Synology bảo mật dữ liệu như thế nào?

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Các lỗ hổng phần mềm, thường là điểm bị tấn công phổ biến nhất của các tội phạm mạng, chính vì vậy mà việc quản lý rủi ro bảo mật của các nhà cung cấp đang ngày càng trở nên phức tạp hơn.

Là một nhà cung cấp dịch vụ lưu trữ, Synology đã bảo mật dữ liệu của khách hàng như thế nào?

Synology hiểu rõ giá trị của dữ liệu mà khách hàng giao phó, đó là lý do đây là ưu tiên hàng đầu của công ty này. Nhóm ứng phó sự cố bảo mật sản phẩm (PSIRT) của Synology đã xây dựng một quy trình phát triển phần mềm qua bốn giai đoạn (Thiết kế, Phát triển, Xác minh, Phát hành). Mục tiêu chính là đảm bảo tính an toàn cho sản phẩm và phản ứng nhanh chóng đối với các cuộc tấn công zero-day. Synology cũng đồng thời cam kết rằng họ sẽ khắc phục những lỗ hổng nghiêm trọng trong vòng 24 giờ, mức thời gian nhanh hơn đáng kể so với mức trung bình trong ngành là 60 ngày.

synology bao mat du lieu nhu the nao

Vậy chúng ta sẽ cùng tìm hiểu chi tiết cách mà các sản phẩm của Synology đã được phát triển theo quy trình Phát triển An toàn Sản phẩm (SDL) riêng của họ như thế nào? Và đảm bảo tính toàn vẹn dữ liệu cho khách hàng ra sao?

  1. Giai đoạn thiết kế: Bảo mật từ gốc rễ

Khi một sản phẩm hoặc tính năng mới của Synology ra mắt, chương trình Đảm bảo An ninh Sản phẩm (PSA) sẽ được khởi động. Trong giai đoạn này, nhóm PSIRT hợp tác cùng nhóm phát triển để đánh giá thiết kế và cơ sở hạ tầng bảo mật. Dựa vào đánh giá này, nhóm sẽ đưa ra những đề xuất xây dựng để cải thiện. Cách tiếp cận tích cực này xây dựng nên một cơ sở bảo mật vững chắc ngay từ đầu, tránh khả năng gặp rắc rối liên quan đến bảo mật trong tương lai.

  1. Giai đoạn phát triển: Tiêu chuẩn hóa và tự động kiểm tra

Sau khi xác định thông số kỹ thuật của sản phẩm, giai đoạn phát triển chính thức bắt đầu. Để đảm bảo chất lượng mã nguồn ngay từ đầu, Synology áp dụng phương pháp Kiểm tra bảo mật ứng dụng tĩnh (SAST) thông qua các công cụ tự động để phát hiện các lỗ hổng và lỗi tiềm ẩn. Điều này đảm bảo mã nguồn không chứa các lỗ hổng bảo mật từ đầu.

Trong quá trình phát triển tiến triển và hoàn thiện, Synology sử dụng phương pháp Kiểm tra bảo mật phân tích động (DAST) để liên tục theo dõi sự thay đổi trong mã nguồn và đảm bảo tất cả các chức năng được kiểm tra kỹ lưỡng trên ứng dụng. Điều này giúp giảm thiểu các lỗ hổng bảo mật tiềm ẩn.

synology bao mat du lieu nhu the nao

  1. Giai đoạn xác minh: Tư duy từ góc độ kẻ tấn công

Synology nhận thức tầm quan trọng của việc kiểm tra và xác minh kỹ lưỡng trước khi phát hành sản phẩm cho người dùng. Điều này thúc đẩy sự ra đời của Synology Red Team vào đầu năm 2022. Với các chuyên gia tin tặc nội bộ giàu kinh nghiệm, Red Team tập trung vào việc kiểm tra sản phẩm từ góc độ của kẻ tấn công để phát hiện ra các lỗ hổng. Chỉ trong 6 tháng, Red Team đã tìm ra hơn 21% lỗi hệ thống, tương đương với 100,000 đô-la Mỹ từ chương trình tìm lỗi trước khi phát hành chính thức.

Nhắc tới chương trình săn lỗi nhận thưởng, công ty Đài Loan này còn tham gia vào các sự kiện quan trọng như Pwn2Own và TienFu Cup, cùng với chương trình phát hiện lỗi thường niên từ năm 2017, tạo điều kiện tương tác tích cực với cộng đồng tin tặc. Đây là cách họ đảm bảo tính an toàn bằng cách hợp tác với các chuyên gia độc lập. Đến nay, hơn 200 nhà nghiên cứu đã tham gia và hơn 270,000 đô-la Mỹ đã được trao thưởng.

Bằng cách nắm bắt suy nghĩ của kẻ tấn công, Synology có thể mô phỏng các cuộc tấn công thực tế và từ đó cải thiện khả năng sẵn sàng đối mặt với tình huống khủng hoảng có thể xảy ra. Hướng tiếp cận chủ động này khiến họ trở nên khác biệt với các đối thủ cạnh tranh và đảm bảo người dùng có thể tin tưởng vào tính bảo mật và độ tin cậy của các sản phẩm.

  1. Giai đoạn phát hành: Phản ứng nhanh hàng đầu trong ngành

Khi đội Red Team đảm nhận tác vụ tấn công, đội Blue Team sẽ nắm vững tư duy phòng thủ. Red Team tận dụng mọi cơ hội để phát hiện lỗ hổng, trong khi Blue Team tập trung theo dõi mối đe dọa bảo mật. Ngay sau khi lỗ hổng bảo mật được báo cáo, Blue Team bắt đầu việc đánh giá tác động ban đầu trong vòng tám giờ. Nếu xác định rằng lỗ hổng có mức độ nghiêm trọng, đội ngũ Synology sẽ khắc phục nó trong vòng 24 giờ, thời gian nhanh hơn rất nhiều so với mức trung bình trong ngành là 60 ngày để xử lý sự cố (MTTR).

Sau khi bản vá được phát hành, PSIRT sẽ đưa ra Tư vấn bảo mật để thông báo cho người dùng và cùng lúc công bố cập nhật phần mềm một cách công khai. Mọi phản hồi từ người dùng cũng được tổng hợp và báo cáo cho nhóm liên quan. Quá trình phản hồi nhanh chóng và hiệu quả này đảm bảo rằng người dùng luôn có thể tin cậy vào tính an toàn của các sản phẩm của Synology, vì với họ, bảo mật luôn là ưu tiên hàng đầu.

Có thể bạn quan tâm

Cùng

Cùng 'Case 404' nhập vai ‘Thám tử an ninh mạng’

Công nghệ số
“Case 404 là một trò chơi tương tác về an ninh mạng do Kaspersky phát triển nhằm giúp Gen Z học cách tự bảo vệ mình trên không gian số.
Cục Viễn thông yêu cầu chặn Telegram sau phát hiện 68% kênh chứa nội dung xấu độc

Cục Viễn thông yêu cầu chặn Telegram sau phát hiện 68% kênh chứa nội dung xấu độc

Chính sách số
Cục Viễn thông đề nghị các nhà mạng triển khai biện pháp kỹ thuật ngăn chặn hoạt động Telegram sau khi phát hiện vi phạm nghiêm trọng.
Cisco tiếp tục tái định nghĩa bảo mật trong kỷ nguyên AI

Cisco tiếp tục tái định nghĩa bảo mật trong kỷ nguyên AI

Công nghệ số
Đứng trước bối cảnh các mối đe doạ ngày càng phức tạp, những cải tiến mới từ Cisco sẽ giúp các chuyên gia bảo mật vượt qua các thách thức trong kỷ nguyên AI.
MobiSafe giúp người dùng tự do kết nối trong thời đại số

MobiSafe giúp người dùng tự do kết nối trong thời đại số

Công nghệ số
Ứng dụng bảo mật từ MobiFone bảo vệ toàn diện với khả năng phát hiện virus, mã độc, ngăn chặn lừa đảo trực tuyến và quản lý nhiều thiết bị cùng lúc, hiện miễn phí 30 ngày đầu tiên.
Vụ tấn công SK Telecom: Bài học an ninh mạng cho các nhà mạng viễn thông

Vụ tấn công SK Telecom: Bài học an ninh mạng cho các nhà mạng viễn thông

Công nghệ số
Vụ tấn công mạng tại SK Telecom gây thiệt hại 5 tỷ USD, cho thấy lỗ hổng bảo mật nghiêm trọng và thách thức đặc thù trong ngành viễn thông toàn cầu.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Nội

28°C

Cảm giác: 35°C
mây cụm
Thứ hai, 09/06/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 09/06/2025 03:00
26°C
Thứ hai, 09/06/2025 06:00
28°C
Thứ hai, 09/06/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 09/06/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 09/06/2025 15:00
27°C
Thứ hai, 09/06/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 09/06/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 10/06/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 10/06/2025 03:00
26°C
Thứ ba, 10/06/2025 06:00
26°C
Thứ ba, 10/06/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 10/06/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 10/06/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 10/06/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 10/06/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 11/06/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 11/06/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 11/06/2025 06:00
34°C
Thứ tư, 11/06/2025 09:00
33°C
Thứ tư, 11/06/2025 12:00
30°C
Thứ tư, 11/06/2025 15:00
29°C
Thứ tư, 11/06/2025 18:00
28°C
Thứ tư, 11/06/2025 21:00
27°C
Thứ năm, 12/06/2025 00:00
28°C
Thứ năm, 12/06/2025 03:00
33°C
Thứ năm, 12/06/2025 06:00
36°C
Thứ năm, 12/06/2025 09:00
36°C
Thứ năm, 12/06/2025 12:00
33°C
Thứ năm, 12/06/2025 15:00
30°C
Thứ năm, 12/06/2025 18:00
29°C
Thứ năm, 12/06/2025 21:00
28°C
TP Hồ Chí Minh

27°C

Cảm giác: 29°C
mây thưa
Thứ hai, 09/06/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 09/06/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 09/06/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 09/06/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 09/06/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 09/06/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 09/06/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 09/06/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 10/06/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 10/06/2025 03:00
26°C
Thứ ba, 10/06/2025 06:00
30°C
Thứ ba, 10/06/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 10/06/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 10/06/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 10/06/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 10/06/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 11/06/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 11/06/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 11/06/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 11/06/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 11/06/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 11/06/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 11/06/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 11/06/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 12/06/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 12/06/2025 03:00
26°C
Thứ năm, 12/06/2025 06:00
25°C
Thứ năm, 12/06/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 12/06/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 12/06/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 12/06/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 12/06/2025 21:00
24°C
Đà Nẵng

27°C

Cảm giác: 30°C
bầu trời quang đãng
Thứ hai, 09/06/2025 00:00
28°C
Thứ hai, 09/06/2025 03:00
32°C
Thứ hai, 09/06/2025 06:00
31°C
Thứ hai, 09/06/2025 09:00
31°C
Thứ hai, 09/06/2025 12:00
29°C
Thứ hai, 09/06/2025 15:00
27°C
Thứ hai, 09/06/2025 18:00
27°C
Thứ hai, 09/06/2025 21:00
26°C
Thứ ba, 10/06/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 10/06/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 10/06/2025 06:00
30°C
Thứ ba, 10/06/2025 09:00
30°C
Thứ ba, 10/06/2025 12:00
29°C
Thứ ba, 10/06/2025 15:00
28°C
Thứ ba, 10/06/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 10/06/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 11/06/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 11/06/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 11/06/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 11/06/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 11/06/2025 12:00
28°C
Thứ tư, 11/06/2025 15:00
27°C
Thứ tư, 11/06/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 11/06/2025 21:00
26°C
Thứ năm, 12/06/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 12/06/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 12/06/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 12/06/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 12/06/2025 12:00
29°C
Thứ năm, 12/06/2025 15:00
28°C
Thứ năm, 12/06/2025 18:00
27°C
Thứ năm, 12/06/2025 21:00
28°C
Hà Giang

25°C

Cảm giác: 26°C
mưa vừa
Thứ hai, 09/06/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 09/06/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 09/06/2025 06:00
28°C
Thứ hai, 09/06/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 09/06/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 09/06/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 09/06/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 09/06/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 10/06/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 10/06/2025 03:00
24°C
Thứ ba, 10/06/2025 06:00
24°C
Thứ ba, 10/06/2025 09:00
24°C
Thứ ba, 10/06/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 10/06/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 10/06/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 10/06/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 11/06/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 11/06/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 11/06/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 11/06/2025 09:00
33°C
Thứ tư, 11/06/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 11/06/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 11/06/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 11/06/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 12/06/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 12/06/2025 03:00
33°C
Thứ năm, 12/06/2025 06:00
36°C
Thứ năm, 12/06/2025 09:00
35°C
Thứ năm, 12/06/2025 12:00
28°C
Thứ năm, 12/06/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 12/06/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 12/06/2025 21:00
24°C
Hải Phòng

29°C

Cảm giác: 36°C
mây rải rác
Thứ hai, 09/06/2025 00:00
29°C
Thứ hai, 09/06/2025 03:00
33°C
Thứ hai, 09/06/2025 06:00
35°C
Thứ hai, 09/06/2025 09:00
32°C
Thứ hai, 09/06/2025 12:00
29°C
Thứ hai, 09/06/2025 15:00
28°C
Thứ hai, 09/06/2025 18:00
27°C
Thứ hai, 09/06/2025 21:00
26°C
Thứ ba, 10/06/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 10/06/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 10/06/2025 06:00
31°C
Thứ ba, 10/06/2025 09:00
30°C
Thứ ba, 10/06/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 10/06/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 10/06/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 10/06/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 11/06/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 11/06/2025 03:00
32°C
Thứ tư, 11/06/2025 06:00
34°C
Thứ tư, 11/06/2025 09:00
34°C
Thứ tư, 11/06/2025 12:00
30°C
Thứ tư, 11/06/2025 15:00
29°C
Thứ tư, 11/06/2025 18:00
27°C
Thứ tư, 11/06/2025 21:00
27°C
Thứ năm, 12/06/2025 00:00
28°C
Thứ năm, 12/06/2025 03:00
33°C
Thứ năm, 12/06/2025 06:00
36°C
Thứ năm, 12/06/2025 09:00
34°C
Thứ năm, 12/06/2025 12:00
30°C
Thứ năm, 12/06/2025 15:00
29°C
Thứ năm, 12/06/2025 18:00
29°C
Thứ năm, 12/06/2025 21:00
29°C
Khánh Hòa

25°C

Cảm giác: 25°C
mây đen u ám
Thứ hai, 09/06/2025 00:00
28°C
Thứ hai, 09/06/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 09/06/2025 06:00
35°C
Thứ hai, 09/06/2025 09:00
34°C
Thứ hai, 09/06/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 09/06/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 09/06/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 09/06/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 10/06/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 10/06/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 10/06/2025 06:00
27°C
Thứ ba, 10/06/2025 09:00
28°C
Thứ ba, 10/06/2025 12:00
27°C
Thứ ba, 10/06/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 10/06/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 10/06/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 11/06/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 11/06/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 11/06/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 11/06/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 11/06/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 11/06/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 11/06/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 11/06/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 12/06/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 12/06/2025 03:00
25°C
Thứ năm, 12/06/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 12/06/2025 09:00
25°C
Thứ năm, 12/06/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 12/06/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 12/06/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 12/06/2025 21:00
23°C
Nghệ An

24°C

Cảm giác: 25°C
mây đen u ám
Thứ hai, 09/06/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 09/06/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 09/06/2025 06:00
33°C
Thứ hai, 09/06/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 09/06/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 09/06/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 09/06/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 09/06/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 10/06/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 10/06/2025 03:00
26°C
Thứ ba, 10/06/2025 06:00
26°C
Thứ ba, 10/06/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 10/06/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 10/06/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 10/06/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 10/06/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 11/06/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 11/06/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 11/06/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 11/06/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 11/06/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 11/06/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 11/06/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 11/06/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 12/06/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 12/06/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 12/06/2025 06:00
34°C
Thứ năm, 12/06/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 12/06/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 12/06/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 12/06/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 12/06/2025 21:00
22°C
Phan Thiết

25°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ hai, 09/06/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 09/06/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 09/06/2025 06:00
28°C
Thứ hai, 09/06/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 09/06/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 09/06/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 09/06/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 09/06/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 10/06/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 10/06/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 10/06/2025 06:00
26°C
Thứ ba, 10/06/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 10/06/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 10/06/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 10/06/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 10/06/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 11/06/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 11/06/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 11/06/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 11/06/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 11/06/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 11/06/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 11/06/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 11/06/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 12/06/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 12/06/2025 03:00
25°C
Thứ năm, 12/06/2025 06:00
27°C
Thứ năm, 12/06/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 12/06/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 12/06/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 12/06/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 12/06/2025 21:00
25°C
Quảng Bình

25°C

Cảm giác: 25°C
mây cụm
Thứ hai, 09/06/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 09/06/2025 03:00
32°C
Thứ hai, 09/06/2025 06:00
35°C
Thứ hai, 09/06/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 09/06/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 09/06/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 09/06/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 09/06/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 10/06/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 10/06/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 10/06/2025 06:00
28°C
Thứ ba, 10/06/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 10/06/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 10/06/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 10/06/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 10/06/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 11/06/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 11/06/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 11/06/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 11/06/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 11/06/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 11/06/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 11/06/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 11/06/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 12/06/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 12/06/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 12/06/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 12/06/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 12/06/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 12/06/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 12/06/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 12/06/2025 21:00
23°C
Thừa Thiên Huế

28°C

Cảm giác: 30°C
mây rải rác
Thứ hai, 09/06/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 09/06/2025 03:00
36°C
Thứ hai, 09/06/2025 06:00
35°C
Thứ hai, 09/06/2025 09:00
31°C
Thứ hai, 09/06/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 09/06/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 09/06/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 09/06/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 10/06/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 10/06/2025 03:00
34°C
Thứ ba, 10/06/2025 06:00
31°C
Thứ ba, 10/06/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 10/06/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 10/06/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 10/06/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 10/06/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 11/06/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 11/06/2025 03:00
32°C
Thứ tư, 11/06/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 11/06/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 11/06/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 11/06/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 11/06/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 11/06/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 12/06/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 12/06/2025 03:00
32°C
Thứ năm, 12/06/2025 06:00
32°C
Thứ năm, 12/06/2025 09:00
32°C
Thứ năm, 12/06/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 12/06/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 12/06/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 12/06/2025 21:00
24°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16380 16648 17235
CAD 18487 18764 19394
CHF 31053 31431 32090
CNY 0 3530 3670
EUR 29048 29317 30362
GBP 34416 34807 35772
HKD 0 3188 3392
JPY 172 177 183
KRW 0 18 19
NZD 0 15355 15946
SGD 19657 19938 20475
THB 710 773 827
USD (1,2) 25784 0 0
USD (5,10,20) 25823 0 0
USD (50,100) 25851 25885 26240
Cập nhật: 08/06/2025 04:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,881 25,881 26,241
USD(1-2-5) 24,846 - -
USD(10-20) 24,846 - -
GBP 34,842 34,937 35,867
HKD 3,262 3,272 3,371
CHF 31,242 31,339 32,210
JPY 177.2 177.52 185.46
THB 761.53 770.94 825.07
AUD 16,692 16,753 17,208
CAD 18,808 18,869 19,378
SGD 19,916 19,978 20,610
SEK - 2,671 2,765
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,926 4,062
NOK - 2,540 2,629
CNY - 3,590 3,687
RUB - - -
NZD 15,393 15,536 15,992
KRW 17.83 - 19.97
EUR 29,331 29,354 30,605
TWD 786.63 - 952.32
MYR 5,762.33 - 6,500.14
SAR - 6,831.99 7,190.82
KWD - 82,650 87,991
XAU - - -
Cập nhật: 08/06/2025 04:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,900 25,901 26,241
EUR 29,258 29,376 30,491
GBP 34,771 34,911 35,907
HKD 3,258 3,271 3,376
CHF 31,209 31,334 32,245
JPY 177.02 177.73 185.11
AUD 16,644 16,711 17,246
SGD 19,921 20,001 20,546
THB 778 781 815
CAD 18,742 18,817 19,345
NZD 15,511 16,019
KRW 18.37 20.25
Cập nhật: 08/06/2025 04:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25865 25865 26225
AUD 16556 16656 17221
CAD 18685 18785 19344
CHF 31308 31338 32212
CNY 0 3590 0
CZK 0 1125 0
DKK 0 3905 0
EUR 29383 29483 30256
GBP 34760 34810 35912
HKD 0 3270 0
JPY 177.23 178.23 184.79
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6255 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15500 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19863 19993 20726
THB 0 743.7 0
TWD 0 850 0
XAU 11200000 11200000 11800000
XBJ 10000000 10000000 11750000
Cập nhật: 08/06/2025 04:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,850 25,900 26,220
USD20 25,850 25,900 26,220
USD1 25,850 25,900 26,220
AUD 16,582 16,732 17,810
EUR 29,397 29,547 30,747
CAD 18,618 18,718 20,048
SGD 19,919 20,069 20,561
JPY 177.53 179.03 183.83
GBP 34,818 34,968 35,785
XAU 11,598,000 0 11,802,000
CNY 0 3,471 0
THB 0 778 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 08/06/2025 04:45
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 114,900 117,200
AVPL/SJC HCM 114,900 117,200
AVPL/SJC ĐN 114,900 117,200
Nguyên liệu 9999 - HN 10,850 11,200
Nguyên liệu 999 - HN 10,840 11,190
Cập nhật: 08/06/2025 04:45
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 111.000 113.600
TPHCM - SJC 114.900 117.200
Hà Nội - PNJ 111.000 113.600
Hà Nội - SJC 114.900 117.200
Đà Nẵng - PNJ 111.000 113.600
Đà Nẵng - SJC 114.900 117.200
Miền Tây - PNJ 111.000 113.600
Miền Tây - SJC 114.900 117.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 111.000 113.600
Giá vàng nữ trang - SJC 114.900 117.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 111.000
Giá vàng nữ trang - SJC 114.900 117.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 111.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 111.000 113.600
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 111.000 113.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 110.500 113.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 110.390 112.890
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 109.700 112.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 109.470 111.970
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 77.400 84.900
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.760 66.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.660 47.160
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 101.110 103.610
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 61.580 69.080
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 66.100 73.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 69.490 76.990
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.030 42.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.940 37.440
Cập nhật: 08/06/2025 04:45
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 10,990 11,410
Trang sức 99.9 10,980 11,400
NL 99.99 10,740
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,740
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,200 11,470
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,200 11,470
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,200 11,470
Miếng SJC Thái Bình 11,490 11,720
Miếng SJC Nghệ An 11,490 11,720
Miếng SJC Hà Nội 11,490 11,720
Cập nhật: 08/06/2025 04:45