Redmi 12C chiếc điện thoại phổ thông hiệu năng cao

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Sản phẩm mới nhất từ Xiaomi Việt Nam sẽ mở ra không gian sáng tạo và trải nghiệm mượt mà cho người dùng phân khúc phổ thông.

Theo Xiaomi, để làm được điều này, Xiaomi đã trang bị bộ vi xử lý MediaTek Helio G85, công nghệ mở rộng bộ nhớ với RAM 4+3GB, màn hình HD 6.71inch, camera kép 50MP cùng không gian lưu trữ lên tới 128GB+1TB.

redmi 12c chiec dien thoai pho thong hieu nang cao

Với những thông số kể trên, Redmi 12C hứa hẹn sẽ là trợ thủ đắc lực cho người dùng trong phân khúc, bền bỉ không ngừng suốt 36 tháng, với giá chỉ 3.59 triệu đồng.

Đáng chú ý trong thời gian từ ngày 10/03 đến 26/03, Xiaomi mang đến chương trình ưu đãi cực khủng cho Redmi 12C bao gồm giảm ngay 400.000, trả góp 0% và bảo hành chính hãng lên đến 18 tháng.

“Bên cạnh các dòng sản phẩm cao cấp, Xiaomi cũng không ngừng hiện thực hóa chiến lược đưa ra các smartphone có thông số kỹ thuật cao với mức giá rất cạnh tranh. Với phương châm Xiaomi là dành cho tất cả mọi người, chúng tôi đã sáng tạo nên Redmi 12C – một sản phẩm sở hữu nhiều tính năng thông minh giúp người dùng có cuộc sống tiện lợi hơn, sống động hơn và giàu trải nghiệm hơn, với mức giá mà ai cũng có thể sở hữu.” Chia sẻ về sản phẩm, ông Patrick Chou, Tổng Giám Đốc Xiaomi Việt Nam cho biết.

redmi 12c chiec dien thoai pho thong hieu nang cao

Cùng tìm hiểu chi tiết hơn về Redmi 12 C

Bộ vi xử lý MediaTek Helio G85 sẽ giúp Redmi 12C trở thành smartphone tốt nhất phân khúc. 8 nhân xử lý cùng xung nhịp lên đến 2GHz trên Helio G85 không chỉ mang lại hiệu năng mạnh mẽ mà còn tối ưu khả năng quản lý năng lượng cho Redmi 12C.

redmi 12c chiec dien thoai pho thong hieu nang cao

Với bộ xử lý đồ họa GPU hiệu năng cao cùng sự hỗ trợ của công nghệ HyperEngine giúp Redmi 12C có được trải nghiệm mượt mà, cân mọi tác vụ hàng ngày, từ học tập, lướt web, truy cập mạng xã hội, nghe nhạc, xem phim...

Với công nghệ mở rộng bộ nhớ, Redmi 12C cho phép mở rộng RAM thông minh lên tới 4+3GB. Với công nghệ này, bạn sẽ có được trải nghiệm nhanh hơn, nhạy hơn, liền mạch hơn khi mở ứng dụng và thao tác trên Redmi 12C.

redmi 12c chiec dien thoai pho thong hieu nang cao

Sự kết hợp giữa bộ vi xử lý mạnh mẽ, bộ nhớ lớn mở rộng thông minh 4+3GB cùng hệ điều hành MIUI, Redmi 12C hứa hẹn sẽ mang đến những trải nghiệm thông suốt bền bỉ lên đến 3 năm.

Màn hình HD lớn độ nét cao, cùng tỷ lệ khung hình 20.6:9, Redmi 12C sẽ chinh phục những bộ phim và trò chơi yêu thích dễ dàng.

Redmi 12C còn mang đến tính năng bảo vệ mắt tự động được tính hợp sẵn trên hệ điều hành MIUI, giúp giảm căng thẳng cho mắt do ánh sáng xanh có hại gây ra, làm dịu mắt và dễ chịu hơn khi sử dụng trong thời gian dài.

redmi 12c chiec dien thoai pho thong hieu nang cao

Thiết kế nguyên khối unibody đem đến vẻ ngoài thời trang, chắc chắn và liền mạch đáng ngạc nhiên cho Redmi 12C.

Phía sau máy được vát cong giúp ôm trọn tay khi cầm nắm, kết hợp cùng các đường vân sọc tạo nên nét cá tính, thẩm mỹ cũng như giúp chống trơn trượt, tạo cảm giác thoải mái khi cầm nắm.

Camera chính 50MP, khả năng thu sáng tốt, cùng ống kính khẩu độ lớn f/1.8 giúp Redmi 12C sẵn sàng ghi lại mọi khoảnh khắc trong cuộc sống một cách sắc nét.

Sự trợ giúp của HDR và chế độ ban đêm thông minh giúp Redmi 12C có khả năng chụp ảnh cảnh đêm thành phố rõ nét hơn trong điều kiện thiếu sáng.

Camera selfie 5MP cũng đảm bảo khả năng chụp ảnh, quay video lung linh nhờ các tính năng AI.

redmi 12c chiec dien thoai pho thong hieu nang cao

Redmi 12C cũng hỗ trợ bộ nhớ mở rộng lên đến 1TB, kết hợp cùng bộ nhớ trong lên đến 128GB. Với không gian lưu trữ khổng lồ này, bạn có thể lưu hơn 500 bộ phim hoặc hơn 500.000 bức ảnh trên điện thoại và đương nhiên là vô cùng thoải mái để tải các trò chơi, ứng dụng yêu thích.

Viên pin dung lượng cao 5.000mAh cho phép Redmi 12C sẵn sàng đồng hành cùng bạn suốt cả ngày dài năng động mà không phải bận tâm tới vấn đề pin. Sạc nhanh 10W đi kèm sẵn trong hộp giúp bạn tối ưu chi phí.

redmi 12c chiec dien thoai pho thong hieu nang cao

Redmi 12C được bán với 3 màu sắc là Đen, Xanh dương và Xanh lá tại các hệ thống bán lẻ hàng đầu như Thế Giới Di Động, FPT Shop, CellphoneS, Viettel Store, Hoàng Hà, Di Động Việt và cửa hàng Mi Store.

Sản phẩm còn được bán trên các trang thương mại điện tử Shopee, Lazada với hai phiên bản:

Phiên bản 4GB+64GB sẽ được bán với giá 3.590.000

Phiên bản 4GB+128GB sẽ được bán với giá 3.990.000 – độc quyền tại Thế Giới Di Động

Từ ngày 10/03 – 26/03, khi mua Redmi 12C người dùng sẽ được:

  • Giảm ngay 400.000,
  • Tham gia chương trình trả góp 0% lãi suất,
  • Hảo hành chính hãng lên đến 18 tháng.

* Trên gian hàng quốc tế chính hãng tại Shopee và Lazada, Xiaomi có thêm phiên bản 3GB+32GB và được bán với giá chỉ 3.190.000. Cũng trong thời gian kể trên, 1.000 đơn hàng đầu tiên sẽ được mua với giá cực ưu đãi, chỉ 2.390.000.

Có thể bạn quan tâm

TECNO CAMON 40 Series: camera 50MP, cảm biến Sony LYT-700C, giá từ 5.99 triệu đồng

TECNO CAMON 40 Series: camera 50MP, cảm biến Sony LYT-700C, giá từ 5.99 triệu đồng

Mobile
Theo đó, bộ đôi CAMON 40 và CAMON 40 PRO vừa chính thức được Tecno ra mắt ngày hôm nay sở hữu nút chụp nhanh FlashSnap thông qua phím bấm vật lý chuyên dụng (One-Tap Button).
Cùng Thư Phạm, Huyền Vân và Hà Nhi ‘chấm điểm’ cho HONOR X8c

Cùng Thư Phạm, Huyền Vân và Hà Nhi ‘chấm điểm’ cho HONOR X8c

Điện tử tiêu dùng
Thị trường smartphone tầm trung nửa đầu năm 2025 đã rất rộn ràng với nhiều ‘gương mặt’ sáng giá mới. Điểm chung của những mẫu smartphone này là đều được chú trọng đến thiết kế, trải nghiệm camera tốt hơn, bổ sung thêm các tính năng AI tiện ích và đặc biệt là khả năng bền bỉ với các tiêu chuẩn kháng bụi và nước ấn tượng.
Samsung Galaxy S25 Edge: Lộ chiến lược ra mắt giới hạn từ Ice Universe

Samsung Galaxy S25 Edge: Lộ chiến lược ra mắt giới hạn từ Ice Universe

Mobile
Theo nguồn tin uy tín Ice Universe, Samsung Galaxy S25 Edge - mẫu smartphone siêu mỏng đang được mong đợi sẽ chỉ ra mắt tại hai thị trường vào cuối tháng 5 tới.
Bỏ ra 45 triệu đồng để sở hữu OPPO Find N5, người dùng có gì?

Bỏ ra 45 triệu đồng để sở hữu OPPO Find N5, người dùng có gì?

Điện tử tiêu dùng
Cuối cùng thì OPPO Find N5 cũng chính thức ra mắt tại thị trường Việt Nam, trở thành mẫu smartphone gập mỏng nhất, mạnh mẽ nhất, sở hữu AI đột phá cũng như thiết lập nên tiêu chuẩn mới cho điện thoại màn hình gập.
HONOR X8c: Smartphone tầm trung độ bền chuẩn SGS và MagicOS 9.0 tích hợp AI

HONOR X8c: Smartphone tầm trung độ bền chuẩn SGS và MagicOS 9.0 tích hợp AI

Điện tử tiêu dùng
HONOR X8c nổi bật trong phân khúc với thiết kế siêu mỏng 7.12mm, camera 108MP OIS, màn hình AMOLED 120Hz được chứng nhận TÜV Rheinland và hệ điều hành MagicOS 9.0 tích hợp AI, mở bán tại Việt Nam từ ngày 03/04 với nhiều ưu đãi đặc biệt.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Hà Nội

25°C

Cảm giác: 26°C
sương mờ
Thứ bảy, 19/04/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 19/04/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 19/04/2025 06:00
36°C
Thứ bảy, 19/04/2025 09:00
34°C
Thứ bảy, 19/04/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 19/04/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 19/04/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 19/04/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 20/04/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 20/04/2025 06:00
34°C
Chủ nhật, 20/04/2025 09:00
33°C
Chủ nhật, 20/04/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 20/04/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 20/04/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 21/04/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 21/04/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 21/04/2025 06:00
36°C
Thứ hai, 21/04/2025 09:00
34°C
Thứ hai, 21/04/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 21/04/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 21/04/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 21/04/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 22/04/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 22/04/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 22/04/2025 06:00
35°C
Thứ ba, 22/04/2025 09:00
36°C
Thứ ba, 22/04/2025 12:00
28°C
Thứ ba, 22/04/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 22/04/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 22/04/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 23/04/2025 00:00
25°C
TP Hồ Chí Minh

31°C

Cảm giác: 38°C
mây cụm
Thứ bảy, 19/04/2025 00:00
28°C
Thứ bảy, 19/04/2025 03:00
33°C
Thứ bảy, 19/04/2025 06:00
37°C
Thứ bảy, 19/04/2025 09:00
34°C
Thứ bảy, 19/04/2025 12:00
29°C
Thứ bảy, 19/04/2025 15:00
28°C
Thứ bảy, 19/04/2025 18:00
28°C
Thứ bảy, 19/04/2025 21:00
27°C
Chủ nhật, 20/04/2025 00:00
28°C
Chủ nhật, 20/04/2025 03:00
33°C
Chủ nhật, 20/04/2025 06:00
37°C
Chủ nhật, 20/04/2025 09:00
35°C
Chủ nhật, 20/04/2025 12:00
29°C
Chủ nhật, 20/04/2025 15:00
28°C
Chủ nhật, 20/04/2025 18:00
27°C
Chủ nhật, 20/04/2025 21:00
27°C
Thứ hai, 21/04/2025 00:00
28°C
Thứ hai, 21/04/2025 03:00
34°C
Thứ hai, 21/04/2025 06:00
37°C
Thứ hai, 21/04/2025 09:00
33°C
Thứ hai, 21/04/2025 12:00
29°C
Thứ hai, 21/04/2025 15:00
28°C
Thứ hai, 21/04/2025 18:00
27°C
Thứ hai, 21/04/2025 21:00
27°C
Thứ ba, 22/04/2025 00:00
28°C
Thứ ba, 22/04/2025 03:00
34°C
Thứ ba, 22/04/2025 06:00
36°C
Thứ ba, 22/04/2025 09:00
35°C
Thứ ba, 22/04/2025 12:00
29°C
Thứ ba, 22/04/2025 15:00
28°C
Thứ ba, 22/04/2025 18:00
28°C
Thứ ba, 22/04/2025 21:00
27°C
Thứ tư, 23/04/2025 00:00
28°C
Đà Nẵng

32°C

Cảm giác: 38°C
bầu trời quang đãng
Thứ bảy, 19/04/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 19/04/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 19/04/2025 06:00
27°C
Thứ bảy, 19/04/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 19/04/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 19/04/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 19/04/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 19/04/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 20/04/2025 06:00
27°C
Chủ nhật, 20/04/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 20/04/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 20/04/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 21/04/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 21/04/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 21/04/2025 06:00
27°C
Thứ hai, 21/04/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 21/04/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 21/04/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 21/04/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 21/04/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 22/04/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 22/04/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 22/04/2025 06:00
27°C
Thứ ba, 22/04/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 22/04/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 22/04/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 22/04/2025 18:00
26°C
Thứ ba, 22/04/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 23/04/2025 00:00
26°C
Nghệ An

29°C

Cảm giác: 30°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 19/04/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 19/04/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 19/04/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 19/04/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 19/04/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 19/04/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 19/04/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 19/04/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 20/04/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 20/04/2025 03:00
34°C
Chủ nhật, 20/04/2025 06:00
34°C
Chủ nhật, 20/04/2025 09:00
33°C
Chủ nhật, 20/04/2025 12:00
28°C
Chủ nhật, 20/04/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 21/04/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 21/04/2025 03:00
34°C
Thứ hai, 21/04/2025 06:00
39°C
Thứ hai, 21/04/2025 09:00
38°C
Thứ hai, 21/04/2025 12:00
28°C
Thứ hai, 21/04/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 21/04/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 21/04/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 22/04/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 22/04/2025 03:00
35°C
Thứ ba, 22/04/2025 06:00
40°C
Thứ ba, 22/04/2025 09:00
32°C
Thứ ba, 22/04/2025 12:00
28°C
Thứ ba, 22/04/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 22/04/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 22/04/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 23/04/2025 00:00
26°C
Phan Thiết

30°C

Cảm giác: 35°C
mây thưa
Thứ bảy, 19/04/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 19/04/2025 03:00
32°C
Thứ bảy, 19/04/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 19/04/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 19/04/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 19/04/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 19/04/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 19/04/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 20/04/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 20/04/2025 03:00
32°C
Chủ nhật, 20/04/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 20/04/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 20/04/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 20/04/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 20/04/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 21/04/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 21/04/2025 03:00
32°C
Thứ hai, 21/04/2025 06:00
32°C
Thứ hai, 21/04/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 21/04/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 21/04/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 21/04/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 21/04/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 22/04/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 22/04/2025 03:00
32°C
Thứ ba, 22/04/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 22/04/2025 09:00
30°C
Thứ ba, 22/04/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 22/04/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 22/04/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 22/04/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 23/04/2025 00:00
27°C
Quảng Bình

32°C

Cảm giác: 33°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 19/04/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 19/04/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 19/04/2025 06:00
34°C
Thứ bảy, 19/04/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 19/04/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 19/04/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 19/04/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 19/04/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 20/04/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 20/04/2025 03:00
34°C
Chủ nhật, 20/04/2025 06:00
35°C
Chủ nhật, 20/04/2025 09:00
32°C
Chủ nhật, 20/04/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 20/04/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 20/04/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 21/04/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 21/04/2025 03:00
34°C
Thứ hai, 21/04/2025 06:00
35°C
Thứ hai, 21/04/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 21/04/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 21/04/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 21/04/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 21/04/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 22/04/2025 00:00
28°C
Thứ ba, 22/04/2025 03:00
35°C
Thứ ba, 22/04/2025 06:00
37°C
Thứ ba, 22/04/2025 09:00
31°C
Thứ ba, 22/04/2025 12:00
27°C
Thứ ba, 22/04/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 22/04/2025 18:00
26°C
Thứ ba, 22/04/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 23/04/2025 00:00
26°C
Thừa Thiên Huế

31°C

Cảm giác: 36°C
mây thưa
Thứ bảy, 19/04/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 19/04/2025 03:00
34°C
Thứ bảy, 19/04/2025 06:00
35°C
Thứ bảy, 19/04/2025 09:00
33°C
Thứ bảy, 19/04/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 19/04/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 19/04/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 19/04/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 20/04/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 20/04/2025 03:00
35°C
Chủ nhật, 20/04/2025 06:00
36°C
Chủ nhật, 20/04/2025 09:00
33°C
Chủ nhật, 20/04/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 20/04/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 20/04/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 20/04/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 21/04/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 21/04/2025 03:00
35°C
Thứ hai, 21/04/2025 06:00
35°C
Thứ hai, 21/04/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 21/04/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 21/04/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 21/04/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 21/04/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 22/04/2025 00:00
28°C
Thứ ba, 22/04/2025 03:00
37°C
Thứ ba, 22/04/2025 06:00
37°C
Thứ ba, 22/04/2025 09:00
33°C
Thứ ba, 22/04/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 22/04/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 22/04/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 22/04/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 23/04/2025 00:00
28°C
Hà Giang

30°C

Cảm giác: 32°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 19/04/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 19/04/2025 03:00
33°C
Thứ bảy, 19/04/2025 06:00
38°C
Thứ bảy, 19/04/2025 09:00
36°C
Thứ bảy, 19/04/2025 12:00
29°C
Thứ bảy, 19/04/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 19/04/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 19/04/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 20/04/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 20/04/2025 06:00
35°C
Chủ nhật, 20/04/2025 09:00
36°C
Chủ nhật, 20/04/2025 12:00
29°C
Chủ nhật, 20/04/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 20/04/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 21/04/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 21/04/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 21/04/2025 06:00
33°C
Thứ hai, 21/04/2025 09:00
35°C
Thứ hai, 21/04/2025 12:00
28°C
Thứ hai, 21/04/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 21/04/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 21/04/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 22/04/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 22/04/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 22/04/2025 06:00
36°C
Thứ ba, 22/04/2025 09:00
36°C
Thứ ba, 22/04/2025 12:00
29°C
Thứ ba, 22/04/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 22/04/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 22/04/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 23/04/2025 00:00
24°C
Hải Phòng

25°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 19/04/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 19/04/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 19/04/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 19/04/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 19/04/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 19/04/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 19/04/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 19/04/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 20/04/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 20/04/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 20/04/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 20/04/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 20/04/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 20/04/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 20/04/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 21/04/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 21/04/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 21/04/2025 06:00
31°C
Thứ hai, 21/04/2025 09:00
28°C
Thứ hai, 21/04/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 21/04/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 21/04/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 21/04/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 22/04/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 22/04/2025 03:00
31°C
Thứ ba, 22/04/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 22/04/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 22/04/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 22/04/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 22/04/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 22/04/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 23/04/2025 00:00
25°C
Khánh Hòa

32°C

Cảm giác: 35°C
mây cụm
Thứ bảy, 19/04/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 19/04/2025 03:00
35°C
Thứ bảy, 19/04/2025 06:00
38°C
Thứ bảy, 19/04/2025 09:00
33°C
Thứ bảy, 19/04/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 19/04/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 19/04/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 19/04/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 20/04/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 20/04/2025 03:00
35°C
Chủ nhật, 20/04/2025 06:00
37°C
Chủ nhật, 20/04/2025 09:00
33°C
Chủ nhật, 20/04/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 20/04/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 20/04/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 21/04/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 21/04/2025 03:00
35°C
Thứ hai, 21/04/2025 06:00
37°C
Thứ hai, 21/04/2025 09:00
33°C
Thứ hai, 21/04/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 21/04/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 21/04/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 21/04/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 22/04/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 22/04/2025 03:00
34°C
Thứ ba, 22/04/2025 06:00
38°C
Thứ ba, 22/04/2025 09:00
33°C
Thứ ba, 22/04/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 22/04/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 22/04/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 22/04/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 23/04/2025 00:00
28°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16013 16279 16863
CAD 18180 18456 19080
CHF 31015 31393 32067
CNY 0 3358 3600
EUR 28853 29121 30152
GBP 33603 33992 34932
HKD 0 3209 3411
JPY 175 179 185
KRW 0 0 18
NZD 0 15148 15744
SGD 19227 19506 20041
THB 693 756 810
USD (1,2) 25665 0 0
USD (5,10,20) 25703 0 0
USD (50,100) 25731 25765 26110
Cập nhật: 18/04/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,720 25,720 26,080
USD(1-2-5) 24,691 - -
USD(10-20) 24,691 - -
GBP 33,940 34,032 34,942
HKD 3,277 3,286 3,386
CHF 31,150 31,247 32,157
JPY 178.2 178.52 186.48
THB 740.91 750.06 802.78
AUD 16,307 16,366 16,812
CAD 18,444 18,503 19,007
SGD 19,418 19,478 20,087
SEK - 2,646 2,742
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,878 4,012
NOK - 2,430 2,518
CNY - 3,510 3,606
RUB - - -
NZD 15,122 15,263 15,712
KRW 16.9 17.63 18.95
EUR 28,990 29,013 30,255
TWD 719.28 - 870.79
MYR 5,495.24 - 6,200.5
SAR - 6,786.23 7,143.84
KWD - 82,227 87,434
XAU - - -
Cập nhật: 18/04/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,700 25,710 26,050
EUR 28,873 28,989 30,076
GBP 33,754 33,890 34,859
HKD 3,268 3,281 3,387
CHF 31,044 31,169 32,079
JPY 177.37 178.08 185.52
AUD 16,198 16,263 16,791
SGD 19,399 19,477 20,007
THB 756 759 793
CAD 18,361 18,435 18,950
NZD 15,191 15,699
KRW 17.39 19.17
Cập nhật: 18/04/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25705 25705 26065
AUD 16191 16291 16866
CAD 18344 18444 18996
CHF 31209 31239 32167
CNY 0 3510.4 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 29010 29110 29985
GBP 33860 33910 35033
HKD 0 3320 0
JPY 178.92 179.42 185.93
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2490 0
NZD 0 15259 0
PHP 0 422 0
SEK 0 2633 0
SGD 19364 19494 20233
THB 0 720.9 0
TWD 0 770 0
XAU 11500000 11500000 12200000
XBJ 10500000 10500000 12200000
Cập nhật: 18/04/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,740 25,790 26,090
USD20 25,740 25,790 26,090
USD1 25,740 25,790 26,090
AUD 16,241 16,391 17,464
EUR 29,160 29,310 30,485
CAD 18,304 18,404 19,726
SGD 19,458 19,608 20,476
JPY 178.95 180.45 185.1
GBP 33,996 34,146 35,032
XAU 11,698,000 0 12,002,000
CNY 0 3,399 0
THB 0 757 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 18/04/2025 09:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 117,000 ▲1500K 120,000 ▲2000K
AVPL/SJC HCM 117,000 ▲1500K 120,000 ▲2000K
AVPL/SJC ĐN 117,000 ▲1500K 120,000 ▲2000K
Nguyên liệu 9999 - HN 11,430 11,710 ▲50K
Nguyên liệu 999 - HN 11,420 11,700 ▲50K
Cập nhật: 18/04/2025 09:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 114.000 117.000
TPHCM - SJC 117.000 ▲1500K 120.000 ▲2000K
Hà Nội - PNJ 114.000 117.000
Hà Nội - SJC 117.000 ▲1500K 120.000 ▲2000K
Đà Nẵng - PNJ 114.000 117.000
Đà Nẵng - SJC 117.000 ▲1500K 120.000 ▲2000K
Miền Tây - PNJ 114.000 117.000
Miền Tây - SJC 117.000 ▲1500K 120.000 ▲2000K
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.000 117.000
Giá vàng nữ trang - SJC 117.000 ▲1500K 120.000 ▲2000K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.000
Giá vàng nữ trang - SJC 117.000 ▲1500K 120.000 ▲2000K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.000 117.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.000 117.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.500 116.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.380 115.880
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 112.670 115.170
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.440 114.940
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.700 87.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 61.560 68.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.960 48.410
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.860 106.360
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 64.460 70.910
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 69.100 75.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 72.580 79.030
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 37.200 43.650
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.980 38.430
Cập nhật: 18/04/2025 09:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 11,220 11,740
Trang sức 99.9 11,210 11,730
NL 99.99 11,220
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,220
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,450 11,750
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,450 11,750
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,450 11,750
Miếng SJC Thái Bình 11,700 ▲150K 12,000 ▲200K
Miếng SJC Nghệ An 11,700 ▲150K 12,000 ▲200K
Miếng SJC Hà Nội 11,700 ▲150K 12,000 ▲200K
Cập nhật: 18/04/2025 09:00