realme xác nhận ngày ra mắt realme C53

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Theo đó, vào tuần đầu tiên của tháng 6, realme sẽ trình làng realme C53 với những cải tiến vượt trội, đồng thời chính thức khởi động chương trình “Săn realme C53 với giá 0 đồng” độc quyền tại Thế Giới Di Động.

Đó là những thông tin mới nhất vừa được realme hé lộ về sản phẩm mới mang tên realme C53 sẽ đươc ra mắt vào đầu tháng 6 tới đây.

realme xac nhan ngay ra mat realme c53

Thừa hưởng tinh thần “No Leap, No Launch” từ thế hệ đàn anh C55, át chủ bài tiếp theo của dòng C-series là C53 sẽ chính thức được ra mắt tại Việt Nam vào ngày 06/6/2023 tới. Đáng chú ý, Việt Nam là một trong những quốc gia đầu tiên trên thế giới chào sân sản phẩm này.

realme C53 sở hữu những cải tiến vượt trội trong phân khúc phổ thông như sạc nhanh Super VOOC 33W, cho phép làm đầy 50% viên pin dung lượng 5.000mAh chỉ trong 34 phút. Đồng thời máy cũng sở hữu bộ nhớ lên đến 6+128GB, đi kèm 6GB RAM mở rộng.

realme xac nhan ngay ra mat realme c53

realme C53 có khả năng sạc nhanh 33W và bộ nhớ 128GB sẽ chính thức chào sân thị trường Việt Nam vào ngày 06/6/2023

Tân binh dòng C series sẽ kết thúc kỷ nguyên sạc chậm bằng công nghệ sạc nhanh Super VOOC sử dụng điện áp cao, dòng điện thấp. So với người tiền nhiệm realme C33 chỉ có mức sạc 10W, realme C53 có mức sạc lên đến 33W giúp rút ngắn thời gian sạc 50% pin từ 73 phút xuống còn 34 phút.

Đặc biệt, realme C53 muốn đặt mục tiêu biến dung lượng lớn trở thành tiêu chuẩn mới cho điện thoại phổ thông khi trang bị bộ nhớ đến 6+128GB, đi kèm 6GB RAM mở rộng. Ngoài ra, realme C53 còn sở hữu bộ nhớ trong 256GB, khe cắm thẻ nhớ mở rộng để tăng không gian lưu trữ

Ngoại hình của realme C53 cũng được chú trọng hơn. Phần mặt lưng ánh kim bắt mắt cùng thân máy mỏng nhất từ xưa đến nay của dòng C series, chỉ 7.49mm, sẽ tạo nên trải nghiệm mới. Sản phẩm cũng sẽ được tích hợp tính năng thông báo nhanh Mini Capsule trên màn hình để tối ưu hóa trải nghiệm cho người dùng.

realme xac nhan ngay ra mat realme c53

Hình ảnh thực tế chụp trên camera 50MP của realme C53 cho nét ảnh sáng rõ, màu sắc tươi tắn

Và để tăng nhiệt cho ngày ra mắt realme C53, realme tung chương trình “Săn realme C53 với giá 0 đồng” từ ngày 03 đến 08 tháng 6 năm 2023.

Cụ thể, khi khách hàng đăng ký mua sản phẩm trên website Thế Giới Di Động sẽ có cơ hội trúng những phần thưởng hấp dẫn, bao gồm:

  • 3 giải nhất mua realme C53 với giá 0 đồng;
  • 5 giải nhì mua realme C53 với giá 53.000 đồng;
  • 53 giải ba mua realme C53 với 53% giá gốc.

Vào ngày 9/6/2023, Thế Giới Di Động sẽ tổ chức chương trình quay số may mắn để tìm ra những chủ nhân trúng giải và hướng dẫn mua hàng với giá ưu đãi. Giải thưởng sẽ có giá trị từ ngày công bố đến hết ngày 15/6/2023.

Chương trình “Sở hữu realme C53 với giá 0 đồng” xem thêm tại đây.

Có thể bạn quan tâm

Samsung Galaxy S25 Series: thiết lập chuẩn mực mới cho điện thoại AI

Samsung Galaxy S25 Series: thiết lập chuẩn mực mới cho điện thoại AI

TechSpotlight
Để tiến bước vào kỷ nguyên đa phương với trải nghiệm di động cá nhân hóa và khả năng thấu hiểu ngữ cảnh vượt trội chưa từng có, chúng ta cần những ‘cánh tay đắc lực’ như Galaxy S25 Series - dòng điện thoại được xem là thiết lập chuẩn mực mới cho điện thoại AI.
OPPO Find X8 Series khẳng định vị trí dẫn đầu trong ngành với hiệu suất pin vượt trội

OPPO Find X8 Series khẳng định vị trí dẫn đầu trong ngành với hiệu suất pin vượt trội

Mobile
Danh hiệu DXOMARK Gold Battery Label 2025 mà bộ đôi OPPO Find X8 và Find X8 Pro vừa vinh dự nhận được chính là khẳng định vị trí dẫn đầu trong ngành với hiệu suất pin vượt trội về thời lượng sử dụng, tốc độ sạc và hiệu quả năng lượng.
Redmi Note 13 Series - smartphone tầm trung của năm

Redmi Note 13 Series - smartphone tầm trung của năm

Mobile
Con số này giúp Redmi Note 13 Series tăng 10% so với thế hệ trước và phát kỷ lục 6.000 chiếc bán ra chỉ trong một ngày.
Mừng sinh nhật 1 tuổi, SIM FPT tri ân khách hàng bằng loạt ưu đãi hấp dẫn

Mừng sinh nhật 1 tuổi, SIM FPT tri ân khách hàng bằng loạt ưu đãi hấp dẫn

Mobile
Đón sinh nhật 1 tuổi, Mạng di động FPT tung chuỗi ưu đãi với nhiều phần quà hấp dẫn, đồng thời công bố học bổng “FPTShop - AI đỉnh chóp” với tổng giá trị lên đến 480 triệu đồng.
Đâu là smartphone bền bỉ nhất phân khúc tầm trung?

Đâu là smartphone bền bỉ nhất phân khúc tầm trung?

Mobile
Trong thị trường smartphone đang ngày càng cạnh tranh, người dùng có những kỳ vọng cao hơn khi lựa chọn thiết bị cũng như thiết kế, hiệu năng, độ bền và cả khả năng chống nước - những tính năng cao cấp vốn chỉ xuất hiện ở phân khúc flagship. HONOR X9c series ra mắt gần đây được người dùng đánh giá đáp ứng các yêu cầu trong phân khúc tầm trung.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Hà Nội

20°C

Cảm giác: 21°C
sương mờ
Chủ nhật, 26/01/2025 00:00
16°C
Chủ nhật, 26/01/2025 03:00
15°C
Chủ nhật, 26/01/2025 06:00
14°C
Chủ nhật, 26/01/2025 09:00
14°C
Chủ nhật, 26/01/2025 12:00
14°C
Chủ nhật, 26/01/2025 15:00
13°C
Chủ nhật, 26/01/2025 18:00
13°C
Chủ nhật, 26/01/2025 21:00
13°C
Thứ hai, 27/01/2025 00:00
13°C
Thứ hai, 27/01/2025 03:00
14°C
Thứ hai, 27/01/2025 06:00
18°C
Thứ hai, 27/01/2025 09:00
19°C
Thứ hai, 27/01/2025 12:00
16°C
Thứ hai, 27/01/2025 15:00
15°C
Thứ hai, 27/01/2025 18:00
14°C
Thứ hai, 27/01/2025 21:00
13°C
Thứ ba, 28/01/2025 00:00
13°C
Thứ ba, 28/01/2025 03:00
15°C
Thứ ba, 28/01/2025 06:00
17°C
Thứ ba, 28/01/2025 09:00
17°C
Thứ ba, 28/01/2025 12:00
16°C
Thứ ba, 28/01/2025 15:00
15°C
Thứ ba, 28/01/2025 18:00
14°C
Thứ ba, 28/01/2025 21:00
14°C
Thứ tư, 29/01/2025 00:00
14°C
Thứ tư, 29/01/2025 03:00
16°C
Thứ tư, 29/01/2025 06:00
18°C
Thứ tư, 29/01/2025 09:00
19°C
Thứ tư, 29/01/2025 12:00
17°C
Thứ tư, 29/01/2025 15:00
15°C
Thứ tư, 29/01/2025 18:00
14°C
Thứ tư, 29/01/2025 21:00
15°C
TP Hồ Chí Minh

24°C

Cảm giác: 24°C
bầu trời quang đãng
Chủ nhật, 26/01/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 26/01/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 26/01/2025 06:00
34°C
Chủ nhật, 26/01/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 26/01/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 26/01/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 26/01/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 26/01/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 27/01/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 27/01/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 27/01/2025 06:00
32°C
Thứ hai, 27/01/2025 09:00
31°C
Thứ hai, 27/01/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 27/01/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 27/01/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 27/01/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 28/01/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 28/01/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 28/01/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 28/01/2025 09:00
32°C
Thứ ba, 28/01/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 28/01/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 28/01/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 28/01/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 29/01/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 29/01/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 29/01/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 29/01/2025 09:00
32°C
Thứ tư, 29/01/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 29/01/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 29/01/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 29/01/2025 21:00
23°C
Đà Nẵng

21°C

Cảm giác: 21°C
mây rải rác
Chủ nhật, 26/01/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 26/01/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 26/01/2025 06:00
23°C
Chủ nhật, 26/01/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 26/01/2025 12:00
22°C
Chủ nhật, 26/01/2025 15:00
21°C
Chủ nhật, 26/01/2025 18:00
19°C
Chủ nhật, 26/01/2025 21:00
19°C
Thứ hai, 27/01/2025 00:00
18°C
Thứ hai, 27/01/2025 03:00
18°C
Thứ hai, 27/01/2025 06:00
18°C
Thứ hai, 27/01/2025 09:00
18°C
Thứ hai, 27/01/2025 12:00
18°C
Thứ hai, 27/01/2025 15:00
19°C
Thứ hai, 27/01/2025 18:00
19°C
Thứ hai, 27/01/2025 21:00
19°C
Thứ ba, 28/01/2025 00:00
19°C
Thứ ba, 28/01/2025 03:00
20°C
Thứ ba, 28/01/2025 06:00
21°C
Thứ ba, 28/01/2025 09:00
21°C
Thứ ba, 28/01/2025 12:00
21°C
Thứ ba, 28/01/2025 15:00
21°C
Thứ ba, 28/01/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 28/01/2025 21:00
20°C
Thứ tư, 29/01/2025 00:00
20°C
Thứ tư, 29/01/2025 03:00
21°C
Thứ tư, 29/01/2025 06:00
21°C
Thứ tư, 29/01/2025 09:00
21°C
Thứ tư, 29/01/2025 12:00
20°C
Thứ tư, 29/01/2025 15:00
21°C
Thứ tư, 29/01/2025 18:00
20°C
Thứ tư, 29/01/2025 21:00
20°C
Quảng Bình

15°C

Cảm giác: 15°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 26/01/2025 00:00
18°C
Chủ nhật, 26/01/2025 03:00
18°C
Chủ nhật, 26/01/2025 06:00
17°C
Chủ nhật, 26/01/2025 09:00
12°C
Chủ nhật, 26/01/2025 12:00
10°C
Chủ nhật, 26/01/2025 15:00
10°C
Chủ nhật, 26/01/2025 18:00
9°C
Chủ nhật, 26/01/2025 21:00
8°C
Thứ hai, 27/01/2025 00:00
8°C
Thứ hai, 27/01/2025 03:00
8°C
Thứ hai, 27/01/2025 06:00
9°C
Thứ hai, 27/01/2025 09:00
10°C
Thứ hai, 27/01/2025 12:00
10°C
Thứ hai, 27/01/2025 15:00
10°C
Thứ hai, 27/01/2025 18:00
10°C
Thứ hai, 27/01/2025 21:00
10°C
Thứ ba, 28/01/2025 00:00
11°C
Thứ ba, 28/01/2025 03:00
11°C
Thứ ba, 28/01/2025 06:00
11°C
Thứ ba, 28/01/2025 09:00
11°C
Thứ ba, 28/01/2025 12:00
11°C
Thứ ba, 28/01/2025 15:00
11°C
Thứ ba, 28/01/2025 18:00
11°C
Thứ ba, 28/01/2025 21:00
11°C
Thứ tư, 29/01/2025 00:00
11°C
Thứ tư, 29/01/2025 03:00
12°C
Thứ tư, 29/01/2025 06:00
12°C
Thứ tư, 29/01/2025 09:00
12°C
Thứ tư, 29/01/2025 12:00
11°C
Thứ tư, 29/01/2025 15:00
11°C
Thứ tư, 29/01/2025 18:00
12°C
Thứ tư, 29/01/2025 21:00
11°C
Thừa Thiên Huế

17°C

Cảm giác: 17°C
sương mù
Chủ nhật, 26/01/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 26/01/2025 03:00
21°C
Chủ nhật, 26/01/2025 06:00
22°C
Chủ nhật, 26/01/2025 09:00
21°C
Chủ nhật, 26/01/2025 12:00
19°C
Chủ nhật, 26/01/2025 15:00
16°C
Chủ nhật, 26/01/2025 18:00
15°C
Chủ nhật, 26/01/2025 21:00
15°C
Thứ hai, 27/01/2025 00:00
15°C
Thứ hai, 27/01/2025 03:00
16°C
Thứ hai, 27/01/2025 06:00
16°C
Thứ hai, 27/01/2025 09:00
16°C
Thứ hai, 27/01/2025 12:00
15°C
Thứ hai, 27/01/2025 15:00
15°C
Thứ hai, 27/01/2025 18:00
15°C
Thứ hai, 27/01/2025 21:00
15°C
Thứ ba, 28/01/2025 00:00
16°C
Thứ ba, 28/01/2025 03:00
20°C
Thứ ba, 28/01/2025 06:00
20°C
Thứ ba, 28/01/2025 09:00
17°C
Thứ ba, 28/01/2025 12:00
16°C
Thứ ba, 28/01/2025 15:00
16°C
Thứ ba, 28/01/2025 18:00
16°C
Thứ ba, 28/01/2025 21:00
16°C
Thứ tư, 29/01/2025 00:00
16°C
Thứ tư, 29/01/2025 03:00
17°C
Thứ tư, 29/01/2025 06:00
17°C
Thứ tư, 29/01/2025 09:00
16°C
Thứ tư, 29/01/2025 12:00
16°C
Thứ tư, 29/01/2025 15:00
16°C
Thứ tư, 29/01/2025 18:00
16°C
Thứ tư, 29/01/2025 21:00
16°C
Hà Giang

18°C

Cảm giác: 18°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 26/01/2025 00:00
13°C
Chủ nhật, 26/01/2025 03:00
12°C
Chủ nhật, 26/01/2025 06:00
12°C
Chủ nhật, 26/01/2025 09:00
11°C
Chủ nhật, 26/01/2025 12:00
11°C
Chủ nhật, 26/01/2025 15:00
10°C
Chủ nhật, 26/01/2025 18:00
10°C
Chủ nhật, 26/01/2025 21:00
10°C
Thứ hai, 27/01/2025 00:00
10°C
Thứ hai, 27/01/2025 03:00
12°C
Thứ hai, 27/01/2025 06:00
13°C
Thứ hai, 27/01/2025 09:00
16°C
Thứ hai, 27/01/2025 12:00
12°C
Thứ hai, 27/01/2025 15:00
12°C
Thứ hai, 27/01/2025 18:00
12°C
Thứ hai, 27/01/2025 21:00
12°C
Thứ ba, 28/01/2025 00:00
11°C
Thứ ba, 28/01/2025 03:00
13°C
Thứ ba, 28/01/2025 06:00
15°C
Thứ ba, 28/01/2025 09:00
14°C
Thứ ba, 28/01/2025 12:00
11°C
Thứ ba, 28/01/2025 15:00
11°C
Thứ ba, 28/01/2025 18:00
9°C
Thứ ba, 28/01/2025 21:00
10°C
Thứ tư, 29/01/2025 00:00
10°C
Thứ tư, 29/01/2025 03:00
13°C
Thứ tư, 29/01/2025 06:00
15°C
Thứ tư, 29/01/2025 09:00
15°C
Thứ tư, 29/01/2025 12:00
11°C
Thứ tư, 29/01/2025 15:00
9°C
Thứ tư, 29/01/2025 18:00
10°C
Thứ tư, 29/01/2025 21:00
10°C
Hải Phòng

21°C

Cảm giác: 21°C
mây cụm
Chủ nhật, 26/01/2025 00:00
17°C
Chủ nhật, 26/01/2025 03:00
15°C
Chủ nhật, 26/01/2025 06:00
14°C
Chủ nhật, 26/01/2025 09:00
13°C
Chủ nhật, 26/01/2025 12:00
12°C
Chủ nhật, 26/01/2025 15:00
12°C
Chủ nhật, 26/01/2025 18:00
12°C
Chủ nhật, 26/01/2025 21:00
12°C
Thứ hai, 27/01/2025 00:00
12°C
Thứ hai, 27/01/2025 03:00
15°C
Thứ hai, 27/01/2025 06:00
19°C
Thứ hai, 27/01/2025 09:00
19°C
Thứ hai, 27/01/2025 12:00
16°C
Thứ hai, 27/01/2025 15:00
16°C
Thứ hai, 27/01/2025 18:00
15°C
Thứ hai, 27/01/2025 21:00
15°C
Thứ ba, 28/01/2025 00:00
14°C
Thứ ba, 28/01/2025 03:00
16°C
Thứ ba, 28/01/2025 06:00
18°C
Thứ ba, 28/01/2025 09:00
18°C
Thứ ba, 28/01/2025 12:00
17°C
Thứ ba, 28/01/2025 15:00
16°C
Thứ ba, 28/01/2025 18:00
15°C
Thứ ba, 28/01/2025 21:00
15°C
Thứ tư, 29/01/2025 00:00
14°C
Thứ tư, 29/01/2025 03:00
16°C
Thứ tư, 29/01/2025 06:00
18°C
Thứ tư, 29/01/2025 09:00
20°C
Thứ tư, 29/01/2025 12:00
16°C
Thứ tư, 29/01/2025 15:00
16°C
Thứ tư, 29/01/2025 18:00
16°C
Thứ tư, 29/01/2025 21:00
16°C
Khánh Hòa

19°C

Cảm giác: 20°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 26/01/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 26/01/2025 03:00
26°C
Chủ nhật, 26/01/2025 06:00
27°C
Chủ nhật, 26/01/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 26/01/2025 12:00
21°C
Chủ nhật, 26/01/2025 15:00
19°C
Chủ nhật, 26/01/2025 18:00
18°C
Chủ nhật, 26/01/2025 21:00
18°C
Thứ hai, 27/01/2025 00:00
20°C
Thứ hai, 27/01/2025 03:00
22°C
Thứ hai, 27/01/2025 06:00
23°C
Thứ hai, 27/01/2025 09:00
23°C
Thứ hai, 27/01/2025 12:00
19°C
Thứ hai, 27/01/2025 15:00
18°C
Thứ hai, 27/01/2025 18:00
18°C
Thứ hai, 27/01/2025 21:00
18°C
Thứ ba, 28/01/2025 00:00
18°C
Thứ ba, 28/01/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 28/01/2025 06:00
26°C
Thứ ba, 28/01/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 28/01/2025 12:00
19°C
Thứ ba, 28/01/2025 15:00
17°C
Thứ ba, 28/01/2025 18:00
17°C
Thứ ba, 28/01/2025 21:00
18°C
Thứ tư, 29/01/2025 00:00
19°C
Thứ tư, 29/01/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 29/01/2025 06:00
26°C
Thứ tư, 29/01/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 29/01/2025 12:00
20°C
Thứ tư, 29/01/2025 15:00
18°C
Thứ tư, 29/01/2025 18:00
18°C
Thứ tư, 29/01/2025 21:00
18°C
Nghệ An

14°C

Cảm giác: 14°C
mây thưa
Chủ nhật, 26/01/2025 00:00
17°C
Chủ nhật, 26/01/2025 03:00
17°C
Chủ nhật, 26/01/2025 06:00
14°C
Chủ nhật, 26/01/2025 09:00
12°C
Chủ nhật, 26/01/2025 12:00
10°C
Chủ nhật, 26/01/2025 15:00
10°C
Chủ nhật, 26/01/2025 18:00
9°C
Chủ nhật, 26/01/2025 21:00
9°C
Thứ hai, 27/01/2025 00:00
9°C
Thứ hai, 27/01/2025 03:00
12°C
Thứ hai, 27/01/2025 06:00
18°C
Thứ hai, 27/01/2025 09:00
18°C
Thứ hai, 27/01/2025 12:00
12°C
Thứ hai, 27/01/2025 15:00
9°C
Thứ hai, 27/01/2025 18:00
8°C
Thứ hai, 27/01/2025 21:00
7°C
Thứ ba, 28/01/2025 00:00
8°C
Thứ ba, 28/01/2025 03:00
11°C
Thứ ba, 28/01/2025 06:00
13°C
Thứ ba, 28/01/2025 09:00
13°C
Thứ ba, 28/01/2025 12:00
12°C
Thứ ba, 28/01/2025 15:00
11°C
Thứ ba, 28/01/2025 18:00
10°C
Thứ ba, 28/01/2025 21:00
11°C
Thứ tư, 29/01/2025 00:00
11°C
Thứ tư, 29/01/2025 03:00
13°C
Thứ tư, 29/01/2025 06:00
14°C
Thứ tư, 29/01/2025 09:00
15°C
Thứ tư, 29/01/2025 12:00
11°C
Thứ tư, 29/01/2025 15:00
9°C
Thứ tư, 29/01/2025 18:00
10°C
Thứ tư, 29/01/2025 21:00
11°C
Phan Thiết

22°C

Cảm giác: 23°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 26/01/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 26/01/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 26/01/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 26/01/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 26/01/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 26/01/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 26/01/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 26/01/2025 21:00
21°C
Thứ hai, 27/01/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 27/01/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 27/01/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 27/01/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 27/01/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 27/01/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 27/01/2025 18:00
20°C
Thứ hai, 27/01/2025 21:00
19°C
Thứ ba, 28/01/2025 00:00
20°C
Thứ ba, 28/01/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 28/01/2025 06:00
29°C
Thứ ba, 28/01/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 28/01/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 28/01/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 28/01/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 28/01/2025 21:00
20°C
Thứ tư, 29/01/2025 00:00
21°C
Thứ tư, 29/01/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 29/01/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 29/01/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 29/01/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 29/01/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 29/01/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 29/01/2025 21:00
20°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15330 15594 16245
CAD 16976 17247 17886
CHF 27099 27461 28139
CNY 0 3358 3600
EUR 25685 25940 27013
GBP 30371 30746 31715
HKD 0 3088 3295
JPY 154 158 164
KRW 0 0 19
NZD 0 14014 14623
SGD 18081 18356 18906
THB 660 723 778
USD (1,2) 24818 0 0
USD (5,10,20) 24851 0 0
USD (50,100) 24877 24910 25295
Cập nhật: 25/01/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 24,870 24,870 25,230
USD(1-2-5) 23,875 - -
USD(10-20) 23,875 - -
GBP 30,768 30,839 31,751
HKD 3,161 3,168 3,266
CHF 27,381 27,409 28,285
JPY 156.81 157.06 165.37
THB 684.94 719.02 769.68
AUD 15,625 15,649 16,144
CAD 17,275 17,299 17,822
SGD 18,274 18,349 18,990
SEK - 2,256 2,336
LAK - 0.88 1.22
DKK - 3,467 3,588
NOK - 2,198 2,276
CNY - 3,422 3,528
RUB - - -
NZD 14,047 14,135 14,553
KRW 15.36 - 18.38
EUR 25,878 25,920 27,135
TWD 692.19 - 838.39
MYR 5,353.71 - 6,049.26
SAR - 6,564.41 6,913.04
KWD - 79,174 84,254
XAU - - -
Cập nhật: 25/01/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,900 24,930 25,270
EUR 25,691 25,794 26,878
GBP 30,501 30,623 31,596
HKD 3,158 3,171 3,277
CHF 27,177 27,286 28,158
JPY 157.17 157.80 164.74
AUD 15,529 15,591 16,107
SGD 18,250 18,323 18,850
THB 722 725 757
CAD 17,197 17,266 17,773
NZD 14,073 14,568
KRW 16.77 18.53
Cập nhật: 25/01/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24880 24880 25280
AUD 15460 15560 16159
CAD 17110 17210 17798
CHF 27222 27252 28180
CNY 0 3419.4 0
CZK 0 985 0
DKK 0 3478 0
EUR 25791 25891 26818
GBP 30595 30645 31817
HKD 0 3210 0
JPY 149.95 150 164.76
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.1 0
LAK 0 1.12 0
MYR 0 5820 0
NOK 0 2208 0
NZD 0 14089 0
PHP 0 402 0
SEK 0 2264 0
SGD 18189 18319 19078
THB 0 688.1 0
TWD 0 760 0
XAU 8500000 8500000 8750000
XBJ 7900000 7900000 8750000
Cập nhật: 25/01/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 24,880 24,930 25,330
USD20 24,880 24,930 25,330
USD1 24,880 24,930 25,330
AUD 15,529 15,679 16,773
EUR 25,987 26,137 27,342
CAD 17,073 17,173 18,514
SGD 18,311 18,461 18,949
JPY 158.34 159.84 164.72
GBP 30,665 30,815 31,637
XAU 8,678,000 0 8,882,000
CNY 0 3,308 0
THB 0 0 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 25/01/2025 07:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 86,900 88,900
AVPL/SJC HCM 86,900 88,900
AVPL/SJC ĐN 86,900 88,900
Nguyên liệu 9999 - HN 86,400 87,200
Nguyên liệu 999 - HN 86,300 87,100
AVPL/SJC Cần Thơ 86,900 88,900
Cập nhật: 25/01/2025 07:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 86.600 88.100
TPHCM - SJC 86.800 88.800
Hà Nội - PNJ 86.600 88.100
Hà Nội - SJC 86.800 88.800
Đà Nẵng - PNJ 86.600 88.100
Đà Nẵng - SJC 86.800 88.800
Miền Tây - PNJ 86.600 88.100
Miền Tây - SJC 86.800 88.800
Giá vàng nữ trang - PNJ 86.600 88.100
Giá vàng nữ trang - SJC 86.800 88.800
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 86.600
Giá vàng nữ trang - SJC 86.800 88.800
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 86.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 86.500 87.900
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 86.410 87.810
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 86.120 87.120
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 79.620 80.620
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 64.680 66.080
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 58.520 59.920
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 55.890 57.290
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 52.370 53.770
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 50.170 51.570
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.320 36.720
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.710 33.110
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.760 29.160
Cập nhật: 25/01/2025 07:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 8,560 8,870
Trang sức 99.9 8,550 8,860
NL 99.99 8,560
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,550
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,650 8,880
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,650 8,880
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,650 8,880
Miếng SJC Thái Bình 8,690 8,890
Miếng SJC Nghệ An 8,690 8,890
Miếng SJC Hà Nội 8,690 8,890
Cập nhật: 25/01/2025 07:00