Xiaomi SU7 - "Ngôi sao mới" trên thị trường xe điện Trung Quốc

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Xiaomi, gã "khổng lồ" công nghệ Trung Quốc, đang gây bất ngờ lớn trong ngành công nghiệp ô tô điện với mẫu xe SU7. Theo thông báo mới nhất từ Xiaomi EV, bộ phận xe điện của tập đoàn này, họ dự kiến sẽ đạt mốc 100.000 xe xuất xưởng vào đầu tháng 11, sớm hơn gần 2 tháng so với kế hoạch ban đầu.

xiaomi su7 ngoi sao moi tren thi truong xe dien trung quoc

Nguồn Arenaev

Theo nguồn tin từ Arenaev, sau khi Xiaomi ra mắt thành công mẫu xe điện SU7 đầu tiên, đã có hơn 30.000 xe được giao chỉ trong 3 tháng. Đặc biệt, tháng 7 được dự đoán sẽ là một tháng kỷ lục với số lượng xe SU7 dự kiến được giao sẽ vượt 10.000 xe. Theo ông Lei Jun, CEO Xiaomi, thành công của SU7 đến từ thiết kế đẹp mắt, công nghệ tiên tiến và mức giá cạnh tranh.

xiaomi su7 ngoi sao moi tren thi truong xe dien trung quoc

Nguồn Arenaev

Để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng, Xiaomi đã hoàn tất việc nâng cấp công suất nhà máy. Đồng thời, hãng cũng đang mở rộng mạng lưới bán hàng và dịch vụ trên toàn Trung Quốc. Mục tiêu đến cuối năm 2024 là có 220 cửa hàng bán lẻ, 135 trung tâm dịch vụ và 53 điểm giao xe tại 59 thành phố.

Ông Wang Hua, Giám đốc Truyền thông của Xiaomi, khẳng định: "Mặc dù có sự gián đoạn nhỏ trong quá trình nâng cấp nhà máy, chúng tôi vẫn tự tin sẽ đạt và vượt mục tiêu đề ra."

xiaomi su7 ngoi sao moi tren thi truong xe dien trung quoc

Nguồn Arenaev

Sự thành công của Xiaomi SU7 đang tạo áp lực lớn lên các đối thủ như BYD và Tesla. Theo số liệu từ Hiệp hội Ô tô Chở khách Trung Quốc (CPCA), trong 6 tháng đầu năm 2024, doanh số xe điện tại Trung Quốc tăng 41.6% so với cùng kỳ năm ngoái. Xiaomi đang nhanh chóng chiếm lĩnh thị phần với chiến lược giá cạnh tranh và công nghệ vượt trội.

xiaomi su7 ngoi sao moi tren thi truong xe dien trung quoc

Nguồn Arenaev

Với đà tăng trưởng hiện tại, nhiều chuyên gia dự đoán Xiaomi có thể vượt mục tiêu 100.000 xe trong năm 2024. Ông Zhang Wei, chuyên gia phân tích từ CITIC Securities nhận định: "Xiaomi đang chứng minh rằng họ không chỉ là một công ty công nghệ, mà còn là một nhà sản xuất ô tô đáng gờm. Nếu duy trì được đà này, họ có thể trở thành một trong những thương hiệu xe điện hàng đầu Trung Quốc trong vài năm tới."

xiaomi su7 ngoi sao moi tren thi truong xe dien trung quoc

Nguồn Arenaev

Với sự kết hợp giữa công nghệ tiên tiến, mạng lưới phân phối rộng khắp và chiến lược giá cạnh tranh, Xiaomi đang từng bước khẳng định vị thế của mình trong thị trường xe điện đầy tiềm năng tại Trung Quốc.

xiaomi su7 ngoi sao moi tren thi truong xe dien trung quoc

Nguồn Arenaev

Thông tin thêm cho bạn

Xiaomi SU7 đã tạo nên cơn sốt trên thị trường xe điện với những thông số kỹ thuật ấn tượng và thiết kế hiện đại. Dưới đây là tổng hợp những điểm nổi bật và đáng chú ý về mẫu xe này:

  • Hiệu suất vượt trội:
    • Tầm hoạt động: Theo công bố của nhà sản xuất, SU7 có thể di chuyển lên đến 800km sau mỗi lần sạc đầy (chuẩn CLTC). Các bài kiểm tra thực tế cho thấy con số này vẫn rất ấn tượng, đạt khoảng 643km.
    • Tăng tốc: SU7 gây ấn tượng với khả năng tăng tốc từ 0-100km/h chỉ trong 3,24 giây, nhanh hơn nhiều đối thủ cạnh tranh như Tesla Model 3 và Nio ET5.
    • Tốc độ tối đa: Xe có thể đạt tốc độ tối đa lên đến 201,79km/h.

xiaomi su7 ngoi sao moi tren thi truong xe dien trung quoc

Nguồn Arenaev

  • Thiết kế hiện đại:
    • Ngoại thất: SU7 sở hữu thiết kế trẻ trung, thể thao với những đường nét sắc sảo.
    • Nội thất: Không gian bên trong xe được thiết kế hiện đại, tập trung vào công nghệ với màn hình cảm ứng lớn và các tính năng thông minh.

  • Công nghệ:
    • Hệ thống vận hành: Xe sử dụng hệ thống vận hành HyperOS độc quyền của Xiaomi, mang đến trải nghiệm người dùng mượt mà và trực quan.
    • Tính năng an toàn: SU7 được trang bị nhiều tính năng an toàn hiện đại như hệ thống phanh khẩn cấp tự động, hỗ trợ giữ làn đường,...

  • Những vấn đề cần lưu ý:
    • Chất lượng: Một số khách hàng đã phản ánh về một số vấn đề liên quan đến chất lượng hoàn thiện của xe như lớp sơn không đều, chất liệu da bọc ghế chưa tốt.
    • Độ ổn định: Đã có trường hợp xe bị hỏng hóc sau quãng đường ngắn, gây lo ngại về độ ổn định của sản phẩm.

Nguồn Arenaev

Có thể bạn quan tâm

Kỹ sư trưởng 63 tuổi của General Motors lập kỷ lục hiếm có trong lịch sử ô tô Mỹ

Kỹ sư trưởng 63 tuổi của General Motors lập kỷ lục hiếm có trong lịch sử ô tô Mỹ

Xe 365
Từ "ông hoàng Camaro" đến "ông trùm Escalade", Al Oppenheiser chứng minh tuổi tác không phải rào cản với đam mê. Kỹ sư trưởng General Motors (GM) vừa lập kỷ lục hiếm có trong ngành ô tô Mỹ sau 10 năm.
Ford Focus chính thức bị khai tử sau 27 năm: Tạm biệt huyền thoại hatchback

Ford Focus chính thức bị khai tử sau 27 năm: Tạm biệt huyền thoại hatchback

Xe và phương tiện
Chiếc Ford Focus cuối cùng vừa rời dây chuyền sản xuất tại Đức, khép lại hành trình 27 năm với 12 triệu xe bán ra toàn cầu. Hãng xe Mỹ chuyển hướng sang thời đại SUV điện, để lại những kỷ niệm khó phai với người yêu xe.
Chọn mua ghế an toàn cho trẻ em trên ô tô: 7 tiêu chí cha mẹ cần biết

Chọn mua ghế an toàn cho trẻ em trên ô tô: 7 tiêu chí cha mẹ cần biết

Tư vấn chỉ dẫn
Ghế an toàn cho trẻ em trên ô tô quyết định trực tiếp đến tính mạng con bạn khi xảy ra va chạm. Tuy nhiên, nhiều gia đình vẫn mắc sai lầm khi chỉ quan tâm giá rẻ mà bỏ qua các yếu tố then chốt khác. Bài viết phân tích 7 tiêu chí giúp bạn chọn đúng sản phẩm phù hợp với xe và túi tiền.
Mercedes-Benz GLE 400 e 4MATIC giá 4,669 tỷ đồng - mẫu SUV PHEV đầu tiên tại Việt Nam

Mercedes-Benz GLE 400 e 4MATIC giá 4,669 tỷ đồng - mẫu SUV PHEV đầu tiên tại Việt Nam

Xe và phương tiện
Mercedes-Benz Việt Nam chính thức đưa GLE 400 e 4MATIC vào thị trường Việt Nam với số lượng hạn chế. Mẫu SUV plug-in hybrid đầu tiên mang ngôi sao ba cánh tại Việt Nam có giá 4,669 tỷ đồng, vận hành thuần điện được 95-114 km, thách thức những định kiến về xe sang xanh.
Toyota Land Cruiser sắp có bán tải và SUV khung liền: phá vỡ truyền thống lâu đời

Toyota Land Cruiser sắp có bán tải và SUV khung liền: phá vỡ truyền thống lâu đời

Xe 365
Toyota chuẩn bị tung ra thị trường cặp đôi Land Cruiser bán tải và SUV với kiến trúc hoàn toàn khác biệt so với truyền thống 74 năm của dòng xe huyền thoại này.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Hà Nội

25°C

Cảm giác: 25°C
bầu trời quang đãng
Thứ ba, 09/12/2025 00:00
20°C
Thứ ba, 09/12/2025 03:00
24°C
Thứ ba, 09/12/2025 06:00
27°C
Thứ ba, 09/12/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 09/12/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 09/12/2025 15:00
20°C
Thứ ba, 09/12/2025 18:00
19°C
Thứ ba, 09/12/2025 21:00
18°C
Thứ tư, 10/12/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 10/12/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 10/12/2025 06:00
26°C
Thứ tư, 10/12/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 10/12/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 10/12/2025 15:00
21°C
Thứ tư, 10/12/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 10/12/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 11/12/2025 00:00
21°C
Thứ năm, 11/12/2025 03:00
21°C
Thứ năm, 11/12/2025 06:00
21°C
Thứ năm, 11/12/2025 09:00
21°C
Thứ năm, 11/12/2025 12:00
19°C
Thứ năm, 11/12/2025 15:00
19°C
Thứ năm, 11/12/2025 18:00
19°C
Thứ năm, 11/12/2025 21:00
18°C
Thứ sáu, 12/12/2025 00:00
19°C
Thứ sáu, 12/12/2025 03:00
19°C
Thứ sáu, 12/12/2025 06:00
19°C
Thứ sáu, 12/12/2025 09:00
19°C
Thứ sáu, 12/12/2025 12:00
19°C
Thứ sáu, 12/12/2025 15:00
19°C
Thứ sáu, 12/12/2025 18:00
19°C
Thứ sáu, 12/12/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 13/12/2025 00:00
19°C
Thứ bảy, 13/12/2025 03:00
19°C
Thứ bảy, 13/12/2025 06:00
20°C
TP Hồ Chí Minh

31°C

Cảm giác: 34°C
mây thưa
Thứ ba, 09/12/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 09/12/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 09/12/2025 06:00
28°C
Thứ ba, 09/12/2025 09:00
28°C
Thứ ba, 09/12/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 09/12/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 09/12/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 09/12/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 10/12/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 10/12/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 10/12/2025 06:00
26°C
Thứ tư, 10/12/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 10/12/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 10/12/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 10/12/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 10/12/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 11/12/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 11/12/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 11/12/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 11/12/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 11/12/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 11/12/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 11/12/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 11/12/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 12/12/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 12/12/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 12/12/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 12/12/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 12/12/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 12/12/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 12/12/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 12/12/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 13/12/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 13/12/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 13/12/2025 06:00
32°C
Đà Nẵng

23°C

Cảm giác: 24°C
mây cụm
Thứ ba, 09/12/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 09/12/2025 03:00
24°C
Thứ ba, 09/12/2025 06:00
24°C
Thứ ba, 09/12/2025 09:00
24°C
Thứ ba, 09/12/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 09/12/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 09/12/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 09/12/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 03:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 06:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 11/12/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 11/12/2025 03:00
24°C
Thứ năm, 11/12/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 11/12/2025 09:00
24°C
Thứ năm, 11/12/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 11/12/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 11/12/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 11/12/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 12/12/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 12/12/2025 03:00
24°C
Thứ sáu, 12/12/2025 06:00
25°C
Thứ sáu, 12/12/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 12/12/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 12/12/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 12/12/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 12/12/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 13/12/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 13/12/2025 03:00
25°C
Thứ bảy, 13/12/2025 06:00
24°C
Khánh Hòa

27°C

Cảm giác: 27°C
mây đen u ám
Thứ ba, 09/12/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 09/12/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 09/12/2025 06:00
24°C
Thứ ba, 09/12/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 09/12/2025 12:00
21°C
Thứ ba, 09/12/2025 15:00
20°C
Thứ ba, 09/12/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 09/12/2025 21:00
21°C
Thứ tư, 10/12/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 10/12/2025 06:00
23°C
Thứ tư, 10/12/2025 09:00
23°C
Thứ tư, 10/12/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 10/12/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 11/12/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 11/12/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 11/12/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 11/12/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 11/12/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 11/12/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 11/12/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 11/12/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 12/12/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 12/12/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 12/12/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 12/12/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 12/12/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 12/12/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 12/12/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 12/12/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 13/12/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 13/12/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 13/12/2025 06:00
28°C
Nghệ An

23°C

Cảm giác: 23°C
mây cụm
Thứ ba, 09/12/2025 00:00
14°C
Thứ ba, 09/12/2025 03:00
22°C
Thứ ba, 09/12/2025 06:00
23°C
Thứ ba, 09/12/2025 09:00
21°C
Thứ ba, 09/12/2025 12:00
16°C
Thứ ba, 09/12/2025 15:00
14°C
Thứ ba, 09/12/2025 18:00
14°C
Thứ ba, 09/12/2025 21:00
13°C
Thứ tư, 10/12/2025 00:00
13°C
Thứ tư, 10/12/2025 03:00
21°C
Thứ tư, 10/12/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 10/12/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 12:00
17°C
Thứ tư, 10/12/2025 15:00
17°C
Thứ tư, 10/12/2025 18:00
17°C
Thứ tư, 10/12/2025 21:00
17°C
Thứ năm, 11/12/2025 00:00
17°C
Thứ năm, 11/12/2025 03:00
17°C
Thứ năm, 11/12/2025 06:00
18°C
Thứ năm, 11/12/2025 09:00
17°C
Thứ năm, 11/12/2025 12:00
17°C
Thứ năm, 11/12/2025 15:00
17°C
Thứ năm, 11/12/2025 18:00
17°C
Thứ năm, 11/12/2025 21:00
17°C
Thứ sáu, 12/12/2025 00:00
17°C
Thứ sáu, 12/12/2025 03:00
20°C
Thứ sáu, 12/12/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 12/12/2025 09:00
21°C
Thứ sáu, 12/12/2025 12:00
19°C
Thứ sáu, 12/12/2025 15:00
19°C
Thứ sáu, 12/12/2025 18:00
19°C
Thứ sáu, 12/12/2025 21:00
18°C
Thứ bảy, 13/12/2025 00:00
19°C
Thứ bảy, 13/12/2025 03:00
19°C
Thứ bảy, 13/12/2025 06:00
22°C
Phan Thiết

28°C

Cảm giác: 29°C
mây đen u ám
Thứ ba, 09/12/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 09/12/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 09/12/2025 06:00
27°C
Thứ ba, 09/12/2025 09:00
24°C
Thứ ba, 09/12/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 09/12/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 09/12/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 09/12/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 10/12/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 10/12/2025 03:00
26°C
Thứ tư, 10/12/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 10/12/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 10/12/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 10/12/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 10/12/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 10/12/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 11/12/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 11/12/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 11/12/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 11/12/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 11/12/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 11/12/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 11/12/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 11/12/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 12/12/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 12/12/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 12/12/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 12/12/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 12/12/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 12/12/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 12/12/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 12/12/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 13/12/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 13/12/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 13/12/2025 06:00
28°C
Quảng Bình

21°C

Cảm giác: 21°C
bầu trời quang đãng
Thứ ba, 09/12/2025 00:00
16°C
Thứ ba, 09/12/2025 03:00
19°C
Thứ ba, 09/12/2025 06:00
20°C
Thứ ba, 09/12/2025 09:00
19°C
Thứ ba, 09/12/2025 12:00
17°C
Thứ ba, 09/12/2025 15:00
15°C
Thứ ba, 09/12/2025 18:00
15°C
Thứ ba, 09/12/2025 21:00
15°C
Thứ tư, 10/12/2025 00:00
16°C
Thứ tư, 10/12/2025 03:00
17°C
Thứ tư, 10/12/2025 06:00
19°C
Thứ tư, 10/12/2025 09:00
17°C
Thứ tư, 10/12/2025 12:00
17°C
Thứ tư, 10/12/2025 15:00
17°C
Thứ tư, 10/12/2025 18:00
17°C
Thứ tư, 10/12/2025 21:00
17°C
Thứ năm, 11/12/2025 00:00
17°C
Thứ năm, 11/12/2025 03:00
17°C
Thứ năm, 11/12/2025 06:00
18°C
Thứ năm, 11/12/2025 09:00
17°C
Thứ năm, 11/12/2025 12:00
17°C
Thứ năm, 11/12/2025 15:00
17°C
Thứ năm, 11/12/2025 18:00
17°C
Thứ năm, 11/12/2025 21:00
17°C
Thứ sáu, 12/12/2025 00:00
17°C
Thứ sáu, 12/12/2025 03:00
18°C
Thứ sáu, 12/12/2025 06:00
18°C
Thứ sáu, 12/12/2025 09:00
18°C
Thứ sáu, 12/12/2025 12:00
18°C
Thứ sáu, 12/12/2025 15:00
18°C
Thứ sáu, 12/12/2025 18:00
18°C
Thứ sáu, 12/12/2025 21:00
18°C
Thứ bảy, 13/12/2025 00:00
18°C
Thứ bảy, 13/12/2025 03:00
19°C
Thứ bảy, 13/12/2025 06:00
19°C
Thừa Thiên Huế

24°C

Cảm giác: 24°C
mây cụm
Thứ ba, 09/12/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 09/12/2025 03:00
23°C
Thứ ba, 09/12/2025 06:00
23°C
Thứ ba, 09/12/2025 09:00
21°C
Thứ ba, 09/12/2025 12:00
19°C
Thứ ba, 09/12/2025 15:00
19°C
Thứ ba, 09/12/2025 18:00
20°C
Thứ ba, 09/12/2025 21:00
19°C
Thứ tư, 10/12/2025 00:00
19°C
Thứ tư, 10/12/2025 03:00
19°C
Thứ tư, 10/12/2025 06:00
20°C
Thứ tư, 10/12/2025 09:00
19°C
Thứ tư, 10/12/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 10/12/2025 15:00
19°C
Thứ tư, 10/12/2025 18:00
19°C
Thứ tư, 10/12/2025 21:00
20°C
Thứ năm, 11/12/2025 00:00
20°C
Thứ năm, 11/12/2025 03:00
21°C
Thứ năm, 11/12/2025 06:00
22°C
Thứ năm, 11/12/2025 09:00
21°C
Thứ năm, 11/12/2025 12:00
21°C
Thứ năm, 11/12/2025 15:00
20°C
Thứ năm, 11/12/2025 18:00
20°C
Thứ năm, 11/12/2025 21:00
20°C
Thứ sáu, 12/12/2025 00:00
20°C
Thứ sáu, 12/12/2025 03:00
21°C
Thứ sáu, 12/12/2025 06:00
22°C
Thứ sáu, 12/12/2025 09:00
21°C
Thứ sáu, 12/12/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 12/12/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 12/12/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 12/12/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 13/12/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 13/12/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 13/12/2025 06:00
24°C
Hà Giang

21°C

Cảm giác: 21°C
mây đen u ám
Thứ ba, 09/12/2025 00:00
17°C
Thứ ba, 09/12/2025 03:00
21°C
Thứ ba, 09/12/2025 06:00
23°C
Thứ ba, 09/12/2025 09:00
21°C
Thứ ba, 09/12/2025 12:00
17°C
Thứ ba, 09/12/2025 15:00
17°C
Thứ ba, 09/12/2025 18:00
17°C
Thứ ba, 09/12/2025 21:00
15°C
Thứ tư, 10/12/2025 00:00
15°C
Thứ tư, 10/12/2025 03:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 10/12/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 10/12/2025 15:00
16°C
Thứ tư, 10/12/2025 18:00
15°C
Thứ tư, 10/12/2025 21:00
14°C
Thứ năm, 11/12/2025 00:00
14°C
Thứ năm, 11/12/2025 03:00
23°C
Thứ năm, 11/12/2025 06:00
25°C
Thứ năm, 11/12/2025 09:00
23°C
Thứ năm, 11/12/2025 12:00
18°C
Thứ năm, 11/12/2025 15:00
18°C
Thứ năm, 11/12/2025 18:00
17°C
Thứ năm, 11/12/2025 21:00
17°C
Thứ sáu, 12/12/2025 00:00
17°C
Thứ sáu, 12/12/2025 03:00
18°C
Thứ sáu, 12/12/2025 06:00
18°C
Thứ sáu, 12/12/2025 09:00
18°C
Thứ sáu, 12/12/2025 12:00
18°C
Thứ sáu, 12/12/2025 15:00
18°C
Thứ sáu, 12/12/2025 18:00
18°C
Thứ sáu, 12/12/2025 21:00
18°C
Thứ bảy, 13/12/2025 00:00
18°C
Thứ bảy, 13/12/2025 03:00
19°C
Thứ bảy, 13/12/2025 06:00
21°C
Hải Phòng

26°C

Cảm giác: 26°C
bầu trời quang đãng
Thứ ba, 09/12/2025 00:00
19°C
Thứ ba, 09/12/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 09/12/2025 06:00
26°C
Thứ ba, 09/12/2025 09:00
23°C
Thứ ba, 09/12/2025 12:00
20°C
Thứ ba, 09/12/2025 15:00
19°C
Thứ ba, 09/12/2025 18:00
18°C
Thứ ba, 09/12/2025 21:00
18°C
Thứ tư, 10/12/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 10/12/2025 03:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 06:00
23°C
Thứ tư, 10/12/2025 09:00
21°C
Thứ tư, 10/12/2025 12:00
20°C
Thứ tư, 10/12/2025 15:00
20°C
Thứ tư, 10/12/2025 18:00
20°C
Thứ tư, 10/12/2025 21:00
19°C
Thứ năm, 11/12/2025 00:00
20°C
Thứ năm, 11/12/2025 03:00
19°C
Thứ năm, 11/12/2025 06:00
19°C
Thứ năm, 11/12/2025 09:00
19°C
Thứ năm, 11/12/2025 12:00
19°C
Thứ năm, 11/12/2025 15:00
19°C
Thứ năm, 11/12/2025 18:00
19°C
Thứ năm, 11/12/2025 21:00
19°C
Thứ sáu, 12/12/2025 00:00
19°C
Thứ sáu, 12/12/2025 03:00
20°C
Thứ sáu, 12/12/2025 06:00
21°C
Thứ sáu, 12/12/2025 09:00
20°C
Thứ sáu, 12/12/2025 12:00
20°C
Thứ sáu, 12/12/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 12/12/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 12/12/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 13/12/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 13/12/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 13/12/2025 06:00
22°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16978 17249 17831
CAD 18537 18814 19430
CHF 32161 32543 33191
CNY 0 3470 3830
EUR 30109 30382 31405
GBP 34333 34724 35663
HKD 0 3258 3459
JPY 163 167 173
KRW 0 16 18
NZD 0 14934 15515
SGD 19807 20089 20613
THB 743 806 859
USD (1,2) 26097 0 0
USD (5,10,20) 26139 0 0
USD (50,100) 26167 26187 26409
Cập nhật: 08/12/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,169 26,169 26,409
USD(1-2-5) 25,123 - -
USD(10-20) 25,123 - -
EUR 30,312 30,336 31,508
JPY 166.94 167.24 174.35
GBP 34,766 34,860 35,705
AUD 17,262 17,324 17,767
CAD 18,766 18,826 19,372
CHF 32,502 32,603 33,310
SGD 19,975 20,037 20,669
CNY - 3,682 3,782
HKD 3,337 3,347 3,432
KRW 16.61 17.32 18.61
THB 792.23 802.01 854.05
NZD 14,962 15,101 15,466
SEK - 2,767 2,850
DKK - 4,055 4,174
NOK - 2,572 2,649
LAK - 0.93 1.29
MYR 6,014.67 - 6,751.49
TWD 766.66 - 923.16
SAR - 6,923.7 7,253.48
KWD - 83,849 88,732
Cập nhật: 08/12/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,165 26,169 26,409
EUR 30,128 30,249 31,403
GBP 34,522 34,661 35,653
HKD 3,318 3,331 3,445
CHF 32,212 32,341 33,263
JPY 165.94 166.61 173.95
AUD 17,166 17,235 17,805
SGD 20,003 20,083 20,656
THB 803 806 844
CAD 18,721 18,796 19,379
NZD 15,007 15,533
KRW 17.22 18.84
Cập nhật: 08/12/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26110 26110 26409
AUD 17173 17273 18198
CAD 18722 18822 19838
CHF 32397 32427 34017
CNY 0 3693.7 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4080 0
EUR 30270 30300 32025
GBP 34670 34720 36472
HKD 0 3390 0
JPY 166.53 167.03 177.59
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6570 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15058 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2780 0
SGD 19964 20094 20825
THB 0 772.2 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15250000 15250000 15450000
SBJ 13000000 13000000 15450000
Cập nhật: 08/12/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,190 26,230 26,409
USD20 26,190 26,230 26,409
USD1 26,190 26,230 26,409
AUD 17,208 17,308 18,426
EUR 30,412 30,412 31,829
CAD 18,666 18,766 20,078
SGD 20,041 20,191 20,761
JPY 166.98 168.48 173.05
GBP 34,754 34,904 35,680
XAU 15,248,000 0 15,452,000
CNY 0 3,579 0
THB 0 808 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 08/12/2025 14:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 150,000 153,000
Hà Nội - PNJ 150,000 153,000
Đà Nẵng - PNJ 150,000 153,000
Miền Tây - PNJ 150,000 153,000
Tây Nguyên - PNJ 150,000 153,000
Đông Nam Bộ - PNJ 150,000 153,000
Cập nhật: 08/12/2025 14:00
AJC Giá mua Giá bán
Miếng SJC Hà Nội 15,250 ▲30K 15,450 ▲30K
Miếng SJC Nghệ An 15,250 ▲30K 15,450 ▲30K
Miếng SJC Thái Bình 15,250 ▲30K 15,450 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 15,030 ▲30K 15,330 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 15,030 ▲30K 15,330 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 15,030 ▲30K 15,330 ▲30K
NL 99.99 14,150 ▲20K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,150 ▲20K
Trang sức 99.9 14,620 ▲70K 15,220 ▲70K
Trang sức 99.99 14,630 ▲70K 15,230 ▲70K
Cập nhật: 08/12/2025 14:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 ▲3K 1,545 ▲3K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,525 ▲3K 15,452 ▲30K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,525 ▲3K 15,453 ▲30K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,495 152
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,495 1,521
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 148 151
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 144,505 ▼500K 149,505
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 105,911 113,411
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 9,534 10,284
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 84,769 92,269
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 80,692 88,192
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 55,623 63,123
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 ▲3K 1,545 ▲3K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 ▲3K 1,545 ▲3K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 ▲3K 1,545 ▲3K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 ▲3K 1,545 ▲3K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 ▲3K 1,545 ▲3K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 ▲3K 1,545 ▲3K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 ▲3K 1,545 ▲3K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 ▲3K 1,545 ▲3K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 ▲3K 1,545 ▲3K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 ▲3K 1,545 ▲3K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 ▲3K 1,545 ▲3K
Cập nhật: 08/12/2025 14:00