Microchip mở rộng dòng sản phẩm an toàn TrustFLEX với CEC1736

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Các thiết bị TrustFLEX cùng với Công cụ Thiết kế Nền tảng Tin cậy (Trust Platform Design Suite tool) sẽ đơn giản hóa việc hỗ trợ gốc rễ của niềm tin từ khái niệm đến sản xuất trong nhiều ứng dụng khác nhau

Khi các tiêu chuẩn công nghệ và an ninh mạng tiếp tục phát triển, Microchip Technology (Nasdaq: MCHP) đang góp phần gia tăng khả năng tiếp cận các giải pháp bảo mật nhúng bằng các thiết bị TrustFLEX CEC1736 của mình. Dòng sản phẩm CEC1736 Trust Shield là một giải pháp nền tảng gốc rễ niềm tin dựa trên vi điều khiển để hỗ trợ khả năng phục hồi trong không gian mạng cho các trung tâm dữ liệu, hạ tầng viễn thông, môi trường mạng, điện toán nhúng và các ứng dụng công nghiệp.

microchip mo rong dong san pham an toan trustflex voi cec1736

Giờ đây, như là một phần của nền tảng TrustFLEX, các thiết bị này được cấu hình và được cung cấp một phần với firmware Soteria-G3 được Microchip ký số nhằm rút ngắn thời gian phát triển cần thiết để tích hợp nền tảng gốc rễ của niềm tin. Các thiết bị này cũng giúp đẩy nhanh tốc độ cung cấp các thiết bị mật mã cần thiết cũng như image firmware đã ký, qua đó đơn giản hóa quy trình sản xuất an toàn theo yêu cầu của Viện Tiêu chuẩn và Công nghệ Quốc gia (NIST) cũng như các tiêu chuẩn của Dự án Điện toán Mở (OCP).

Được thiết kế riêng để phù hợp với các hướng dẫn về khả năng phục hồi nền tảng NIST 800-193, cũng như các yêu cầu OCP, thiết bị TrustFLEX CEC1736 có thể hỗ trợ các tính năng bảo mật cần thiết để cho phép sử dụng phần cứng gốc rễ của niềm tin trong nhiều lĩnh vực khác nhau.

Công cụ Thiết kế nền tảng tin cậy sẽ cho phép khách hàng cá nhân hóa các cài đặt cấu hình riêng cho từng nền tảng, bao gồm cả định danh đăng nhập đơn nhất để hỗ trợ bất kỳ ứng dụng, bộ xử lý máy chủ hoặc SoC nào khởi động từ thiết bị SPI Flash bên ngoài, qua đó mở rộng phạm vi ứng dụng gốc rễ niềm tin trong hệ thống.

Ông Nuri Dagdeviren, Phó chủ tịch phụ trách bộ phận điện toán an toàn của Microchip cho biết: "Microchip dẫn đầu ngành công nghiệp của chúng ta trong việc đồng bộ hóa tiến trình cung cấp an toàn, từ khâu thiết kế cho đến triển khai các thiết bị và nền tảng ở mọi quy mô. Một loạt các giải pháp phong phú này giờ đây còn bao gồm cả các thiết bị gốc rễ niềm tin tuân thủ tiêu chuẩn OCP".

"Với dòng sản phẩm CEC1736 TrustFLEX được cấu hình sẵn, chúng tôi đang giúp hạ thấp rào cản gia nhập và giúp cho việc triển khai áp dụng các nền tảng gốc rễ niềm tin của khách hàng trở nên dễ dàng hơn, qua đó cho phép đẩy nhanh tốc độ phát triển sản phẩm mẫu và đưa sản phẩm, giải pháp ra thị trường", ông Nuri Dagdeviren nhấn mạnh thêm.

Các tính năng bảo mật firmware hiện đại được hỗ trợ trên CEC1736 TrustFLEX như giám sát bus SPI, khởi động an toàn, chứng thực thành phần và quản lý vòng đời, vv… có thể giúp cho cả môi trường trước khi khởi động và môi trường hoạt động thời gian thực (trong thời điểm kiểm tra và thời điểm sử dụng) được an toàn trước các mối đe dọa trực tiếp và từ xa.

Bộ điều khiển I/O CEC1736 tiên tiến, tín hiệu hỗn hợp, có thể cấu hình cao tích hợp lõi xử lý Arm® Cortex-M4® 32 bit 96 MHz với bộ nhớ được kết hợp chặt chẽ để đảm bảo khả năng thực thi mã và truy cập dữ liệu tối ưu.

Có thể bạn quan tâm

Phát triển công nghệ 6G: Xây dựng chiến lược và lộ trình

Phát triển công nghệ 6G: Xây dựng chiến lược và lộ trình

Viễn thông - Internet
Mạng 6G được dự báo sẽ tạo ra sự thay đổi toàn diện công nghệ viễn thông trong tương lai, với tốc độ nhanh gấp 100 lần so với 5G và tích hợp sâu trí tuệ nhân tạo.
Vietnam Expo 2025: Định hướng phát triển bền vững trong thời đại số

Vietnam Expo 2025: Định hướng phát triển bền vững trong thời đại số

Công nghiệp 4.0
Sáng ngày 2/4, Hội chợ Thương mại Quốc tế Việt Nam lần thứ 34 (Vietnam Expo 2025) chính thức khai mạc tại Hà Nội với sự tham gia của hơn 400 doanh nghiệp trưng bày tại 500 gian hàng đến từ 18 quốc gia và vùng lãnh thổ.
Schaeffler và tầm nhìn tương lai trong công nghệ chuyển động

Schaeffler và tầm nhìn tương lai trong công nghệ chuyển động

Doanh nghiệp số
Tạp chí Điện tử và Ứng dụng đã có cuộc trao đổi độc quyền với ông Shoichi Tanaka - Giám đốc điều hành Khu vực Nhật Bản, Đông Nam Á và Thái Bình Dương của Schaeffler về những đột phá công nghệ và chiến lược phát triển của tập đoàn sau thương vụ sáp nhập giữa Schaeffler và Vitesco.
NVIDIA ra mắt mô hình GR00T N1 cho robot hình người

NVIDIA ra mắt mô hình GR00T N1 cho robot hình người

AI
NVIDIA vừa công bố mô hình nền tảng GR00T N1 dành cho robot hình người, cùng các công nghệ mới nhằm thúc đẩy sự phát triển của ngành robot và giải quyết tình trạng thiếu hụt lao động toàn cầu.
Nokia ra mắt DAC Marketplace, thúc đẩy công nghiệp 4.0

Nokia ra mắt DAC Marketplace, thúc đẩy công nghiệp 4.0

Đổi mới sáng tạo
Nền tảng thương mại DAC tập hợp các giải pháp công nghiệp từ Nokia và các đối tác, giúp khách hàng dễ dàng tìm kiếm và triển khai sản phẩm cho hạ tầng mạng không dây riêng.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Hà Nội

24°C

Cảm giác: 25°C
mưa phùn
Thứ bảy, 19/04/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 19/04/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 19/04/2025 06:00
35°C
Thứ bảy, 19/04/2025 09:00
33°C
Thứ bảy, 19/04/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 19/04/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 19/04/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 19/04/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 20/04/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 20/04/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 20/04/2025 09:00
33°C
Chủ nhật, 20/04/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 20/04/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 20/04/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 21/04/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 21/04/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 21/04/2025 06:00
36°C
Thứ hai, 21/04/2025 09:00
35°C
Thứ hai, 21/04/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 21/04/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 21/04/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 21/04/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 22/04/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 22/04/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 22/04/2025 06:00
35°C
Thứ ba, 22/04/2025 09:00
36°C
Thứ ba, 22/04/2025 12:00
28°C
Thứ ba, 22/04/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 22/04/2025 18:00
24°C
TP Hồ Chí Minh

28°C

Cảm giác: 32°C
mây cụm
Thứ bảy, 19/04/2025 00:00
28°C
Thứ bảy, 19/04/2025 03:00
33°C
Thứ bảy, 19/04/2025 06:00
38°C
Thứ bảy, 19/04/2025 09:00
36°C
Thứ bảy, 19/04/2025 12:00
30°C
Thứ bảy, 19/04/2025 15:00
29°C
Thứ bảy, 19/04/2025 18:00
28°C
Thứ bảy, 19/04/2025 21:00
27°C
Chủ nhật, 20/04/2025 00:00
28°C
Chủ nhật, 20/04/2025 03:00
34°C
Chủ nhật, 20/04/2025 06:00
36°C
Chủ nhật, 20/04/2025 09:00
34°C
Chủ nhật, 20/04/2025 12:00
29°C
Chủ nhật, 20/04/2025 15:00
28°C
Chủ nhật, 20/04/2025 18:00
27°C
Chủ nhật, 20/04/2025 21:00
27°C
Thứ hai, 21/04/2025 00:00
28°C
Thứ hai, 21/04/2025 03:00
34°C
Thứ hai, 21/04/2025 06:00
37°C
Thứ hai, 21/04/2025 09:00
35°C
Thứ hai, 21/04/2025 12:00
29°C
Thứ hai, 21/04/2025 15:00
28°C
Thứ hai, 21/04/2025 18:00
27°C
Thứ hai, 21/04/2025 21:00
27°C
Thứ ba, 22/04/2025 00:00
28°C
Thứ ba, 22/04/2025 03:00
34°C
Thứ ba, 22/04/2025 06:00
33°C
Thứ ba, 22/04/2025 09:00
33°C
Thứ ba, 22/04/2025 12:00
28°C
Thứ ba, 22/04/2025 15:00
28°C
Thứ ba, 22/04/2025 18:00
27°C
Đà Nẵng

25°C

Cảm giác: 26°C
mây rải rác
Thứ bảy, 19/04/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 19/04/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 19/04/2025 06:00
27°C
Thứ bảy, 19/04/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 19/04/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 19/04/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 19/04/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 19/04/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 20/04/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 20/04/2025 06:00
26°C
Chủ nhật, 20/04/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 20/04/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 20/04/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 21/04/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 21/04/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 21/04/2025 06:00
27°C
Thứ hai, 21/04/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 21/04/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 21/04/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 21/04/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 21/04/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 22/04/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 22/04/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 22/04/2025 06:00
27°C
Thứ ba, 22/04/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 22/04/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 22/04/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 22/04/2025 18:00
25°C
Khánh Hòa

26°C

Cảm giác: 27°C
mây cụm
Thứ bảy, 19/04/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 19/04/2025 03:00
35°C
Thứ bảy, 19/04/2025 06:00
38°C
Thứ bảy, 19/04/2025 09:00
33°C
Thứ bảy, 19/04/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 19/04/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 19/04/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 19/04/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 20/04/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 20/04/2025 03:00
35°C
Chủ nhật, 20/04/2025 06:00
37°C
Chủ nhật, 20/04/2025 09:00
33°C
Chủ nhật, 20/04/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 20/04/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 20/04/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 20/04/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 21/04/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 21/04/2025 03:00
35°C
Thứ hai, 21/04/2025 06:00
37°C
Thứ hai, 21/04/2025 09:00
33°C
Thứ hai, 21/04/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 21/04/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 21/04/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 21/04/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 22/04/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 22/04/2025 03:00
34°C
Thứ ba, 22/04/2025 06:00
37°C
Thứ ba, 22/04/2025 09:00
32°C
Thứ ba, 22/04/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 22/04/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 22/04/2025 18:00
24°C
Nghệ An

23°C

Cảm giác: 24°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 19/04/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 19/04/2025 03:00
25°C
Thứ bảy, 19/04/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 19/04/2025 09:00
32°C
Thứ bảy, 19/04/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 19/04/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 19/04/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 19/04/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 20/04/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 20/04/2025 06:00
36°C
Chủ nhật, 20/04/2025 09:00
34°C
Chủ nhật, 20/04/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 20/04/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 20/04/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 20/04/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 21/04/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 21/04/2025 03:00
33°C
Thứ hai, 21/04/2025 06:00
38°C
Thứ hai, 21/04/2025 09:00
37°C
Thứ hai, 21/04/2025 12:00
29°C
Thứ hai, 21/04/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 21/04/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 21/04/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 22/04/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 22/04/2025 03:00
34°C
Thứ ba, 22/04/2025 06:00
40°C
Thứ ba, 22/04/2025 09:00
33°C
Thứ ba, 22/04/2025 12:00
28°C
Thứ ba, 22/04/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 22/04/2025 18:00
24°C
Phan Thiết

25°C

Cảm giác: 26°C
mây thưa
Thứ bảy, 19/04/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 19/04/2025 03:00
32°C
Thứ bảy, 19/04/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 19/04/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 19/04/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 19/04/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 19/04/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 19/04/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 20/04/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 20/04/2025 03:00
32°C
Chủ nhật, 20/04/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 20/04/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 20/04/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 20/04/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 20/04/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 21/04/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 21/04/2025 03:00
32°C
Thứ hai, 21/04/2025 06:00
32°C
Thứ hai, 21/04/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 21/04/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 21/04/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 21/04/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 21/04/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 22/04/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 22/04/2025 03:00
32°C
Thứ ba, 22/04/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 22/04/2025 09:00
30°C
Thứ ba, 22/04/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 22/04/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 22/04/2025 18:00
25°C
Quảng Bình

25°C

Cảm giác: 26°C
mây rải rác
Thứ bảy, 19/04/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 19/04/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 19/04/2025 06:00
34°C
Thứ bảy, 19/04/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 19/04/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 19/04/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 19/04/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 19/04/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 20/04/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 03:00
33°C
Chủ nhật, 20/04/2025 06:00
34°C
Chủ nhật, 20/04/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 20/04/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 20/04/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 20/04/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 20/04/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 21/04/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 21/04/2025 03:00
33°C
Thứ hai, 21/04/2025 06:00
36°C
Thứ hai, 21/04/2025 09:00
33°C
Thứ hai, 21/04/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 21/04/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 21/04/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 21/04/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 22/04/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 22/04/2025 03:00
34°C
Thứ ba, 22/04/2025 06:00
37°C
Thứ ba, 22/04/2025 09:00
32°C
Thứ ba, 22/04/2025 12:00
27°C
Thứ ba, 22/04/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 22/04/2025 18:00
25°C
Thừa Thiên Huế

26°C

Cảm giác: 26°C
mây rải rác
Thứ bảy, 19/04/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 19/04/2025 03:00
32°C
Thứ bảy, 19/04/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 19/04/2025 09:00
32°C
Thứ bảy, 19/04/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 19/04/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 19/04/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 19/04/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 20/04/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 20/04/2025 03:00
35°C
Chủ nhật, 20/04/2025 06:00
35°C
Chủ nhật, 20/04/2025 09:00
32°C
Chủ nhật, 20/04/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 20/04/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 20/04/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 20/04/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 21/04/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 21/04/2025 03:00
35°C
Thứ hai, 21/04/2025 06:00
36°C
Thứ hai, 21/04/2025 09:00
31°C
Thứ hai, 21/04/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 21/04/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 21/04/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 21/04/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 22/04/2025 00:00
28°C
Thứ ba, 22/04/2025 03:00
37°C
Thứ ba, 22/04/2025 06:00
37°C
Thứ ba, 22/04/2025 09:00
35°C
Thứ ba, 22/04/2025 12:00
28°C
Thứ ba, 22/04/2025 15:00
27°C
Thứ ba, 22/04/2025 18:00
25°C
Hà Giang

22°C

Cảm giác: 23°C
mây thưa
Thứ bảy, 19/04/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 19/04/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 19/04/2025 06:00
37°C
Thứ bảy, 19/04/2025 09:00
38°C
Thứ bảy, 19/04/2025 12:00
29°C
Thứ bảy, 19/04/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 19/04/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 19/04/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 20/04/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 03:00
32°C
Chủ nhật, 20/04/2025 06:00
35°C
Chủ nhật, 20/04/2025 09:00
35°C
Chủ nhật, 20/04/2025 12:00
28°C
Chủ nhật, 20/04/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 20/04/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 20/04/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 21/04/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 21/04/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 21/04/2025 06:00
35°C
Thứ hai, 21/04/2025 09:00
36°C
Thứ hai, 21/04/2025 12:00
28°C
Thứ hai, 21/04/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 21/04/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 21/04/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 22/04/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 22/04/2025 03:00
31°C
Thứ ba, 22/04/2025 06:00
36°C
Thứ ba, 22/04/2025 09:00
37°C
Thứ ba, 22/04/2025 12:00
29°C
Thứ ba, 22/04/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 22/04/2025 18:00
23°C
Hải Phòng

24°C

Cảm giác: 25°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 19/04/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 19/04/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 19/04/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 19/04/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 19/04/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 19/04/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 19/04/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 19/04/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 20/04/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 20/04/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 20/04/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 20/04/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 20/04/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 20/04/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 21/04/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 21/04/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 21/04/2025 06:00
31°C
Thứ hai, 21/04/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 21/04/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 21/04/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 21/04/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 21/04/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 22/04/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 22/04/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 22/04/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 22/04/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 22/04/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 22/04/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 22/04/2025 18:00
24°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15917 16183 16775
CAD 18104 18379 19009
CHF 31026 31404 32063
CNY 0 3358 3600
EUR 28804 29072 30120
GBP 33472 33859 34810
HKD 0 3203 3407
JPY 174 178 185
KRW 0 0 18
NZD 0 15036 15637
SGD 19181 19460 19996
THB 692 756 810
USD (1,2) 25620 0 0
USD (5,10,20) 25658 0 0
USD (50,100) 25686 25720 26075
Cập nhật: 18/04/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,700 25,700 26,060
USD(1-2-5) 24,672 - -
USD(10-20) 24,672 - -
GBP 33,771 33,862 34,760
HKD 3,275 3,285 3,385
CHF 31,163 31,260 32,137
JPY 177.65 177.97 185.91
THB 740.78 749.93 802.88
AUD 16,175 16,233 16,676
CAD 18,385 18,444 18,941
SGD 19,361 19,422 20,036
SEK - 2,600 2,691
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,872 4,005
NOK - 2,402 2,486
CNY - 3,504 3,599
RUB - - -
NZD 14,943 15,082 15,516
KRW 16.94 17.67 18.97
EUR 28,950 28,973 30,207
TWD 718.59 - 869.97
MYR 5,476.06 - 6,181.7
SAR - 6,780.96 7,137.79
KWD - 82,115 87,344
XAU - - 118,000
Cập nhật: 18/04/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,700 25,710 26,050
EUR 28,853 28,969 30,055
GBP 33,589 33,724 34,691
HKD 3,268 3,281 3,388
CHF 31,069 31,194 32,105
JPY 177.05 177.76 185.18
AUD 16,134 16,199 16,725
SGD 19,360 19,438 19,966
THB 759 762 795
CAD 18,324 18,398 18,912
NZD 15,057 15,564
KRW 17.40 19.19
Cập nhật: 18/04/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25700 25700 26060
AUD 16097 16197 16765
CAD 18274 18374 18925
CHF 31273 31303 32192
CNY 0 3511.4 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 28968 29068 29943
GBP 33760 33810 34923
HKD 0 3320 0
JPY 178.51 179.01 185.52
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2490 0
NZD 0 15147 0
PHP 0 422 0
SEK 0 2633 0
SGD 19332 19462 20196
THB 0 721.9 0
TWD 0 770 0
XAU 11550000 11550000 11800000
XBJ 10500000 10500000 11800000
Cập nhật: 18/04/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,700 25,750 26,050
USD20 25,700 25,750 26,050
USD1 25,700 25,750 26,050
AUD 16,127 16,277 17,348
EUR 29,112 29,262 30,437
CAD 18,246 18,346 19,666
SGD 19,406 19,556 20,033
JPY 178.29 179.79 184.44
GBP 33,847 33,997 34,886
XAU 11,548,000 0 11,802,000
CNY 0 3,393 0
THB 0 757 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 18/04/2025 03:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 115,500 118,000
AVPL/SJC HCM 115,500 118,000
AVPL/SJC ĐN 115,500 118,000
Nguyên liệu 9999 - HN 11,430 11,660
Nguyên liệu 999 - HN 11,420 11,650
Cập nhật: 18/04/2025 03:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 114.000 117.000
TPHCM - SJC 115.500 118.000
Hà Nội - PNJ 114.000 117.000
Hà Nội - SJC 115.500 118.000
Đà Nẵng - PNJ 114.000 117.000
Đà Nẵng - SJC 115.500 118.000
Miền Tây - PNJ 114.000 117.000
Miền Tây - SJC 115.500 118.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.000 117.000
Giá vàng nữ trang - SJC 115.500 118.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.000
Giá vàng nữ trang - SJC 115.500 118.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.000 117.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.000 117.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.500 116.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.380 115.880
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 112.670 115.170
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.440 114.940
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.700 87.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 61.560 68.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.960 48.410
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.860 106.360
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 64.460 70.910
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 69.100 75.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 72.580 79.030
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 37.200 43.650
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.980 38.430
Cập nhật: 18/04/2025 03:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 11,220 11,740
Trang sức 99.9 11,210 11,730
NL 99.99 11,220
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,220
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,450 11,750
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,450 11,750
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,450 11,750
Miếng SJC Thái Bình 11,550 11,800
Miếng SJC Nghệ An 11,550 11,800
Miếng SJC Hà Nội 11,550 11,800
Cập nhật: 18/04/2025 03:00