Snapdragon 8 Gen 2 cho Galaxy mang gì đến cho samsung Galaxy Z series thế hệ mới

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Như vậy là sau dòng Galaxy S 23 series hồi đầu năm, dòng sản phẩm Galaxy Z series vừa chính thức được ra mắt vào ngày 26/7 vừa qua là dòng sản phẩm thứ 2 của Samsung sử dụng bộ vi xử lý Snapdragon® 8 Gen 2 cao cấp dành riêng cho dòng Galaxy. Đây là chip Snapdragon định hình tiêu chuẩn mới cho điện toán liên kết với trải nghiệm AI đột phá, khả năng chơi game chất lượng đồ họa cao như máy tính, chụp ảnh chuyên nghiệp và nhiều tính năng xuất sắc khác.

Cụ thể, các dòng điện thoại cao cấp mới nhất mà Samsung vừa ra mắt, bao gồm Galaxy Z Flip5, Galaxy Z Fold5 và Galaxy Tab S9 series sẽ được trang bị vi xử lý Snapdragon® 8 Gen 2 for Galaxy. Đây là chipset Snapdragon nhanh nhất từ trước đến nay, đồng thời thiết lập nên tiêu chuẩn mới cho điện toán liên kết, bao gồm những trải nghiệm AI đột phá, đáp ứng được các nhu cầu chơi game với chất lượng đồ họa cao hệt như máy tính, chụp ảnh chuyên nghiệp, và nhiều hơn thế nữa.

snapdragon 8 gen 2 cho galaxy mang gi den cho samsung galaxy z series the he moi

Sự ra mắt của các dòng sản phẩm Galaxy Z Flip5, Galaxy Z Fold5Galaxy Tab S9 series được trang bị chip Snapdragon® 8 Gen 2 for Galaxy nhấn mạnh cam kết chung của Qualcomm Technologies và Samsung trong việc mang đến những trải nghiệm cao cấp cho người dùng với các sản phẩm Galaxy.

“Samsung là một phần quan trọng trong sứ mệnh mang đến những trải nghiệm tối ưu nhất với điện thoại thông minh cho người dùng trên toàn thế giới của chúng tôi. Họ đang có những bước tiến đột phá và chúng tôi rất vui mừng khi Snapdragon® 8 Gen 2 được kết hợp với Galaxy Z Flip5, Galaxy Z Fold5 và Galaxy Tab S9 Series - để cho ra những sản phẩm điện thoại thông minh mới nhất của Samsung". Ông Alex Katouzian, Phó Chủ tịch kiêm Giám đốc Điều hành mảng Di Động, Điện Toán và Thực Tế Ảo của Qualcomm đã chia sẻ về mối quan hệ hợp tác ở dòng sản phẩm mới này.

Đại diện cho Bộ phận Chiến lược tại Samsung, ông Inkang Song Phó Chủ tịch tập đoàn kiêm Trưởng Bộ phận Chiến lược cho biết. “Chúng tôi tin rằng tương lai của sản phẩm nằm ở việc mang đến những trải nghiệm mới, thú vị với nhiều kiểu dáng khác nhau và tất cả sẽ được trang bị công nghệ tối tân nhất. Samsung tự hào khi các sản phẩm mới nhất Galaxy Z Flip5, Galaxy Z Fold5 và Galaxy Tab S9 Series được trang bị chip Snapdragon® 8 Gen 2 cao cấp dành riêng cho Galaxy và nóng lòng chờ xem những sản phẩm này sẽ mang đến trải nghiệm mới mẻ như thế nào cho người dùng của chúng tôi".

snapdragon 8 gen 2 cho galaxy mang gi den cho samsung galaxy z series the he moi

Cụ thể, Snapdragon 8 Gen 2 for Galaxy sẽ mang đến những cải tiến đáng giá cho dòng Galaxy Z series thế hệ mới, có thể kể đến như:

Snapdragon Smart: nhờ đó các thiết bị Galaxy mới của Samsung sẽ được tích hợp Qualcomm® AI Engine nhanh và tiên tiến nhất, mang đến công nghệ trí tuệ nhân tạo đột phá. Nhờ vi xử lý Snapdragon 8 Gen 2, bộ vi xử lý Qualcomm® Hexagon™ bản nâng cấp có khả năng suy diễn tấm siêu nhỏ (micro tile inferencing) để gia tốc các mô hình AI phức tạp, từ đó tăng hiệu suất của AI. Sensing Hub thế hệ mới nhất với bộ xử lý AI kép cũng được tích hợp để hỗ trợ các trải nghiệm AI trực quan như khử tiếng vang và tiếng ồn khi thực hiện cuộc gọi.

Snapdragon Sight™: Snapdragon 8 Gen 2 dành cho Galaxy sẽ mở ra kỷ nguyên mới trong trải nghiệm chụp ảnh với điện thoại di động nhưng mang chất lượng của máy ảnh chuyên nghiệp. Theo đó, bộ vi xử lý hình ảnh thông minh của Snapdragon - Cognitive ISP có khả năng tự động phân vùng ngữ nghĩa của hình ảnh (Semantic Segmentation) và video theo thời gian thực nhằm cải thiện các sản phẩm quay, chụp trong điều kiện ánh sáng cực yếu cũng như có thể giảm nhiễu đa khung hình.

Snapdragon Gaming: Bộ vi xử lý đồ họa Qualcomm® Adreno™ GPU được tăng tốc mang lại khả năng dò tia sáng (ray tracing) trên phần cứng để mô phỏng, tính toán cách ánh sáng phản xạ, khúc xạ và tương tác với nhau trong thế giới thực để áp dụng vào trong môi trường trò chơi, từ đó mang lại độ chân thực cao hơn khi chơi game. Với hỗ trợ mới nhất dành cho API Vulkan (phiên bản 1.3), chip Snapdragon 8 Gen 2 dành cho Galaxy nâng cao hiệu suất đồ họa, giúp các lập trình viên đẩy nhanh quá trình chuyển đổi trò chơi trên máy tính để bàn sang thiết bị di động.

Kết nối mạng Multi-Gigabit: Các thiết bị Samsung Galaxy mới sẽ được trang bị các giải pháp kết nối hàng đầu của Qualcomm Technologies, bao gồm Hệ thống Modem-RF Snapdragon® X70 (khai thác sức mạnh của AI cho hiệu suất 5G đột phá với 10 Gigabit 5G tải xuống) và công nghệ Qualcomm® FastConnect™ cho phép kết nối Wi-Fi đa-gigabit với tốc độ cao, độ trễ cực thấp và trải nghiệm âm thanh Bluetooth đặc sắc.

Chi tiết hơn về Snapdragon 8 Gen 2 cho Galaxy xem thêm tại đây.

Có thể bạn quan tâm

Đại hội Hiệp hội Ô tô, Xe máy, Xe đạp Việt Nam lần thứ IV: Định hướng phát triển xanh và bền vững

Đại hội Hiệp hội Ô tô, Xe máy, Xe đạp Việt Nam lần thứ IV: Định hướng phát triển xanh và bền vững

Công nghiệp 4.0
Ngày 9/9, ‘tại Hà Nội, Hiệp hội Ô tô, Xe máy, Xe đạp Việt Nam (VAMOBA) đã tổ chức Đại hội lần thứ IV, nhiệm kỳ 2025 – 2030 với chủ đề “VAMOBA vươn xa cùng đất nước”.
Chuyển đổi số - khát vọng bứt hát cho một “E-Vietnam”

Chuyển đổi số - khát vọng bứt hát cho một “E-Vietnam”

Công nghiệp 4.0
Ngày 9/9, tại tọa đàm “Cơ hội vươn mình từ chuyển đổi số: Câu chuyện tiên phong từ ứng dụng VNeID và ngành Tài chính Ngân hàng” do Kênh thông tin tài chính kinh tế CafeF tổ chức đã nêu bật về khát vọng về một “E-Vietnam”.
Bosch Rexroth ‘trình diễn’ nhà máy thông minh tại Automation World Vietnam

Bosch Rexroth ‘trình diễn’ nhà máy thông minh tại Automation World Vietnam

Công nghiệp 4.0
Thông qua giải pháp tự động hóa toàn diện, Bosch Rexroth đã giúp các doanh nghiệp có thể dễ dàng hình dung về một nhà máy thông minh ngay tại triển lãm Automation World Vietnam 2025.
Thủ tướng: Chậm nhất tới 2027 phải thiết kế, chế tạo, kiểm thử một số chíp bán dẫn cần thiết

Thủ tướng: Chậm nhất tới 2027 phải thiết kế, chế tạo, kiểm thử một số chíp bán dẫn cần thiết

Công nghiệp 4.0
Thủ tướng Phạm Minh Chính nhấn mạnh mục tiêu chậm nhất tới 2027 phải thiết kế, chế tạo, kiểm thử một số chíp bán dẫn cần thiết.
Trung Quốc lập kỷ lục thế giới với mỏ uranium sâu 1.820 mét

Trung Quốc lập kỷ lục thế giới với mỏ uranium sâu 1.820 mét

Khoa học
Các chuyên gia Trung Quốc vừa phát hiện mỏ uranium loại sa thạch có giá trị công nghiệp sâu nhất thế giới tại độ sâu 1.820 mét ở lưu vực Tarim, khu tự trị Tân Cương. Phát hiện này thiết lập kỷ lục thế giới và khẳng định vị trí dẫn đầu của Trung Quốc trong thăm dò tài nguyên uranium.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Hà Nội

32°C

Cảm giác: 39°C
mây rải rác
Thứ bảy, 20/09/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 20/09/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 20/09/2025 06:00
34°C
Thứ bảy, 20/09/2025 09:00
34°C
Thứ bảy, 20/09/2025 12:00
29°C
Thứ bảy, 20/09/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 20/09/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 20/09/2025 21:00
26°C
Chủ nhật, 21/09/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 21/09/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 21/09/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 21/09/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 21/09/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 21/09/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 21/09/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 21/09/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 22/09/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 22/09/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 22/09/2025 06:00
32°C
Thứ hai, 22/09/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 22/09/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 22/09/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 22/09/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 22/09/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 23/09/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 23/09/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 23/09/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 23/09/2025 09:00
32°C
Thứ ba, 23/09/2025 12:00
29°C
Thứ ba, 23/09/2025 15:00
27°C
Thứ ba, 23/09/2025 18:00
26°C
Thứ ba, 23/09/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 24/09/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 24/09/2025 03:00
31°C
TP Hồ Chí Minh

26°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 20/09/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 20/09/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 20/09/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 20/09/2025 09:00
32°C
Thứ bảy, 20/09/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 20/09/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 20/09/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 20/09/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 21/09/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 21/09/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 21/09/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 21/09/2025 09:00
33°C
Chủ nhật, 21/09/2025 12:00
28°C
Chủ nhật, 21/09/2025 15:00
27°C
Chủ nhật, 21/09/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 21/09/2025 21:00
26°C
Thứ hai, 22/09/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 22/09/2025 03:00
26°C
Thứ hai, 22/09/2025 06:00
28°C
Thứ hai, 22/09/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 22/09/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 22/09/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 22/09/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 22/09/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 23/09/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 23/09/2025 03:00
24°C
Thứ ba, 23/09/2025 06:00
24°C
Thứ ba, 23/09/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 23/09/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 23/09/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 23/09/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 23/09/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 24/09/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 24/09/2025 03:00
25°C
Đà Nẵng

31°C

Cảm giác: 38°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 20/09/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 20/09/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 20/09/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 20/09/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 20/09/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 20/09/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 20/09/2025 18:00
27°C
Thứ bảy, 20/09/2025 21:00
26°C
Chủ nhật, 21/09/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 21/09/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 21/09/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 21/09/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 21/09/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 21/09/2025 15:00
27°C
Chủ nhật, 21/09/2025 18:00
27°C
Chủ nhật, 21/09/2025 21:00
26°C
Thứ hai, 22/09/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 22/09/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 22/09/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 22/09/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 22/09/2025 12:00
28°C
Thứ hai, 22/09/2025 15:00
27°C
Thứ hai, 22/09/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 22/09/2025 21:00
26°C
Thứ ba, 23/09/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 23/09/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 23/09/2025 06:00
30°C
Thứ ba, 23/09/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 23/09/2025 12:00
27°C
Thứ ba, 23/09/2025 15:00
27°C
Thứ ba, 23/09/2025 18:00
26°C
Thứ ba, 23/09/2025 21:00
26°C
Thứ tư, 24/09/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 24/09/2025 03:00
30°C
Phan Thiết

27°C

Cảm giác: 30°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 20/09/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 20/09/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 20/09/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 20/09/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 20/09/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 20/09/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 20/09/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 20/09/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 21/09/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 21/09/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 21/09/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 21/09/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 21/09/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 21/09/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 21/09/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 21/09/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 22/09/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 22/09/2025 03:00
25°C
Thứ hai, 22/09/2025 06:00
25°C
Thứ hai, 22/09/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 22/09/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 22/09/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 22/09/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 22/09/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 23/09/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 23/09/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 23/09/2025 06:00
25°C
Thứ ba, 23/09/2025 09:00
24°C
Thứ ba, 23/09/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 23/09/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 23/09/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 23/09/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 24/09/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 24/09/2025 03:00
26°C
Quảng Bình

27°C

Cảm giác: 30°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 20/09/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 20/09/2025 03:00
25°C
Thứ bảy, 20/09/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 20/09/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 20/09/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 20/09/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 20/09/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 20/09/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 21/09/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 21/09/2025 03:00
25°C
Chủ nhật, 21/09/2025 06:00
27°C
Chủ nhật, 21/09/2025 09:00
25°C
Chủ nhật, 21/09/2025 12:00
22°C
Chủ nhật, 21/09/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 21/09/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 21/09/2025 21:00
21°C
Thứ hai, 22/09/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 22/09/2025 03:00
25°C
Thứ hai, 22/09/2025 06:00
26°C
Thứ hai, 22/09/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 22/09/2025 12:00
22°C
Thứ hai, 22/09/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 22/09/2025 18:00
21°C
Thứ hai, 22/09/2025 21:00
21°C
Thứ ba, 23/09/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 23/09/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 23/09/2025 06:00
25°C
Thứ ba, 23/09/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 23/09/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 23/09/2025 15:00
21°C
Thứ ba, 23/09/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 23/09/2025 21:00
21°C
Thứ tư, 24/09/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 24/09/2025 03:00
27°C
Thừa Thiên Huế

30°C

Cảm giác: 34°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 20/09/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 20/09/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 20/09/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 20/09/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 20/09/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 20/09/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 20/09/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 20/09/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 21/09/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 21/09/2025 03:00
32°C
Chủ nhật, 21/09/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 21/09/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 21/09/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 21/09/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 21/09/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 21/09/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 22/09/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 22/09/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 22/09/2025 06:00
27°C
Thứ hai, 22/09/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 22/09/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 22/09/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 22/09/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 22/09/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 23/09/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 23/09/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 23/09/2025 06:00
28°C
Thứ ba, 23/09/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 23/09/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 23/09/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 23/09/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 23/09/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 24/09/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 24/09/2025 03:00
31°C
Hà Giang

33°C

Cảm giác: 36°C
mây cụm
Thứ bảy, 20/09/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 20/09/2025 03:00
32°C
Thứ bảy, 20/09/2025 06:00
34°C
Thứ bảy, 20/09/2025 09:00
33°C
Thứ bảy, 20/09/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 20/09/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 20/09/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 20/09/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 21/09/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 21/09/2025 03:00
32°C
Chủ nhật, 21/09/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 21/09/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 21/09/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 21/09/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 21/09/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 21/09/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 22/09/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 22/09/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 22/09/2025 06:00
31°C
Thứ hai, 22/09/2025 09:00
28°C
Thứ hai, 22/09/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 22/09/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 22/09/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 22/09/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 23/09/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 23/09/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 23/09/2025 06:00
33°C
Thứ ba, 23/09/2025 09:00
31°C
Thứ ba, 23/09/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 23/09/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 23/09/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 23/09/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 24/09/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 24/09/2025 03:00
31°C
Hải Phòng

35°C

Cảm giác: 42°C
mây cụm
Thứ bảy, 20/09/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 20/09/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 20/09/2025 06:00
34°C
Thứ bảy, 20/09/2025 09:00
32°C
Thứ bảy, 20/09/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 20/09/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 20/09/2025 18:00
27°C
Thứ bảy, 20/09/2025 21:00
26°C
Chủ nhật, 21/09/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 21/09/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 21/09/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 21/09/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 21/09/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 21/09/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 21/09/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 21/09/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 22/09/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 22/09/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 22/09/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 22/09/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 22/09/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 22/09/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 22/09/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 22/09/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 23/09/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 23/09/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 23/09/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 23/09/2025 09:00
31°C
Thứ ba, 23/09/2025 12:00
27°C
Thứ ba, 23/09/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 23/09/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 23/09/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 24/09/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 24/09/2025 03:00
29°C
Khánh Hòa

34°C

Cảm giác: 41°C
mây cụm
Thứ bảy, 20/09/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 20/09/2025 03:00
33°C
Thứ bảy, 20/09/2025 06:00
35°C
Thứ bảy, 20/09/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 20/09/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 20/09/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 20/09/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 20/09/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 21/09/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 21/09/2025 03:00
34°C
Chủ nhật, 21/09/2025 06:00
35°C
Chủ nhật, 21/09/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 21/09/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 21/09/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 21/09/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 21/09/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 22/09/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 22/09/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 22/09/2025 06:00
26°C
Thứ hai, 22/09/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 22/09/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 22/09/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 22/09/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 22/09/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 23/09/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 23/09/2025 03:00
31°C
Thứ ba, 23/09/2025 06:00
30°C
Thứ ba, 23/09/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 23/09/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 23/09/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 23/09/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 23/09/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 24/09/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 24/09/2025 03:00
29°C
Nghệ An

25°C

Cảm giác: 25°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 20/09/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 20/09/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 20/09/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 20/09/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 20/09/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 20/09/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 20/09/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 20/09/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 21/09/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 21/09/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 21/09/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 21/09/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 21/09/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 21/09/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 21/09/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 21/09/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 22/09/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 22/09/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 22/09/2025 06:00
26°C
Thứ hai, 22/09/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 22/09/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 22/09/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 22/09/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 22/09/2025 21:00
21°C
Thứ ba, 23/09/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 23/09/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 23/09/2025 06:00
28°C
Thứ ba, 23/09/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 23/09/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 23/09/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 23/09/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 23/09/2025 21:00
21°C
Thứ tư, 24/09/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 24/09/2025 03:00
28°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16917 17187 17761
CAD 18596 18873 19485
CHF 32633 33017 33663
CNY 0 3470 3830
EUR 30468 30743 31769
GBP 34948 35342 36276
HKD 0 3263 3464
JPY 171 175 182
KRW 0 18 20
NZD 0 15211 15797
SGD 20036 20319 20844
THB 744 807 860
USD (1,2) 26119 0 0
USD (5,10,20) 26161 0 0
USD (50,100) 26189 26224 26445
Cập nhật: 19/09/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,205 26,205 26,445
USD(1-2-5) 25,157 - -
USD(10-20) 25,157 - -
EUR 30,702 30,727 31,815
JPY 175.35 175.67 182.25
GBP 35,365 35,461 36,176
AUD 17,185 17,247 17,651
CAD 18,842 18,902 19,357
CHF 32,948 33,050 33,723
SGD 20,212 20,275 20,860
CNY - 3,668 3,750
HKD 3,339 3,349 3,435
KRW 17.52 18.27 19.63
THB 790.27 800.03 851.66
NZD 15,211 15,352 15,723
SEK - 2,776 2,863
DKK - 4,103 4,224
NOK - 2,629 2,708
LAK - 0.93 1.29
MYR 5,876.61 - 6,602.63
TWD 791 - 953.1
SAR - 6,931.62 7,261.36
KWD - 84,318 89,228
Cập nhật: 19/09/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,220 26,225 26,445
EUR 30,476 30,598 31,685
GBP 35,101 35,242 36,184
HKD 3,326 3,339 3,442
CHF 32,679 32,810 33,700
JPY 174.22 174.92 182.02
AUD 17,094 17,163 17,683
SGD 20,210 20,291 20,810
THB 805 808 843
CAD 18,787 18,862 19,356
NZD 15,264 15,746
KRW 18.16 19.88
Cập nhật: 19/09/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26190 26190 26445
AUD 17083 17183 17748
CAD 18765 18865 19421
CHF 32855 32885 33772
CNY 0 3673.9 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4110 0
EUR 30719 30819 31594
GBP 35217 35267 36380
HKD 0 3385 0
JPY 174.65 175.65 182.17
KHR 0 6.497 0
KRW 0 18.6 0
LAK 0 1.164 0
MYR 0 6405 0
NOK 0 2610 0
NZD 0 15312 0
PHP 0 435 0
SEK 0 2770 0
SGD 20177 20307 21035
THB 0 771 0
TWD 0 860 0
XAU 12800000 12800000 13200000
XBJ 11000000 11000000 13200000
Cập nhật: 19/09/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,205 26,255 26,445
USD20 26,205 26,255 26,445
USD1 26,205 26,255 26,445
AUD 17,123 17,223 18,340
EUR 30,764 30,764 32,082
CAD 18,712 18,812 20,121
SGD 20,246 20,396 20,867
JPY 175.11 176.61 181.19
GBP 35,306 35,456 36,241
XAU 12,998,000 0 13,202,000
CNY 0 3,558 0
THB 0 807 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 19/09/2025 11:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 130,000 132,000
AVPL/SJC HCM 130,000 132,000
AVPL/SJC ĐN 130,000 132,000
Nguyên liệu 9999 - HN 11,800 ▲50K 12,000 ▲50K
Nguyên liệu 999 - HN 11,790 ▲50K 11,990 ▲50K
Cập nhật: 19/09/2025 11:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 126,300 129,300
Hà Nội - PNJ 126,300 129,300
Đà Nẵng - PNJ 126,300 129,300
Miền Tây - PNJ 126,300 129,300
Tây Nguyên - PNJ 126,300 129,300
Đông Nam Bộ - PNJ 126,300 129,300
Cập nhật: 19/09/2025 11:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 12,380 12,880
Trang sức 99.9 12,370 12,870
NL 99.99 11,750 ▼70K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,750 ▼70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 12,640 12,940
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 12,640 12,940
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 12,640 12,940
Miếng SJC Thái Bình 13,000 13,200
Miếng SJC Nghệ An 13,000 13,200
Miếng SJC Hà Nội 13,000 13,200
Cập nhật: 19/09/2025 11:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 130 132
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 130 13,202
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 130 13,203
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 126 ▼1137K 1,287 ▲1158K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 126 ▼1137K 1,288 ▼3K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,232 ▼3K 1,262 ▼3K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 11,995 ▼108253K 12,495 ▼112753K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 87,309 ▼225K 94,809 ▼225K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 78,475 ▼204K 85,975 ▼204K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 6,964 ▼62859K 7,714 ▼69609K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 66,232 ▼175K 73,732 ▼175K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 45,281 ▼125K 52,781 ▼125K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 130 132
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 130 132
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 130 132
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 130 132
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 130 132
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 130 132
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 130 132
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 130 132
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 130 132
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 130 132
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 130 132
Cập nhật: 19/09/2025 11:00