Keysight ra mắt nền tảng học tập số - Giải pháp toàn diện cho đại học kỹ thuật

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Nền tảng Keysight Digital Learning Suite cung cấp cho các trường đại học và sinh viên quyền truy cập một cửa vào tài nguyên phòng thí nghiệm, công cụ phân tích đo lường và tài nguyên học tập chuyên môn.

Keysight Technologies, Inc. (NYSE: KEYS) - một công ty công nghệ đo lường điện tử hàng đầu, cung cấp các giải pháp xác nhận hợp chuẩn và thiết kế tiên tiến, đã giới thiệu nền tảng học tập số hợp nhất mới mang tên Keysight Digital Learning Suite. Nền tảng này cung cấp cho các trường kỹ thuật cấp đại học và sinh viên các công cụ phòng thí nghiệm, tài nguyên và chương trình học thông qua một giao diện web an toàn duy nhất, nhằm đáp ứng nhu cầu học tập linh hoạt trong bối cảnh các trường đại học đang chuyển sang mô hình học tập số và kết hợp.

keysight ra mat nen tang hoc tap so giai phap toan dien cho dai hoc ky thuat

Mặc dù mô hình học tập số mang lại sự linh hoạt về thời gian và địa điểm, các trường kỹ thuật vẫn phải đối mặt với nhiều thách thức và áp lực cạnh tranh để cung cấp chất lượng giáo dục cao nhất. Nhiều giáo viên cũng đang phải nỗ lực cân bằng giữa hoạt động nghiên cứu với nhu cầu giảng dạy, thời gian phát triển giáo trình, các hoạt động hành chính và quản lý tài nguyên kỹ thuật.

Keysight Digital Learning Suite giải quyết những thách thức này bằng cách cung cấp một nền tảng học tập số hợp nhất, dựa trên web, cung cấp quyền truy cập một cửa, an toàn vào các tài nguyên phòng thí nghiệm kỹ thuật, công cụ phân tích dữ liệu đo lường và tài nguyên học tập phù hợp nhu cầu của trường đại học.

Nền tảng học tập số này cung cấp cho các trường kỹ thuật những lợi ích sau:

  • Chức năng quản lý phòng thí nghiệm kỹ thuật mạnh mẽ – Nền tảng này hợp lý hóa và đơn giản hóa việc quản lý phòng thí nghiệm, cho phép các trường dành nhiều thời gian hơn cho các công cụ giảng dạy và cộng tác để tương tác với sinh viên theo thời gian thực. Bộ phần mềm này tích hợp với các hệ thống quản lý học tập (LMS) phổ biến như Blackboard và Canvas.
  • Công cụ phân tích dữ liệu và điều khiển thiết bị thí nghiệm từ xa – Phần mềm này cho phép truy cập trực tiếp bảng điều khiển mềm của các thiết bị phòng thí nghiệm để thực hiện các phép đo từ xa, chụp ảnh màn hình, vẽ đồ thị dữ liệu đo lường trên trục toạ độ XY, khảo sát các hàm số toán học trên trên trục toạ độ XY và các tác vụ khác. Nền tảng này kết nối và liên kết với các thiết bị trong phòng thí nghiệm hoặc trên mạng cục bộ.
  • Giáo trình học đẳng cấp thế giới – Nền tảng này cho phép truy cập vào các bài thực hành trong phòng thí nghiệm và giáo trình học tập chất lượng cao từ Keysight University, chỉ với một lần đăng nhập từ hệ thống LMS tích hợp.

Keysight đang đi đầu trong việc cung cấp các giải pháp học tập đổi mới cho ngành giáo dục nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy bằng các công cụ phần cứng và phần mềm, giúp chuyển đổi các phòng thí nghiệm giảng dạy trong các trường đại học. Là thành viên của cộng đồng địa phương và toàn cầu, Keysight cam kết hỗ trợ giáo dục STEM bằng các chương trình khuyến khích sinh viên với mọi xuất phát điểm theo đuổi sự nghiệp khoa học và kỹ thuật. Đến nay, doanh nghiệp này đã hợp tác với hơn 30 trường đại học trên toàn thế giới để cung cấp các chứng chỉ phù hợp nhu cầu thị trường cho hơn một nghìn sinh viên.

Mary Gross, Phó Chủ tịch phụ trách Quan hệ đối tác tại Anthology, Inc., cho biết: "Chúng tôi vui mừng khi giải pháp Digital Learning Suite mới của Keysight được tích hợp hoàn toàn vào hệ thống quản lý học tập Blackboard Learn của Anthology. Nhờ sự tích hợp này với Keysight, các sinh viên kỹ thuật giờ đây có thể có truy cập vào toàn bộ tài nguyên giáo dục và phòng thí nghiệm trong LMS để có thể tốt nghiệp với các kỹ năng phù hợp với nhu cầu thị trường."

Tan Boon Juan, Phó Chủ tịch kiêm Tổng Giám đốc bộ phận Giải pháp Đo lường điện tử phổ thông của Keysight, cho biết: "Tại Keysight, chúng tôi nỗ lực cung cấp cho các kỹ sư những kiến thức và công cụ mới nhất giúp họ làm việc trong bối cảnh công nghệ không ngừng phát triển và thúc đẩy đổi mới sáng tạo. Giải pháp Digital Learning Suite sáng tạo này thể hiện cam kết của chúng tôi trong việc cung cấp cho các trường kỹ thuật một nền tảng toàn diện để tổ chức các chương trình đào tạo tiên tiến, phù hợp nhu cầu thị trường, nhằm chuẩn bị cho các nhà lãnh đạo tương lai thành công trong các lĩnh vực ngành nghề tương ứng của họ."

Có thể bạn quan tâm

AI tạo nên làn sóng tấn công an ninh mạng mới

AI tạo nên làn sóng tấn công an ninh mạng mới

Bảo mật
AI sẽ biến các vụ lừa đảo và deepfake trở nên nguy hiểm hơn bao giờ hết, đó là nội dung báo cáo Identity Fraud năm 2025 vừa được Kaspersky đưa ra.
Cuộc cách mạng trong ngành quảng cáo: Từ tìm kiếm đến trí tuệ nhân tạo

Cuộc cách mạng trong ngành quảng cáo: Từ tìm kiếm đến trí tuệ nhân tạo

Công nghệ số
Trong thời gian qua, ngành quảng cáo số đã chứng kiến một cuộc chuyển đổi mạnh mẽ từ mô hình quảng cáo tìm kiếm truyền thống sang các giải pháp dựa trên trí tuệ nhân tạo (AI). Sự thay đổi này không chỉ đơn thuần là việc áp dụng công nghệ mới mà còn là một cuộc cách mạng trong cách thức doanh nghiệp tiếp cận và tương tác với khách hàng.
AI và những xu hướng định hình nên doanh nghiệp kiểu mới như thế nào?

AI và những xu hướng định hình nên doanh nghiệp kiểu mới như thế nào?

AI
Năm 2024, bối cảnh kinh tế có nhiều chuyển mạnh mẽ, nhiều doanh nghiệp buộc phải xem lại mô hình hoạt động của mình. Một yếu tố quan trọng thúc đẩy sự thay đổi này chính là sự phát triển của AI tạo sinh (Generative AI) - công nghệ đang thống trị thế giới.
Lenovo ra mắt loạt sản phẩm mới tại CES 2025

Lenovo ra mắt loạt sản phẩm mới tại CES 2025

Computing
Loạt sản phẩm mới của Lenovo ra mắt tại CES 2025 tích hợp AI đột phá, giúp cho game thủ, giới sáng tạo và sinh viên bằng công nghệ thông minh hơn cho mọi người (Smarter Technology for All), cùng các giải pháp cá nhân hóa, hiệu quả và an toàn nhờ sức mạnh AI.
TP-Link tái định nghĩa cuộc sống thông minh tại CES 2025

TP-Link tái định nghĩa cuộc sống thông minh tại CES 2025

Gia dụng
Thông qua hệ sinh thái tích hợp AI tiên tiến, nhà cung cấp toàn cầu các thiết bị mạng và sản phẩm nhà thông minh đáng tin cậy, TP-Link Systems Inc., đã sẵn sàng tái định nghĩa cuộc sống thông minh tại CES 2025 bằng hệ sinh thái nhà thông minh mở rộng.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Thừa Thiên Huế
Quảng Bình
Phan Thiết
Nghệ An
Khánh Hòa
Hải Phòng
Hà Giang
Hà Nội

19°C

Cảm giác: 19°C
mây cụm
Chủ nhật, 19/01/2025 00:00
14°C
Chủ nhật, 19/01/2025 03:00
20°C
Chủ nhật, 19/01/2025 06:00
24°C
Chủ nhật, 19/01/2025 09:00
25°C
Chủ nhật, 19/01/2025 12:00
21°C
Chủ nhật, 19/01/2025 15:00
18°C
Chủ nhật, 19/01/2025 18:00
17°C
Chủ nhật, 19/01/2025 21:00
16°C
Thứ hai, 20/01/2025 00:00
15°C
Thứ hai, 20/01/2025 03:00
21°C
Thứ hai, 20/01/2025 06:00
25°C
Thứ hai, 20/01/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 20/01/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 20/01/2025 15:00
19°C
Thứ hai, 20/01/2025 18:00
17°C
Thứ hai, 20/01/2025 21:00
16°C
Thứ ba, 21/01/2025 00:00
16°C
Thứ ba, 21/01/2025 03:00
22°C
Thứ ba, 21/01/2025 06:00
26°C
Thứ ba, 21/01/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 21/01/2025 12:00
21°C
Thứ ba, 21/01/2025 15:00
19°C
Thứ ba, 21/01/2025 18:00
18°C
Thứ ba, 21/01/2025 21:00
18°C
Thứ tư, 22/01/2025 00:00
17°C
Thứ tư, 22/01/2025 03:00
18°C
Thứ tư, 22/01/2025 06:00
18°C
Thứ tư, 22/01/2025 09:00
19°C
Thứ tư, 22/01/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 22/01/2025 15:00
19°C
Thứ tư, 22/01/2025 18:00
19°C
Thứ tư, 22/01/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 23/01/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 23/01/2025 03:00
20°C
TP Hồ Chí Minh

32°C

Cảm giác: 32°C
mây rải rác
Chủ nhật, 19/01/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 19/01/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 19/01/2025 06:00
34°C
Chủ nhật, 19/01/2025 09:00
33°C
Chủ nhật, 19/01/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 19/01/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 19/01/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 19/01/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 20/01/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 20/01/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 20/01/2025 06:00
33°C
Thứ hai, 20/01/2025 09:00
33°C
Thứ hai, 20/01/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 20/01/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 20/01/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 20/01/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 21/01/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 21/01/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 21/01/2025 06:00
33°C
Thứ ba, 21/01/2025 09:00
33°C
Thứ ba, 21/01/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 21/01/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 21/01/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 21/01/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 22/01/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 22/01/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 22/01/2025 06:00
34°C
Thứ tư, 22/01/2025 09:00
32°C
Thứ tư, 22/01/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 22/01/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 22/01/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 22/01/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 23/01/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 23/01/2025 03:00
29°C
Đà Nẵng

21°C

Cảm giác: 21°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 19/01/2025 00:00
20°C
Chủ nhật, 19/01/2025 03:00
21°C
Chủ nhật, 19/01/2025 06:00
22°C
Chủ nhật, 19/01/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 19/01/2025 12:00
21°C
Chủ nhật, 19/01/2025 15:00
21°C
Chủ nhật, 19/01/2025 18:00
20°C
Chủ nhật, 19/01/2025 21:00
19°C
Thứ hai, 20/01/2025 00:00
20°C
Thứ hai, 20/01/2025 03:00
21°C
Thứ hai, 20/01/2025 06:00
22°C
Thứ hai, 20/01/2025 09:00
22°C
Thứ hai, 20/01/2025 12:00
21°C
Thứ hai, 20/01/2025 15:00
21°C
Thứ hai, 20/01/2025 18:00
21°C
Thứ hai, 20/01/2025 21:00
21°C
Thứ ba, 21/01/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 21/01/2025 03:00
22°C
Thứ ba, 21/01/2025 06:00
22°C
Thứ ba, 21/01/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 21/01/2025 12:00
21°C
Thứ ba, 21/01/2025 15:00
21°C
Thứ ba, 21/01/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 21/01/2025 21:00
21°C
Thứ tư, 22/01/2025 00:00
21°C
Thứ tư, 22/01/2025 03:00
22°C
Thứ tư, 22/01/2025 06:00
22°C
Thứ tư, 22/01/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 22/01/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 22/01/2025 15:00
20°C
Thứ tư, 22/01/2025 18:00
19°C
Thứ tư, 22/01/2025 21:00
19°C
Thứ năm, 23/01/2025 00:00
19°C
Thứ năm, 23/01/2025 03:00
22°C
Thừa Thiên Huế

22°C

Cảm giác: 22°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 19/01/2025 00:00
17°C
Chủ nhật, 19/01/2025 03:00
21°C
Chủ nhật, 19/01/2025 06:00
23°C
Chủ nhật, 19/01/2025 09:00
20°C
Chủ nhật, 19/01/2025 12:00
18°C
Chủ nhật, 19/01/2025 15:00
18°C
Chủ nhật, 19/01/2025 18:00
17°C
Chủ nhật, 19/01/2025 21:00
17°C
Thứ hai, 20/01/2025 00:00
16°C
Thứ hai, 20/01/2025 03:00
24°C
Thứ hai, 20/01/2025 06:00
22°C
Thứ hai, 20/01/2025 09:00
22°C
Thứ hai, 20/01/2025 12:00
19°C
Thứ hai, 20/01/2025 15:00
18°C
Thứ hai, 20/01/2025 18:00
18°C
Thứ hai, 20/01/2025 21:00
18°C
Thứ ba, 21/01/2025 00:00
18°C
Thứ ba, 21/01/2025 03:00
22°C
Thứ ba, 21/01/2025 06:00
25°C
Thứ ba, 21/01/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 21/01/2025 12:00
18°C
Thứ ba, 21/01/2025 15:00
18°C
Thứ ba, 21/01/2025 18:00
16°C
Thứ ba, 21/01/2025 21:00
15°C
Thứ tư, 22/01/2025 00:00
16°C
Thứ tư, 22/01/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 22/01/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 22/01/2025 09:00
23°C
Thứ tư, 22/01/2025 12:00
18°C
Thứ tư, 22/01/2025 15:00
18°C
Thứ tư, 22/01/2025 18:00
18°C
Thứ tư, 22/01/2025 21:00
17°C
Thứ năm, 23/01/2025 00:00
17°C
Thứ năm, 23/01/2025 03:00
24°C
Quảng Bình

19°C

Cảm giác: 19°C
mây cụm
Chủ nhật, 19/01/2025 00:00
13°C
Chủ nhật, 19/01/2025 03:00
19°C
Chủ nhật, 19/01/2025 06:00
19°C
Chủ nhật, 19/01/2025 09:00
18°C
Chủ nhật, 19/01/2025 12:00
14°C
Chủ nhật, 19/01/2025 15:00
14°C
Chủ nhật, 19/01/2025 18:00
15°C
Chủ nhật, 19/01/2025 21:00
15°C
Thứ hai, 20/01/2025 00:00
15°C
Thứ hai, 20/01/2025 03:00
18°C
Thứ hai, 20/01/2025 06:00
20°C
Thứ hai, 20/01/2025 09:00
18°C
Thứ hai, 20/01/2025 12:00
15°C
Thứ hai, 20/01/2025 15:00
14°C
Thứ hai, 20/01/2025 18:00
14°C
Thứ hai, 20/01/2025 21:00
14°C
Thứ ba, 21/01/2025 00:00
15°C
Thứ ba, 21/01/2025 03:00
17°C
Thứ ba, 21/01/2025 06:00
20°C
Thứ ba, 21/01/2025 09:00
19°C
Thứ ba, 21/01/2025 12:00
15°C
Thứ ba, 21/01/2025 15:00
14°C
Thứ ba, 21/01/2025 18:00
14°C
Thứ ba, 21/01/2025 21:00
14°C
Thứ tư, 22/01/2025 00:00
15°C
Thứ tư, 22/01/2025 03:00
20°C
Thứ tư, 22/01/2025 06:00
21°C
Thứ tư, 22/01/2025 09:00
19°C
Thứ tư, 22/01/2025 12:00
15°C
Thứ tư, 22/01/2025 15:00
14°C
Thứ tư, 22/01/2025 18:00
14°C
Thứ tư, 22/01/2025 21:00
13°C
Thứ năm, 23/01/2025 00:00
14°C
Thứ năm, 23/01/2025 03:00
21°C
Phan Thiết

27°C

Cảm giác: 28°C
mây cụm
Chủ nhật, 19/01/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 19/01/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 19/01/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 19/01/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 19/01/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 19/01/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 19/01/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 19/01/2025 21:00
21°C
Thứ hai, 20/01/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 20/01/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 20/01/2025 06:00
28°C
Thứ hai, 20/01/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 20/01/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 20/01/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 20/01/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 20/01/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 21/01/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 21/01/2025 03:00
26°C
Thứ ba, 21/01/2025 06:00
27°C
Thứ ba, 21/01/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 21/01/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 21/01/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 21/01/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 21/01/2025 21:00
20°C
Thứ tư, 22/01/2025 00:00
21°C
Thứ tư, 22/01/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 22/01/2025 06:00
27°C
Thứ tư, 22/01/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 22/01/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 22/01/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 22/01/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 22/01/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 23/01/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 23/01/2025 03:00
27°C
Nghệ An

22°C

Cảm giác: 22°C
mây rải rác
Chủ nhật, 19/01/2025 00:00
14°C
Chủ nhật, 19/01/2025 03:00
17°C
Chủ nhật, 19/01/2025 06:00
21°C
Chủ nhật, 19/01/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 19/01/2025 12:00
14°C
Chủ nhật, 19/01/2025 15:00
13°C
Chủ nhật, 19/01/2025 18:00
12°C
Chủ nhật, 19/01/2025 21:00
11°C
Thứ hai, 20/01/2025 00:00
12°C
Thứ hai, 20/01/2025 03:00
19°C
Thứ hai, 20/01/2025 06:00
20°C
Thứ hai, 20/01/2025 09:00
20°C
Thứ hai, 20/01/2025 12:00
16°C
Thứ hai, 20/01/2025 15:00
15°C
Thứ hai, 20/01/2025 18:00
15°C
Thứ hai, 20/01/2025 21:00
15°C
Thứ ba, 21/01/2025 00:00
14°C
Thứ ba, 21/01/2025 03:00
21°C
Thứ ba, 21/01/2025 06:00
25°C
Thứ ba, 21/01/2025 09:00
23°C
Thứ ba, 21/01/2025 12:00
17°C
Thứ ba, 21/01/2025 15:00
14°C
Thứ ba, 21/01/2025 18:00
15°C
Thứ ba, 21/01/2025 21:00
16°C
Thứ tư, 22/01/2025 00:00
16°C
Thứ tư, 22/01/2025 03:00
20°C
Thứ tư, 22/01/2025 06:00
21°C
Thứ tư, 22/01/2025 09:00
21°C
Thứ tư, 22/01/2025 12:00
17°C
Thứ tư, 22/01/2025 15:00
16°C
Thứ tư, 22/01/2025 18:00
16°C
Thứ tư, 22/01/2025 21:00
16°C
Thứ năm, 23/01/2025 00:00
17°C
Thứ năm, 23/01/2025 03:00
20°C
Khánh Hòa

26°C

Cảm giác: 26°C
mây cụm
Chủ nhật, 19/01/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 19/01/2025 03:00
26°C
Chủ nhật, 19/01/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 19/01/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 19/01/2025 12:00
20°C
Chủ nhật, 19/01/2025 15:00
18°C
Chủ nhật, 19/01/2025 18:00
18°C
Chủ nhật, 19/01/2025 21:00
17°C
Thứ hai, 20/01/2025 00:00
19°C
Thứ hai, 20/01/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 20/01/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 20/01/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 20/01/2025 12:00
21°C
Thứ hai, 20/01/2025 15:00
19°C
Thứ hai, 20/01/2025 18:00
18°C
Thứ hai, 20/01/2025 21:00
18°C
Thứ ba, 21/01/2025 00:00
18°C
Thứ ba, 21/01/2025 03:00
26°C
Thứ ba, 21/01/2025 06:00
28°C
Thứ ba, 21/01/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 21/01/2025 12:00
19°C
Thứ ba, 21/01/2025 15:00
18°C
Thứ ba, 21/01/2025 18:00
17°C
Thứ ba, 21/01/2025 21:00
16°C
Thứ tư, 22/01/2025 00:00
17°C
Thứ tư, 22/01/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 22/01/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 22/01/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 22/01/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 22/01/2025 15:00
18°C
Thứ tư, 22/01/2025 18:00
17°C
Thứ tư, 22/01/2025 21:00
17°C
Thứ năm, 23/01/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 23/01/2025 03:00
25°C
Hải Phòng

21°C

Cảm giác: 21°C
mây rải rác
Chủ nhật, 19/01/2025 00:00
14°C
Chủ nhật, 19/01/2025 03:00
21°C
Chủ nhật, 19/01/2025 06:00
24°C
Chủ nhật, 19/01/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 19/01/2025 12:00
18°C
Chủ nhật, 19/01/2025 15:00
17°C
Chủ nhật, 19/01/2025 18:00
16°C
Chủ nhật, 19/01/2025 21:00
15°C
Thứ hai, 20/01/2025 00:00
15°C
Thứ hai, 20/01/2025 03:00
22°C
Thứ hai, 20/01/2025 06:00
25°C
Thứ hai, 20/01/2025 09:00
23°C
Thứ hai, 20/01/2025 12:00
18°C
Thứ hai, 20/01/2025 15:00
17°C
Thứ hai, 20/01/2025 18:00
16°C
Thứ hai, 20/01/2025 21:00
16°C
Thứ ba, 21/01/2025 00:00
16°C
Thứ ba, 21/01/2025 03:00
22°C
Thứ ba, 21/01/2025 06:00
24°C
Thứ ba, 21/01/2025 09:00
23°C
Thứ ba, 21/01/2025 12:00
19°C
Thứ ba, 21/01/2025 15:00
18°C
Thứ ba, 21/01/2025 18:00
17°C
Thứ ba, 21/01/2025 21:00
18°C
Thứ tư, 22/01/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 22/01/2025 03:00
20°C
Thứ tư, 22/01/2025 06:00
20°C
Thứ tư, 22/01/2025 09:00
21°C
Thứ tư, 22/01/2025 12:00
18°C
Thứ tư, 22/01/2025 15:00
19°C
Thứ tư, 22/01/2025 18:00
19°C
Thứ tư, 22/01/2025 21:00
19°C
Thứ năm, 23/01/2025 00:00
19°C
Thứ năm, 23/01/2025 03:00
21°C
Hà Giang

21°C

Cảm giác: 21°C
bầu trời quang đãng
Chủ nhật, 19/01/2025 00:00
11°C
Chủ nhật, 19/01/2025 03:00
20°C
Chủ nhật, 19/01/2025 06:00
22°C
Chủ nhật, 19/01/2025 09:00
21°C
Chủ nhật, 19/01/2025 12:00
15°C
Chủ nhật, 19/01/2025 15:00
13°C
Chủ nhật, 19/01/2025 18:00
12°C
Chủ nhật, 19/01/2025 21:00
12°C
Thứ hai, 20/01/2025 00:00
12°C
Thứ hai, 20/01/2025 03:00
21°C
Thứ hai, 20/01/2025 06:00
24°C
Thứ hai, 20/01/2025 09:00
21°C
Thứ hai, 20/01/2025 12:00
19°C
Thứ hai, 20/01/2025 15:00
17°C
Thứ hai, 20/01/2025 18:00
16°C
Thứ hai, 20/01/2025 21:00
14°C
Thứ ba, 21/01/2025 00:00
13°C
Thứ ba, 21/01/2025 03:00
17°C
Thứ ba, 21/01/2025 06:00
22°C
Thứ ba, 21/01/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 21/01/2025 12:00
18°C
Thứ ba, 21/01/2025 15:00
16°C
Thứ ba, 21/01/2025 18:00
16°C
Thứ ba, 21/01/2025 21:00
16°C
Thứ tư, 22/01/2025 00:00
16°C
Thứ tư, 22/01/2025 03:00
17°C
Thứ tư, 22/01/2025 06:00
18°C
Thứ tư, 22/01/2025 09:00
17°C
Thứ tư, 22/01/2025 12:00
16°C
Thứ tư, 22/01/2025 15:00
16°C
Thứ tư, 22/01/2025 18:00
16°C
Thứ tư, 22/01/2025 21:00
16°C
Thứ năm, 23/01/2025 00:00
16°C
Thứ năm, 23/01/2025 03:00
17°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15152 15415 16056
CAD 16960 17231 17854
CHF 27051 27413 28056
CNY 0 3358 3600
EUR 25394 25648 26687
GBP 30015 30389 31349
HKD 0 3121 3325
JPY 155 159 165
KRW 0 0 19
NZD 0 13820 14420
SGD 17954 18229 18759
THB 653 716 770
USD (1,2) 25066 0 0
USD (5,10,20) 25100 0 0
USD (50,100) 25127 25160 25515
Cập nhật: 18/01/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,155 25,155 25,515
USD(1-2-5) 24,149 - -
USD(10-20) 24,149 - -
GBP 30,565 30,636 31,536
HKD 3,198 3,205 3,304
CHF 27,425 27,452 28,326
JPY 158.35 158.6 166.92
THB 676.11 709.75 759.62
AUD 15,505 15,528 16,014
CAD 17,377 17,401 17,925
SGD 18,194 18,269 18,903
SEK - 2,229 2,309
LAK - 0.89 1.23
DKK - 3,435 3,555
NOK - 2,189 2,266
CNY - 3,420 3,524
RUB - - -
NZD 13,890 13,977 14,388
KRW 15.23 16.83 18.22
EUR 25,639 25,680 26,882
TWD 694.95 - 841.6
MYR 5,259.97 - 5,934.07
SAR - 6,635.74 6,991.13
KWD - 79,855 85,076
XAU - - 87,300
Cập nhật: 18/01/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,180 25,190 25,530
EUR 25,612 25,715 26,803
GBP 30,432 30,554 31,528
HKD 3,192 3,205 3,311
CHF 27,320 27,430 28,299
JPY 159.58 160.22 167.28
AUD 15,440 15,502 16,017
SGD 18,237 18,310 18,831
THB 715 718 749
CAD 17,301 17,370 17,875
NZD 13,985 14,480
KRW 16.68 18.40
Cập nhật: 18/01/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25124 25124 25520
AUD 15352 15452 16020
CAD 17214 17314 17868
CHF 27384 27414 28296
CNY 0 3420 0
CZK 0 990 0
DKK 0 3500 0
EUR 25624 25724 26597
GBP 30373 30423 31533
HKD 0 3271 0
JPY 159.56 160.06 166.59
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.1 0
LAK 0 1.122 0
MYR 0 5820 0
NOK 0 2229 0
NZD 0 13968 0
PHP 0 412 0
SEK 0 2280 0
SGD 18146 18276 19003
THB 0 679.4 0
TWD 0 770 0
XAU 8480000 8480000 8650000
XBJ 7900000 7900000 8650000
Cập nhật: 18/01/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,154 25,204 25,512
USD20 25,154 25,204 25,512
USD1 25,154 25,204 25,512
AUD 15,426 15,576 16,641
EUR 25,786 25,936 27,097
CAD 17,178 17,278 18,587
SGD 18,228 18,378 18,845
JPY 159.79 161.29 165.89
GBP 30,483 30,633 31,403
XAU 8,528,000 0 8,732,000
CNY 0 3,305 0
THB 0 0 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 18/01/2025 12:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 84,900 ▼400K 86,900 ▼400K
AVPL/SJC HCM 84,900 ▼400K 86,900 ▼400K
AVPL/SJC ĐN 84,900 ▼400K 86,900 ▼400K
Nguyên liệu 9999 - HN 84,400 ▼600K 85,300 ▼500K
Nguyên liệu 999 - HN 84,300 ▼600K 85,200 ▼500K
AVPL/SJC Cần Thơ 84,900 ▼400K 86,900 ▼400K
Cập nhật: 18/01/2025 12:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 85.000 ▼200K 86.900 ▼100K
TPHCM - SJC 84.900 ▼400K 86.900 ▼400K
Hà Nội - PNJ 85.000 ▼200K 86.900 ▼100K
Hà Nội - SJC 84.900 ▼400K 86.900 ▼400K
Đà Nẵng - PNJ 85.000 ▼200K 86.900 ▼100K
Đà Nẵng - SJC 84.900 ▼400K 86.900 ▼400K
Miền Tây - PNJ 85.000 ▼200K 86.900 ▼100K
Miền Tây - SJC 84.900 ▼400K 86.900 ▼400K
Giá vàng nữ trang - PNJ 85.000 ▼200K 86.900 ▼100K
Giá vàng nữ trang - SJC 84.900 ▼400K 86.900 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 85.000 ▼200K
Giá vàng nữ trang - SJC 84.900 ▼400K 86.900 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 85.000 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 85.000 ▼200K 86.400 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 85.510 ▼200K 86.310 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 84.640 ▼190K 85.640 ▼190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 78.240 ▼190K 79.240 ▼190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 63.550 ▼150K 64.950 ▼150K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 57.500 ▼140K 58.900 ▼140K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.910 ▼130K 56.310 ▼130K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 51.450 ▼130K 52.850 ▼130K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 49.290 ▼120K 50.690 ▼120K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.690 ▼90K 36.090 ▼90K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.150 ▼80K 32.550 ▼80K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.260 ▼70K 28.660 ▼70K
Cập nhật: 18/01/2025 12:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 8,450 8,690
Trang sức 99.9 8,440 8,680
NL 99.99 8,450
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,440
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,540 8,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,540 8,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,540 8,700
Miếng SJC Thái Bình 8,530 8,730
Miếng SJC Nghệ An 8,530 8,730
Miếng SJC Hà Nội 8,530 8,730
Cập nhật: 18/01/2025 12:00