Phong Thổ (Lai Châu): Điểm sáng trong phát triển kinh tế - xã hội

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Mặc dù năm 2022 trải qua nhiều khó khăn, thách thức nhưng Đảng bộ, chính quyền và Nhân dân các dân tộc huyện Phong Thổ đoàn kết, đồng lòng thực hiện thắng lợi các mục tiêu, nhiệm vụ đề ra. Tạo bước đột phá vững chắc về phát triển kinh tế-xã hội; đưa vùng biên giới ngày càng khởi sắc.

Phong Thổ là huyện vùng cao biên giới, nằm phía Bắc của tỉnh Lai Châu với gần 100km đường biên giáp với huyện Kim Bình, tỉnh Vân Nam, Trung Quốc. Toàn huyện có 17 xã, thị trấn; trong đó, có 12 xã biên giới giáp Trung Quốc.

Đến huyện vùng biên Phong Thổ những ngày này chúng tôi cảm nhận thấy sự “thay da đổi thịt" của vùng đất nơi đây. Những con đường giao thông liên bản, liên xã được đầu tư cứng hóa hay những căn nhà mái ngói đỏ tươi nổi bật giữa núi đồi. Để có được những thay đổi đó là nhờ sự “chuyển mình” trong tư duy, ý thức phát triển kinh tế, xây dựng cuộc sống ấm no của chính quyền và người dân địa phương.

Trụ sở HĐND - UBND huyện Phong Thổ, Lai Châu

Chia sẻ với PV, ông Trần Bảo Trung – Phó bí thư Huyện uỷ, Chủ tịch UBND huyện Phong Thổ cho biết: Năm 2022 các chỉ tiêu về kinh tế-xã hội đạt và vượt so với Nghị quyết Hội đồng nhân dân huyện giao, có 15/28 chỉ tiêu vượt kế hoạch, 10/28 chỉ tiêu đạt kế hoạch.

Cụ thể, Tổng giá trị sản xuất ước đạt 6.050 tỷ đồng (vượt kế hoạch). Thu nhập bình quân đầu người ước đạt 37,04 triệu đồng/năm (vượt kế hoạch)

Tổng sản lượng lương thực có hạt ước đạt 36.970,54 tấn (vượt kế hoạch); tốc độ tăng trưởng đàn gia súc tăng 5%/năm (đạt kế hoạch)

Tỷ lệ bản có đường ô tô đến bản được cứng hoá 90,6% (đạt kế hoạch). Thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn ước đạt 70.780 triệu đồng (vượt kế hoạch)

Giữ vững và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi, phổ cập giáo dục tiểu học, phổ cập trung học cơ sở, phổ cập xoá mù chữ; tỷ lệ huy động học sinh trong độ tuổi các cấp ra lớp: mẫu giáo 98,5% (đạt kế hoạch), tiểu học 99,5% (đạt kế hoạch), trung học cơ sở 96,5% (vượt kế hoạch); tỷ lệ trường chuẩn quốc đạt 43,14% (đạt kế hoạch); tỷ lệ huy động học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở vào trung học phổ thông đạt 54% (vượt kế hoạch).

Mức giảm tỷ suất sinh 2,03‰ (vượt kế hoạch); giảm tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng thể cân nặng xuống 18,61% (vượt kế hoạch), thể thấp còi xuống 24,77% (vượt kế hoạch).

Giảm tỷ lệ hộ nghèo trong năm đạt 4,62% (vượt kế hoạch); đào tạo nghề 1.208 lao động (vượt kế hoạch), tỷ lệ lao động qua đào tạo 48,8% (vượt kế hoạch); trong năm giải quyết việc làm cho 1.700 lao động (vượt kế hoạch)

Tỷ lệ hộ gia đình đạt tiêu chuẩn văn hoá 81,3% (vượt kế hoạch); 83,6% thôn, bản, tổ dân phố đạt tiêu chuẩn văn hoá (vượt kế hoạch)

Tỷ lệ che phủ rừng ước đạt 44,3% (vượt kế hoạch); 100% tỷ lệ dân cư sống ở đô thị được sử dụng nước sạch (đạt kế hoạch); 100% tỷ lệ rác thải rắn ở đô thị, rác thải y tế được thu gom, xử lý.

Bên cạnh đó, nhằm hưởng ứng ngày Chuyển đổi số quốc gia (ngày 10 tháng 10), Ủy ban nhân dân huyện đã xây dựng kế hoạch tổ chức hưởng ứng, nhằm lan tỏa mạnh mẽ đến toàn thể cán bộ, công chức, viên chức và người dân hiểu rõ hơn về vai trò, lợi ích, tầm quan trọng của chuyển đối số đối với phát triển kinh tế - xã hội dưới nhiều hình thức khác nhau như: Các chuyên đề, chuyên mục, phóng sự, bài viết về những việc làm hay, những hoạt động tích cực, những kết quả nổi bật về chuyển đổi số tại các cơ quan, đơn vị, địa phương, khu dân cư trên địa bàn huyện...

Đẩy mạnh tổ chức phát động các hoạt động sáng kiến, ra quân phổ biến, hỗ trợ người dân sử dụng các nền tảng công nghệ số, dịch vụ số... hướng dẫn người dân, hộ sản xuất, kinh doanh sử dụng nền tảng số, công nghệ số để mua/bán online, quảng bá, giới thiệu sản phẩm, mở rộng thêm các kênh phân phối mới, mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm: mở gian hàng số bán hàng trên các sàn thương mại điện tử lớn, uy tín như: voso.vn, postmart.vn, tiki.vn, chotot.com, shopee.vn, sendo.vn, lazada.vn...; tuyên truyền, phổ biến cho người dân sử dụng tài khoản ngân hàng, hướng dẫn sử dụng App tài khoản ngân hàng, ví điện tử để giao dịch thanh toán trực tuyến....

Hy vọng rằng, với những kết quả đạt được của năm 2022, đảng bộ, chính quyền và Nhân dân huyện Phong Thổ sẽ có động lực để bứt phá trên tất cả các lĩnh vực trong năm 2023. Qua đó, góp phần làm nên diện mạo huyện biên giới phát triển nhanh, bền vững.

Có thể bạn quan tâm

Rome chuẩn bị đón 32 triệu khách trong Năm Thánh 2025: Những điều cần biết

Rome chuẩn bị đón 32 triệu khách trong Năm Thánh 2025: Những điều cần biết

Cuộc sống số
Dù là quốc gia nhỏ nhất thế giới, Vatican dự kiến sẽ đón tới 32 triệu lượt khách trong năm 2025 nhân dịp Năm Thánh - sự kiện tôn giáo kéo dài một năm dành cho tín đồ Công giáo toàn cầu.
Đâu là smartphone bền bỉ nhất phân khúc tầm trung?

Đâu là smartphone bền bỉ nhất phân khúc tầm trung?

Mobile
Trong thị trường smartphone đang ngày càng cạnh tranh, người dùng có những kỳ vọng cao hơn khi lựa chọn thiết bị cũng như thiết kế, hiệu năng, độ bền và cả khả năng chống nước - những tính năng cao cấp vốn chỉ xuất hiện ở phân khúc flagship. HONOR X9c series ra mắt gần đây được người dùng đánh giá đáp ứng các yêu cầu trong phân khúc tầm trung.
Nhà sách Đông A giới thiệu 43 ấn bản đặc biệt S100 với độc giả thủ đô

Nhà sách Đông A giới thiệu 43 ấn bản đặc biệt S100 với độc giả thủ đô

Cuộc sống số
Các ấn bản sách đẹp, được chế tác với nhiều công đoạn thủ công có tên gọi S100 được Công ty CP Văn hóa Đông A ấn hành trong 20 năm (2005 - 2025) lần đầu tiên được giới thiệu với độc giả Thủ đô từ ngày 17 - 19/1/2025.
Grab triển khai nhiều chương trình đặc biệt nhân dịp Tết Nguyên Đán 2025

Grab triển khai nhiều chương trình đặc biệt nhân dịp Tết Nguyên Đán 2025

Cuộc sống số
Theo đó, nhân dịp Tết Nguyên Đán 2025, Grab triển khai chương trình hái lộc đầu năm và lì xì Tết; chuỗi hoạt động tri ân và gắn kết dành cho đối tác tài xế và đối tác thương nhân trên cả nước; chương trình “GrabCare: Khởi hành hanh thông - Trọn năm đại cát”.
Grand Pioneers Cruise được vinh danh

Grand Pioneers Cruise được vinh danh 'Hãng du thuyền mới sang trọng tốt nhất Việt Nam'

Cuộc sống số
Tại giải thưởng Luxury Lifestyle Awards, Grand Pioneers Cruise, thương hiệu du thuyền cao cấp và bền vững đã nhận danh hiệu “Hãng du thuyền mới sang trọng tốt nhất Việt Nam “.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Hà Nội

25°C

Cảm giác: 25°C
mây rải rác
Thứ ba, 21/01/2025 00:00
15°C
Thứ ba, 21/01/2025 03:00
22°C
Thứ ba, 21/01/2025 06:00
26°C
Thứ ba, 21/01/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 21/01/2025 12:00
20°C
Thứ ba, 21/01/2025 15:00
18°C
Thứ ba, 21/01/2025 18:00
17°C
Thứ ba, 21/01/2025 21:00
15°C
Thứ tư, 22/01/2025 00:00
16°C
Thứ tư, 22/01/2025 03:00
18°C
Thứ tư, 22/01/2025 06:00
19°C
Thứ tư, 22/01/2025 09:00
20°C
Thứ tư, 22/01/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 22/01/2025 15:00
19°C
Thứ tư, 22/01/2025 18:00
19°C
Thứ tư, 22/01/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 23/01/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 23/01/2025 03:00
20°C
Thứ năm, 23/01/2025 06:00
23°C
Thứ năm, 23/01/2025 09:00
24°C
Thứ năm, 23/01/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 23/01/2025 15:00
21°C
Thứ năm, 23/01/2025 18:00
20°C
Thứ năm, 23/01/2025 21:00
19°C
Thứ sáu, 24/01/2025 00:00
19°C
Thứ sáu, 24/01/2025 03:00
22°C
Thứ sáu, 24/01/2025 06:00
25°C
Thứ sáu, 24/01/2025 09:00
24°C
Thứ sáu, 24/01/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 24/01/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 24/01/2025 18:00
19°C
Thứ sáu, 24/01/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 25/01/2025 00:00
19°C
Thứ bảy, 25/01/2025 03:00
20°C
Thứ bảy, 25/01/2025 06:00
20°C
Thứ bảy, 25/01/2025 09:00
21°C
TP Hồ Chí Minh

31°C

Cảm giác: 32°C
mây đen u ám
Thứ ba, 21/01/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 21/01/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 21/01/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 21/01/2025 09:00
32°C
Thứ ba, 21/01/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 21/01/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 21/01/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 21/01/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 22/01/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 22/01/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 22/01/2025 06:00
33°C
Thứ tư, 22/01/2025 09:00
31°C
Thứ tư, 22/01/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 22/01/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 22/01/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 22/01/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 23/01/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 23/01/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 23/01/2025 06:00
33°C
Thứ năm, 23/01/2025 09:00
34°C
Thứ năm, 23/01/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 23/01/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 23/01/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 23/01/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 24/01/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 24/01/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 24/01/2025 06:00
34°C
Thứ sáu, 24/01/2025 09:00
32°C
Thứ sáu, 24/01/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 24/01/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 24/01/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 24/01/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 25/01/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 25/01/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 25/01/2025 06:00
34°C
Thứ bảy, 25/01/2025 09:00
31°C
Đà Nẵng

21°C

Cảm giác: 21°C
mây đen u ám
Thứ ba, 21/01/2025 00:00
19°C
Thứ ba, 21/01/2025 03:00
21°C
Thứ ba, 21/01/2025 06:00
21°C
Thứ ba, 21/01/2025 09:00
21°C
Thứ ba, 21/01/2025 12:00
20°C
Thứ ba, 21/01/2025 15:00
19°C
Thứ ba, 21/01/2025 18:00
18°C
Thứ ba, 21/01/2025 21:00
18°C
Thứ tư, 22/01/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 22/01/2025 03:00
21°C
Thứ tư, 22/01/2025 06:00
22°C
Thứ tư, 22/01/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 22/01/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 22/01/2025 15:00
20°C
Thứ tư, 22/01/2025 18:00
19°C
Thứ tư, 22/01/2025 21:00
19°C
Thứ năm, 23/01/2025 00:00
19°C
Thứ năm, 23/01/2025 03:00
22°C
Thứ năm, 23/01/2025 06:00
22°C
Thứ năm, 23/01/2025 09:00
23°C
Thứ năm, 23/01/2025 12:00
21°C
Thứ năm, 23/01/2025 15:00
20°C
Thứ năm, 23/01/2025 18:00
19°C
Thứ năm, 23/01/2025 21:00
19°C
Thứ sáu, 24/01/2025 00:00
19°C
Thứ sáu, 24/01/2025 03:00
22°C
Thứ sáu, 24/01/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 24/01/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 24/01/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 24/01/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 24/01/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 24/01/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 25/01/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 25/01/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 25/01/2025 06:00
23°C
Thứ bảy, 25/01/2025 09:00
23°C
Phan Thiết

25°C

Cảm giác: 25°C
mây rải rác
Thứ ba, 21/01/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 21/01/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 21/01/2025 06:00
26°C
Thứ ba, 21/01/2025 09:00
24°C
Thứ ba, 21/01/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 21/01/2025 15:00
21°C
Thứ ba, 21/01/2025 18:00
20°C
Thứ ba, 21/01/2025 21:00
20°C
Thứ tư, 22/01/2025 00:00
21°C
Thứ tư, 22/01/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 22/01/2025 06:00
27°C
Thứ tư, 22/01/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 22/01/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 22/01/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 22/01/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 22/01/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 23/01/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 23/01/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 23/01/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 23/01/2025 09:00
25°C
Thứ năm, 23/01/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 23/01/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 23/01/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 23/01/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 24/01/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 24/01/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 24/01/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 24/01/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 24/01/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 24/01/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 24/01/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 24/01/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 25/01/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 25/01/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 25/01/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 25/01/2025 09:00
27°C
Quảng Bình

18°C

Cảm giác: 17°C
mây cụm
Thứ ba, 21/01/2025 00:00
12°C
Thứ ba, 21/01/2025 03:00
19°C
Thứ ba, 21/01/2025 06:00
21°C
Thứ ba, 21/01/2025 09:00
19°C
Thứ ba, 21/01/2025 12:00
13°C
Thứ ba, 21/01/2025 15:00
13°C
Thứ ba, 21/01/2025 18:00
12°C
Thứ ba, 21/01/2025 21:00
12°C
Thứ tư, 22/01/2025 00:00
13°C
Thứ tư, 22/01/2025 03:00
19°C
Thứ tư, 22/01/2025 06:00
23°C
Thứ tư, 22/01/2025 09:00
21°C
Thứ tư, 22/01/2025 12:00
15°C
Thứ tư, 22/01/2025 15:00
14°C
Thứ tư, 22/01/2025 18:00
14°C
Thứ tư, 22/01/2025 21:00
15°C
Thứ năm, 23/01/2025 00:00
15°C
Thứ năm, 23/01/2025 03:00
20°C
Thứ năm, 23/01/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 23/01/2025 09:00
21°C
Thứ năm, 23/01/2025 12:00
16°C
Thứ năm, 23/01/2025 15:00
15°C
Thứ năm, 23/01/2025 18:00
14°C
Thứ năm, 23/01/2025 21:00
14°C
Thứ sáu, 24/01/2025 00:00
15°C
Thứ sáu, 24/01/2025 03:00
23°C
Thứ sáu, 24/01/2025 06:00
26°C
Thứ sáu, 24/01/2025 09:00
22°C
Thứ sáu, 24/01/2025 12:00
16°C
Thứ sáu, 24/01/2025 15:00
16°C
Thứ sáu, 24/01/2025 18:00
15°C
Thứ sáu, 24/01/2025 21:00
16°C
Thứ bảy, 25/01/2025 00:00
17°C
Thứ bảy, 25/01/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 25/01/2025 06:00
22°C
Thứ bảy, 25/01/2025 09:00
19°C
Thừa Thiên Huế

19°C

Cảm giác: 20°C
mây đen u ám
Thứ ba, 21/01/2025 00:00
16°C
Thứ ba, 21/01/2025 03:00
22°C
Thứ ba, 21/01/2025 06:00
23°C
Thứ ba, 21/01/2025 09:00
20°C
Thứ ba, 21/01/2025 12:00
17°C
Thứ ba, 21/01/2025 15:00
17°C
Thứ ba, 21/01/2025 18:00
15°C
Thứ ba, 21/01/2025 21:00
14°C
Thứ tư, 22/01/2025 00:00
15°C
Thứ tư, 22/01/2025 03:00
22°C
Thứ tư, 22/01/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 22/01/2025 09:00
23°C
Thứ tư, 22/01/2025 12:00
17°C
Thứ tư, 22/01/2025 15:00
16°C
Thứ tư, 22/01/2025 18:00
16°C
Thứ tư, 22/01/2025 21:00
15°C
Thứ năm, 23/01/2025 00:00
16°C
Thứ năm, 23/01/2025 03:00
24°C
Thứ năm, 23/01/2025 06:00
25°C
Thứ năm, 23/01/2025 09:00
23°C
Thứ năm, 23/01/2025 12:00
18°C
Thứ năm, 23/01/2025 15:00
17°C
Thứ năm, 23/01/2025 18:00
16°C
Thứ năm, 23/01/2025 21:00
16°C
Thứ sáu, 24/01/2025 00:00
16°C
Thứ sáu, 24/01/2025 03:00
25°C
Thứ sáu, 24/01/2025 06:00
27°C
Thứ sáu, 24/01/2025 09:00
24°C
Thứ sáu, 24/01/2025 12:00
19°C
Thứ sáu, 24/01/2025 15:00
18°C
Thứ sáu, 24/01/2025 18:00
18°C
Thứ sáu, 24/01/2025 21:00
17°C
Thứ bảy, 25/01/2025 00:00
18°C
Thứ bảy, 25/01/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 25/01/2025 06:00
25°C
Thứ bảy, 25/01/2025 09:00
23°C
Hà Giang

23°C

Cảm giác: 22°C
mây cụm
Thứ ba, 21/01/2025 00:00
12°C
Thứ ba, 21/01/2025 03:00
18°C
Thứ ba, 21/01/2025 06:00
22°C
Thứ ba, 21/01/2025 09:00
23°C
Thứ ba, 21/01/2025 12:00
16°C
Thứ ba, 21/01/2025 15:00
14°C
Thứ ba, 21/01/2025 18:00
13°C
Thứ ba, 21/01/2025 21:00
11°C
Thứ tư, 22/01/2025 00:00
11°C
Thứ tư, 22/01/2025 03:00
20°C
Thứ tư, 22/01/2025 06:00
19°C
Thứ tư, 22/01/2025 09:00
19°C
Thứ tư, 22/01/2025 12:00
17°C
Thứ tư, 22/01/2025 15:00
16°C
Thứ tư, 22/01/2025 18:00
16°C
Thứ tư, 22/01/2025 21:00
16°C
Thứ năm, 23/01/2025 00:00
16°C
Thứ năm, 23/01/2025 03:00
16°C
Thứ năm, 23/01/2025 06:00
16°C
Thứ năm, 23/01/2025 09:00
18°C
Thứ năm, 23/01/2025 12:00
17°C
Thứ năm, 23/01/2025 15:00
17°C
Thứ năm, 23/01/2025 18:00
17°C
Thứ năm, 23/01/2025 21:00
16°C
Thứ sáu, 24/01/2025 00:00
16°C
Thứ sáu, 24/01/2025 03:00
18°C
Thứ sáu, 24/01/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 24/01/2025 09:00
24°C
Thứ sáu, 24/01/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 24/01/2025 15:00
19°C
Thứ sáu, 24/01/2025 18:00
19°C
Thứ sáu, 24/01/2025 21:00
18°C
Thứ bảy, 25/01/2025 00:00
19°C
Thứ bảy, 25/01/2025 03:00
20°C
Thứ bảy, 25/01/2025 06:00
20°C
Thứ bảy, 25/01/2025 09:00
19°C
Hải Phòng

23°C

Cảm giác: 22°C
mây rải rác
Thứ ba, 21/01/2025 00:00
15°C
Thứ ba, 21/01/2025 03:00
22°C
Thứ ba, 21/01/2025 06:00
24°C
Thứ ba, 21/01/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 21/01/2025 12:00
18°C
Thứ ba, 21/01/2025 15:00
17°C
Thứ ba, 21/01/2025 18:00
17°C
Thứ ba, 21/01/2025 21:00
16°C
Thứ tư, 22/01/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 22/01/2025 03:00
20°C
Thứ tư, 22/01/2025 06:00
23°C
Thứ tư, 22/01/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 22/01/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 22/01/2025 15:00
19°C
Thứ tư, 22/01/2025 18:00
19°C
Thứ tư, 22/01/2025 21:00
19°C
Thứ năm, 23/01/2025 00:00
19°C
Thứ năm, 23/01/2025 03:00
21°C
Thứ năm, 23/01/2025 06:00
23°C
Thứ năm, 23/01/2025 09:00
23°C
Thứ năm, 23/01/2025 12:00
19°C
Thứ năm, 23/01/2025 15:00
18°C
Thứ năm, 23/01/2025 18:00
19°C
Thứ năm, 23/01/2025 21:00
18°C
Thứ sáu, 24/01/2025 00:00
19°C
Thứ sáu, 24/01/2025 03:00
22°C
Thứ sáu, 24/01/2025 06:00
24°C
Thứ sáu, 24/01/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 24/01/2025 12:00
20°C
Thứ sáu, 24/01/2025 15:00
19°C
Thứ sáu, 24/01/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 24/01/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 25/01/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 25/01/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 25/01/2025 06:00
22°C
Thứ bảy, 25/01/2025 09:00
20°C
Khánh Hòa

24°C

Cảm giác: 24°C
mây đen u ám
Thứ ba, 21/01/2025 00:00
17°C
Thứ ba, 21/01/2025 03:00
24°C
Thứ ba, 21/01/2025 06:00
27°C
Thứ ba, 21/01/2025 09:00
24°C
Thứ ba, 21/01/2025 12:00
18°C
Thứ ba, 21/01/2025 15:00
17°C
Thứ ba, 21/01/2025 18:00
16°C
Thứ ba, 21/01/2025 21:00
15°C
Thứ tư, 22/01/2025 00:00
17°C
Thứ tư, 22/01/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 22/01/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 22/01/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 22/01/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 22/01/2025 15:00
19°C
Thứ tư, 22/01/2025 18:00
18°C
Thứ tư, 22/01/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 23/01/2025 00:00
20°C
Thứ năm, 23/01/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 23/01/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 23/01/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 23/01/2025 12:00
21°C
Thứ năm, 23/01/2025 15:00
20°C
Thứ năm, 23/01/2025 18:00
20°C
Thứ năm, 23/01/2025 21:00
19°C
Thứ sáu, 24/01/2025 00:00
20°C
Thứ sáu, 24/01/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 24/01/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 24/01/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 24/01/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 24/01/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 24/01/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 24/01/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 25/01/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 25/01/2025 03:00
25°C
Thứ bảy, 25/01/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 25/01/2025 09:00
27°C
Nghệ An

19°C

Cảm giác: 19°C
mây đen u ám
Thứ ba, 21/01/2025 00:00
11°C
Thứ ba, 21/01/2025 03:00
20°C
Thứ ba, 21/01/2025 06:00
25°C
Thứ ba, 21/01/2025 09:00
23°C
Thứ ba, 21/01/2025 12:00
15°C
Thứ ba, 21/01/2025 15:00
13°C
Thứ ba, 21/01/2025 18:00
12°C
Thứ ba, 21/01/2025 21:00
11°C
Thứ tư, 22/01/2025 00:00
12°C
Thứ tư, 22/01/2025 03:00
18°C
Thứ tư, 22/01/2025 06:00
23°C
Thứ tư, 22/01/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 22/01/2025 12:00
15°C
Thứ tư, 22/01/2025 15:00
14°C
Thứ tư, 22/01/2025 18:00
14°C
Thứ tư, 22/01/2025 21:00
15°C
Thứ năm, 23/01/2025 00:00
15°C
Thứ năm, 23/01/2025 03:00
20°C
Thứ năm, 23/01/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 23/01/2025 09:00
25°C
Thứ năm, 23/01/2025 12:00
17°C
Thứ năm, 23/01/2025 15:00
15°C
Thứ năm, 23/01/2025 18:00
14°C
Thứ năm, 23/01/2025 21:00
14°C
Thứ sáu, 24/01/2025 00:00
15°C
Thứ sáu, 24/01/2025 03:00
21°C
Thứ sáu, 24/01/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 24/01/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 24/01/2025 12:00
18°C
Thứ sáu, 24/01/2025 15:00
16°C
Thứ sáu, 24/01/2025 18:00
17°C
Thứ sáu, 24/01/2025 21:00
17°C
Thứ bảy, 25/01/2025 00:00
18°C
Thứ bảy, 25/01/2025 03:00
20°C
Thứ bảy, 25/01/2025 06:00
22°C
Thứ bảy, 25/01/2025 09:00
23°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15208 15471 16104
CAD 16989 17260 17877
CHF 27103 27465 28103
CNY 0 3358 3600
EUR 25489 25744 26770
GBP 30113 30487 31422
HKD 0 3122 3325
JPY 155 159 165
KRW 0 0 19
NZD 0 13901 14487
SGD 18023 18298 18819
THB 654 717 770
USD (1,2) 25066 0 0
USD (5,10,20) 25100 0 0
USD (50,100) 25127 25160 25502
Cập nhật: 20/01/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,120 25,120 25,480
USD(1-2-5) 24,115 - -
USD(10-20) 24,115 - -
GBP 30,490 30,561 31,454
HKD 3,195 3,202 3,300
CHF 27,381 27,408 28,271
JPY 157.75 158 166.31
THB 677.92 711.65 761.67
AUD 15,510 15,534 16,021
CAD 17,290 17,314 17,838
SGD 18,207 18,282 18,914
SEK - 2,231 2,309
LAK - 0.88 1.23
DKK - 3,437 3,558
NOK - 2,180 2,257
CNY - 3,421 3,525
RUB - - -
NZD 13,933 14,020 14,433
KRW 15.3 - 18.3
EUR 25,661 25,702 26,906
TWD 697.25 - 843.88
MYR 5,253.82 - 5,932.52
SAR - 6,628.63 6,979.68
KWD - 79,804 84,885
XAU - - 86,700
Cập nhật: 20/01/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150 25,160 25,500
EUR 25,533 25,636 26,722
GBP 30,267 30,389 31,361
HKD 3,189 3,202 3,308
CHF 27,181 27,290 28,154
JPY 158.77 159.41 166.41
AUD 15,396 15,458 15,973
SGD 18,203 18,276 18,796
THB 716 719 750
CAD 17,201 17,270 17,771
NZD 13,934 14,428
KRW 16.63 18.34
Cập nhật: 20/01/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25100 25100 25558
AUD 15346 15446 16013
CAD 17142 17242 17793
CHF 27271 27301 28174
CNY 0 3421.4 0
CZK 0 990 0
DKK 0 3500 0
EUR 25569 25669 26544
GBP 30328 30378 31480
HKD 0 3271 0
JPY 159.1 159.6 166.14
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.1 0
LAK 0 1.122 0
MYR 0 5820 0
NOK 0 2229 0
NZD 0 13961 0
PHP 0 412 0
SEK 0 2280 0
SGD 18125 18255 18986
THB 0 679.5 0
TWD 0 770 0
XAU 8470000 8470000 8670000
XBJ 7900000 7900000 8670000
Cập nhật: 20/01/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,140 25,190 25,500
USD20 25,140 25,190 25,500
USD1 25,140 25,190 25,500
AUD 15,440 15,590 16,654
EUR 25,800 25,950 27,115
CAD 17,116 17,216 18,526
SGD 18,243 18,393 18,862
JPY 159.12 160.62 165.24
GBP 30,509 30,659 31,439
XAU 8,488,000 0 8,692,000
CNY 0 3,309 0
THB 0 0 0
CHF 0 0 0
KRW 17.56 17.56 0
Cập nhật: 20/01/2025 16:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 84,900 86,900
AVPL/SJC HCM 84,900 86,900
AVPL/SJC ĐN 84,900 86,900
Nguyên liệu 9999 - HN 84,200 ▼200K 85,100 ▼200K
Nguyên liệu 999 - HN 84,100 ▼200K 85,000 ▼200K
AVPL/SJC Cần Thơ 84,900 86,900
Cập nhật: 20/01/2025 16:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 84.700 ▼300K 86.200 ▼700K
TPHCM - SJC 84.900 86.900
Hà Nội - PNJ 84.700 ▼300K 86.200 ▼700K
Hà Nội - SJC 84.900 86.900
Đà Nẵng - PNJ 84.700 ▼300K 86.200 ▼700K
Đà Nẵng - SJC 84.900 86.900
Miền Tây - PNJ 84.700 ▼300K 86.200 ▼700K
Miền Tây - SJC 84.900 86.900
Giá vàng nữ trang - PNJ 84.700 ▼300K 86.200 ▼700K
Giá vàng nữ trang - SJC 84.900 86.900
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 84.700 ▼300K
Giá vàng nữ trang - SJC 84.900 86.900
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 84.700 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 84.600 ▼400K 86.000 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 84.510 ▼1000K 85.910 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 84.240 ▼400K 85.240 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 77.880 ▼360K 78.880 ▼360K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 63.250 ▼300K 64.650 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 57.230 ▼270K 58.630 ▼270K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.650 ▼260K 56.050 ▼260K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 51.210 ▼240K 52.610 ▼240K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 49.060 ▼230K 50.460 ▼230K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.530 ▼160K 35.930 ▼160K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.000 ▼150K 32.400 ▼150K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.130 ▼130K 28.530 ▼130K
Cập nhật: 20/01/2025 16:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 8,380 ▼20K 8,650 ▲10K
Trang sức 99.9 8,370 ▼20K 8,640 ▲10K
NL 99.99 8,380 ▼20K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,370 ▼20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,470 ▲70K 8,660 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,470 ▼20K 8,660 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,470 ▼20K 8,660 ▲10K
Miếng SJC Thái Bình 8,490 8,690
Miếng SJC Nghệ An 8,490 8,690
Miếng SJC Hà Nội 8,490 8,690
Cập nhật: 20/01/2025 16:00