Thị trường ô tô tại Việt Nam có thêm thương hiệu Skoda

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Trên website chính thức của Skoda dành cho thị trường Việt Nam, hãng xe Cộng hòa Czech tiết lộ thời gian ra mắt vào tháng 4-2023 kèm theo hình ảnh mẫu xe Skoda Kodiaq. Bên cạnh đó, nhà máy lắp ráp ô tô Skoda đã được TC Motor bắt đầu xây dựng ở Thành phố Hạ Long, sự kiện này đã khiến nhiều khách hàng quan tâm và tìm hiểu.

thi truong o to tai viet nam co them thuong hieu skoda

Giao diện website Skoda Việt Nam - Ảnh chụp màn hình

Truy cập vào website chính thức của Skoda dành cho thị trường Việt Nam, chúng tôi ghi nhận thông tin, hãng xe Cộng hòa Czech đã tiết lộ thời gian ra mắt vào tháng 4-2023 kèm theo hình ảnh mẫu xe Skoda Kodiaq. Hiện tại, website này vẫn đang trong quá trình xây dựng nên chưa có nhiều thông tin hơn.

Trong khi đó, fanpage Skoda Vietnam đăng tải thêm một số thông tin và hình ảnh về nhà máy Skoda được xây dựng tại Khu công nghiệp Việt Hưng, Hạ Long, Quảng Ninh.

Bên ngoài khu đất xây dựng là rất nhiều banner với hình ảnh những mẫu xe sẽ được lắp ráp ở Việt Nam tới đây. Hình ảnh đồng thời hé lộ thêm về nhà máy, với diện tích 36,5ha cùng công suất 120.000 xe/năm, dự kiến được đưa vào vận hành từ năm 2024.

Nhà máy mới tại Việt Nam sẽ là cơ sở sản xuất đầu tiên của Skoda Auto tại khu vực Đông Nam Á, linh kiện lắp ráp dự kiến sẽ được nhập khẩu chủ yếu từ nhà máy của hãng ở Ấn Độ.

thi truong o to tai viet nam co them thuong hieu skoda

Hình ảnh được đăng tải trên fanpage Skoda Vietnam cho thấy quy mô và thiết kế dự kiến của nhà máy Skoda tại Việt Nam - Ảnh: Skoda Vietnam

Trước đó, ngày 7-10-2022, Skoda, thương hiệu Cộng hòa Czech nhưng thuộc sở hữu của Volkswagen, đã ký kết thỏa thuận hợp tác với TC Motor - đã quá quen thuộc với việc phân phối xe Hyundai.

Dự kiến, 4 mẫu xe sẽ được nhập khẩu từ châu Âu về Việt Nam trong năm nay là Kodiaq, Karoq, Superb và Octavia. Sau đó, khi nhà máy đi vào hoạt động, Skoda sẽ cho lắp ráp Kushaq và Slavia. Đến năm 2025, hãng này sẽ bán xe điện với 2 cái tên là Enyaq iV và Enyaq Coupe iV.

Những mẫu ô tô nhập khẩu đầu tiên của Skoda về Việt Nam nằm ở các phân khúc đang ăn khách và do đó, đối thủ cũng rất mạnh. Hiện chưa rõ thời điểm giới thiệu 4 mẫu xe. Với hình ảnh trên website, có thể dự đoán ít nhất sẽ có Kodiaq đến trong tháng 4.

thi truong o to tai viet nam co them thuong hieu skoda

thi truong o to tai viet nam co them thuong hieu skoda

thi truong o to tai viet nam co them thuong hieu skoda

Skoda Octavia sẽ cạnh tranh với Mazda3, Kia K3 hay Honda Civic trong phân khúc sedan cỡ C. So với các đối thủ cùng phân khúc, Octavia có nhiều trang bị hiện đại hơn. Bản cao cấp nhất có đèn LED, mâm tùy chọn 19 inch, màn hình điện tử sau vô lăng, màn hình trung tâm 10 inch, phanh điện tử, âm thanh 12 loa, tùy chọn động cơ xăng 1.5L 147 mã lực hoặc xăng 2.0L 187 mã lực, hộp số tự động 7 cấp - Ảnh: Skoda

thi truong o to tai viet nam co them thuong hieu skoda

thi truong o to tai viet nam co them thuong hieu skoda

thi truong o to tai viet nam co them thuong hieu skoda

Skoda Superb sẽ cạnh tranh Toyota Camry, Mazda6 và Honda Accord. Có thể nói, Superb như "Octavia phóng to" nhưng với nội thất cổ điển hơn. Ngoài 2 tùy chọn động cơ xăng tương tự Octavia, Superb còn có phiên bản động cơ 1.4L hybrid - Ảnh: Skoda

thi truong o to tai viet nam co them thuong hieu skoda

thi truong o to tai viet nam co them thuong hieu skoda

thi truong o to tai viet nam co them thuong hieu skoda

Skoda Karoq là SUV hạng C, ngang hàng Mazda CX-5, Honda CR-V, Hyundai Tucson, Kia Sportage. Tiện nghi bên trong và động cơ tương tự Octavia song ở bản cao cấp, mẫu xe này còn có cửa sổ trời toàn cảnh, điều hòa tự động 3 vùng - Ảnh: Skoda

thi truong o to tai viet nam co them thuong hieu skoda

thi truong o to tai viet nam co them thuong hieu skoda

thi truong o to tai viet nam co them thuong hieu skoda

Skoda Kodiaq là mẫu SUV lớn nhất với 7 chỗ ngồi, về Việt Nam sẽ đối đầu Kia Sorento hay Hyundai Santa Fe. Xe dùng khung gầm giống VW Tiguan Allspace đang bán ở Việt Nam. Xe sử dụng động cơ xăng 2.0L kết hợp số tự động 7 cấp và hệ dẫn động 4 bánh. Chưa rõ Việt Nam có được giới thiệu bản máy dầu hay không - Ảnh: Skoda

Có thể bạn quan tâm

Năm 2024, Ford Việt Nam ghi nhận doanh số cao nhất trong 29 năm qua

Năm 2024, Ford Việt Nam ghi nhận doanh số cao nhất trong 29 năm qua

Xe và phương tiện
Trong buổi gặp mặt báo chí cuối năm, Tổng Giám đốc Ford Việt Nam đã vui mừng cho biết, trong năm 2024 vừa qua với tổng số 42,175 xe bán ra, tăng 10% so với năm trước đó, Ford Việt Nam đã ghi nhận doanh số cao nhất trong suốt 29 năm có mặt tại Việt Nam.
Lộ diện những mẫu xe dẫn đầu 14 phân khúc  và 13 ứng viên cho danh hiệu Xe của năm 2025

Lộ diện những mẫu xe dẫn đầu 14 phân khúc và 13 ứng viên cho danh hiệu Xe của năm 2025

Xe và phương tiện
Ngày 09/01/2025, Ban tổ chức chương trình Xe của năm 2025 đã công bố kết quả bình chọn từ người dùng cho 14 phân khúc xe và danh sách 13 mẫu xe được đề cử cho danh hiệu cao nhất của chương trình.
Qualcomm mang gì đến CES 2025?

Qualcomm mang gì đến CES 2025?

Chuyển động số
Với các sáng kiến đổi mới AI tiên phong, mở rộng hợp tác trên nhiều lĩnh vực, từ PC, ô tô, nhà thông minh cho tới doanh nghiệp, Qualcomm đã cho thấy nỗ lực thúc đẩy chuyển đổi trải nghiệm người dùng cực kỳ ấn tượng, chỉ sau một kỳ triển lãm.
Xe Hybrid đang dần chiếm lĩnh thị trường xe điện Trung Quốc

Xe Hybrid đang dần chiếm lĩnh thị trường xe điện Trung Quốc

Xe và phương tiện
Trung Quốc, thị trường xe điện lớn nhất thế giới, đang chứng kiến sự thay đổi đáng kể trong xu hướng tiêu dùng. Trong khi xe điện chạy bằng pin (BEV) từng là lựa chọn ưu tiên, dữ liệu năm 2024 cho thấy xe hybrid (PHEV), thường được gọi là xe lai đang dần chiếm lĩnh thị trường. Điều này phản ánh sự chuyển đổi trong nhu cầu của người tiêu dùng, cũng như chiến lược của các nhà sản xuất ô tô nhằm thích nghi với bối cảnh mới.
Bắt đầu

Bắt đầu 'phạt nặng' những hành vi vi phạm giao thông cơ bản

Cuộc sống số
Ngày 01/01/2025, Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ và Nghị định 168/2024/NĐ-CP chính thức có hiệu lực trên toàn quốc.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Thừa Thiên Huế
Quảng Bình
Phan Thiết
Nghệ An
Khánh Hòa
Hải Phòng
Hà Giang
Hà Nội

14°C

Cảm giác: 13°C
bầu trời quang đãng
Thứ tư, 29/01/2025 00:00
12°C
Thứ tư, 29/01/2025 03:00
17°C
Thứ tư, 29/01/2025 06:00
20°C
Thứ tư, 29/01/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 29/01/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 29/01/2025 15:00
17°C
Thứ tư, 29/01/2025 18:00
16°C
Thứ tư, 29/01/2025 21:00
15°C
Thứ năm, 30/01/2025 00:00
15°C
Thứ năm, 30/01/2025 03:00
17°C
Thứ năm, 30/01/2025 06:00
22°C
Thứ năm, 30/01/2025 09:00
25°C
Thứ năm, 30/01/2025 12:00
20°C
Thứ năm, 30/01/2025 15:00
19°C
Thứ năm, 30/01/2025 18:00
19°C
Thứ năm, 30/01/2025 21:00
19°C
Thứ sáu, 31/01/2025 00:00
19°C
Thứ sáu, 31/01/2025 03:00
20°C
Thứ sáu, 31/01/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 31/01/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 31/01/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 31/01/2025 15:00
19°C
Thứ sáu, 31/01/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 31/01/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 01/02/2025 00:00
19°C
Thứ bảy, 01/02/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 01/02/2025 06:00
22°C
Thứ bảy, 01/02/2025 09:00
23°C
Thứ bảy, 01/02/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 01/02/2025 15:00
19°C
Thứ bảy, 01/02/2025 18:00
21°C
Thứ bảy, 01/02/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 02/02/2025 00:00
20°C
Chủ nhật, 02/02/2025 03:00
21°C
TP Hồ Chí Minh

28°C

Cảm giác: 30°C
mây cụm
Thứ tư, 29/01/2025 00:00
20°C
Thứ tư, 29/01/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 29/01/2025 06:00
31°C
Thứ tư, 29/01/2025 09:00
32°C
Thứ tư, 29/01/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 29/01/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 29/01/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 29/01/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 30/01/2025 00:00
21°C
Thứ năm, 30/01/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 30/01/2025 06:00
32°C
Thứ năm, 30/01/2025 09:00
32°C
Thứ năm, 30/01/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 30/01/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 30/01/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 30/01/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 31/01/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 31/01/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 31/01/2025 06:00
33°C
Thứ sáu, 31/01/2025 09:00
32°C
Thứ sáu, 31/01/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 31/01/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 31/01/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 31/01/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 01/02/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 01/02/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 01/02/2025 06:00
34°C
Thứ bảy, 01/02/2025 09:00
34°C
Thứ bảy, 01/02/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 01/02/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 01/02/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 01/02/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 02/02/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 02/02/2025 03:00
30°C
Đà Nẵng

19°C

Cảm giác: 19°C
mây cụm
Thứ tư, 29/01/2025 00:00
19°C
Thứ tư, 29/01/2025 03:00
20°C
Thứ tư, 29/01/2025 06:00
21°C
Thứ tư, 29/01/2025 09:00
21°C
Thứ tư, 29/01/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 29/01/2025 15:00
20°C
Thứ tư, 29/01/2025 18:00
19°C
Thứ tư, 29/01/2025 21:00
20°C
Thứ năm, 30/01/2025 00:00
20°C
Thứ năm, 30/01/2025 03:00
22°C
Thứ năm, 30/01/2025 06:00
22°C
Thứ năm, 30/01/2025 09:00
22°C
Thứ năm, 30/01/2025 12:00
21°C
Thứ năm, 30/01/2025 15:00
20°C
Thứ năm, 30/01/2025 18:00
19°C
Thứ năm, 30/01/2025 21:00
19°C
Thứ sáu, 31/01/2025 00:00
19°C
Thứ sáu, 31/01/2025 03:00
23°C
Thứ sáu, 31/01/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 31/01/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 31/01/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 31/01/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 31/01/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 31/01/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 01/02/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 01/02/2025 03:00
23°C
Thứ bảy, 01/02/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 01/02/2025 09:00
23°C
Thứ bảy, 01/02/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 01/02/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 01/02/2025 18:00
21°C
Thứ bảy, 01/02/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 02/02/2025 00:00
21°C
Chủ nhật, 02/02/2025 03:00
24°C
Thừa Thiên Huế

15°C

Cảm giác: 15°C
sương mờ
Thứ tư, 29/01/2025 00:00
15°C
Thứ tư, 29/01/2025 03:00
20°C
Thứ tư, 29/01/2025 06:00
20°C
Thứ tư, 29/01/2025 09:00
19°C
Thứ tư, 29/01/2025 12:00
17°C
Thứ tư, 29/01/2025 15:00
16°C
Thứ tư, 29/01/2025 18:00
16°C
Thứ tư, 29/01/2025 21:00
15°C
Thứ năm, 30/01/2025 00:00
15°C
Thứ năm, 30/01/2025 03:00
23°C
Thứ năm, 30/01/2025 06:00
25°C
Thứ năm, 30/01/2025 09:00
22°C
Thứ năm, 30/01/2025 12:00
18°C
Thứ năm, 30/01/2025 15:00
17°C
Thứ năm, 30/01/2025 18:00
16°C
Thứ năm, 30/01/2025 21:00
15°C
Thứ sáu, 31/01/2025 00:00
16°C
Thứ sáu, 31/01/2025 03:00
25°C
Thứ sáu, 31/01/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 31/01/2025 09:00
24°C
Thứ sáu, 31/01/2025 12:00
20°C
Thứ sáu, 31/01/2025 15:00
19°C
Thứ sáu, 31/01/2025 18:00
18°C
Thứ sáu, 31/01/2025 21:00
17°C
Thứ bảy, 01/02/2025 00:00
18°C
Thứ bảy, 01/02/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 01/02/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 01/02/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 01/02/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 01/02/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 01/02/2025 18:00
19°C
Thứ bảy, 01/02/2025 21:00
18°C
Chủ nhật, 02/02/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 02/02/2025 03:00
29°C
Quảng Bình

11°C

Cảm giác: 10°C
mây đen u ám
Thứ tư, 29/01/2025 00:00
11°C
Thứ tư, 29/01/2025 03:00
13°C
Thứ tư, 29/01/2025 06:00
13°C
Thứ tư, 29/01/2025 09:00
14°C
Thứ tư, 29/01/2025 12:00
11°C
Thứ tư, 29/01/2025 15:00
12°C
Thứ tư, 29/01/2025 18:00
13°C
Thứ tư, 29/01/2025 21:00
11°C
Thứ năm, 30/01/2025 00:00
13°C
Thứ năm, 30/01/2025 03:00
19°C
Thứ năm, 30/01/2025 06:00
22°C
Thứ năm, 30/01/2025 09:00
21°C
Thứ năm, 30/01/2025 12:00
15°C
Thứ năm, 30/01/2025 15:00
14°C
Thứ năm, 30/01/2025 18:00
14°C
Thứ năm, 30/01/2025 21:00
14°C
Thứ sáu, 31/01/2025 00:00
14°C
Thứ sáu, 31/01/2025 03:00
23°C
Thứ sáu, 31/01/2025 06:00
27°C
Thứ sáu, 31/01/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 31/01/2025 12:00
17°C
Thứ sáu, 31/01/2025 15:00
17°C
Thứ sáu, 31/01/2025 18:00
16°C
Thứ sáu, 31/01/2025 21:00
15°C
Thứ bảy, 01/02/2025 00:00
15°C
Thứ bảy, 01/02/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 01/02/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 01/02/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 01/02/2025 12:00
18°C
Thứ bảy, 01/02/2025 15:00
18°C
Thứ bảy, 01/02/2025 18:00
18°C
Thứ bảy, 01/02/2025 21:00
16°C
Chủ nhật, 02/02/2025 00:00
17°C
Chủ nhật, 02/02/2025 03:00
27°C
Phan Thiết

26°C

Cảm giác: 26°C
mây rải rác
Thứ tư, 29/01/2025 00:00
20°C
Thứ tư, 29/01/2025 03:00
26°C
Thứ tư, 29/01/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 29/01/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 29/01/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 29/01/2025 15:00
21°C
Thứ tư, 29/01/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 29/01/2025 21:00
20°C
Thứ năm, 30/01/2025 00:00
21°C
Thứ năm, 30/01/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 30/01/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 30/01/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 30/01/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 30/01/2025 15:00
21°C
Thứ năm, 30/01/2025 18:00
21°C
Thứ năm, 30/01/2025 21:00
20°C
Thứ sáu, 31/01/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 31/01/2025 03:00
25°C
Thứ sáu, 31/01/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 31/01/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 31/01/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 31/01/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 31/01/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 31/01/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 01/02/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 01/02/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 01/02/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 01/02/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 01/02/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 01/02/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 01/02/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 01/02/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 02/02/2025 00:00
24°C
Nghệ An

16°C

Cảm giác: 15°C
bầu trời quang đãng
Thứ tư, 29/01/2025 00:00
7°C
Thứ tư, 29/01/2025 03:00
17°C
Thứ tư, 29/01/2025 06:00
20°C
Thứ tư, 29/01/2025 09:00
20°C
Thứ tư, 29/01/2025 12:00
13°C
Thứ tư, 29/01/2025 15:00
11°C
Thứ tư, 29/01/2025 18:00
10°C
Thứ tư, 29/01/2025 21:00
9°C
Thứ năm, 30/01/2025 00:00
10°C
Thứ năm, 30/01/2025 03:00
18°C
Thứ năm, 30/01/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 30/01/2025 09:00
23°C
Thứ năm, 30/01/2025 12:00
15°C
Thứ năm, 30/01/2025 15:00
14°C
Thứ năm, 30/01/2025 18:00
13°C
Thứ năm, 30/01/2025 21:00
13°C
Thứ sáu, 31/01/2025 00:00
13°C
Thứ sáu, 31/01/2025 03:00
23°C
Thứ sáu, 31/01/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 31/01/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 31/01/2025 12:00
18°C
Thứ sáu, 31/01/2025 15:00
16°C
Thứ sáu, 31/01/2025 18:00
16°C
Thứ sáu, 31/01/2025 21:00
15°C
Thứ bảy, 01/02/2025 00:00
16°C
Thứ bảy, 01/02/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 01/02/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 01/02/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 01/02/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 01/02/2025 15:00
17°C
Thứ bảy, 01/02/2025 18:00
17°C
Thứ bảy, 01/02/2025 21:00
16°C
Chủ nhật, 02/02/2025 00:00
16°C
Chủ nhật, 02/02/2025 03:00
24°C
Khánh Hòa

24°C

Cảm giác: 24°C
mây đen u ám
Thứ tư, 29/01/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 29/01/2025 03:00
26°C
Thứ tư, 29/01/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 29/01/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 29/01/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 29/01/2025 15:00
17°C
Thứ tư, 29/01/2025 18:00
17°C
Thứ tư, 29/01/2025 21:00
17°C
Thứ năm, 30/01/2025 00:00
19°C
Thứ năm, 30/01/2025 03:00
26°C
Thứ năm, 30/01/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 30/01/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 30/01/2025 12:00
20°C
Thứ năm, 30/01/2025 15:00
19°C
Thứ năm, 30/01/2025 18:00
18°C
Thứ năm, 30/01/2025 21:00
17°C
Thứ sáu, 31/01/2025 00:00
18°C
Thứ sáu, 31/01/2025 03:00
25°C
Thứ sáu, 31/01/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 31/01/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 31/01/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 31/01/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 31/01/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 31/01/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 01/02/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 01/02/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 01/02/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 01/02/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 01/02/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 01/02/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 01/02/2025 18:00
21°C
Thứ bảy, 01/02/2025 21:00
21°C
Chủ nhật, 02/02/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 02/02/2025 03:00
30°C
Hải Phòng

14°C

Cảm giác: 13°C
bầu trời quang đãng
Thứ tư, 29/01/2025 00:00
12°C
Thứ tư, 29/01/2025 03:00
19°C
Thứ tư, 29/01/2025 06:00
21°C
Thứ tư, 29/01/2025 09:00
20°C
Thứ tư, 29/01/2025 12:00
17°C
Thứ tư, 29/01/2025 15:00
16°C
Thứ tư, 29/01/2025 18:00
15°C
Thứ tư, 29/01/2025 21:00
16°C
Thứ năm, 30/01/2025 00:00
16°C
Thứ năm, 30/01/2025 03:00
21°C
Thứ năm, 30/01/2025 06:00
22°C
Thứ năm, 30/01/2025 09:00
20°C
Thứ năm, 30/01/2025 12:00
19°C
Thứ năm, 30/01/2025 15:00
19°C
Thứ năm, 30/01/2025 18:00
19°C
Thứ năm, 30/01/2025 21:00
19°C
Thứ sáu, 31/01/2025 00:00
19°C
Thứ sáu, 31/01/2025 03:00
21°C
Thứ sáu, 31/01/2025 06:00
21°C
Thứ sáu, 31/01/2025 09:00
22°C
Thứ sáu, 31/01/2025 12:00
20°C
Thứ sáu, 31/01/2025 15:00
19°C
Thứ sáu, 31/01/2025 18:00
19°C
Thứ sáu, 31/01/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 01/02/2025 00:00
19°C
Thứ bảy, 01/02/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 01/02/2025 06:00
22°C
Thứ bảy, 01/02/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 01/02/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 01/02/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 01/02/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 01/02/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 02/02/2025 00:00
20°C
Chủ nhật, 02/02/2025 03:00
22°C
Hà Giang

12°C

Cảm giác: 11°C
mây đen u ám
Thứ tư, 29/01/2025 00:00
7°C
Thứ tư, 29/01/2025 03:00
17°C
Thứ tư, 29/01/2025 06:00
21°C
Thứ tư, 29/01/2025 09:00
20°C
Thứ tư, 29/01/2025 12:00
12°C
Thứ tư, 29/01/2025 15:00
11°C
Thứ tư, 29/01/2025 18:00
10°C
Thứ tư, 29/01/2025 21:00
9°C
Thứ năm, 30/01/2025 00:00
9°C
Thứ năm, 30/01/2025 03:00
18°C
Thứ năm, 30/01/2025 06:00
22°C
Thứ năm, 30/01/2025 09:00
20°C
Thứ năm, 30/01/2025 12:00
14°C
Thứ năm, 30/01/2025 15:00
15°C
Thứ năm, 30/01/2025 18:00
15°C
Thứ năm, 30/01/2025 21:00
15°C
Thứ sáu, 31/01/2025 00:00
15°C
Thứ sáu, 31/01/2025 03:00
18°C
Thứ sáu, 31/01/2025 06:00
18°C
Thứ sáu, 31/01/2025 09:00
20°C
Thứ sáu, 31/01/2025 12:00
16°C
Thứ sáu, 31/01/2025 15:00
16°C
Thứ sáu, 31/01/2025 18:00
16°C
Thứ sáu, 31/01/2025 21:00
16°C
Thứ bảy, 01/02/2025 00:00
17°C
Thứ bảy, 01/02/2025 03:00
18°C
Thứ bảy, 01/02/2025 06:00
25°C
Thứ bảy, 01/02/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 01/02/2025 12:00
18°C
Thứ bảy, 01/02/2025 15:00
18°C
Thứ bảy, 01/02/2025 18:00
18°C
Thứ bảy, 01/02/2025 21:00
18°C
Chủ nhật, 02/02/2025 00:00
18°C
Chủ nhật, 02/02/2025 03:00
23°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15295 15559 16219
CAD 16949 17220 17869
CHF 27050 27412 28095
CNY 0 3358 3600
EUR 25692 25948 27021
GBP 30501 30877 31870
HKD 0 3089 3297
JPY 153 158 164
KRW 0 0 19
NZD 0 14004 14612
SGD 18093 18368 18920
THB 661 724 780
USD (1,2) 24818 0 0
USD (5,10,20) 24851 0 0
USD (50,100) 24877 24910 25295
Cập nhật: 28/01/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 24,870 24,870 25,230
USD(1-2-5) 23,875 - -
USD(10-20) 23,875 - -
GBP 30,768 30,839 31,751
HKD 3,161 3,168 3,266
CHF 27,381 27,409 28,285
JPY 156.81 157.06 165.37
THB 684.94 719.02 769.68
AUD 15,625 15,649 16,144
CAD 17,275 17,299 17,822
SGD 18,274 18,349 18,990
SEK - 2,256 2,336
LAK - 0.88 1.22
DKK - 3,467 3,588
NOK - 2,198 2,276
CNY - 3,422 3,528
RUB - - -
NZD 14,047 14,135 14,553
KRW 15.36 - 18.38
EUR 25,878 25,920 27,135
TWD 692.19 - 838.39
MYR 5,353.71 - 6,049.26
SAR - 6,564.41 6,913.04
KWD - 79,174 84,254
XAU - - -
Cập nhật: 28/01/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,900 24,930 25,270
EUR 25,691 25,794 26,878
GBP 30,501 30,623 31,596
HKD 3,158 3,171 3,277
CHF 27,177 27,286 28,158
JPY 157.17 157.80 164.74
AUD 15,529 15,591 16,107
SGD 18,250 18,323 18,850
THB 722 725 757
CAD 17,197 17,266 17,773
NZD 14,073 14,568
KRW 16.77 18.53
Cập nhật: 28/01/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24880 24880 25280
AUD 15460 15560 16159
CAD 17110 17210 17798
CHF 27222 27252 28180
CNY 0 3419.4 0
CZK 0 985 0
DKK 0 3478 0
EUR 25791 25891 26818
GBP 30595 30645 31817
HKD 0 3210 0
JPY 149.95 150 164.76
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.1 0
LAK 0 1.12 0
MYR 0 5820 0
NOK 0 2208 0
NZD 0 14089 0
PHP 0 402 0
SEK 0 2264 0
SGD 18189 18319 19078
THB 0 688.1 0
TWD 0 760 0
XAU 8500000 8500000 8750000
XBJ 7900000 7900000 8750000
Cập nhật: 28/01/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 24,880 24,930 25,330
USD20 24,880 24,930 25,330
USD1 24,880 24,930 25,330
AUD 15,529 15,679 16,773
EUR 25,987 26,137 27,342
CAD 17,073 17,173 18,514
SGD 18,311 18,461 18,949
JPY 158.34 159.84 164.72
GBP 30,665 30,815 31,637
XAU 8,678,000 0 8,882,000
CNY 0 3,308 0
THB 0 0 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 28/01/2025 10:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 86,900 88,900
AVPL/SJC HCM 86,900 88,900
AVPL/SJC ĐN 86,900 88,900
Nguyên liệu 9999 - HN 86,400 87,200
Nguyên liệu 999 - HN 86,300 87,100
AVPL/SJC Cần Thơ 86,900 88,900
Cập nhật: 28/01/2025 10:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 86.600 88.100
TPHCM - SJC 86.800 88.800
Hà Nội - PNJ 86.600 88.100
Hà Nội - SJC 86.800 88.800
Đà Nẵng - PNJ 86.600 88.100
Đà Nẵng - SJC 86.800 88.800
Miền Tây - PNJ 86.600 88.100
Miền Tây - SJC 86.800 88.800
Giá vàng nữ trang - PNJ 86.600 88.100
Giá vàng nữ trang - SJC 86.800 88.800
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 86.600
Giá vàng nữ trang - SJC 86.800 88.800
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 86.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 86.500 87.900
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 86.410 87.810
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 86.120 87.120
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 79.620 80.620
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 64.680 66.080
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 58.520 59.920
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 55.890 57.290
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 52.370 53.770
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 50.170 51.570
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.320 36.720
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.710 33.110
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.760 29.160
Cập nhật: 28/01/2025 10:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 8,560 8,870
Trang sức 99.9 8,550 8,860
NL 99.99 8,560
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,550
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,650 8,880
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,650 8,880
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,650 8,880
Miếng SJC Thái Bình 8,690 8,890
Miếng SJC Nghệ An 8,690 8,890
Miếng SJC Hà Nội 8,690 8,890
Cập nhật: 28/01/2025 10:00