Bộ Công Thương lý giải việc điều chỉnh giá điện để giải quyết khoản lỗ của EVN

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Doanh thu từ hoạt động sản xuất và kinh doanh điện không đủ để bù đắp chi phí sản xuất là vấn đề mà Cục Điều tiết Điện lực (thuộc Bộ Công Thương) đã giải thích liên quan đến việc áp dụng khoản lỗ của Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN) vào giá điện.

bo cong thuong ly giai viec dieu chinh gia dien de giai quyet khoan lo cua evn

Hạch toán lỗ của EVN trong giá điện

Theo đại diện của Cục Điều tiết Điện lực - Bộ Công Thương, việc đề xuất việc thu hồi lỗ từ hoạt động sản xuất và kinh doanh điện của EVN trong việc tính toán giá điện đã được xem xét dựa trên các quy định pháp luật và tình hình thực tế, cùng với ý kiến của các cơ quan, bộ ngành.

Theo đó, Điều 4 của Quyết định 24 quy định các thành phần cấu thành giá bán lẻ điện bình quân hàng năm, bao gồm các chi phí trong chuỗi sản xuất và cung ứng điện (gồm phát điện, truyền tải điện, phân phối và bán lẻ điện, điều độ hệ thống điện và điều hành thị trường điện, chi phí dịch vụ phụ trợ hệ thống điện, và chi phí quản lý chung của EVN), và các khoản chi phí khác chưa được tính vào giá điện.

Theo quy định tại Quyết định 24, các khoản chi phí khác chưa được tính vào giá điện bao gồm cả chênh lệch tỷ giá đánh giá lại chưa được phân bổ được đưa vào giá thành sản xuất kinh doanh điện năm N (năm tính giá) do Bộ Công Thương và Bộ Tài chính xem xét và quyết định hàng năm.

Quy định 24 đã quy định rằng các khoản chi phí đã phát sinh nhưng chưa được tính vào giá điện trong các lần điều chỉnh trước đó sẽ được xem xét để tính toán phân bổ vào giá điện của kỳ đang tính toán.

Cục Điều tiết Điện lực cho biết rằng trước khi Quyết định 24 được ban hành, chênh lệch tỷ giá đánh giá lại là khoản chi phí lớn nhất thường không được hạch toán vào giá thành sản xuất kinh doanh điện cũng như giá điện, hoặc chỉ được hạch toán phân bổ một phần tùy theo tình hình tài chính hàng năm.

Về khoản lỗ của EVN trong năm 2022 lên đến hơn 26 nghìn tỷ đồng, Cục Điều tiết Điện lực lý giải rằng, giá nhiên liệu trong năm 2023, mặc dù đã giảm so với năm 2022, nhưng vẫn cao so với giai đoạn trước năm 2022, làm ảnh hưởng lớn đến tình hình tài chính của EVN.

Việc điều chỉnh tăng giá bán lẻ điện bình quân năm 2023 ở mức 3% từ ngày 4/5 đã giải quyết một phần vấn đề về tài chính và dòng tiền của EVN. Tuy nhiên, chi phí sản xuất kinh doanh điện năm 2023 vẫn tiếp tục dồn tích do mức điều chỉnh giá điện chưa đủ để thu hồi chi phí sản xuất (đặc biệt là chi phí mua điện, chiếm hơn 80% tổng chi phí sản xuất kinh doanh điện của EVN).

Cục Điều tiết Điện lực lưu ý rằng lỗ trong hoạt động sản xuất kinh doanh điện trong năm 2022 và 2023 là doanh thu từ hoạt động sản xuất và kinh doanh điện không đủ để bù đắp các chi phí phát sinh phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh điện, chủ yếu là việc giá bán lẻ điện chưa đủ để bù đắp chi phí sản xuất kinh doanh điện.

Cơ quan này cũng nhấn mạnh rằng để đảm bảo giá điện phản ánh đầy đủ giá thành sản xuất (và sau đó là có khoản lợi nhuận hợp lý), các chi phí đầu vào của năm 2022 và 2023 cần phải được xem xét thu hồi thông qua giá điện trong các lần điều chỉnh giá điện tiếp theo.

Bộ Công Thương, phối hợp với Bộ Tài chính và Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp, sẽ xem xét và báo cáo Thủ tướng Chính phủ về việc phân bổ các khoản chi phí chưa được tính vào giá điện theo đề xuất của EVN, đảm bảo sự thống nhất trong quản lý và điều hành kinh tế vĩ mô, trong đó giá điện là một yếu tố quan trọng.

Hiện tại, Bộ Công Thương đã hoàn thiện dự thảo quyết định thay thế Quyết định 24 và sẽ trình Thủ tướng Chính phủ xem xét sau khi lấy ý kiến của các cơ quan, bộ ngành, doanh nghiệp và người dân.

Có thể bạn quan tâm

Di Động Việt mở

Di Động Việt mở 'Đại tiệc công nghệ' cuối năm

Kinh tế số
Theo đó, rất nhiều sản phẩm công nghệ sẽ được giảm sâu, ví dụ như iPhone 17 Pro Max giảm sốc chỉ còn 36,99 triệu đồng, hay nhiều phụ kiện công nghệ giá chỉ từ 59.000 đồng.
FPT Shop mở rộng trung tâm khách hàng doanh nghiệp

FPT Shop mở rộng trung tâm khách hàng doanh nghiệp

Kinh tế số
Cụ thể, FPT Shop đã chính thức gia nhập Apple Partner Network với vị thế Apple Business Partner, tạo nền tảng để hệ thống tiếp tục nâng cao tiêu chuẩn dịch vụ cho khách hàng tổ chức.
FPT Shop mở đặt trước REDMAGIC 11 Pro

FPT Shop mở đặt trước REDMAGIC 11 Pro

Thị trường
Theo đó, từ nay đến hết 17/12 khách hàng khi đặt cọc 1 triệu đồng sẽ được sở hữu sớm REDMAGIC 11 Pro cùng nhiều phần quà hấp dẫn.
Panasonic tung chương trình ưu đãi Tết 2026

Panasonic tung chương trình ưu đãi Tết 2026

Kinh tế số
Đây là một trong những hoạt động tri ân, đồng hành cùng khách hàng nhằm mang đến những giá trị thiết thực và lựa chọn an tâm cho các gia đình Việt trước thềm năm mới 2026.
Giáng sinh bùng nổ ưu đãi đến 70%++ tại LocknLock Brand Day Long Hậu, cơ hội nhận ngay iPhone 17

Giáng sinh bùng nổ ưu đãi đến 70%++ tại LocknLock Brand Day Long Hậu, cơ hội nhận ngay iPhone 17

Thị trường
LocknLock Brand Day - lễ hội mua sắm lớn nhất năm của thương hiệu gia dụng toàn cầu LocknLock chính thức trở lại mùa Giáng sinh 2025 với loạt ưu đãi siêu hấp dẫn.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Hà Nội

23°C

Cảm giác: 23°C
mây cụm
Thứ năm, 18/12/2025 00:00
19°C
Thứ năm, 18/12/2025 03:00
23°C
Thứ năm, 18/12/2025 06:00
25°C
Thứ năm, 18/12/2025 09:00
25°C
Thứ năm, 18/12/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 18/12/2025 15:00
20°C
Thứ năm, 18/12/2025 18:00
19°C
Thứ năm, 18/12/2025 21:00
18°C
Thứ sáu, 19/12/2025 00:00
18°C
Thứ sáu, 19/12/2025 03:00
22°C
Thứ sáu, 19/12/2025 06:00
25°C
Thứ sáu, 19/12/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 19/12/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 19/12/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 19/12/2025 18:00
19°C
Thứ sáu, 19/12/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 20/12/2025 00:00
19°C
Thứ bảy, 20/12/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 20/12/2025 06:00
22°C
Thứ bảy, 20/12/2025 09:00
23°C
Thứ bảy, 20/12/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 20/12/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 20/12/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 20/12/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 21/12/2025 00:00
21°C
Chủ nhật, 21/12/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 21/12/2025 06:00
25°C
Chủ nhật, 21/12/2025 09:00
23°C
Chủ nhật, 21/12/2025 12:00
20°C
Chủ nhật, 21/12/2025 15:00
18°C
Chủ nhật, 21/12/2025 18:00
18°C
Chủ nhật, 21/12/2025 21:00
18°C
Thứ hai, 22/12/2025 00:00
17°C
Thứ hai, 22/12/2025 03:00
20°C
Thứ hai, 22/12/2025 06:00
23°C
TP Hồ Chí Minh

33°C

Cảm giác: 40°C
mây cụm
Thứ năm, 18/12/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 18/12/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 18/12/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 18/12/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 18/12/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 18/12/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 18/12/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 18/12/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 19/12/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 19/12/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 19/12/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 19/12/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 19/12/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 19/12/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 19/12/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 19/12/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 20/12/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 20/12/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 20/12/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 20/12/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 20/12/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 20/12/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 20/12/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 20/12/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 21/12/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 21/12/2025 09:00
32°C
Chủ nhật, 21/12/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 21/12/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 21/12/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 21/12/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 22/12/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 22/12/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 22/12/2025 06:00
32°C
Đà Nẵng

23°C

Cảm giác: 24°C
mây đen u ám
Thứ năm, 18/12/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 18/12/2025 03:00
23°C
Thứ năm, 18/12/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 18/12/2025 09:00
24°C
Thứ năm, 18/12/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 18/12/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 18/12/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 18/12/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 19/12/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 19/12/2025 03:00
24°C
Thứ sáu, 19/12/2025 06:00
24°C
Thứ sáu, 19/12/2025 09:00
24°C
Thứ sáu, 19/12/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 19/12/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 19/12/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 19/12/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 20/12/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 20/12/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 20/12/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 20/12/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 20/12/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 20/12/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 20/12/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 20/12/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 21/12/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 21/12/2025 03:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 06:00
25°C
Chủ nhật, 21/12/2025 09:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 21/12/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 22/12/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 22/12/2025 03:00
24°C
Thứ hai, 22/12/2025 06:00
24°C
Nghệ An

18°C

Cảm giác: 19°C
mây đen u ám
Thứ năm, 18/12/2025 00:00
16°C
Thứ năm, 18/12/2025 03:00
21°C
Thứ năm, 18/12/2025 06:00
22°C
Thứ năm, 18/12/2025 09:00
21°C
Thứ năm, 18/12/2025 12:00
17°C
Thứ năm, 18/12/2025 15:00
16°C
Thứ năm, 18/12/2025 18:00
16°C
Thứ năm, 18/12/2025 21:00
15°C
Thứ sáu, 19/12/2025 00:00
15°C
Thứ sáu, 19/12/2025 03:00
22°C
Thứ sáu, 19/12/2025 06:00
25°C
Thứ sáu, 19/12/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 19/12/2025 12:00
17°C
Thứ sáu, 19/12/2025 15:00
16°C
Thứ sáu, 19/12/2025 18:00
15°C
Thứ sáu, 19/12/2025 21:00
14°C
Thứ bảy, 20/12/2025 00:00
15°C
Thứ bảy, 20/12/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 20/12/2025 06:00
25°C
Thứ bảy, 20/12/2025 09:00
23°C
Thứ bảy, 20/12/2025 12:00
17°C
Thứ bảy, 20/12/2025 15:00
17°C
Thứ bảy, 20/12/2025 18:00
17°C
Thứ bảy, 20/12/2025 21:00
16°C
Chủ nhật, 21/12/2025 00:00
16°C
Chủ nhật, 21/12/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 21/12/2025 06:00
23°C
Chủ nhật, 21/12/2025 09:00
21°C
Chủ nhật, 21/12/2025 12:00
18°C
Chủ nhật, 21/12/2025 15:00
18°C
Chủ nhật, 21/12/2025 18:00
17°C
Chủ nhật, 21/12/2025 21:00
17°C
Thứ hai, 22/12/2025 00:00
17°C
Thứ hai, 22/12/2025 03:00
18°C
Thứ hai, 22/12/2025 06:00
21°C
Phan Thiết

28°C

Cảm giác: 32°C
bầu trời quang đãng
Thứ năm, 18/12/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 18/12/2025 03:00
26°C
Thứ năm, 18/12/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 18/12/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 18/12/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 18/12/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 18/12/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 18/12/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 19/12/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 19/12/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 19/12/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 19/12/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 19/12/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 19/12/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 19/12/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 19/12/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 20/12/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 20/12/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 20/12/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 20/12/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 20/12/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 20/12/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 20/12/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 20/12/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 21/12/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 21/12/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 21/12/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 21/12/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 21/12/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 22/12/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 22/12/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 22/12/2025 06:00
28°C
Quảng Bình

20°C

Cảm giác: 20°C
mây đen u ám
Thứ năm, 18/12/2025 00:00
17°C
Thứ năm, 18/12/2025 03:00
19°C
Thứ năm, 18/12/2025 06:00
20°C
Thứ năm, 18/12/2025 09:00
19°C
Thứ năm, 18/12/2025 12:00
17°C
Thứ năm, 18/12/2025 15:00
16°C
Thứ năm, 18/12/2025 18:00
16°C
Thứ năm, 18/12/2025 21:00
16°C
Thứ sáu, 19/12/2025 00:00
16°C
Thứ sáu, 19/12/2025 03:00
19°C
Thứ sáu, 19/12/2025 06:00
20°C
Thứ sáu, 19/12/2025 09:00
20°C
Thứ sáu, 19/12/2025 12:00
17°C
Thứ sáu, 19/12/2025 15:00
17°C
Thứ sáu, 19/12/2025 18:00
17°C
Thứ sáu, 19/12/2025 21:00
17°C
Thứ bảy, 20/12/2025 00:00
17°C
Thứ bảy, 20/12/2025 03:00
20°C
Thứ bảy, 20/12/2025 06:00
22°C
Thứ bảy, 20/12/2025 09:00
20°C
Thứ bảy, 20/12/2025 12:00
18°C
Thứ bảy, 20/12/2025 15:00
18°C
Thứ bảy, 20/12/2025 18:00
18°C
Thứ bảy, 20/12/2025 21:00
17°C
Chủ nhật, 21/12/2025 00:00
17°C
Chủ nhật, 21/12/2025 03:00
22°C
Chủ nhật, 21/12/2025 06:00
22°C
Chủ nhật, 21/12/2025 09:00
21°C
Chủ nhật, 21/12/2025 12:00
18°C
Chủ nhật, 21/12/2025 15:00
18°C
Chủ nhật, 21/12/2025 18:00
18°C
Chủ nhật, 21/12/2025 21:00
18°C
Thứ hai, 22/12/2025 00:00
18°C
Thứ hai, 22/12/2025 03:00
18°C
Thứ hai, 22/12/2025 06:00
18°C
Thừa Thiên Huế

23°C

Cảm giác: 23°C
mây cụm
Thứ năm, 18/12/2025 00:00
19°C
Thứ năm, 18/12/2025 03:00
24°C
Thứ năm, 18/12/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 18/12/2025 09:00
22°C
Thứ năm, 18/12/2025 12:00
19°C
Thứ năm, 18/12/2025 15:00
19°C
Thứ năm, 18/12/2025 18:00
19°C
Thứ năm, 18/12/2025 21:00
19°C
Thứ sáu, 19/12/2025 00:00
19°C
Thứ sáu, 19/12/2025 03:00
19°C
Thứ sáu, 19/12/2025 06:00
21°C
Thứ sáu, 19/12/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 19/12/2025 12:00
20°C
Thứ sáu, 19/12/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 19/12/2025 18:00
19°C
Thứ sáu, 19/12/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 20/12/2025 00:00
19°C
Thứ bảy, 20/12/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 20/12/2025 06:00
25°C
Thứ bảy, 20/12/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 20/12/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 20/12/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 20/12/2025 18:00
19°C
Thứ bảy, 20/12/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 21/12/2025 00:00
20°C
Chủ nhật, 21/12/2025 03:00
22°C
Chủ nhật, 21/12/2025 06:00
23°C
Chủ nhật, 21/12/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 21/12/2025 12:00
21°C
Chủ nhật, 21/12/2025 15:00
21°C
Chủ nhật, 21/12/2025 18:00
19°C
Chủ nhật, 21/12/2025 21:00
19°C
Thứ hai, 22/12/2025 00:00
20°C
Thứ hai, 22/12/2025 03:00
22°C
Thứ hai, 22/12/2025 06:00
24°C
Hà Giang

24°C

Cảm giác: 24°C
mây cụm
Thứ năm, 18/12/2025 00:00
17°C
Thứ năm, 18/12/2025 03:00
20°C
Thứ năm, 18/12/2025 06:00
22°C
Thứ năm, 18/12/2025 09:00
22°C
Thứ năm, 18/12/2025 12:00
17°C
Thứ năm, 18/12/2025 15:00
18°C
Thứ năm, 18/12/2025 18:00
18°C
Thứ năm, 18/12/2025 21:00
18°C
Thứ sáu, 19/12/2025 00:00
18°C
Thứ sáu, 19/12/2025 03:00
20°C
Thứ sáu, 19/12/2025 06:00
24°C
Thứ sáu, 19/12/2025 09:00
21°C
Thứ sáu, 19/12/2025 12:00
19°C
Thứ sáu, 19/12/2025 15:00
18°C
Thứ sáu, 19/12/2025 18:00
18°C
Thứ sáu, 19/12/2025 21:00
18°C
Thứ bảy, 20/12/2025 00:00
18°C
Thứ bảy, 20/12/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 20/12/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 20/12/2025 09:00
23°C
Thứ bảy, 20/12/2025 12:00
18°C
Thứ bảy, 20/12/2025 15:00
17°C
Thứ bảy, 20/12/2025 18:00
17°C
Thứ bảy, 20/12/2025 21:00
16°C
Chủ nhật, 21/12/2025 00:00
16°C
Chủ nhật, 21/12/2025 03:00
22°C
Chủ nhật, 21/12/2025 06:00
22°C
Chủ nhật, 21/12/2025 09:00
23°C
Chủ nhật, 21/12/2025 12:00
18°C
Chủ nhật, 21/12/2025 15:00
18°C
Chủ nhật, 21/12/2025 18:00
18°C
Chủ nhật, 21/12/2025 21:00
17°C
Thứ hai, 22/12/2025 00:00
17°C
Thứ hai, 22/12/2025 03:00
19°C
Thứ hai, 22/12/2025 06:00
22°C
Hải Phòng

26°C

Cảm giác: 26°C
bầu trời quang đãng
Thứ năm, 18/12/2025 00:00
20°C
Thứ năm, 18/12/2025 03:00
23°C
Thứ năm, 18/12/2025 06:00
25°C
Thứ năm, 18/12/2025 09:00
23°C
Thứ năm, 18/12/2025 12:00
19°C
Thứ năm, 18/12/2025 15:00
19°C
Thứ năm, 18/12/2025 18:00
18°C
Thứ năm, 18/12/2025 21:00
18°C
Thứ sáu, 19/12/2025 00:00
18°C
Thứ sáu, 19/12/2025 03:00
22°C
Thứ sáu, 19/12/2025 06:00
24°C
Thứ sáu, 19/12/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 19/12/2025 12:00
20°C
Thứ sáu, 19/12/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 19/12/2025 18:00
19°C
Thứ sáu, 19/12/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 20/12/2025 00:00
19°C
Thứ bảy, 20/12/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 20/12/2025 06:00
25°C
Thứ bảy, 20/12/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 20/12/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 20/12/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 20/12/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 20/12/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 21/12/2025 00:00
20°C
Chủ nhật, 21/12/2025 03:00
26°C
Chủ nhật, 21/12/2025 06:00
26°C
Chủ nhật, 21/12/2025 09:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 12:00
21°C
Chủ nhật, 21/12/2025 15:00
19°C
Chủ nhật, 21/12/2025 18:00
18°C
Chủ nhật, 21/12/2025 21:00
18°C
Thứ hai, 22/12/2025 00:00
18°C
Thứ hai, 22/12/2025 03:00
19°C
Thứ hai, 22/12/2025 06:00
23°C
Khánh Hòa

26°C

Cảm giác: 26°C
mây rải rác
Thứ năm, 18/12/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 18/12/2025 03:00
23°C
Thứ năm, 18/12/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 18/12/2025 09:00
24°C
Thứ năm, 18/12/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 18/12/2025 15:00
21°C
Thứ năm, 18/12/2025 18:00
21°C
Thứ năm, 18/12/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 19/12/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 19/12/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 19/12/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 19/12/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 19/12/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 19/12/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 19/12/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 19/12/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 20/12/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 20/12/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 20/12/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 20/12/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 20/12/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 20/12/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 20/12/2025 18:00
21°C
Thứ bảy, 20/12/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 21/12/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 21/12/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 21/12/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 21/12/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 21/12/2025 12:00
22°C
Chủ nhật, 21/12/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 21/12/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 21/12/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 22/12/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 22/12/2025 03:00
25°C
Thứ hai, 22/12/2025 06:00
26°C

Giá vàngTỷ giá

PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 151,000 154,000
Hà Nội - PNJ 151,000 154,000
Đà Nẵng - PNJ 151,000 154,000
Miền Tây - PNJ 151,000 154,000
Tây Nguyên - PNJ 151,000 154,000
Đông Nam Bộ - PNJ 151,000 154,000
Cập nhật: 17/12/2025 14:00
AJC Giá mua Giá bán
Miếng SJC Hà Nội 15,420 ▲60K 15,620 ▲60K
Miếng SJC Nghệ An 15,420 ▲60K 15,620 ▲60K
Miếng SJC Thái Bình 15,420 ▲60K 15,620 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 15,180 ▲60K 15,480 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 15,180 ▲60K 15,480 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 15,180 ▲60K 15,480 ▲60K
NL 99.99 14,280 ▲40K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,280 ▲40K
Trang sức 99.9 14,770 ▲60K 15,370 ▲60K
Trang sức 99.99 14,780 ▲60K 15,380 ▲60K
Cập nhật: 17/12/2025 14:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,542 ▲6K 1,562 ▲6K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,542 ▲6K 15,622 ▲60K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,542 ▲6K 15,623 ▲60K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,503 ▲4K 1,533 ▲6K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,503 ▲4K 1,534 ▲6K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,483 ▲4K 1,518 ▲6K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 144,797 ▲394K 150,297 ▲594K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 105,511 ▲250K 114,011 ▲450K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 94,884 ▲208K 103,384 ▲408K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 84,257 ▲166K 92,757 ▲366K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 80,158 ▲150K 88,658 ▲350K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,957 ▲50K 63,457 ▲250K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,542 ▲6K 1,562 ▲6K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,542 ▲6K 1,562 ▲6K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,542 ▲6K 1,562 ▲6K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,542 ▲6K 1,562 ▲6K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,542 ▲6K 1,562 ▲6K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,542 ▲6K 1,562 ▲6K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,542 ▲6K 1,562 ▲6K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,542 ▲6K 1,562 ▲6K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,542 ▲6K 1,562 ▲6K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,542 ▲6K 1,562 ▲6K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,542 ▲6K 1,562 ▲6K
Cập nhật: 17/12/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16907 17177 17752
CAD 18595 18872 19487
CHF 32432 32815 33457
CNY 0 3470 3830
EUR 30271 30545 31570
GBP 34467 34858 35799
HKD 0 3256 3458
JPY 163 167 173
KRW 0 16 18
NZD 0 14904 15491
SGD 19853 20135 20656
THB 753 816 869
USD (1,2) 26082 0 0
USD (5,10,20) 26123 0 0
USD (50,100) 26151 26171 26403
Cập nhật: 17/12/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,123 26,123 26,403
USD(1-2-5) 25,079 - -
USD(10-20) 25,079 - -
EUR 30,514 30,538 31,769
JPY 167.05 167.35 174.72
GBP 34,926 35,021 35,933
AUD 17,195 17,257 17,751
CAD 18,825 18,885 19,467
CHF 32,795 32,897 33,662
SGD 20,028 20,090 20,763
CNY - 3,691 3,797
HKD 3,334 3,344 3,434
KRW 16.47 17.18 18.65
THB 800.89 810.78 864.16
NZD 14,937 15,076 15,467
SEK - 2,791 2,879
DKK - 4,080 4,208
NOK - 2,548 2,628
LAK - 0.93 1.29
MYR 6,043.08 - 6,795.41
TWD 756.53 - 912.92
SAR - 6,920.95 7,261.63
KWD - 83,781 88,824
Cập nhật: 17/12/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,120 26,123 26,403
EUR 30,340 30,462 31,607
GBP 34,696 34,835 35,816
HKD 3,314 3,327 3,439
CHF 32,515 32,646 33,569
JPY 166.28 166.95 174.25
AUD 17,096 17,165 17,728
SGD 20,060 20,141 20,710
THB 814 817 856
CAD 18,772 18,847 19,427
NZD 14,965 15,487
KRW 17.12 18.71
Cập nhật: 17/12/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26150 26150 26403
AUD 17105 17205 18130
CAD 18785 18885 19901
CHF 32713 32743 34325
CNY 0 3705.4 0
CZK 0 1220 0
DKK 0 4125 0
EUR 30483 30513 32239
GBP 34826 34876 36639
HKD 0 3390 0
JPY 166.47 166.97 177.53
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6640 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15034 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2820 0
SGD 20020 20150 20878
THB 0 782.1 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15420000 15420000 15620000
SBJ 13000000 13000000 15620000
Cập nhật: 17/12/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,178 26,228 26,403
USD20 26,178 26,228 26,403
USD1 26,178 26,228 26,403
AUD 17,153 17,253 18,367
EUR 30,630 30,630 32,047
CAD 18,734 18,834 20,144
SGD 20,092 20,242 20,700
JPY 166.97 168.47 173.04
GBP 34,919 35,069 35,851
XAU 15,418,000 0 15,622,000
CNY 0 3,590 0
THB 0 817 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 17/12/2025 14:00