Dell bổ sung các sản phẩm mới vào danh mục máy chủ

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Theo đó, các danh mục sản phẩm mới của Dell sẽ hướng đến việc phục vụ các doanh nghiệp lớn, nhà cung cấp dịch vụ điện toán đám mây (CSP), và cả những doanh nghiệp nhỏ… những nơi thường sử dụng máy chủ Dell PowerEdge.

Các sản phẩm mới này có hiệu năng cao hơn và tiết kiệm điện năng hơn, đáp ứng mọi nhu cầu triển khai máy chủ Dell PowerEdge của doanh nghiệp. Đây sẽ là thế hệ máy chủ mới nhất trong quá trình đổi mới của Dell để phục vụ các doanh nghiệp từ lớn nhất đến nhỏ nhất. Đặc biệt, các sản phẩm này đều được thiết kế linh hoạt, có khả nănng cung cấp cấu hình tiết kiệm điện năng, giúp đơn giản hóa việc vận hành cho các tổ chức, bao gồm CSP từ nhỏ đến lớn, các chủ doanh nghiệp nhỏ, và các doanh nghiệp hoạt động tại vùng biên (edge).

dell bo sung cac san pham moi vao danh muc may chu

Dell PowerEdge R770 CSP Edition

Chia sẻ về các sản phẩm mới, ông Travis Vigil, Phó Chủ tịch Cấp cao, Quản lý Sản phẩm Nhóm các Giải pháp Cơ sở Hạ Tầng, Dell Technologies, cho rằng: "Khách hàng đang dần chuyển sang các máy chủ mới nhất của chúng tôi để xử lý những ứng dụng đòi hỏi hiệu suất tính toán cao hơn, đồng thời nỗ lực giảm thiểu điện năng tiêu thụ và khí thải. Tiếp nối 30 năm kinh nghiệm, Dell PowerEdge đã và đang đóng vai trò quan trọng trong cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin, hỗ trợ các doanh nghiệp thích nghi với những nhu cầu thay đổi không ngừng trong kinh doanh và hỗ trợ xử lý các ứng dụng trên các thiết bị vùng biên, trung tâm dữ liệu và cả đám mây.”

Để tăng cường hiệu năng và khả năng tiết kiệm điện năng cho nhà cung cấp dịch vụ điện toán đám mây, các máy chủ Dell PowerEdge R670 và R770 CSP Edition sẽ mang đến cho các nhà cung cấp dịch vụ điện toán đám mây hiệu năng tối ưu cho việc xử lý các ứng dụng đám mây đòi hỏi hiệu suất tính toán cao và trên quy mô lớn, bao gồm ảo hóa và phân tích dữ liệu. Bên cạnh đó, thông qua Dell Early Access Program (Chương trình Truy cập Sớm), doanh nghiệp có thể đánh giá các thiết kế máy chủ mới này, nên các CSP có thể mở rộng quy mô sản xuất ngay từ ngày đầu tiên sản phẩm có mặt trên thị trường.

Đồng thời, công nghệ Smart Cooling cũng giúp các máy chủ mới của Dell tiết kiệm năng lượng và tự động điều chỉnh thông minh theo những thay đổi của môi trường vận hành. Kích thước nhỏ gọn sẽ giúp việc bảo trì ở lối đi lạnh (cold aisle) trở nên thuận tiện, bên cạnh đó cấu hình linh hoạt cũng sẽ giúp việc triển khai và bảo trì các máy chủ này trở nên đơn giản hơn.

Là đơn vị đầu tiên đưa bộ vi xử lí Intel® Xeon® 6 Efficient Core ra thị trường, các máy chủ mới của Dell được trang bị phần mềm Dell Open Server Manager, xây dựng trên hệ thống OpenBMCTM nhằm đơn giản hóa quá trình quản lý trong hệ sinh thái mở, phù hợp cho những môi trường lớn và đa dạng.

Ngoài ra, các máy chủ Dell PowerEdge CSP Edition còn đánh dấu cột mốc ra mắt của kiến trúc máy chủ mới Data Center – Modular Hardware System (DC-MHS, trung tâm dữ liệu – hệ thống phần cứng dạng mô đun). Kiến trúc này giúp tích hợp máy chủ vào hạ tầng hiện có dễ dàng hơn.

dell bo sung cac san pham moi vao danh muc may chu

Dell PowerEdge R670 CSP Edition

Là một phần của sự án Open Compute, DC-MHS được xem là sáng kiến hợp tác giữa sáu công ty, trong đó có Dell Technologies và Intel, nhằm tập trung vào việc tái thiết kế công nghệ phần cứng để gia tăng khả năng tương thích giữa trung tâm dữ liệu, thiết bị vùng biên, và cơ sở hạ tầng cấp doanh nghiệp.

"Intel rất vui mừng được hợp tác cùng Dell Technologies tiên phong trong việc phát triển bộ xử lý Intel® Xeon® 6 thế hệ mới nhất. Điều này cho phép doanh nghiệp ở mọi ngành nghề nhanh chóng và dễ dàng hiện thực hóa tiềm năng về điện toán hiệu năng cao và tiết kiệm điện năng cho các trung tâm dữ liệu AI tương lai." Ông Ryan Tabrah, Phó Chủ tịch, kiêm Tổng Giám đốc Nhóm Sản phẩm Intel® Xeon® Efficient-core, Intel Corporation, chia sẻ.

dell bo sung cac san pham moi vao danh muc may chu

Dell PowerEdge R260

Với kích thước nhỏ gọn, Dell PowerEdge T160 và R260 cung cấp các giải pháp điện toán nhỏ gọn, phù hợp cho doanh nghiệp nhỏ và văn phòng chi nhánh đang tìm kiếm cấu hình mạnh mẽ, mật độ linh kiện cao. Cụ thể, T160 có thể xếp chồng, giúp kích thước giảm gần một nửa (42%) so với thế hệ trước, từ đó tiết kiệm không gian vật lý và giảm thiểu lượng carbon thải ra nhờ sử dụng nhiều vật liệu bền vững hơn, bao gồm khung kim loại không sơn. Đồng thời T160 cũng tiết kiệm năng lượng tới 23% so với thế hệ trước. Trong khi đó, R260 cũng có kích thước nhỏ gọn hơn 24%, tăng tính linh hoạt trong việc triển khai.

Cả hai máy chủ đều sử dụng Bộ xử lý Intel® Xeon® E-2400, mang lại hiệu năng cao gấp đôi so với thế hệ trước. Nếu T160 phù hợp với các doanh nghiệp cần xử lý dữ liệu liên tục tại các vị trí cận vùng biên (near-edge), thì R260 là lựa chọn lý tưởng trong việc triển khai ảo hóa cận vùng biên, giảm thiểu độ trễ lên đến 50%. Ở những môi trường khắc nghiệt, T160 và R260 sẽ được trang bị thêm khung viền lọc, bảo vệ phần cứng bên trong khỏi bụi và các hạt mỡ, giúp đảm bảo luồng khí lưu thông không bị cản trở để đạt hiệu năng và cho ra âm thanh tốt hơn.

dell bo sung cac san pham moi vao danh muc may chu

Dell PowerEdge T160

“Để vận hành trung tâm dữ liệu bền vững hiệu quả, việc áp dụng các công nghệ tối ưu hóa năng lượng và mật độ cơ sở hạ tầng mà vẫn đảm bảo hiệu suất cao là điều cần thiết. Danh mục sản phẩm của Dell Technologies hướng đến cung cấp cho các doanh nghiệp từ nhỏ đến lớn những giải pháp máy chủ tân tiến nhất, giúp họ đạt được mục tiêu phát triển bền vững, đồng thời đơn giản hóa công tác quản lý và nâng cao hiệu suất vận hành thông qua công nghệ hiện hành.” Ông Kuba Stolarski, Phó Chủ tịch Nghiên cứu, Ứng dụng Thực tiễn Cơ sở Hạ tầng Doanh nghiệp của IDC, nhấn mạnh.

Có thể bạn muốn biết:

Dell PowerEdge R670 CSP Edition và R770 CSP Edition sẽ ra mắt toàn cầu cho một số nhà cung cấp dịch vụ đám mây đạt chuẩn từ tháng 7/2024.

Dell PowerEdge T160 và Dell PowerEdge R260 sẽ có mặt trên toàn cầu từ tháng 5/2024.

Có thể bạn quan tâm

Đại tướng Phan Văn Giang: Tập trung nghiên cứu, sản xuất thành công các loại vũ khí trang bị kỹ thuật hiện đại, công nghệ cao có ý nghĩa chiến lược

Đại tướng Phan Văn Giang: Tập trung nghiên cứu, sản xuất thành công các loại vũ khí trang bị kỹ thuật hiện đại, công nghệ cao có ý nghĩa chiến lược

Công nghiệp 4.0
Kết luận hội nghị đóng tàu quân sự, Đại tướng Phan Văn Giang chỉ đạo tập trung nghiên cứu, sản xuất thành công các loại vũ khí trang bị kỹ thuật hiện đại, công nghệ cao có ý nghĩa chiến lược
Thúc đẩy thực hành ESG bằng công nghệ dữ liệu

Thúc đẩy thực hành ESG bằng công nghệ dữ liệu

Chuyển đổi số
"Hiện nay, bộ tiêu chuẩn ESG (Môi trường - Xã hội - Quản trị) không còn là khái niệm mang tính xu hướng hay lựa chọn nữa, mà trở thành chuẩn mực phát triển và yêu cầu mang tính sống còn đối với doanh nghiệp, tổ chức. Như vậy, ESG có ý nghĩa đối với cả hai khu vực: Doanh nghiệp và cơ quan quản lý Nhà nước".
Thành lập Liên minh công nghiệp công nghệ chủ quyền châu Âu

Thành lập Liên minh công nghiệp công nghệ chủ quyền châu Âu

Chuyển đổi số
Theo đó, liên minh này sẽ thúc đẩy tương lai số có chủ quyền tại châu Âu thông qua cam kết xây dựng một cách tiếp cận phối hợp ở cấp độ châu Âu, qua đó chủ động thúc đẩy chủ quyền của Liên minh Châu Âu cũng như sự phát triển của các giải pháp công nghệ và dịch vụ số của châu Âu trong nhiều lĩnh vực.
Subzero Engineering mở nhà máy tại Việt Nam

Subzero Engineering mở nhà máy tại Việt Nam

Kết nối sáng tạo
Tập đoàn Subzero Engineering khánh thành cơ sở sản xuất mới ở TP. Hồ Chí Minh, phục vụ thị trường châu Á - Thái Bình Dương với quy mô hơn 50 việc làm kỹ thuật cao.
GEIMS Việt Nam 2025 - Khởi nguồn làn sóng sản xuất thông minh của ngành điện tử

GEIMS Việt Nam 2025 - Khởi nguồn làn sóng sản xuất thông minh của ngành điện tử

Chuyển đổi số
Triển lãm Quốc tế Linh kiện Điện tử và Sản xuất Thông minh tại Việt Nam (GEIMS Việt Nam 2025) đã khai mạc vào sáng ngày 20/11 tại Trung tâm Triển lãm Quốc tế I.C.E Hà Nội. Sự kiện do Global Sources tổ chức và diễn ra trong 3 ngày (từ 20-22/11), quy tụ hơn 150 doanh nghiệp với 200 gian hàng tham gia trưng bày sản phẩm.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Nội

21°C

Cảm giác: 21°C
mưa nhẹ
Chủ nhật, 14/12/2025 00:00
16°C
Chủ nhật, 14/12/2025 03:00
16°C
Chủ nhật, 14/12/2025 06:00
17°C
Chủ nhật, 14/12/2025 09:00
16°C
Chủ nhật, 14/12/2025 12:00
16°C
Chủ nhật, 14/12/2025 15:00
16°C
Chủ nhật, 14/12/2025 18:00
16°C
Chủ nhật, 14/12/2025 21:00
16°C
Thứ hai, 15/12/2025 00:00
16°C
Thứ hai, 15/12/2025 03:00
19°C
Thứ hai, 15/12/2025 06:00
22°C
Thứ hai, 15/12/2025 09:00
22°C
Thứ hai, 15/12/2025 12:00
20°C
Thứ hai, 15/12/2025 15:00
18°C
Thứ hai, 15/12/2025 18:00
19°C
Thứ hai, 15/12/2025 21:00
18°C
Thứ ba, 16/12/2025 00:00
19°C
Thứ ba, 16/12/2025 03:00
20°C
Thứ ba, 16/12/2025 06:00
20°C
Thứ ba, 16/12/2025 09:00
20°C
Thứ ba, 16/12/2025 12:00
19°C
Thứ ba, 16/12/2025 15:00
19°C
Thứ ba, 16/12/2025 18:00
18°C
Thứ ba, 16/12/2025 21:00
18°C
Thứ tư, 17/12/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 17/12/2025 03:00
19°C
Thứ tư, 17/12/2025 06:00
19°C
Thứ tư, 17/12/2025 09:00
19°C
Thứ tư, 17/12/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 17/12/2025 15:00
18°C
Thứ tư, 17/12/2025 18:00
18°C
Thứ tư, 17/12/2025 21:00
17°C
Thứ năm, 18/12/2025 00:00
17°C
Thứ năm, 18/12/2025 03:00
19°C
Thứ năm, 18/12/2025 06:00
20°C
Thứ năm, 18/12/2025 09:00
20°C
TP Hồ Chí Minh

32°C

Cảm giác: 39°C
mây rải rác
Chủ nhật, 14/12/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 14/12/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 14/12/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 14/12/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 14/12/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 14/12/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 14/12/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 14/12/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 15/12/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 15/12/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 15/12/2025 06:00
31°C
Thứ hai, 15/12/2025 09:00
31°C
Thứ hai, 15/12/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 15/12/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 15/12/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 15/12/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 16/12/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 16/12/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 16/12/2025 06:00
31°C
Thứ ba, 16/12/2025 09:00
30°C
Thứ ba, 16/12/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 16/12/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 16/12/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 16/12/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 17/12/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 17/12/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 17/12/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 17/12/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 17/12/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 17/12/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 17/12/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 17/12/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 18/12/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 18/12/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 18/12/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 18/12/2025 09:00
30°C
Đà Nẵng

27°C

Cảm giác: 29°C
mây rải rác
Chủ nhật, 14/12/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 14/12/2025 03:00
24°C
Chủ nhật, 14/12/2025 06:00
24°C
Chủ nhật, 14/12/2025 09:00
23°C
Chủ nhật, 14/12/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 14/12/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 14/12/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 14/12/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 15/12/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 15/12/2025 03:00
24°C
Thứ hai, 15/12/2025 06:00
23°C
Thứ hai, 15/12/2025 09:00
23°C
Thứ hai, 15/12/2025 12:00
22°C
Thứ hai, 15/12/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 15/12/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 15/12/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 16/12/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 16/12/2025 03:00
23°C
Thứ ba, 16/12/2025 06:00
23°C
Thứ ba, 16/12/2025 09:00
23°C
Thứ ba, 16/12/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 16/12/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 16/12/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 16/12/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 17/12/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 17/12/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 17/12/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 17/12/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 17/12/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 17/12/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 17/12/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 17/12/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 18/12/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 18/12/2025 03:00
24°C
Thứ năm, 18/12/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 18/12/2025 09:00
24°C
Hà Giang

19°C

Cảm giác: 20°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 14/12/2025 00:00
16°C
Chủ nhật, 14/12/2025 03:00
21°C
Chủ nhật, 14/12/2025 06:00
20°C
Chủ nhật, 14/12/2025 09:00
19°C
Chủ nhật, 14/12/2025 12:00
17°C
Chủ nhật, 14/12/2025 15:00
17°C
Chủ nhật, 14/12/2025 18:00
16°C
Chủ nhật, 14/12/2025 21:00
14°C
Thứ hai, 15/12/2025 00:00
15°C
Thứ hai, 15/12/2025 03:00
20°C
Thứ hai, 15/12/2025 06:00
22°C
Thứ hai, 15/12/2025 09:00
20°C
Thứ hai, 15/12/2025 12:00
18°C
Thứ hai, 15/12/2025 15:00
18°C
Thứ hai, 15/12/2025 18:00
17°C
Thứ hai, 15/12/2025 21:00
17°C
Thứ ba, 16/12/2025 00:00
17°C
Thứ ba, 16/12/2025 03:00
21°C
Thứ ba, 16/12/2025 06:00
21°C
Thứ ba, 16/12/2025 09:00
20°C
Thứ ba, 16/12/2025 12:00
18°C
Thứ ba, 16/12/2025 15:00
18°C
Thứ ba, 16/12/2025 18:00
18°C
Thứ ba, 16/12/2025 21:00
18°C
Thứ tư, 17/12/2025 00:00
17°C
Thứ tư, 17/12/2025 03:00
19°C
Thứ tư, 17/12/2025 06:00
19°C
Thứ tư, 17/12/2025 09:00
18°C
Thứ tư, 17/12/2025 12:00
17°C
Thứ tư, 17/12/2025 15:00
17°C
Thứ tư, 17/12/2025 18:00
16°C
Thứ tư, 17/12/2025 21:00
16°C
Thứ năm, 18/12/2025 00:00
16°C
Thứ năm, 18/12/2025 03:00
17°C
Thứ năm, 18/12/2025 06:00
19°C
Thứ năm, 18/12/2025 09:00
19°C
Hải Phòng

19°C

Cảm giác: 19°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 14/12/2025 00:00
16°C
Chủ nhật, 14/12/2025 03:00
17°C
Chủ nhật, 14/12/2025 06:00
16°C
Chủ nhật, 14/12/2025 09:00
17°C
Chủ nhật, 14/12/2025 12:00
16°C
Chủ nhật, 14/12/2025 15:00
16°C
Chủ nhật, 14/12/2025 18:00
16°C
Chủ nhật, 14/12/2025 21:00
16°C
Thứ hai, 15/12/2025 00:00
16°C
Thứ hai, 15/12/2025 03:00
19°C
Thứ hai, 15/12/2025 06:00
21°C
Thứ hai, 15/12/2025 09:00
20°C
Thứ hai, 15/12/2025 12:00
18°C
Thứ hai, 15/12/2025 15:00
18°C
Thứ hai, 15/12/2025 18:00
18°C
Thứ hai, 15/12/2025 21:00
18°C
Thứ ba, 16/12/2025 00:00
18°C
Thứ ba, 16/12/2025 03:00
20°C
Thứ ba, 16/12/2025 06:00
20°C
Thứ ba, 16/12/2025 09:00
20°C
Thứ ba, 16/12/2025 12:00
19°C
Thứ ba, 16/12/2025 15:00
19°C
Thứ ba, 16/12/2025 18:00
19°C
Thứ ba, 16/12/2025 21:00
19°C
Thứ tư, 17/12/2025 00:00
19°C
Thứ tư, 17/12/2025 03:00
20°C
Thứ tư, 17/12/2025 06:00
21°C
Thứ tư, 17/12/2025 09:00
19°C
Thứ tư, 17/12/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 17/12/2025 15:00
18°C
Thứ tư, 17/12/2025 18:00
18°C
Thứ tư, 17/12/2025 21:00
17°C
Thứ năm, 18/12/2025 00:00
17°C
Thứ năm, 18/12/2025 03:00
21°C
Thứ năm, 18/12/2025 06:00
21°C
Thứ năm, 18/12/2025 09:00
21°C
Khánh Hòa

27°C

Cảm giác: 30°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 14/12/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 14/12/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 14/12/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 14/12/2025 09:00
25°C
Chủ nhật, 14/12/2025 12:00
21°C
Chủ nhật, 14/12/2025 15:00
20°C
Chủ nhật, 14/12/2025 18:00
20°C
Chủ nhật, 14/12/2025 21:00
21°C
Thứ hai, 15/12/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 15/12/2025 03:00
26°C
Thứ hai, 15/12/2025 06:00
27°C
Thứ hai, 15/12/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 15/12/2025 12:00
22°C
Thứ hai, 15/12/2025 15:00
21°C
Thứ hai, 15/12/2025 18:00
21°C
Thứ hai, 15/12/2025 21:00
20°C
Thứ ba, 16/12/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 16/12/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 16/12/2025 06:00
28°C
Thứ ba, 16/12/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 16/12/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 16/12/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 16/12/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 16/12/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 17/12/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 17/12/2025 03:00
26°C
Thứ tư, 17/12/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 17/12/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 17/12/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 17/12/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 17/12/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 17/12/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 18/12/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 18/12/2025 03:00
23°C
Thứ năm, 18/12/2025 06:00
26°C
Thứ năm, 18/12/2025 09:00
25°C
Nghệ An

20°C

Cảm giác: 20°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 14/12/2025 00:00
15°C
Chủ nhật, 14/12/2025 03:00
15°C
Chủ nhật, 14/12/2025 06:00
15°C
Chủ nhật, 14/12/2025 09:00
15°C
Chủ nhật, 14/12/2025 12:00
14°C
Chủ nhật, 14/12/2025 15:00
14°C
Chủ nhật, 14/12/2025 18:00
14°C
Chủ nhật, 14/12/2025 21:00
13°C
Thứ hai, 15/12/2025 00:00
14°C
Thứ hai, 15/12/2025 03:00
20°C
Thứ hai, 15/12/2025 06:00
22°C
Thứ hai, 15/12/2025 09:00
20°C
Thứ hai, 15/12/2025 12:00
16°C
Thứ hai, 15/12/2025 15:00
15°C
Thứ hai, 15/12/2025 18:00
15°C
Thứ hai, 15/12/2025 21:00
15°C
Thứ ba, 16/12/2025 00:00
15°C
Thứ ba, 16/12/2025 03:00
21°C
Thứ ba, 16/12/2025 06:00
23°C
Thứ ba, 16/12/2025 09:00
21°C
Thứ ba, 16/12/2025 12:00
18°C
Thứ ba, 16/12/2025 15:00
18°C
Thứ ba, 16/12/2025 18:00
18°C
Thứ ba, 16/12/2025 21:00
18°C
Thứ tư, 17/12/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 17/12/2025 03:00
18°C
Thứ tư, 17/12/2025 06:00
19°C
Thứ tư, 17/12/2025 09:00
18°C
Thứ tư, 17/12/2025 12:00
17°C
Thứ tư, 17/12/2025 15:00
17°C
Thứ tư, 17/12/2025 18:00
16°C
Thứ tư, 17/12/2025 21:00
15°C
Thứ năm, 18/12/2025 00:00
16°C
Thứ năm, 18/12/2025 03:00
17°C
Thứ năm, 18/12/2025 06:00
18°C
Thứ năm, 18/12/2025 09:00
19°C
Phan Thiết

28°C

Cảm giác: 32°C
mây thưa
Chủ nhật, 14/12/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 14/12/2025 03:00
25°C
Chủ nhật, 14/12/2025 06:00
26°C
Chủ nhật, 14/12/2025 09:00
25°C
Chủ nhật, 14/12/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 14/12/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 14/12/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 14/12/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 15/12/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 15/12/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 15/12/2025 06:00
28°C
Thứ hai, 15/12/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 15/12/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 15/12/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 15/12/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 15/12/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 16/12/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 16/12/2025 03:00
26°C
Thứ ba, 16/12/2025 06:00
27°C
Thứ ba, 16/12/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 16/12/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 16/12/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 16/12/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 16/12/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 17/12/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 17/12/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 17/12/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 17/12/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 17/12/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 17/12/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 17/12/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 17/12/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 18/12/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 18/12/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 18/12/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 18/12/2025 09:00
27°C
Quảng Bình

21°C

Cảm giác: 22°C
mây cụm
Chủ nhật, 14/12/2025 00:00
16°C
Chủ nhật, 14/12/2025 03:00
15°C
Chủ nhật, 14/12/2025 06:00
14°C
Chủ nhật, 14/12/2025 09:00
14°C
Chủ nhật, 14/12/2025 12:00
14°C
Chủ nhật, 14/12/2025 15:00
14°C
Chủ nhật, 14/12/2025 18:00
14°C
Chủ nhật, 14/12/2025 21:00
13°C
Thứ hai, 15/12/2025 00:00
13°C
Thứ hai, 15/12/2025 03:00
15°C
Thứ hai, 15/12/2025 06:00
16°C
Thứ hai, 15/12/2025 09:00
15°C
Thứ hai, 15/12/2025 12:00
15°C
Thứ hai, 15/12/2025 15:00
15°C
Thứ hai, 15/12/2025 18:00
16°C
Thứ hai, 15/12/2025 21:00
16°C
Thứ ba, 16/12/2025 00:00
16°C
Thứ ba, 16/12/2025 03:00
17°C
Thứ ba, 16/12/2025 06:00
18°C
Thứ ba, 16/12/2025 09:00
17°C
Thứ ba, 16/12/2025 12:00
17°C
Thứ ba, 16/12/2025 15:00
17°C
Thứ ba, 16/12/2025 18:00
17°C
Thứ ba, 16/12/2025 21:00
17°C
Thứ tư, 17/12/2025 00:00
17°C
Thứ tư, 17/12/2025 03:00
18°C
Thứ tư, 17/12/2025 06:00
19°C
Thứ tư, 17/12/2025 09:00
18°C
Thứ tư, 17/12/2025 12:00
18°C
Thứ tư, 17/12/2025 15:00
17°C
Thứ tư, 17/12/2025 18:00
17°C
Thứ tư, 17/12/2025 21:00
17°C
Thứ năm, 18/12/2025 00:00
17°C
Thứ năm, 18/12/2025 03:00
17°C
Thứ năm, 18/12/2025 06:00
17°C
Thứ năm, 18/12/2025 09:00
16°C
Thừa Thiên Huế

24°C

Cảm giác: 24°C
mây rải rác
Chủ nhật, 14/12/2025 00:00
20°C
Chủ nhật, 14/12/2025 03:00
22°C
Chủ nhật, 14/12/2025 06:00
21°C
Chủ nhật, 14/12/2025 09:00
21°C
Chủ nhật, 14/12/2025 12:00
20°C
Chủ nhật, 14/12/2025 15:00
20°C
Chủ nhật, 14/12/2025 18:00
20°C
Chủ nhật, 14/12/2025 21:00
19°C
Thứ hai, 15/12/2025 00:00
20°C
Thứ hai, 15/12/2025 03:00
19°C
Thứ hai, 15/12/2025 06:00
18°C
Thứ hai, 15/12/2025 09:00
18°C
Thứ hai, 15/12/2025 12:00
18°C
Thứ hai, 15/12/2025 15:00
19°C
Thứ hai, 15/12/2025 18:00
19°C
Thứ hai, 15/12/2025 21:00
19°C
Thứ ba, 16/12/2025 00:00
19°C
Thứ ba, 16/12/2025 03:00
21°C
Thứ ba, 16/12/2025 06:00
22°C
Thứ ba, 16/12/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 16/12/2025 12:00
21°C
Thứ ba, 16/12/2025 15:00
20°C
Thứ ba, 16/12/2025 18:00
20°C
Thứ ba, 16/12/2025 21:00
19°C
Thứ tư, 17/12/2025 00:00
20°C
Thứ tư, 17/12/2025 03:00
21°C
Thứ tư, 17/12/2025 06:00
23°C
Thứ tư, 17/12/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 17/12/2025 12:00
20°C
Thứ tư, 17/12/2025 15:00
20°C
Thứ tư, 17/12/2025 18:00
19°C
Thứ tư, 17/12/2025 21:00
19°C
Thứ năm, 18/12/2025 00:00
19°C
Thứ năm, 18/12/2025 03:00
23°C
Thứ năm, 18/12/2025 06:00
25°C
Thứ năm, 18/12/2025 09:00
22°C

Giá vàngTỷ giá

PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 151,500 ▲900K 154,500 ▲900K
Hà Nội - PNJ 151,500 ▲900K 154,500 ▲900K
Đà Nẵng - PNJ 151,500 ▲900K 154,500 ▲900K
Miền Tây - PNJ 151,500 ▲900K 154,500 ▲900K
Tây Nguyên - PNJ 151,500 ▲900K 154,500 ▲900K
Đông Nam Bộ - PNJ 151,500 ▲900K 154,500 ▲900K
Cập nhật: 13/12/2025 16:00
AJC Giá mua Giá bán
Miếng SJC Hà Nội 15,430 ▲70K 15,630 ▲70K
Miếng SJC Nghệ An 15,430 ▲70K 15,630 ▲70K
Miếng SJC Thái Bình 15,430 ▲70K 15,630 ▲70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 15,170 ▲50K 15,470 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 15,170 ▲50K 15,470 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 15,170 ▲50K 15,470 ▲50K
NL 99.99 14,220 ▲50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,220 ▲50K
Trang sức 99.9 14,760 ▲50K 15,360 ▲50K
Trang sức 99.99 14,770 ▲50K 15,370 ▲50K
Cập nhật: 13/12/2025 16:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,543 ▲7K 1,563 ▲7K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,543 ▲7K 15,632 ▲70K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,543 ▲7K 15,633 ▲70K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,511 ▲6K 1,536 ▲1383K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,511 ▲6K 1,537 ▲6K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,491 ▲6K 1,521 ▲6K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 145,594 ▲145449K 150,594 ▲150444K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 106,236 ▲450K 114,236 ▲450K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 95,588 ▲86070K 103,588 ▲93270K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 8,494 ▼76080K 9,294 ▼83280K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 80,833 ▲350K 88,833 ▲350K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 55,582 ▲250K 63,582 ▲250K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,543 ▲7K 1,563 ▲7K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,543 ▲7K 1,563 ▲7K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,543 ▲7K 1,563 ▲7K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,543 ▲7K 1,563 ▲7K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,543 ▲7K 1,563 ▲7K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,543 ▲7K 1,563 ▲7K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,543 ▲7K 1,563 ▲7K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,543 ▲7K 1,563 ▲7K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,543 ▲7K 1,563 ▲7K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,543 ▲7K 1,563 ▲7K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,543 ▲7K 1,563 ▲7K
Cập nhật: 13/12/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16963 17233 17809
CAD 18556 18833 19459
CHF 32388 32771 33413
CNY 0 3470 3830
EUR 30238 30512 31543
GBP 34352 34743 35694
HKD 0 3247 3450
JPY 162 166 172
KRW 0 16 18
NZD 0 14956 15541
SGD 19809 20091 20625
THB 747 810 865
USD (1,2) 26031 0 0
USD (5,10,20) 26072 0 0
USD (50,100) 26101 26120 26405
Cập nhật: 13/12/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,120 26,120 26,405
USD(1-2-5) 25,076 - -
USD(10-20) 25,076 - -
EUR 30,430 30,454 31,685
JPY 165.71 166.01 173.39
GBP 34,786 34,880 35,790
AUD 17,264 17,326 17,820
CAD 18,773 18,833 19,413
CHF 32,752 32,854 33,622
SGD 19,970 20,032 20,705
CNY - 3,676 3,783
HKD 3,324 3,334 3,425
KRW 16.52 17.23 18.54
THB 793.34 803.14 857.01
NZD 14,985 15,124 15,514
SEK - 2,800 2,889
DKK - 4,070 4,198
NOK - 2,574 2,655
LAK - 0.93 1.28
MYR 6,009.35 - 6,757.24
TWD 761.92 - 918.86
SAR - 6,901.67 7,243.52
KWD - 83,626 88,649
Cập nhật: 13/12/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,135 26,135 26,405
EUR 30,328 30,450 31,595
GBP 34,636 34,775 35,755
HKD 3,314 3,327 3,440
CHF 32,546 32,677 33,602
JPY 165.17 165.83 173.05
AUD 17,221 17,290 17,854
SGD 20,032 20,112 20,680
THB 809 812 850
CAD 18,769 18,844 19,423
NZD 15,064 15,586
KRW 17.16 18.77
Cập nhật: 13/12/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26035 26035 26393
AUD 17192 17292 18215
CAD 18762 18862 19873
CHF 32690 32720 34294
CNY 0 3692 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4095 0
EUR 30408 30438 32160
GBP 34697 34747 36508
HKD 0 3390 0
JPY 165.21 165.71 176.22
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6575 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15093 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2810 0
SGD 19982 20112 20835
THB 0 777 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15360000 15360000 15560000
SBJ 13000000 13000000 15560000
Cập nhật: 13/12/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,110 26,160 26,405
USD20 26,110 26,160 26,405
USD1 23,891 26,160 26,405
AUD 17,229 17,329 18,467
EUR 30,526 30,526 31,988
CAD 18,695 18,795 20,132
SGD 20,045 20,195 20,786
JPY 165.58 167.08 171.91
GBP 34,755 34,905 35,732
XAU 15,358,000 0 15,562,000
CNY 0 3,574 0
THB 0 812 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 13/12/2025 16:00