thứ năm, 30/01/2025 00:00
15°C
Thứ năm, 30/01/2025 03:00
20°C
Thứ năm, 30/01/2025 06:00
23°C
Thứ năm, 30/01/2025 09:00
25°C
Thứ năm, 30/01/2025 12:00
20°C
Thứ năm, 30/01/2025 15:00
20°C
Thứ năm, 30/01/2025 18:00
19°C
Thứ năm, 30/01/2025 21:00
19°C
Thứ sáu, 31/01/2025 00:00
20°C
Thứ sáu, 31/01/2025 03:00
23°C
Thứ sáu, 31/01/2025 06:00
25°C
Thứ sáu, 31/01/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 31/01/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 31/01/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 31/01/2025 18:00
19°C
Thứ sáu, 31/01/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 01/02/2025 00:00
19°C
Thứ bảy, 01/02/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 01/02/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 01/02/2025 09:00
25°C
Thứ bảy, 01/02/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 01/02/2025 15:00
20°C
TP Hồ Chí Minh

26°C

Cảm giác: 26°C
mây cụm
Thứ ba, 28/01/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 28/01/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 28/01/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 28/01/2025 09:00
32°C
Thứ ba, 28/01/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 28/01/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 28/01/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 28/01/2025 21:00
21°C
Thứ tư, 29/01/2025 00:00
20°C
Thứ tư, 29/01/2025 03:00
26°C
Thứ tư, 29/01/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 29/01/2025 09:00
32°C
Thứ tư, 29/01/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 29/01/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 29/01/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 29/01/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 30/01/2025 00:00
21°C
Thứ năm, 30/01/2025 03:00
25°C
Thứ năm, 30/01/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 30/01/2025 09:00
32°C
Thứ năm, 30/01/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 30/01/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 30/01/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 30/01/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 31/01/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 31/01/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 31/01/2025 06:00
33°C
Thứ sáu, 31/01/2025 09:00
34°C
Thứ sáu, 31/01/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 31/01/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 31/01/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 31/01/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 01/02/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 01/02/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 01/02/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 01/02/2025 09:00
34°C
Thứ bảy, 01/02/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 01/02/2025 15:00
26°C
Đà Nẵng

18°C

Cảm giác: 18°C
mây đen u ám
Thứ ba, 28/01/2025 00:00
18°C
Thứ ba, 28/01/2025 03:00
18°C
Thứ ba, 28/01/2025 06:00
19°C
Thứ ba, 28/01/2025 09:00
19°C
Thứ ba, 28/01/2025 12:00
19°C
Thứ ba, 28/01/2025 15:00
19°C
Thứ ba, 28/01/2025 18:00
19°C
Thứ ba, 28/01/2025 21:00
19°C
Thứ tư, 29/01/2025 00:00
20°C
Thứ tư, 29/01/2025 03:00
21°C
Thứ tư, 29/01/2025 06:00
21°C
Thứ tư, 29/01/2025 09:00
21°C
Thứ tư, 29/01/2025 12:00
20°C
Thứ tư, 29/01/2025 15:00
20°C
Thứ tư, 29/01/2025 18:00
20°C
Thứ tư, 29/01/2025 21:00
20°C
Thứ năm, 30/01/2025 00:00
20°C
Thứ năm, 30/01/2025 03:00
22°C
Thứ năm, 30/01/2025 06:00
23°C
Thứ năm, 30/01/2025 09:00
22°C
Thứ năm, 30/01/2025 12:00
21°C
Thứ năm, 30/01/2025 15:00
20°C
Thứ năm, 30/01/2025 18:00
20°C
Thứ năm, 30/01/2025 21:00
19°C
Thứ sáu, 31/01/2025 00:00
19°C
Thứ sáu, 31/01/2025 03:00
22°C
Thứ sáu, 31/01/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 31/01/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 31/01/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 31/01/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 31/01/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 31/01/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 01/02/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 01/02/2025 03:00
23°C
Thứ bảy, 01/02/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 01/02/2025 09:00
23°C
Thứ bảy, 01/02/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 01/02/2025 15:00
21°C
Hà Giang

8°C

Cảm giác: 8°C
mây thưa
Thứ ba, 28/01/2025 00:00
8°C
Thứ ba, 28/01/2025 03:00
15°C
Thứ ba, 28/01/2025 06:00
20°C
Thứ ba, 28/01/2025 09:00
20°C
Thứ ba, 28/01/2025 12:00
12°C
Thứ ba, 28/01/2025 15:00
10°C
Thứ ba, 28/01/2025 18:00
9°C
Thứ ba, 28/01/2025 21:00
8°C
Thứ tư, 29/01/2025 00:00
9°C
Thứ tư, 29/01/2025 03:00
14°C
Thứ tư, 29/01/2025 06:00
20°C
Thứ tư, 29/01/2025 09:00
20°C
Thứ tư, 29/01/2025 12:00
12°C
Thứ tư, 29/01/2025 15:00
11°C
Thứ tư, 29/01/2025 18:00
10°C
Thứ tư, 29/01/2025 21:00
12°C
Thứ năm, 30/01/2025 00:00
12°C
Thứ năm, 30/01/2025 03:00
17°C
Thứ năm, 30/01/2025 06:00
21°C
Thứ năm, 30/01/2025 09:00
21°C
Thứ năm, 30/01/2025 12:00
14°C
Thứ năm, 30/01/2025 15:00
15°C
Thứ năm, 30/01/2025 18:00
15°C
Thứ năm, 30/01/2025 21:00
15°C
Thứ sáu, 31/01/2025 00:00
15°C
Thứ sáu, 31/01/2025 03:00
17°C
Thứ sáu, 31/01/2025 06:00
19°C
Thứ sáu, 31/01/2025 09:00
21°C
Thứ sáu, 31/01/2025 12:00
16°C
Thứ sáu, 31/01/2025 15:00
15°C
Thứ sáu, 31/01/2025 18:00
17°C
Thứ sáu, 31/01/2025 21:00
16°C
Thứ bảy, 01/02/2025 00:00
17°C
Thứ bảy, 01/02/2025 03:00
20°C
Thứ bảy, 01/02/2025 06:00
21°C
Thứ bảy, 01/02/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 01/02/2025 12:00
17°C
Thứ bảy, 01/02/2025 15:00
17°C
Hải Phòng

13°C

Cảm giác: 12°C
bầu trời quang đãng
Thứ ba, 28/01/2025 00:00
12°C
Thứ ba, 28/01/2025 03:00
18°C
Thứ ba, 28/01/2025 06:00
21°C
Thứ ba, 28/01/2025 09:00
20°C
Thứ ba, 28/01/2025 12:00
16°C
Thứ ba, 28/01/2025 15:00
15°C
Thứ ba, 28/01/2025 18:00
14°C
Thứ ba, 28/01/2025 21:00
13°C
Thứ tư, 29/01/2025 00:00
13°C
Thứ tư, 29/01/2025 03:00
18°C
Thứ tư, 29/01/2025 06:00
21°C
Thứ tư, 29/01/2025 09:00
21°C
Thứ tư, 29/01/2025 12:00
17°C
Thứ tư, 29/01/2025 15:00
16°C
Thứ tư, 29/01/2025 18:00
15°C
Thứ tư, 29/01/2025 21:00
16°C
Thứ năm, 30/01/2025 00:00
16°C
Thứ năm, 30/01/2025 03:00
20°C
Thứ năm, 30/01/2025 06:00
22°C
Thứ năm, 30/01/2025 09:00
21°C
Thứ năm, 30/01/2025 12:00
19°C
Thứ năm, 30/01/2025 15:00
19°C
Thứ năm, 30/01/2025 18:00
19°C
Thứ năm, 30/01/2025 21:00
19°C
Thứ sáu, 31/01/2025 00:00
20°C
Thứ sáu, 31/01/2025 03:00
21°C
Thứ sáu, 31/01/2025 06:00
22°C
Thứ sáu, 31/01/2025 09:00
22°C
Thứ sáu, 31/01/2025 12:00
20°C
Thứ sáu, 31/01/2025 15:00
19°C
Thứ sáu, 31/01/2025 18:00
19°C
Thứ sáu, 31/01/2025 21:00
18°C
Thứ bảy, 01/02/2025 00:00
19°C
Thứ bảy, 01/02/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 01/02/2025 06:00
23°C
Thứ bảy, 01/02/2025 09:00
23°C
Thứ bảy, 01/02/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 01/02/2025 15:00
21°C
Khánh Hòa

19°C

Cảm giác: 20°C
mây đen u ám
Thứ ba, 28/01/2025 00:00
19°C
Thứ ba, 28/01/2025 03:00
24°C
Thứ ba, 28/01/2025 06:00
26°C
Thứ ba, 28/01/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 28/01/2025 12:00
19°C
Thứ ba, 28/01/2025 15:00
17°C
Thứ ba, 28/01/2025 18:00
18°C
Thứ ba, 28/01/2025 21:00
17°C
Thứ tư, 29/01/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 29/01/2025 03:00
26°C
Thứ tư, 29/01/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 29/01/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 29/01/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 29/01/2025 15:00
18°C
Thứ tư, 29/01/2025 18:00
17°C
Thứ tư, 29/01/2025 21:00
17°C
Thứ năm, 30/01/2025 00:00
19°C
Thứ năm, 30/01/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 30/01/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 30/01/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 30/01/2025 12:00
20°C
Thứ năm, 30/01/2025 15:00
18°C
Thứ năm, 30/01/2025 18:00
18°C
Thứ năm, 30/01/2025 21:00
17°C
Thứ sáu, 31/01/2025 00:00
18°C
Thứ sáu, 31/01/2025 03:00
26°C
Thứ sáu, 31/01/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 31/01/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 31/01/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 31/01/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 31/01/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 31/01/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 01/02/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 01/02/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 01/02/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 01/02/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 01/02/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 01/02/2025 15:00
22°C
Nghệ An

8°C

Cảm giác: 8°C
bầu trời quang đãng
Thứ ba, 28/01/2025 00:00
7°C
Thứ ba, 28/01/2025 03:00
17°C
Thứ ba, 28/01/2025 06:00
17°C
Thứ ba, 28/01/2025 09:00
17°C
Thứ ba, 28/01/2025 12:00
11°C
Thứ ba, 28/01/2025 15:00
9°C
Thứ ba, 28/01/2025 18:00
8°C
Thứ ba, 28/01/2025 21:00
8°C
Thứ tư, 29/01/2025 00:00
8°C
Thứ tư, 29/01/2025 03:00
14°C
Thứ tư, 29/01/2025 06:00
20°C
Thứ tư, 29/01/2025 09:00
18°C
Thứ tư, 29/01/2025 12:00
14°C
Thứ tư, 29/01/2025 15:00
11°C
Thứ tư, 29/01/2025 18:00
11°C
Thứ tư, 29/01/2025 21:00
10°C
Thứ năm, 30/01/2025 00:00
10°C
Thứ năm, 30/01/2025 03:00
19°C
Thứ năm, 30/01/2025 06:00
25°C
Thứ năm, 30/01/2025 09:00
24°C
Thứ năm, 30/01/2025 12:00
16°C
Thứ năm, 30/01/2025 15:00
15°C
Thứ năm, 30/01/2025 18:00
14°C
Thứ năm, 30/01/2025 21:00
13°C
Thứ sáu, 31/01/2025 00:00
13°C
Thứ sáu, 31/01/2025 03:00
23°C
Thứ sáu, 31/01/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 31/01/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 31/01/2025 12:00
19°C
Thứ sáu, 31/01/2025 15:00
17°C
Thứ sáu, 31/01/2025 18:00
16°C
Thứ sáu, 31/01/2025 21:00
16°C
Thứ bảy, 01/02/2025 00:00
17°C
Thứ bảy, 01/02/2025 03:00
23°C
Thứ bảy, 01/02/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 01/02/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 01/02/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 01/02/2025 15:00
17°C
Phan Thiết

21°C

Cảm giác: 21°C
mây đen u ám
Thứ ba, 28/01/2025 00:00
20°C
Thứ ba, 28/01/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 28/01/2025 06:00
29°C
Thứ ba, 28/01/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 28/01/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 28/01/2025 15:00
21°C
Thứ ba, 28/01/2025 18:00
20°C
Thứ ba, 28/01/2025 21:00
19°C
Thứ tư, 29/01/2025 00:00
20°C
Thứ tư, 29/01/2025 03:00
26°C
Thứ tư, 29/01/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 29/01/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 29/01/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 29/01/2025 15:00
21°C
Thứ tư, 29/01/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 29/01/2025 21:00
20°C
Thứ năm, 30/01/2025 00:00
21°C
Thứ năm, 30/01/2025 03:00
26°C
Thứ năm, 30/01/2025 06:00
27°C
Thứ năm, 30/01/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 30/01/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 30/01/2025 15:00
21°C
Thứ năm, 30/01/2025 18:00
21°C
Thứ năm, 30/01/2025 21:00
20°C
Thứ sáu, 31/01/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 31/01/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 31/01/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 31/01/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 31/01/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 31/01/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 31/01/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 31/01/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 01/02/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 01/02/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 01/02/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 01/02/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 01/02/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 01/02/2025 15:00
24°C
Quảng Bình

9°C

Cảm giác: 9°C
mây đen u ám
Thứ ba, 28/01/2025 00:00
9°C
Thứ ba, 28/01/2025 03:00
13°C
Thứ ba, 28/01/2025 06:00
14°C
Thứ ba, 28/01/2025 09:00
13°C
Thứ ba, 28/01/2025 12:00
11°C
Thứ ba, 28/01/2025 15:00
12°C
Thứ ba, 28/01/2025 18:00
12°C
Thứ ba, 28/01/2025 21:00
12°C
Thứ tư, 29/01/2025 00:00
12°C
Thứ tư, 29/01/2025 03:00
13°C
Thứ tư, 29/01/2025 06:00
14°C
Thứ tư, 29/01/2025 09:00
15°C
Thứ tư, 29/01/2025 12:00
12°C
Thứ tư, 29/01/2025 15:00
12°C
Thứ tư, 29/01/2025 18:00
13°C
Thứ tư, 29/01/2025 21:00
13°C
Thứ năm, 30/01/2025 00:00
13°C
Thứ năm, 30/01/2025 03:00
20°C
Thứ năm, 30/01/2025 06:00
21°C
Thứ năm, 30/01/2025 09:00
20°C
Thứ năm, 30/01/2025 12:00
15°C
Thứ năm, 30/01/2025 15:00
15°C
Thứ năm, 30/01/2025 18:00
14°C
Thứ năm, 30/01/2025 21:00
14°C
Thứ sáu, 31/01/2025 00:00
15°C
Thứ sáu, 31/01/2025 03:00
24°C
Thứ sáu, 31/01/2025 06:00
27°C
Thứ sáu, 31/01/2025 09:00
24°C
Thứ sáu, 31/01/2025 12:00
17°C
Thứ sáu, 31/01/2025 15:00
17°C
Thứ sáu, 31/01/2025 18:00
16°C
Thứ sáu, 31/01/2025 21:00
15°C
Thứ bảy, 01/02/2025 00:00
15°C
Thứ bảy, 01/02/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 01/02/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 01/02/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 01/02/2025 12:00
18°C
Thứ bảy, 01/02/2025 15:00
17°C
Thừa Thiên Huế

15°C

Cảm giác: 14°C
mây cụm
Thứ ba, 28/01/2025 00:00
14°C
Thứ ba, 28/01/2025 03:00
16°C
Thứ ba, 28/01/2025 06:00
16°C
Thứ ba, 28/01/2025 09:00
15°C
Thứ ba, 28/01/2025 12:00
15°C
Thứ ba, 28/01/2025 15:00
14°C
Thứ ba, 28/01/2025 18:00
15°C
Thứ ba, 28/01/2025 21:00
15°C
Thứ tư, 29/01/2025 00:00
15°C
Thứ tư, 29/01/2025 03:00
20°C
Thứ tư, 29/01/2025 06:00
21°C
Thứ tư, 29/01/2025 09:00
19°C
Thứ tư, 29/01/2025 12:00
17°C
Thứ tư, 29/01/2025 15:00
17°C
Thứ tư, 29/01/2025 18:00
17°C
Thứ tư, 29/01/2025 21:00
17°C
Thứ năm, 30/01/2025 00:00
17°C
Thứ năm, 30/01/2025 03:00
23°C
Thứ năm, 30/01/2025 06:00
26°C
Thứ năm, 30/01/2025 09:00
23°C
Thứ năm, 30/01/2025 12:00
18°C
Thứ năm, 30/01/2025 15:00
17°C
Thứ năm, 30/01/2025 18:00
16°C
Thứ năm, 30/01/2025 21:00
16°C
Thứ sáu, 31/01/2025 00:00
16°C
Thứ sáu, 31/01/2025 03:00
24°C
Thứ sáu, 31/01/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 31/01/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 31/01/2025 12:00
20°C
Thứ sáu, 31/01/2025 15:00
19°C
Thứ sáu, 31/01/2025 18:00
18°C
Thứ sáu, 31/01/2025 21:00
17°C
Thứ bảy, 01/02/2025 00:00
18°C
Thứ bảy, 01/02/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 01/02/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 01/02/2025 09:00
25°C
Thứ bảy, 01/02/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 01/02/2025 15:00
20°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15295 15559 16219
CAD 16949 17220 17869
CHF 27050 27412 28095
CNY 0 3358 3600
EUR 25692 25948 27021
GBP 30501 30877 31870
HKD 0 3089 3297
JPY 153 158 164
KRW 0 0 19
NZD 0 14004 14612
SGD 18093 18368 18920
THB 661 724 780
USD (1,2) 24818 0 0
USD (5,10,20) 24851 0 0
USD (50,100) 24877 24910 25295
Cập nhật: 28/01/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 24,870 24,870 25,230
USD(1-2-5) 23,875 - -
USD(10-20) 23,875 - -
GBP 30,768 30,839 31,751
HKD 3,161 3,168 3,266
CHF 27,381 27,409 28,285
JPY 156.81 157.06 165.37
THB 684.94 719.02 769.68
AUD 15,625 15,649 16,144
CAD 17,275 17,299 17,822
SGD 18,274 18,349 18,990
SEK - 2,256 2,336
LAK - 0.88 1.22
DKK - 3,467 3,588
NOK - 2,198 2,276
CNY - 3,422 3,528
RUB - - -
NZD 14,047 14,135 14,553
KRW 15.36 - 18.38
EUR 25,878 25,920 27,135
TWD 692.19 - 838.39
MYR 5,353.71 - 6,049.26
SAR - 6,564.41 6,913.04
KWD - 79,174 84,254
XAU - - -
Cập nhật: 28/01/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,900 24,930 25,270
EUR 25,691 25,794 26,878
GBP 30,501 30,623 31,596
HKD 3,158 3,171 3,277
CHF 27,177 27,286 28,158
JPY 157.17 157.80 164.74
AUD 15,529 15,591 16,107
SGD 18,250 18,323 18,850
THB 722 725 757
CAD 17,197 17,266 17,773
NZD 14,073 14,568
KRW 16.77 18.53
Cập nhật: 28/01/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24880 24880 25280
AUD 15460 15560 16159
CAD 17110 17210 17798
CHF 27222 27252 28180
CNY 0 3419.4 0
CZK 0 985 0
DKK 0 3478 0
EUR 25791 25891 26818
GBP 30595 30645 31817
HKD 0 3210 0
JPY 149.95 150 164.76
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.1 0
LAK 0 1.12 0
MYR 0 5820 0
NOK 0 2208 0
NZD 0 14089 0
PHP 0 402 0
SEK 0 2264 0
SGD 18189 18319 19078
THB 0 688.1 0
TWD 0 760 0
XAU 8500000 8500000 8750000
XBJ 7900000 7900000 8750000
Cập nhật: 28/01/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 24,880 24,930 25,330
USD20 24,880 24,930 25,330
USD1 24,880 24,930 25,330
AUD 15,529 15,679 16,773
EUR 25,987 26,137 27,342
CAD 17,073 17,173 18,514
SGD 18,311 18,461 18,949
JPY 158.34 159.84 164.72
GBP 30,665 30,815 31,637
XAU 8,678,000 0 8,882,000
CNY 0 3,308 0
THB 0 0 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 28/01/2025 02:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 86,900 88,900
AVPL/SJC HCM 86,900 88,900
AVPL/SJC ĐN 86,900 88,900
Nguyên liệu 9999 - HN 86,400 87,200
Nguyên liệu 999 - HN 86,300 87,100
AVPL/SJC Cần Thơ 86,900 88,900
Cập nhật: 28/01/2025 02:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 86.600 88.100
TPHCM - SJC 86.800 88.800
Hà Nội - PNJ 86.600 88.100
Hà Nội - SJC 86.800 88.800
Đà Nẵng - PNJ 86.600 88.100
Đà Nẵng - SJC 86.800 88.800
Miền Tây - PNJ 86.600 88.100
Miền Tây - SJC 86.800 88.800
Giá vàng nữ trang - PNJ 86.600 88.100
Giá vàng nữ trang - SJC 86.800 88.800
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 86.600
Giá vàng nữ trang - SJC 86.800 88.800
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 86.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 86.500 87.900
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 86.410 87.810
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 86.120 87.120
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 79.620 80.620
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 64.680 66.080
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 58.520 59.920
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 55.890 57.290
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 52.370 53.770
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 50.170 51.570
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.320 36.720
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.710 33.110
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.760 29.160
Cập nhật: 28/01/2025 02:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 8,560 8,870
Trang sức 99.9 8,550 8,860
NL 99.99 8,560
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,550
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,650 8,880
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,650 8,880
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,650 8,880
Miếng SJC Thái Bình 8,690 8,890
Miếng SJC Nghệ An 8,690 8,890
Miếng SJC Hà Nội 8,690 8,890
Cập nhật: 28/01/2025 02:00