Nhiều mẫu iPhone giá 'chạm đáy'

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Sau nhiều lần điều chỉnh giá, đến nay, nhiều dòng iPhone đã gần như chạm đáy, với mức giảm đến 10 triệu đồng và đây là mức giá mà hầu hết các đại lý “không hề có lãi.”

Ghi nhận tại Di Động Việt, đại lý uỷ quyền chính thức của Apple tại Việt Nam (AAR), bảng giá iPhone trong tháng 4 này tiếp tục giảm nhẹ nhằm kích cầu mua sắm và thu hút người dùng. Trong đó, đa số đều là những model đang bán chạy tại hệ thống, như iPhone 14 Pro Max VN/A, iPhone 13 VN/A và iPhone 11 VN/A… với mức giảm lên đến hơn 10 triệu đồng so với giá niêm yết.

Đại diện truyền thông hệ thống Di Động Việt cho biết, dù cuộc chiến giá iPhone giữa các hệ thống bán lẻ đang diễn ra rất khốc liệt, nhưng sẽ rất khó để giảm thêm trong thời gian tới, bởi giá iPhone hiện tại đã sát với giá nhập. Do đó, đây là cơ hội tốt mà người dùng có thể mua sắm nhằm tiết kiệm chi phí.

nhieu mau iphone gia cham day

nhieu mau iphone gia cham day

Bảng giá iPhone VN/A và iPhone cũ tại Di Động Việt trong tháng 4/2023 (cập nhật ngày 14/4)

Đại diện truyền thông của Di Động Việt cũng khẳng định “Dù mức giá đang rất cạnh tranh, nhưng Di Động Việt không cạnh tranh bằng giá, mà cạnh tranh bằng giá trị. Chúng tôi tập trung vào nâng cao chất lượng dịch vụ, chính sách hậu mãi… ở mọi điểm chạm của người dùng, nhằm đem đến những “Giá trị vượt trội”.

Đơn cử như khi mua iPhone, người mua không chỉ được tham gia chương trình trả góp 0% lãi suất, Trade-in thu cũ đổi mới tặng thêm đến 1 triệu đồng, giảm thêm đến 600 ngàn đồng khi đăng ký mở thẻ TPBank Evo, bảo hành 1 đổi 1 trong vòng 33 ngày…

Bên cạnh đó, người mua còn được giảm đến 50% khi mua kèm phụ kiện công nghệ tại hệ thống Di Động Việt.

nhieu mau iphone gia cham day

iPhone 14 Pro Max VN/A giá chỉ từ 26,89 triệu đồng

Theo đó iPhone 14 Pro 128GB VN/A chỉ còn 24,99 triệu đồng, giảm thêm gần 500 ngàn đồng so với tháng trước, nâng tổng mức giảm lên đến 7 triệu đồng so với giá niêm yết. Giá bán iPhone 14 Pro 256GB VN/A cũng chỉ còn 27,69 triệu đồng.

Tương tự, iPhone 14 Pro Max 128GB VN/A cũng chỉ còn 26,89 triệu đồng, giảm gần 1 triệu đồng so với tháng 3, nâng tổng mức giảm lên đến 10 triệu đồng. Các phiên bản dung lượng 256GB và 512GB của iPhone 14 Pro Max VN/A cũng chỉ còn lần lượt là 29,49 triệu đồng và 35,79 triệu đồng.

iPhone 13 VN/A tiếp tục nằm trong top 3 model bán chạy nhất tại hệ thống Di Động Việt, nhưng trong tháng 4 này cũng đã được giảm thêm đến 500 ngàn đồng so với thời điểm đầu tháng 3. Theo đó, giá iPhone 13 phiên bản 128GB chỉ còn từ 16,69 triệu đồng, phiên bản 256GB VN/A cũng chỉ còn 20,99 triệu đồng.

nhieu mau iphone gia cham day

iPhone 13 VN/A chỉ còn từ 16,69 triệu đồng

Không nằm ngoài cuộc đua, iPhone 11 VN/A cũng chỉ còn từ 10,35 triệu đồng. Đây là chiếc iPhone “quốc dân”, đã thể hiện sức hút mạnh mẽ khi liên tục nằm trong top 5 smartphone bán chạy nhất tại Di Động Việt.

Theo đó, iPhone 11 VN/A đang có mức giá rất tốt, chỉ còn lần lượt là 10,35 triệu đồng và 11,89 triệu đồng cho phiên bản 64GB và 128GB. Người dùng có thể lựa chọn hình thức trả góp, chỉ cần trả trước từ 0 đồng.

Phiên bản cao cấp hơn là iPhone 11 Pro và Pro Max “đẹp như mới” cũng chỉ còn từ 8,59 triệu đồng.

nhieu mau iphone gia cham day

iPhone 11 Pro Max giá cực tốt, chỉ còn từ 10,39 triệu đồng

Được biết, hiện iPhone 11 Pro và Pro Max đang có giá lần lượt chỉ từ 8,59 triệu đồng và 10,39 triệu đồng. Các model iPhone cũ khác như iPhone 11 Pro, 11 Pro Max có ngoại hình mới 99%, được bảo hành 1 đổi 1, dùng thử 7 ngày miễn phí, cùng ưu đãi trả góp 0%, Trade-in thu cũ đổi mới tại Di Động Việt cũng có mức giá cực hấp dẫn. Theo đó, iPhone iPhone Xs Max giảm gần 3 triệu đồng, chỉ còn từ 7,79 triệu đồng cho phiên bản 64GB, và 8,56 triệu đồng cho phiên bản 256GB. So với tháng trước, hệ thống đã giảm cho model này gần 200 ngàn đồng, nâng tổng mức giảm lên gần 3 triệu đồng.

Ngoài những model kể trên, các mẫu iPhone cũ khác như iPhone 7, iPhone Xs, iPhone 12 series… cũng đang có mức giá cực tốt, trải dài từ 3 triệu đồng cho đến hơn 20 triệu đồng tại hệ thống Di Động Việt. Cùng những chính sách bảo hành, đổi trả nổi bật như bảo hành 6 tháng, 1 đổi 1 trong vòng 33 ngày và dùng thử miễn phí 7 ngày giúp cho người dùng an tâm mua sắm.

Chi tiết xem thêm tại Di Động Việt hoặc gọi tổng đài miễn phí 1800.6018.

Có thể bạn quan tâm

Đặt mua sớm Galaxy Mới, nhận quà trị giá đến 100 triệu đồng

Đặt mua sớm Galaxy Mới, nhận quà trị giá đến 100 triệu đồng

Mobile
Theo đó, từ 15.01 đến 22.01, khách hàng khi “đặt gạch” Galaxy S Mới tại hệ thống Di Động Việt sẽ còn nhận được nhiều voucher hấp dẫn kèm quà tặng máy massage, loa… cũng như được tham gia minigame tổng quà trị giá đến 100 triệu đồng.
Redmi Note 14 Series thiết lập kỷ lục mới

Redmi Note 14 Series thiết lập kỷ lục mới

Thị trường
Chỉ sau 4 ngày ra mắt, Redmi Note 14 Series đã tạo nên cơn sốt khi vượt mốc 20.000 đơn hàng, phá vỡ kỷ lục của thế hệ Redmi Note 13 Series.

'Chuyên Gia AI' OPPO Reno13 series ghi nhận tăng trưởng trên 130%

Kinh tế số
Hôm nay, “Chuyên Gia AI” chính thức được mở bán trên toàn quốc, thế hệ mới nhất của dòng Reno - OPPO Reno13 Series đã ghi nhận hơn 20.000 người sở hữu sớm, tăng trưởng ấn tượng trên 130% so với thế hệ tiền nhiệm.
CellphoneS mở bán sớm hơn 1.000 Redmi Note 14 Series cho khách đặt trước

CellphoneS mở bán sớm hơn 1.000 Redmi Note 14 Series cho khách đặt trước

Thị trường
Đây là dòng sản phẩm tầm trung vừa được Xiaomi ra mắt vào tối qua 10/1/2025 và được dự đoán là một trong những dòng sản phẩm thu hút nhất dịp mua sắm cận Tết năm nay nhờ mức giá hợp lý, cấu hình tốt, cùng nhiều ưu đãi và hỗ trợ trả góp 3-Không từ CellphoneS.
TECNO SPARK 30 Pro chính thức ra mắt

TECNO SPARK 30 Pro chính thức ra mắt

Mobile
SPARK vừa được TECNO định vị là dòng sản phẩm nổi bật hướng đến giới trẻ nên được thiết kế phong cách trẻ trung, thiết kế thời trang và khả năng camera toàn diện, chính vì thế PARK 30 Pro đã có một diện mạo hoàn toàn mới.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Thừa Thiên Huế
Quảng Bình
Phan Thiết
Nghệ An
Khánh Hòa
Hải Phòng
Hà Giang
Hà Nội

25°C

Cảm giác: 25°C
bầu trời quang đãng
Thứ tư, 22/01/2025 00:00
15°C
Thứ tư, 22/01/2025 03:00
21°C
Thứ tư, 22/01/2025 06:00
23°C
Thứ tư, 22/01/2025 09:00
23°C
Thứ tư, 22/01/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 22/01/2025 15:00
19°C
Thứ tư, 22/01/2025 18:00
18°C
Thứ tư, 22/01/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 23/01/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 23/01/2025 03:00
20°C
Thứ năm, 23/01/2025 06:00
23°C
Thứ năm, 23/01/2025 09:00
24°C
Thứ năm, 23/01/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 23/01/2025 15:00
19°C
Thứ năm, 23/01/2025 18:00
18°C
Thứ năm, 23/01/2025 21:00
17°C
Thứ sáu, 24/01/2025 00:00
18°C
Thứ sáu, 24/01/2025 03:00
20°C
Thứ sáu, 24/01/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 24/01/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 24/01/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 24/01/2025 15:00
19°C
Thứ sáu, 24/01/2025 18:00
19°C
Thứ sáu, 24/01/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 25/01/2025 00:00
19°C
Thứ bảy, 25/01/2025 03:00
20°C
Thứ bảy, 25/01/2025 06:00
21°C
Thứ bảy, 25/01/2025 09:00
21°C
Thứ bảy, 25/01/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 25/01/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 25/01/2025 18:00
19°C
Thứ bảy, 25/01/2025 21:00
16°C
Chủ nhật, 26/01/2025 00:00
15°C
Chủ nhật, 26/01/2025 03:00
15°C
Chủ nhật, 26/01/2025 06:00
15°C
TP Hồ Chí Minh

32°C

Cảm giác: 35°C
bầu trời quang đãng
Thứ tư, 22/01/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 22/01/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 22/01/2025 06:00
33°C
Thứ tư, 22/01/2025 09:00
33°C
Thứ tư, 22/01/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 22/01/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 22/01/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 22/01/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 23/01/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 23/01/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 23/01/2025 06:00
32°C
Thứ năm, 23/01/2025 09:00
32°C
Thứ năm, 23/01/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 23/01/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 23/01/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 23/01/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 24/01/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 24/01/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 24/01/2025 06:00
34°C
Thứ sáu, 24/01/2025 09:00
34°C
Thứ sáu, 24/01/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 24/01/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 24/01/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 24/01/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 25/01/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 25/01/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 25/01/2025 06:00
34°C
Thứ bảy, 25/01/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 25/01/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 25/01/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 25/01/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 25/01/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 26/01/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 26/01/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 26/01/2025 06:00
33°C
Đà Nẵng

23°C

Cảm giác: 23°C
mây cụm
Thứ tư, 22/01/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 22/01/2025 03:00
21°C
Thứ tư, 22/01/2025 06:00
21°C
Thứ tư, 22/01/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 22/01/2025 12:00
20°C
Thứ tư, 22/01/2025 15:00
19°C
Thứ tư, 22/01/2025 18:00
19°C
Thứ tư, 22/01/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 23/01/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 23/01/2025 03:00
21°C
Thứ năm, 23/01/2025 06:00
21°C
Thứ năm, 23/01/2025 09:00
22°C
Thứ năm, 23/01/2025 12:00
21°C
Thứ năm, 23/01/2025 15:00
20°C
Thứ năm, 23/01/2025 18:00
19°C
Thứ năm, 23/01/2025 21:00
19°C
Thứ sáu, 24/01/2025 00:00
19°C
Thứ sáu, 24/01/2025 03:00
21°C
Thứ sáu, 24/01/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 24/01/2025 09:00
22°C
Thứ sáu, 24/01/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 24/01/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 24/01/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 24/01/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 25/01/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 25/01/2025 03:00
23°C
Thứ bảy, 25/01/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 25/01/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 25/01/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 25/01/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 25/01/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 25/01/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 26/01/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 26/01/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 26/01/2025 06:00
23°C
Thừa Thiên Huế

24°C

Cảm giác: 23°C
mây rải rác
Thứ tư, 22/01/2025 00:00
15°C
Thứ tư, 22/01/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 22/01/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 22/01/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 22/01/2025 12:00
18°C
Thứ tư, 22/01/2025 15:00
18°C
Thứ tư, 22/01/2025 18:00
16°C
Thứ tư, 22/01/2025 21:00
15°C
Thứ năm, 23/01/2025 00:00
16°C
Thứ năm, 23/01/2025 03:00
23°C
Thứ năm, 23/01/2025 06:00
25°C
Thứ năm, 23/01/2025 09:00
23°C
Thứ năm, 23/01/2025 12:00
18°C
Thứ năm, 23/01/2025 15:00
17°C
Thứ năm, 23/01/2025 18:00
17°C
Thứ năm, 23/01/2025 21:00
16°C
Thứ sáu, 24/01/2025 00:00
17°C
Thứ sáu, 24/01/2025 03:00
25°C
Thứ sáu, 24/01/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 24/01/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 24/01/2025 12:00
20°C
Thứ sáu, 24/01/2025 15:00
19°C
Thứ sáu, 24/01/2025 18:00
18°C
Thứ sáu, 24/01/2025 21:00
18°C
Thứ bảy, 25/01/2025 00:00
18°C
Thứ bảy, 25/01/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 25/01/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 25/01/2025 09:00
25°C
Thứ bảy, 25/01/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 25/01/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 25/01/2025 18:00
19°C
Thứ bảy, 25/01/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 26/01/2025 00:00
20°C
Chủ nhật, 26/01/2025 03:00
21°C
Chủ nhật, 26/01/2025 06:00
22°C
Quảng Bình

20°C

Cảm giác: 20°C
mây thưa
Thứ tư, 22/01/2025 00:00
15°C
Thứ tư, 22/01/2025 03:00
19°C
Thứ tư, 22/01/2025 06:00
22°C
Thứ tư, 22/01/2025 09:00
19°C
Thứ tư, 22/01/2025 12:00
15°C
Thứ tư, 22/01/2025 15:00
14°C
Thứ tư, 22/01/2025 18:00
13°C
Thứ tư, 22/01/2025 21:00
12°C
Thứ năm, 23/01/2025 00:00
13°C
Thứ năm, 23/01/2025 03:00
21°C
Thứ năm, 23/01/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 23/01/2025 09:00
21°C
Thứ năm, 23/01/2025 12:00
15°C
Thứ năm, 23/01/2025 15:00
15°C
Thứ năm, 23/01/2025 18:00
14°C
Thứ năm, 23/01/2025 21:00
14°C
Thứ sáu, 24/01/2025 00:00
14°C
Thứ sáu, 24/01/2025 03:00
24°C
Thứ sáu, 24/01/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 24/01/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 24/01/2025 12:00
17°C
Thứ sáu, 24/01/2025 15:00
17°C
Thứ sáu, 24/01/2025 18:00
16°C
Thứ sáu, 24/01/2025 21:00
15°C
Thứ bảy, 25/01/2025 00:00
16°C
Thứ bảy, 25/01/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 25/01/2025 06:00
25°C
Thứ bảy, 25/01/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 25/01/2025 12:00
19°C
Thứ bảy, 25/01/2025 15:00
19°C
Thứ bảy, 25/01/2025 18:00
19°C
Thứ bảy, 25/01/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 26/01/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 26/01/2025 03:00
19°C
Chủ nhật, 26/01/2025 06:00
14°C
Phan Thiết

25°C

Cảm giác: 25°C
mây đen u ám
Thứ tư, 22/01/2025 00:00
20°C
Thứ tư, 22/01/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 22/01/2025 06:00
27°C
Thứ tư, 22/01/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 22/01/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 22/01/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 22/01/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 22/01/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 23/01/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 23/01/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 23/01/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 23/01/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 23/01/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 23/01/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 23/01/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 23/01/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 24/01/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 24/01/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 24/01/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 24/01/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 24/01/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 24/01/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 24/01/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 24/01/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 25/01/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 25/01/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 25/01/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 25/01/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 25/01/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 25/01/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 25/01/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 25/01/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 26/01/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 26/01/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 26/01/2025 06:00
30°C
Nghệ An

24°C

Cảm giác: 24°C
mây rải rác
Thứ tư, 22/01/2025 00:00
10°C
Thứ tư, 22/01/2025 03:00
19°C
Thứ tư, 22/01/2025 06:00
21°C
Thứ tư, 22/01/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 22/01/2025 12:00
15°C
Thứ tư, 22/01/2025 15:00
14°C
Thứ tư, 22/01/2025 18:00
13°C
Thứ tư, 22/01/2025 21:00
14°C
Thứ năm, 23/01/2025 00:00
14°C
Thứ năm, 23/01/2025 03:00
19°C
Thứ năm, 23/01/2025 06:00
26°C
Thứ năm, 23/01/2025 09:00
25°C
Thứ năm, 23/01/2025 12:00
17°C
Thứ năm, 23/01/2025 15:00
15°C
Thứ năm, 23/01/2025 18:00
14°C
Thứ năm, 23/01/2025 21:00
13°C
Thứ sáu, 24/01/2025 00:00
13°C
Thứ sáu, 24/01/2025 03:00
23°C
Thứ sáu, 24/01/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 24/01/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 24/01/2025 12:00
19°C
Thứ sáu, 24/01/2025 15:00
17°C
Thứ sáu, 24/01/2025 18:00
17°C
Thứ sáu, 24/01/2025 21:00
18°C
Thứ bảy, 25/01/2025 00:00
18°C
Thứ bảy, 25/01/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 25/01/2025 06:00
27°C
Thứ bảy, 25/01/2025 09:00
25°C
Thứ bảy, 25/01/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 25/01/2025 15:00
19°C
Thứ bảy, 25/01/2025 18:00
18°C
Thứ bảy, 25/01/2025 21:00
18°C
Chủ nhật, 26/01/2025 00:00
18°C
Chủ nhật, 26/01/2025 03:00
15°C
Chủ nhật, 26/01/2025 06:00
13°C
Khánh Hòa

26°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ tư, 22/01/2025 00:00
16°C
Thứ tư, 22/01/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 22/01/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 22/01/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 22/01/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 22/01/2025 15:00
18°C
Thứ tư, 22/01/2025 18:00
18°C
Thứ tư, 22/01/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 23/01/2025 00:00
19°C
Thứ năm, 23/01/2025 03:00
26°C
Thứ năm, 23/01/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 23/01/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 23/01/2025 12:00
21°C
Thứ năm, 23/01/2025 15:00
20°C
Thứ năm, 23/01/2025 18:00
20°C
Thứ năm, 23/01/2025 21:00
20°C
Thứ sáu, 24/01/2025 00:00
21°C
Thứ sáu, 24/01/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 24/01/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 24/01/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 24/01/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 24/01/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 24/01/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 24/01/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 25/01/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 25/01/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 25/01/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 25/01/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 25/01/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 25/01/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 25/01/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 25/01/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 26/01/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 26/01/2025 03:00
26°C
Chủ nhật, 26/01/2025 06:00
28°C
Hải Phòng

23°C

Cảm giác: 22°C
bầu trời quang đãng
Thứ tư, 22/01/2025 00:00
16°C
Thứ tư, 22/01/2025 03:00
22°C
Thứ tư, 22/01/2025 06:00
23°C
Thứ tư, 22/01/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 22/01/2025 12:00
20°C
Thứ tư, 22/01/2025 15:00
18°C
Thứ tư, 22/01/2025 18:00
17°C
Thứ tư, 22/01/2025 21:00
17°C
Thứ năm, 23/01/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 23/01/2025 03:00
20°C
Thứ năm, 23/01/2025 06:00
23°C
Thứ năm, 23/01/2025 09:00
23°C
Thứ năm, 23/01/2025 12:00
19°C
Thứ năm, 23/01/2025 15:00
18°C
Thứ năm, 23/01/2025 18:00
18°C
Thứ năm, 23/01/2025 21:00
17°C
Thứ sáu, 24/01/2025 00:00
18°C
Thứ sáu, 24/01/2025 03:00
21°C
Thứ sáu, 24/01/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 24/01/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 24/01/2025 12:00
20°C
Thứ sáu, 24/01/2025 15:00
19°C
Thứ sáu, 24/01/2025 18:00
19°C
Thứ sáu, 24/01/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 25/01/2025 00:00
19°C
Thứ bảy, 25/01/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 25/01/2025 06:00
23°C
Thứ bảy, 25/01/2025 09:00
21°C
Thứ bảy, 25/01/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 25/01/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 25/01/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 25/01/2025 21:00
17°C
Chủ nhật, 26/01/2025 00:00
16°C
Chủ nhật, 26/01/2025 03:00
15°C
Chủ nhật, 26/01/2025 06:00
14°C
Hà Giang

21°C

Cảm giác: 21°C
mây đen u ám
Thứ tư, 22/01/2025 00:00
11°C
Thứ tư, 22/01/2025 03:00
20°C
Thứ tư, 22/01/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 22/01/2025 09:00
23°C
Thứ tư, 22/01/2025 12:00
16°C
Thứ tư, 22/01/2025 15:00
14°C
Thứ tư, 22/01/2025 18:00
14°C
Thứ tư, 22/01/2025 21:00
15°C
Thứ năm, 23/01/2025 00:00
16°C
Thứ năm, 23/01/2025 03:00
17°C
Thứ năm, 23/01/2025 06:00
18°C
Thứ năm, 23/01/2025 09:00
20°C
Thứ năm, 23/01/2025 12:00
18°C
Thứ năm, 23/01/2025 15:00
17°C
Thứ năm, 23/01/2025 18:00
16°C
Thứ năm, 23/01/2025 21:00
17°C
Thứ sáu, 24/01/2025 00:00
17°C
Thứ sáu, 24/01/2025 03:00
19°C
Thứ sáu, 24/01/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 24/01/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 24/01/2025 12:00
17°C
Thứ sáu, 24/01/2025 15:00
15°C
Thứ sáu, 24/01/2025 18:00
17°C
Thứ sáu, 24/01/2025 21:00
17°C
Thứ bảy, 25/01/2025 00:00
17°C
Thứ bảy, 25/01/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 25/01/2025 06:00
22°C
Thứ bảy, 25/01/2025 09:00
20°C
Thứ bảy, 25/01/2025 12:00
19°C
Thứ bảy, 25/01/2025 15:00
18°C
Thứ bảy, 25/01/2025 18:00
18°C
Thứ bảy, 25/01/2025 21:00
14°C
Chủ nhật, 26/01/2025 00:00
13°C
Chủ nhật, 26/01/2025 03:00
13°C
Chủ nhật, 26/01/2025 06:00
11°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15230 15493 16123
CAD 16961 17232 17851
CHF 27186 27548 28189
CNY 0 3358 3600
EUR 25602 25857 26885
GBP 30215 30590 31535
HKD 0 3115 3318
JPY 155 159 165
KRW 0 0 19
NZD 0 13938 14527
SGD 18067 18342 18864
THB 658 721 774
USD (1,2) 25009 0 0
USD (5,10,20) 25044 0 0
USD (50,100) 25070 25103 25447
Cập nhật: 21/01/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,089 25,089 25,449
USD(1-2-5) 24,085 - -
USD(10-20) 24,085 - -
GBP 30,607 30,678 31,584
HKD 3,191 3,198 3,296
CHF 27,443 27,471 28,355
JPY 158.03 158.28 166.61
THB 682.05 715.99 766.33
AUD 15,531 15,554 16,047
CAD 17,276 17,300 17,823
SGD 18,252 18,327 18,963
SEK - 2,242 2,321
LAK - 0.88 1.23
DKK - 3,452 3,572
NOK - 2,184 2,261
CNY - 3,434 3,539
RUB - - -
NZD 13,965 14,052 14,469
KRW 15.37 16.98 18.39
EUR 25,771 25,812 27,021
TWD 696.71 - 843.75
MYR 5,273.1 - 5,950.45
SAR - 6,620.27 6,971
KWD - 79,749 84,856
XAU - - 87,200
Cập nhật: 21/01/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,100 25,110 25,450
EUR 25,766 25,869 26,957
GBP 30,521 30,644 31,619
HKD 3,184 3,197 3,303
CHF 27,353 27,463 28,336
JPY 159.56 160.20 167.28
AUD 15,510 15,572 16,088
SGD 18,311 18,385 18,911
THB 724 727 759
CAD 17,243 17,312 17,816
NZD 14,082 14,578
KRW 16.84 18.60
Cập nhật: 21/01/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25060 25060 25500
AUD 15388 15488 16058
CAD 17140 17240 17791
CHF 27390 27420 28311
CNY 0 3436.5 0
CZK 0 990 0
DKK 0 3500 0
EUR 25738 25838 26713
GBP 30473 30523 31625
HKD 0 3271 0
JPY 159.45 159.95 166.46
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.1 0
LAK 0 1.12 0
MYR 0 5820 0
NOK 0 2229 0
NZD 0 14032 0
PHP 0 412 0
SEK 0 2280 0
SGD 18197 18327 19058
THB 0 687.1 0
TWD 0 770 0
XAU 8540000 8540000 8740000
XBJ 7900000 7900000 8700000
Cập nhật: 21/01/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,085 25,135 25,445
USD20 25,085 25,135 25,445
USD1 25,085 25,135 25,445
AUD 15,444 15,594 16,653
EUR 25,894 26,044 27,210
CAD 17,086 17,186 18,497
SGD 18,273 18,423 18,890
JPY 159.4 160.9 165.49
GBP 30,583 30,733 31,660
XAU 8,538,000 0 8,742,000
CNY 0 3,321 0
THB 0 0 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 21/01/2025 15:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 85,400 ▲500K 87,400 ▲500K
AVPL/SJC HCM 85,400 ▲500K 87,400 ▲500K
AVPL/SJC ĐN 85,400 ▲500K 87,400 ▲500K
Nguyên liệu 9999 - HN 85,550 ▲1350K 86,300 ▲1200K
Nguyên liệu 999 - HN 85,450 ▲1350K 86,200 ▲1200K
AVPL/SJC Cần Thơ 85,400 ▲500K 87,400 ▲500K
Cập nhật: 21/01/2025 15:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 85.300 ▲600K 87.000 ▲800K
TPHCM - SJC 85.400 ▲500K 87.400 ▲500K
Hà Nội - PNJ 85.300 ▲600K 87.000 ▲800K
Hà Nội - SJC 85.400 ▲500K 87.400 ▲500K
Đà Nẵng - PNJ 85.300 ▲600K 87.000 ▲800K
Đà Nẵng - SJC 85.400 ▲500K 87.400 ▲500K
Miền Tây - PNJ 85.300 ▲600K 87.000 ▲800K
Miền Tây - SJC 85.400 ▲500K 87.400 ▲500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 85.300 ▲600K 87.000 ▲800K
Giá vàng nữ trang - SJC 85.400 ▲500K 87.400 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 85.300 ▲600K
Giá vàng nữ trang - SJC 85.400 ▲500K 87.400 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 85.300 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 85.200 ▲600K 86.600 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 85.110 ▲600K 86.510 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 84.830 ▲590K 85.830 ▲590K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 78.430 ▲550K 79.430 ▲550K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 63.700 ▲450K 65.100 ▲450K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 57.640 ▲410K 59.040 ▲410K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 55.040 ▲390K 56.440 ▲390K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 51.580 ▲370K 52.980 ▲370K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 49.410 ▲350K 50.810 ▲350K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.780 ▲250K 36.180 ▲250K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.230 ▲230K 32.630 ▲230K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.330 ▲200K 28.730 ▲200K
Cập nhật: 21/01/2025 15:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 8,440 ▲60K 8,720 ▲70K
Trang sức 99.9 8,430 ▲60K 8,710 ▲70K
NL 99.99 8,440 ▲60K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,430 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,530 ▲60K 8,730 ▲70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,530 ▲60K 8,730 ▲70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,530 ▲60K 8,730 ▲70K
Miếng SJC Thái Bình 8,550 ▲60K 8,750 ▲60K
Miếng SJC Nghệ An 8,550 ▲60K 8,750 ▲60K
Miếng SJC Hà Nội 8,550 ▲60K 8,750 ▲60K
Cập nhật: 21/01/2025 15:00