NetApp ra mắt ASA A-Series: Đột phá trong lưu trữ khối với các hệ thống hiệu năng cao mới

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
NetApp vừa ra mắt dòng sản phẩm lưu trữ ASA A-Series all-flash mới, mang đến giải pháp toàn diện cho nhu cầu lưu trữ khối của doanh nghiệp. Với ba ưu điểm nổi bật là tính đơn giản trong vận hành, sức mạnh hiệu năng vượt trội và chi phí hợp lý, ASA A-Series hứa hẹn giúp các tổ chức tối ưu hóa cơ sở hạ tầng dữ liệu, đẩy nhanh quá trình chuyển đổi số và thúc đẩy đổi mới trong kinh doanh.

netapp ra mat asa a series dot pha trong luu tru khoi voi cac he thong hieu nang cao moi

Những cải tiến trong hạ tầng dữ liệu thông minh mang tới sự đơn giản, các tính năng cao cấp mạnh mẽ, chi phí hợp lý cho lưu trữ doanh nghiệp.

Hôm nay (3/9), NetApp®, hãng chuyên về hạ tầng dữ liệu thông minh, vừa ra mắt dòng sản phẩm lưu trữ NetApp ASA A-Series all-flash mới, tối ưu hóa cho lưu trữ khối, mang lại giải pháp lưu trữ toàn diện cho mọi tổ chức. Với các hệ thống mới này và những giải pháp hạ tầng dữ liệu thông minh liên tục được cải tiến của NetApp, khách hàng không còn phải lựa chọn giữa sự đơn giản trong vận hành, các tính năng cao cấp và chi phí hợp lý cho nhu cầu lưu trữ của mình.

Các hệ thống NetApp ASA A-Series all-flash mới được thiết kế để giúp khách hàng quản lý các công việc lưu trữ khối phức tạp nhất nhờ mang tới ba lợi ích chính:

  • Tính đơn giản: Khách hàng sẽ được trải nghiệm một giải pháp lưu trữ đơn giản đến mức bất kỳ ai cũng có thể triển khai, quản lý và nâng cấp dễ dàng. Với thời gian triển khai chỉ trong vài phút và cung cấp dịch vụ trong vài giây, việc áp dụng các hệ thống ASA trở nên nhanh chóng và thuận tiện. Chỉ với vài bước đơn giản, việc quản lý hàng ngày cũng trở nên dễ dàng hơn nhờ AIOps tích hợp sẵn và sâu vào giải pháp của VMware.
  • Sức mạnh: Các nhóm CNTT có thể sử dụng các hệ thống mới để tăng tốc độ cho các ứng dụng VMware và cơ sở dữ liệu với hiệu suất hàng đầu, độ tin cậy đã được kiểm chứng và quản lý dữ liệu thông minh. ASA A-Series mang lại hiệu suất vượt trội, từ hàng triệu IOPS đến độ trễ nhất quán dưới mili giây. Với các tính năng tiên tiến như cụm mở rộng, cân bằng tải mượt mà, đảm bảo tính sẵn sàng cao nhất (sáu số 9), cùng với cam kết Ransomware Recovery Guarantee (bảo đảm phục hồi sau tấn công ransomware) của NetApp cũng như sao lưu nhận biết ứng dụng, người dùng sẽ có được giải pháp lưu trữ hàng đầu thị trường, sẵn sàng hỗ trợ và hợp nhất dữ liệu khối của họ.
  • Chi phí hợp lý: Các tổ chức sẽ được hưởng lợi nhờ chi phí ban đầu thấp hơn từ 25-50% và tỷ suất sinh lợi tốt hơn theo thời gian. Với mức giá này, họ có thể hiện đại hóa hệ thống lưu trữ all-flash đơn giản và mạnh mẽ, tối ưu hóa hiệu quả lưu trữ mà vẫn đáp ứng được giới hạn ngân sách. Tiết kiệm năng lượng và chi phí vận hành thấp hơn cũng giúp giảm tổng chi phí sở hữu (TCO) trong dài hạn, mang lại lợi ích kinh tế bền vững.

Để hỗ trợ dòng ASA A-Series mới, NetApp đã nâng cấp dịch vụ Data Infrastructure Insights (trước đây là Cloud Insights) nhằm nâng cao khả năng giám sát và phân tích cho nền tảng ASA. Với những cải tiến này, khách hàng có thể quản lý tốt độ khả dụng, tối ưu hóa hiệu suất và độ tin cậy cho cơ sở hạ tầng dữ liệu của mình, từ đó tăng hiệu quả và tiết kiệm chi phí.

netapp ra mat asa a series dot pha trong luu tru khoi voi cac he thong hieu nang cao moi

Sản phẩm NetApp FAS 70.

Ông Sandeep Singh, Phó Chủ tịch cấp cao kiêm Giám đốc Bộ phận Lưu trữ Doanh nghiệp tại NetApp, chia sẻ: " Nhu cầu về cơ sở hạ tầng của khách hàng ngày càng tăng cao, đòi hỏi các hệ thống lưu trữ mạnh mẽ, mang lại giá trị vượt trội thông qua sức mạnh, chi phí hợp lý và tính đơn giản. Với dòng sản phẩm NetApp ASA A-Series mới, khách hàng của chúng tôi có thể hiện đại hóa hoạt động, đáp ứng các yêu cầu công việc khắt khe hơn trên lưu trữ khối mà không phải đánh đổi giữa sự đơn giản trong vận hành và các tính năng cao cấp. Hệ thống này dễ dàng vận hành và có mức giá phải chăng, giúp khách hàng tiết kiệm thời gian và nguồn lực, từ đó thúc đẩy đổi mới trong toàn bộ doanh nghiệp.”

Ông Hiếu Nguyễn, Giám đốc Quốc gia của NetApp tại Việt Nam, nhấn mạnh: "Dữ liệu đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì vị thế của Việt Nam là nền kinh tế số phát triển nhanh nhất trong khu vực ASEAN. Để khai thác tối đa giá trị của dữ liệu, các tổ chức cần hiện đại hóa cách tiếp cận quản lý dữ liệu và cơ sở hạ tầng của mình. Hệ thống NetApp ASA A-Series của chúng tôi cung cấp hạ tầng dữ liệu thông minh, hỗ trợ quá trình chuyển đổi số của Việt Nam, giúp các doanh nghiệp nâng cao tính linh hoạt, giảm chi phí và thúc đẩy đổi mới."

netapp ra mat asa a series dot pha trong luu tru khoi voi cac he thong hieu nang cao moi

Sản phẩm NetApp FAS 90.

Tiếp tục đầu tư vào Hạ tầng Dữ liệu Thông minh

Ngoài ASA A-Series, NetApp đang tiếp tục đầu tư các giải pháp hạ tầng dữ liệu thông minh với việc công bố một số cải tiến mới trong danh mục của mình, bao gồm:

  • Các Hệ thống FAS Mới: NetApp đã mở rộng danh mục hệ thống lưu trữ hybrid flash của mình với các dòng sản phẩm mới: gồm FAS 70 tầm trung và FAS 90 cao cấp. NetApp FAS là giải pháp lý tưởng để giảm chi phí quản lý dữ liệu suốt vòng đời, nhờ khả năng tự động phân cấp dữ liệu nguội (cold data). Các hệ thống này cung cấp lưu trữ bản sao hiệu suất cao với chi phí hợp lý, đồng thời tạo ra một két sắt mạng an toàn để phục hồi sau các cuộc tấn công ransomware.
  • Cập Nhật cho Cloud Volumes ONTAP®: NetApp ONTAP Autonomous Ransomware Protection (ARP) và WORM có sẵn miễn phí với Cloud Volumes ONTAP (CVO). Các giấy phép CVO của khách hàng NetApp hiện bao gồm các tính năng bảo mật mạng hàng đầu của ONTAP mà không cần giấy phép bổ sung, giúp tăng cường hiệu suất của các nhóm CNTT trong việc chống lại các cuộc tấn công ransomware.
  • Cải Tiến Dịch Vụ Cloud Gốc: Các tính năng mới hiện đã có sẵn cho hai dịch vụ lưu trữ thuần đám mây của NetApp, gồm Google Cloud NetApp Volumes và Azure NetApp Files. Đối với Google Cloud NetApp Volumes, các cấp dịch vụ Premium và Extreme hiện cung cấp các dung lượng lớn từ 15TiB và có thể linh hoạt tăng lên tới 1PiB với bước tăng 1GiB. Ngoài ra, khách hàng Google Cloud cũng tiết kiệm chi phí với tính năng tự động phân cấp, chuyển dữ liệu ít truy cập sang các cấp dịch vụ lưu trữ có chi phí thấp hơn. Azure NetApp Files bổ sung các tính năng mới để có các mức giá tốt hơn và tăng cường độ tin cậy. Khách hàng Azure có thể tiết kiệm chi phí nhờ tính năng tự động phân cấp truy cập không thường xuyên (cool access), đồng thời cải thiện tính khả dụng của dữ liệu với tính năng cross-zone replication, tăng cường bảo vệ dữ liệu bằng cách nhân bản các khối lượng giữa các vùng khả dụng của Azure.
  • Các Tính Năng Mới cho BlueXP: NetApp vừa ra mắt các tính năng và bản cập nhật mới cho BlueXP, giúp việc quản lý môi trường đa đám mây lai (hybrid multicloud) trở nên đơn giản hơn bao giờ hết. Các bản cập nhật phần mềm mới nhất của BlueXP không chỉ đơn giản hóa quá trình nâng cấp ONTAP mà còn cung cấp dịch vụ xác định các bản cập nhật phù hợp, xác minh tính tương thích, đưa ra các khuyến nghị và lợi ích, và hướng dẫn cụ thể khi cập nhật.

Ông Simon Robinson, Chuyên gia Phân tích Chính tại Nhóm Chiến lược Doanh nghiệp của TechTarget, nhận xét: "NetApp không chỉ nổi bật nhờ sức mạnh của các hệ thống lưu trữ, như dòng ASA A-Series mới, mà còn có danh mục toàn diện các giải pháp hỗ trợ hoạt động dữ liệu cả tại chỗ và trên đám mây. Quan điểm về giá trị đối với khách hàng CNTT đang thay đổi, không chỉ dừng lại ở giá cả hay hiệu suất, mà là sự kết hợp của cả hai. Khi vận hành những ứng dụng ngày càng phức tạp, các tổ chức cũng cần đảm bảo ngân sách trong dài hạn. Với dòng ASA A-Series, NetApp cung cấp giải pháp lưu trữ khối đơn giản, hiệu suất ấn tượng với chi phí TCO hợp lý, mang đến cho các tổ chức công cụ cần thiết để thành công trong kỷ nguyên dữ liệu và thông tin.”

ASA A-Series hiện đã sẵn sàng cho đặt hàng từ cuối tháng 10 năm 2024.

Có thể bạn quan tâm

Keysight AI Data Centre Builder: giải pháp tối ưu hóa kiến trúc mạng và thiết kế máy chủ

Keysight AI Data Centre Builder: giải pháp tối ưu hóa kiến trúc mạng và thiết kế máy chủ

Công nghệ số
Keysight AI (KAI) Data Centre Builder, bộ phần mềm tiên tiến có chức năng giả lập các ứng dụng thực tế để đánh giá tác động cải thiện hiệu năng huấn luyện AI của các thuật toán, linh kiện và giao thức mới.
Ứng dụng của bộ khuếch đại quang học băng thông rộng trong y tế

Ứng dụng của bộ khuếch đại quang học băng thông rộng trong y tế

Công nghệ số
Bộ khuếch đại quang học băng thông rộng là công nghệ khuếch đại tín hiệu ánh sáng trong dải bước sóng rộng, từ 250 đến 300 nanomet. Trong y học, khả năng này giúp tạo ra hình ảnh có độ phân giải cao, hỗ trợ chẩn đoán sớm và chính xác nhiều bệnh lý nguy hiểm.
Ảnh AI phong cách Ghibli: câu hỏi về đạo đức và văn hóa

Ảnh AI phong cách Ghibli: câu hỏi về đạo đức và văn hóa

Công nghệ số
Cơn sốt tạo ảnh AI mang phong cách Ghibli trên mạng xã hội đã ‘nói gì’ về xu hướng này đối với truyền thông và bản sắc văn hóa, hãy cùng hai giảng viên RMIT Việt Nam, Tiến sĩ Soumik Parida và Tiến sĩ Adhvaidha Kalidasan cùng đưa ra nhận định.

'Build with Al Hanoi 2025' - Thực chiến AI cùng công nghệ từ Google

Công nghệ số
“Build with Al Hanoi 2025” được Cộng đồng lập trình viên Google tại Việt Nam (GDG Hanoi) tổ chức vào ngày 12/4, cập nhật các công nghệ AI mới nhất nhằm giúp các lập trình viên có cơ hội đào sâu và nhanh chóng học hỏi, ứng dụng vào các dự án của mình thông qua hình thức "hands-on workshop".
Ấn tượng sự kiện ra mắt Meta AI tại Việt Nam

Ấn tượng sự kiện ra mắt Meta AI tại Việt Nam

Công nghệ số
Hôm qua, Meta đã chính thức ra mắt Meta AI tại Việt Nam bằng một sự kiện vô cùng hấp dẫn và độc đáo.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hà Nội

28°C

Cảm giác: 31°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 27/04/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 27/04/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 27/04/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 27/04/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 27/04/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 27/04/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 27/04/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 27/04/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 28/04/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 28/04/2025 03:00
24°C
Thứ hai, 28/04/2025 06:00
25°C
Thứ hai, 28/04/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 28/04/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 28/04/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 28/04/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 28/04/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 29/04/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 29/04/2025 03:00
26°C
Thứ ba, 29/04/2025 06:00
29°C
Thứ ba, 29/04/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 29/04/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 29/04/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 29/04/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 29/04/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 30/04/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 30/04/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 30/04/2025 06:00
31°C
Thứ tư, 30/04/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 30/04/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 30/04/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 30/04/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 30/04/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 01/05/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 01/05/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 01/05/2025 06:00
33°C
Thứ năm, 01/05/2025 09:00
30°C
TP Hồ Chí Minh

31°C

Cảm giác: 38°C
bầu trời quang đãng
Chủ nhật, 27/04/2025 00:00
28°C
Chủ nhật, 27/04/2025 03:00
33°C
Chủ nhật, 27/04/2025 06:00
36°C
Chủ nhật, 27/04/2025 09:00
33°C
Chủ nhật, 27/04/2025 12:00
29°C
Chủ nhật, 27/04/2025 15:00
28°C
Chủ nhật, 27/04/2025 18:00
28°C
Chủ nhật, 27/04/2025 21:00
27°C
Thứ hai, 28/04/2025 00:00
28°C
Thứ hai, 28/04/2025 03:00
34°C
Thứ hai, 28/04/2025 06:00
35°C
Thứ hai, 28/04/2025 09:00
35°C
Thứ hai, 28/04/2025 12:00
30°C
Thứ hai, 28/04/2025 15:00
29°C
Thứ hai, 28/04/2025 18:00
28°C
Thứ hai, 28/04/2025 21:00
26°C
Thứ ba, 29/04/2025 00:00
28°C
Thứ ba, 29/04/2025 03:00
33°C
Thứ ba, 29/04/2025 06:00
37°C
Thứ ba, 29/04/2025 09:00
33°C
Thứ ba, 29/04/2025 12:00
29°C
Thứ ba, 29/04/2025 15:00
28°C
Thứ ba, 29/04/2025 18:00
27°C
Thứ ba, 29/04/2025 21:00
27°C
Thứ tư, 30/04/2025 00:00
28°C
Thứ tư, 30/04/2025 03:00
34°C
Thứ tư, 30/04/2025 06:00
37°C
Thứ tư, 30/04/2025 09:00
37°C
Thứ tư, 30/04/2025 12:00
30°C
Thứ tư, 30/04/2025 15:00
29°C
Thứ tư, 30/04/2025 18:00
28°C
Thứ tư, 30/04/2025 21:00
27°C
Thứ năm, 01/05/2025 00:00
29°C
Thứ năm, 01/05/2025 03:00
34°C
Thứ năm, 01/05/2025 06:00
36°C
Thứ năm, 01/05/2025 09:00
34°C
Đà Nẵng

28°C

Cảm giác: 32°C
mây thưa
Chủ nhật, 27/04/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 27/04/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 27/04/2025 06:00
27°C
Chủ nhật, 27/04/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 27/04/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 27/04/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 27/04/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 27/04/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 28/04/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 28/04/2025 03:00
26°C
Thứ hai, 28/04/2025 06:00
26°C
Thứ hai, 28/04/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 28/04/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 28/04/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 28/04/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 28/04/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 29/04/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 29/04/2025 03:00
26°C
Thứ ba, 29/04/2025 06:00
27°C
Thứ ba, 29/04/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 29/04/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 29/04/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 29/04/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 29/04/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 30/04/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 30/04/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 30/04/2025 06:00
26°C
Thứ tư, 30/04/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 30/04/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 30/04/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 30/04/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 30/04/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 01/05/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 01/05/2025 03:00
26°C
Thứ năm, 01/05/2025 06:00
27°C
Thứ năm, 01/05/2025 09:00
27°C
Hải Phòng

27°C

Cảm giác: 30°C
mây cụm
Chủ nhật, 27/04/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 27/04/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 27/04/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 27/04/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 27/04/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 27/04/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 27/04/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 27/04/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 28/04/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 28/04/2025 03:00
25°C
Thứ hai, 28/04/2025 06:00
26°C
Thứ hai, 28/04/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 28/04/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 28/04/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 28/04/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 28/04/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 29/04/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 29/04/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 29/04/2025 06:00
30°C
Thứ ba, 29/04/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 29/04/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 29/04/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 29/04/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 29/04/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 30/04/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 30/04/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 30/04/2025 06:00
31°C
Thứ tư, 30/04/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 30/04/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 30/04/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 30/04/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 30/04/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 01/05/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 01/05/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 01/05/2025 06:00
33°C
Thứ năm, 01/05/2025 09:00
31°C
Khánh Hòa

29°C

Cảm giác: 33°C
mây thưa
Chủ nhật, 27/04/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 27/04/2025 03:00
34°C
Chủ nhật, 27/04/2025 06:00
37°C
Chủ nhật, 27/04/2025 09:00
33°C
Chủ nhật, 27/04/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 27/04/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 27/04/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 27/04/2025 21:00
21°C
Thứ hai, 28/04/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 28/04/2025 03:00
34°C
Thứ hai, 28/04/2025 06:00
37°C
Thứ hai, 28/04/2025 09:00
32°C
Thứ hai, 28/04/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 28/04/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 28/04/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 28/04/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 29/04/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 29/04/2025 03:00
34°C
Thứ ba, 29/04/2025 06:00
37°C
Thứ ba, 29/04/2025 09:00
31°C
Thứ ba, 29/04/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 29/04/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 29/04/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 29/04/2025 21:00
21°C
Thứ tư, 30/04/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 30/04/2025 03:00
34°C
Thứ tư, 30/04/2025 06:00
37°C
Thứ tư, 30/04/2025 09:00
32°C
Thứ tư, 30/04/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 30/04/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 30/04/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 30/04/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 01/05/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 01/05/2025 03:00
34°C
Thứ năm, 01/05/2025 06:00
37°C
Thứ năm, 01/05/2025 09:00
32°C
Nghệ An

28°C

Cảm giác: 30°C
mây rải rác
Chủ nhật, 27/04/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 27/04/2025 03:00
32°C
Chủ nhật, 27/04/2025 06:00
37°C
Chủ nhật, 27/04/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 27/04/2025 12:00
21°C
Chủ nhật, 27/04/2025 15:00
21°C
Chủ nhật, 27/04/2025 18:00
21°C
Chủ nhật, 27/04/2025 21:00
20°C
Thứ hai, 28/04/2025 00:00
21°C
Thứ hai, 28/04/2025 03:00
24°C
Thứ hai, 28/04/2025 06:00
24°C
Thứ hai, 28/04/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 28/04/2025 12:00
22°C
Thứ hai, 28/04/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 28/04/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 28/04/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 29/04/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 29/04/2025 03:00
23°C
Thứ ba, 29/04/2025 06:00
23°C
Thứ ba, 29/04/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 29/04/2025 12:00
21°C
Thứ ba, 29/04/2025 15:00
21°C
Thứ ba, 29/04/2025 18:00
20°C
Thứ ba, 29/04/2025 21:00
20°C
Thứ tư, 30/04/2025 00:00
21°C
Thứ tư, 30/04/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 30/04/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 30/04/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 30/04/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 30/04/2025 15:00
21°C
Thứ tư, 30/04/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 30/04/2025 21:00
20°C
Thứ năm, 01/05/2025 00:00
21°C
Thứ năm, 01/05/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 01/05/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 01/05/2025 09:00
27°C
Phan Thiết

29°C

Cảm giác: 33°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 27/04/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 27/04/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 27/04/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 27/04/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 27/04/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 27/04/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 27/04/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 27/04/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 28/04/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 28/04/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 28/04/2025 06:00
32°C
Thứ hai, 28/04/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 28/04/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 28/04/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 28/04/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 28/04/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 29/04/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 29/04/2025 03:00
32°C
Thứ ba, 29/04/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 29/04/2025 09:00
30°C
Thứ ba, 29/04/2025 12:00
27°C
Thứ ba, 29/04/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 29/04/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 29/04/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 30/04/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 30/04/2025 03:00
32°C
Thứ tư, 30/04/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 30/04/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 30/04/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 30/04/2025 15:00
27°C
Thứ tư, 30/04/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 30/04/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 01/05/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 01/05/2025 03:00
32°C
Thứ năm, 01/05/2025 06:00
33°C
Thứ năm, 01/05/2025 09:00
31°C
Quảng Bình

25°C

Cảm giác: 26°C
mây cụm
Chủ nhật, 27/04/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 27/04/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 27/04/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 27/04/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 27/04/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 27/04/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 27/04/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 27/04/2025 21:00
21°C
Thứ hai, 28/04/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 28/04/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 28/04/2025 06:00
25°C
Thứ hai, 28/04/2025 09:00
24°C
Thứ hai, 28/04/2025 12:00
21°C
Thứ hai, 28/04/2025 15:00
20°C
Thứ hai, 28/04/2025 18:00
20°C
Thứ hai, 28/04/2025 21:00
20°C
Thứ ba, 29/04/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 29/04/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 29/04/2025 06:00
28°C
Thứ ba, 29/04/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 29/04/2025 12:00
21°C
Thứ ba, 29/04/2025 15:00
20°C
Thứ ba, 29/04/2025 18:00
19°C
Thứ ba, 29/04/2025 21:00
19°C
Thứ tư, 30/04/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 30/04/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 30/04/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 30/04/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 30/04/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 30/04/2025 15:00
21°C
Thứ tư, 30/04/2025 18:00
20°C
Thứ tư, 30/04/2025 21:00
20°C
Thứ năm, 01/05/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 01/05/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 01/05/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 01/05/2025 09:00
27°C
Thừa Thiên Huế

28°C

Cảm giác: 31°C
mây cụm
Chủ nhật, 27/04/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 27/04/2025 03:00
33°C
Chủ nhật, 27/04/2025 06:00
34°C
Chủ nhật, 27/04/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 27/04/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 27/04/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 27/04/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 27/04/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 28/04/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 28/04/2025 03:00
32°C
Thứ hai, 28/04/2025 06:00
32°C
Thứ hai, 28/04/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 28/04/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 28/04/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 28/04/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 28/04/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 29/04/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 29/04/2025 03:00
31°C
Thứ ba, 29/04/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 29/04/2025 09:00
28°C
Thứ ba, 29/04/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 29/04/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 29/04/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 29/04/2025 21:00
20°C
Thứ tư, 30/04/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 30/04/2025 03:00
32°C
Thứ tư, 30/04/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 30/04/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 30/04/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 30/04/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 30/04/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 30/04/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 01/05/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 01/05/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 01/05/2025 06:00
32°C
Thứ năm, 01/05/2025 09:00
29°C
Hà Giang

26°C

Cảm giác: 26°C
mây cụm
Chủ nhật, 27/04/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 27/04/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 27/04/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 27/04/2025 09:00
32°C
Chủ nhật, 27/04/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 27/04/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 27/04/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 27/04/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 28/04/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 28/04/2025 03:00
22°C
Thứ hai, 28/04/2025 06:00
23°C
Thứ hai, 28/04/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 28/04/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 28/04/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 28/04/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 28/04/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 29/04/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 29/04/2025 03:00
24°C
Thứ ba, 29/04/2025 06:00
25°C
Thứ ba, 29/04/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 29/04/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 29/04/2025 15:00
21°C
Thứ ba, 29/04/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 29/04/2025 21:00
21°C
Thứ tư, 30/04/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 30/04/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 30/04/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 30/04/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 30/04/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 30/04/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 30/04/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 30/04/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 01/05/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 01/05/2025 03:00
23°C
Thứ năm, 01/05/2025 06:00
23°C
Thứ năm, 01/05/2025 09:00
23°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16106 16373 16968
CAD 18241 18517 19146
CHF 30784 31161 31812
CNY 0 3358 3600
EUR 28936 29205 30250
GBP 33839 34228 35179
HKD 0 3223 3427
JPY 174 178 184
KRW 0 0 19
NZD 0 15194 15796
SGD 19238 19518 20058
THB 691 754 808
USD (1,2) 25754 0 0
USD (5,10,20) 25793 0 0
USD (50,100) 25821 25855 26210
Cập nhật: 26/04/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,840 25,840 26,200
USD(1-2-5) 24,806 - -
USD(10-20) 24,806 - -
GBP 34,194 34,286 35,198
HKD 3,294 3,304 3,405
CHF 30,966 31,062 31,915
JPY 177.39 177.71 185.69
THB 739.71 748.85 801.18
AUD 16,404 16,463 16,916
CAD 18,522 18,582 19,085
SGD 19,445 19,505 20,126
SEK - 2,636 2,739
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,894 4,029
NOK - 2,447 2,540
CNY - 3,532 3,629
RUB - - -
NZD 15,172 15,313 15,763
KRW 16.79 17.51 18.82
EUR 29,115 29,138 30,380
TWD 721.86 - 873.86
MYR 5,558.71 - 6,274.65
SAR - 6,819.9 7,178.24
KWD - 82,586 87,810
XAU - - -
Cập nhật: 26/04/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,850 25,855 26,195
EUR 28,989 29,105 30,216
GBP 34,032 34,169 35,142
HKD 3,289 3,302 3,409
CHF 30,868 30,992 31,889
JPY 176.78 177.49 184.83
AUD 16,316 16,382 16,911
SGD 19,447 19,525 20,054
THB 755 758 792
CAD 18,451 18,525 19,042
NZD 15,261 25,771
KRW 17.30 19.06
Cập nhật: 26/04/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24470 24470 26190
AUD 16285 16385 16960
CAD 18425 18525 19082
CHF 31029 31059 31933
CNY 0 3534.8 0
CZK 0 1140 0
DKK 0 3965 0
EUR 29119 29219 30094
GBP 34143 34193 35301
HKD 0 3358 0
JPY 178.05 178.55 185.11
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6161 0
NOK 0 2507 0
NZD 0 15305 0
PHP 0 434 0
SEK 0 2711 0
SGD 19397 19527 20262
THB 0 720.3 0
TWD 0 796 0
XAU 11900000 11900000 12100000
XBJ 11400000 11400000 12100000
Cập nhật: 26/04/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,850 25,900 26,211
USD20 25,850 25,900 26,211
USD1 25,850 25,900 26,211
AUD 16,335 16,485 17,569
EUR 29,269 29,419 30,608
CAD 18,375 18,475 19,803
SGD 19,477 19,627 20,114
JPY 178.05 179.55 184.32
GBP 34,243 34,393 35,191
XAU 11,848,000 0 12,052,000
CNY 0 3,420 0
THB 0 755 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 26/04/2025 17:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 119,000 ▲500K 121,000 ▲500K
AVPL/SJC HCM 119,000 ▲500K 121,000 ▲500K
AVPL/SJC ĐN 119,000 ▲500K 121,000 ▲500K
Nguyên liệu 9999 - HN 11,380 ▲150K 11,560 ▲100K
Nguyên liệu 999 - HN 11,370 ▲150K 11,550 ▲100K
Cập nhật: 26/04/2025 17:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 114.500 117.500
TPHCM - SJC 119.000 ▲500K 121.000 ▲500K
Hà Nội - PNJ 114.500 117.500
Hà Nội - SJC 119.000 ▲500K 121.000 ▲500K
Đà Nẵng - PNJ 114.500 117.500
Đà Nẵng - SJC 119.000 ▲500K 121.000 ▲500K
Miền Tây - PNJ 114.500 117.500
Miền Tây - SJC 119.000 ▲500K 121.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.500 117.500
Giá vàng nữ trang - SJC 119.000 ▲500K 121.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.500
Giá vàng nữ trang - SJC 119.000 ▲500K 121.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.500 117.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.500 117.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 114.500 117.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 114.380 116.880
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.660 116.160
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 113.430 115.930
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.400 87.900
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 61.100 68.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.320 48.820
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.770 107.270
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 64.020 71.520
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.700 76.200
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 72.210 79.710
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.530 44.030
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.260 38.760
Cập nhật: 26/04/2025 17:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 11,370 ▲100K 11,890 ▲100K
Trang sức 99.9 11,360 ▲100K 11,880 ▲100K
NL 99.99 11,370 ▲100K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,370 ▲100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,600 ▲100K 11,900 ▲100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,600 ▲100K 11,900 ▲100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,600 ▲100K 11,900 ▲100K
Miếng SJC Thái Bình 11,900 ▲50K 12,100 ▲50K
Miếng SJC Nghệ An 11,900 ▲50K 12,100 ▲50K
Miếng SJC Hà Nội 11,900 ▲50K 12,100 ▲50K
Cập nhật: 26/04/2025 17:00