Dell bổ sung các sản phẩm mới vào danh mục máy chủ

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Theo đó, các danh mục sản phẩm mới của Dell sẽ hướng đến việc phục vụ các doanh nghiệp lớn, nhà cung cấp dịch vụ điện toán đám mây (CSP), và cả những doanh nghiệp nhỏ… những nơi thường sử dụng máy chủ Dell PowerEdge.

Các sản phẩm mới này có hiệu năng cao hơn và tiết kiệm điện năng hơn, đáp ứng mọi nhu cầu triển khai máy chủ Dell PowerEdge của doanh nghiệp. Đây sẽ là thế hệ máy chủ mới nhất trong quá trình đổi mới của Dell để phục vụ các doanh nghiệp từ lớn nhất đến nhỏ nhất. Đặc biệt, các sản phẩm này đều được thiết kế linh hoạt, có khả nănng cung cấp cấu hình tiết kiệm điện năng, giúp đơn giản hóa việc vận hành cho các tổ chức, bao gồm CSP từ nhỏ đến lớn, các chủ doanh nghiệp nhỏ, và các doanh nghiệp hoạt động tại vùng biên (edge).

dell bo sung cac san pham moi vao danh muc may chu

Dell PowerEdge R770 CSP Edition

Chia sẻ về các sản phẩm mới, ông Travis Vigil, Phó Chủ tịch Cấp cao, Quản lý Sản phẩm Nhóm các Giải pháp Cơ sở Hạ Tầng, Dell Technologies, cho rằng: "Khách hàng đang dần chuyển sang các máy chủ mới nhất của chúng tôi để xử lý những ứng dụng đòi hỏi hiệu suất tính toán cao hơn, đồng thời nỗ lực giảm thiểu điện năng tiêu thụ và khí thải. Tiếp nối 30 năm kinh nghiệm, Dell PowerEdge đã và đang đóng vai trò quan trọng trong cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin, hỗ trợ các doanh nghiệp thích nghi với những nhu cầu thay đổi không ngừng trong kinh doanh và hỗ trợ xử lý các ứng dụng trên các thiết bị vùng biên, trung tâm dữ liệu và cả đám mây.”

Để tăng cường hiệu năng và khả năng tiết kiệm điện năng cho nhà cung cấp dịch vụ điện toán đám mây, các máy chủ Dell PowerEdge R670 và R770 CSP Edition sẽ mang đến cho các nhà cung cấp dịch vụ điện toán đám mây hiệu năng tối ưu cho việc xử lý các ứng dụng đám mây đòi hỏi hiệu suất tính toán cao và trên quy mô lớn, bao gồm ảo hóa và phân tích dữ liệu. Bên cạnh đó, thông qua Dell Early Access Program (Chương trình Truy cập Sớm), doanh nghiệp có thể đánh giá các thiết kế máy chủ mới này, nên các CSP có thể mở rộng quy mô sản xuất ngay từ ngày đầu tiên sản phẩm có mặt trên thị trường.

Đồng thời, công nghệ Smart Cooling cũng giúp các máy chủ mới của Dell tiết kiệm năng lượng và tự động điều chỉnh thông minh theo những thay đổi của môi trường vận hành. Kích thước nhỏ gọn sẽ giúp việc bảo trì ở lối đi lạnh (cold aisle) trở nên thuận tiện, bên cạnh đó cấu hình linh hoạt cũng sẽ giúp việc triển khai và bảo trì các máy chủ này trở nên đơn giản hơn.

Là đơn vị đầu tiên đưa bộ vi xử lí Intel® Xeon® 6 Efficient Core ra thị trường, các máy chủ mới của Dell được trang bị phần mềm Dell Open Server Manager, xây dựng trên hệ thống OpenBMCTM nhằm đơn giản hóa quá trình quản lý trong hệ sinh thái mở, phù hợp cho những môi trường lớn và đa dạng.

Ngoài ra, các máy chủ Dell PowerEdge CSP Edition còn đánh dấu cột mốc ra mắt của kiến trúc máy chủ mới Data Center – Modular Hardware System (DC-MHS, trung tâm dữ liệu – hệ thống phần cứng dạng mô đun). Kiến trúc này giúp tích hợp máy chủ vào hạ tầng hiện có dễ dàng hơn.

dell bo sung cac san pham moi vao danh muc may chu

Dell PowerEdge R670 CSP Edition

Là một phần của sự án Open Compute, DC-MHS được xem là sáng kiến hợp tác giữa sáu công ty, trong đó có Dell Technologies và Intel, nhằm tập trung vào việc tái thiết kế công nghệ phần cứng để gia tăng khả năng tương thích giữa trung tâm dữ liệu, thiết bị vùng biên, và cơ sở hạ tầng cấp doanh nghiệp.

"Intel rất vui mừng được hợp tác cùng Dell Technologies tiên phong trong việc phát triển bộ xử lý Intel® Xeon® 6 thế hệ mới nhất. Điều này cho phép doanh nghiệp ở mọi ngành nghề nhanh chóng và dễ dàng hiện thực hóa tiềm năng về điện toán hiệu năng cao và tiết kiệm điện năng cho các trung tâm dữ liệu AI tương lai." Ông Ryan Tabrah, Phó Chủ tịch, kiêm Tổng Giám đốc Nhóm Sản phẩm Intel® Xeon® Efficient-core, Intel Corporation, chia sẻ.

dell bo sung cac san pham moi vao danh muc may chu

Dell PowerEdge R260

Với kích thước nhỏ gọn, Dell PowerEdge T160 và R260 cung cấp các giải pháp điện toán nhỏ gọn, phù hợp cho doanh nghiệp nhỏ và văn phòng chi nhánh đang tìm kiếm cấu hình mạnh mẽ, mật độ linh kiện cao. Cụ thể, T160 có thể xếp chồng, giúp kích thước giảm gần một nửa (42%) so với thế hệ trước, từ đó tiết kiệm không gian vật lý và giảm thiểu lượng carbon thải ra nhờ sử dụng nhiều vật liệu bền vững hơn, bao gồm khung kim loại không sơn. Đồng thời T160 cũng tiết kiệm năng lượng tới 23% so với thế hệ trước. Trong khi đó, R260 cũng có kích thước nhỏ gọn hơn 24%, tăng tính linh hoạt trong việc triển khai.

Cả hai máy chủ đều sử dụng Bộ xử lý Intel® Xeon® E-2400, mang lại hiệu năng cao gấp đôi so với thế hệ trước. Nếu T160 phù hợp với các doanh nghiệp cần xử lý dữ liệu liên tục tại các vị trí cận vùng biên (near-edge), thì R260 là lựa chọn lý tưởng trong việc triển khai ảo hóa cận vùng biên, giảm thiểu độ trễ lên đến 50%. Ở những môi trường khắc nghiệt, T160 và R260 sẽ được trang bị thêm khung viền lọc, bảo vệ phần cứng bên trong khỏi bụi và các hạt mỡ, giúp đảm bảo luồng khí lưu thông không bị cản trở để đạt hiệu năng và cho ra âm thanh tốt hơn.

dell bo sung cac san pham moi vao danh muc may chu

Dell PowerEdge T160

“Để vận hành trung tâm dữ liệu bền vững hiệu quả, việc áp dụng các công nghệ tối ưu hóa năng lượng và mật độ cơ sở hạ tầng mà vẫn đảm bảo hiệu suất cao là điều cần thiết. Danh mục sản phẩm của Dell Technologies hướng đến cung cấp cho các doanh nghiệp từ nhỏ đến lớn những giải pháp máy chủ tân tiến nhất, giúp họ đạt được mục tiêu phát triển bền vững, đồng thời đơn giản hóa công tác quản lý và nâng cao hiệu suất vận hành thông qua công nghệ hiện hành.” Ông Kuba Stolarski, Phó Chủ tịch Nghiên cứu, Ứng dụng Thực tiễn Cơ sở Hạ tầng Doanh nghiệp của IDC, nhấn mạnh.

Có thể bạn muốn biết:

Dell PowerEdge R670 CSP Edition và R770 CSP Edition sẽ ra mắt toàn cầu cho một số nhà cung cấp dịch vụ đám mây đạt chuẩn từ tháng 7/2024.

Dell PowerEdge T160 và Dell PowerEdge R260 sẽ có mặt trên toàn cầu từ tháng 5/2024.

Có thể bạn quan tâm

Apple rót 500 triệu USD thúc đẩy sản xuất nam châm đất hiếm tại Mỹ

Apple rót 500 triệu USD thúc đẩy sản xuất nam châm đất hiếm tại Mỹ

Công nghiệp 4.0
Apple đầu tư 500 triệu USD cùng MP Materials phát triển sản xuất và tái chế nam châm đất hiếm tại Mỹ, giảm phụ thuộc vào Trung Quốc.
Thủ tướng chỉ thị xử lý khẩn cấp ô nhiễm môi trường, mở rộng camera giám sát

Thủ tướng chỉ thị xử lý khẩn cấp ô nhiễm môi trường, mở rộng camera giám sát

Chuyển đổi số
Thủ tướng Chính phủ ban hành chỉ thị 20/CT-TTg yêu cầu xử lý khẩn cấp ô nhiễm môi trường, triển khai camera giám sát và tăng cường xử phạt vi phạm.
Nvidia được phép bán lại chip AI H20 cho Trung Quốc?

Nvidia được phép bán lại chip AI H20 cho Trung Quốc?

Công nghiệp 4.0
Ngày 15/7, Nvidia đã xác nhận sẽ tiếp tục bán bộ vi xử lý AI H20 cho khách hàng tại Trung Quốc, sau khi được chính phủ Hoa Kỳ đảm bảo sẽ cấp phép xuất khẩu trở lại.
Tái chế rác thải điện tử trở thành vũ khí mới của Mỹ trong cuộc chiến đất hiếm với Trung Quốc

Tái chế rác thải điện tử trở thành vũ khí mới của Mỹ trong cuộc chiến đất hiếm với Trung Quốc

Công nghiệp 4.0
Trong bối cảnh Mỹ và Trung Quốc tranh giành quyền kiểm soát đất hiếm, rác thải điện tử đang nổi lên như một vũ khí chiến lược mới. Từ điện thoại cũ đến pin xe điện đã qua sử dụng, ngành tái chế công nghệ cao đang mở ra hướng đi khác cho Washington trong cuộc cạnh tranh tài nguyên đầy cam go này.
Tái định hình chiến lược phát triển công nghiệp

Tái định hình chiến lược phát triển công nghiệp

Công nghiệp 4.0
Trong bối cảnh chuỗi cung ứng toàn cầu đang chuyển đổi theo hướng xanh - sạch - tuần hoàn, Việt Nam đứng trước yêu cầu bắt buộc phải tái định hình chiến lược phát triển công nghiệp. Nếu không kịp thời thích ứng, quốc gia có nguy cơ bị bỏ lại phía sau trong cuộc đua phát triển bền vững toàn cầu.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Hà Nội

25°C

Cảm giác: 26°C
mưa vừa
Thứ tư, 27/08/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 27/08/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 27/08/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 27/08/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 27/08/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 27/08/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 27/08/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 27/08/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 28/08/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 28/08/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 28/08/2025 06:00
32°C
Thứ năm, 28/08/2025 09:00
32°C
Thứ năm, 28/08/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 28/08/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 28/08/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 28/08/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 29/08/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 29/08/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 29/08/2025 06:00
27°C
Thứ sáu, 29/08/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 29/08/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 29/08/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 29/08/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 29/08/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 30/08/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 30/08/2025 03:00
25°C
Thứ bảy, 30/08/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 30/08/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 30/08/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 30/08/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 30/08/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 30/08/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 31/08/2025 00:00
25°C
TP Hồ Chí Minh

26°C

Cảm giác: 27°C
mưa nhẹ
Thứ tư, 27/08/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 27/08/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 27/08/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 27/08/2025 09:00
32°C
Thứ tư, 27/08/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 27/08/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 27/08/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 27/08/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 28/08/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 28/08/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 28/08/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 28/08/2025 09:00
31°C
Thứ năm, 28/08/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 28/08/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 28/08/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 28/08/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 29/08/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 29/08/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 29/08/2025 06:00
34°C
Thứ sáu, 29/08/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 29/08/2025 12:00
28°C
Thứ sáu, 29/08/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 29/08/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 29/08/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 30/08/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 30/08/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 30/08/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 30/08/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 30/08/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 30/08/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 30/08/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 30/08/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 31/08/2025 00:00
25°C
Đà Nẵng

29°C

Cảm giác: 32°C
mây đen u ám
Thứ tư, 27/08/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 27/08/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 27/08/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 27/08/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 27/08/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 27/08/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 27/08/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 27/08/2025 21:00
26°C
Thứ năm, 28/08/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 28/08/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 28/08/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 28/08/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 28/08/2025 12:00
28°C
Thứ năm, 28/08/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 28/08/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 28/08/2025 21:00
26°C
Thứ sáu, 29/08/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 29/08/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 29/08/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 29/08/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 29/08/2025 12:00
28°C
Thứ sáu, 29/08/2025 15:00
27°C
Thứ sáu, 29/08/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 29/08/2025 21:00
26°C
Thứ bảy, 30/08/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 30/08/2025 03:00
25°C
Thứ bảy, 30/08/2025 06:00
27°C
Thứ bảy, 30/08/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 30/08/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 30/08/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 30/08/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 30/08/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 31/08/2025 00:00
25°C
Phan Thiết

29°C

Cảm giác: 32°C
mây đen u ám
Thứ tư, 27/08/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 27/08/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 27/08/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 27/08/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 27/08/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 27/08/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 27/08/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 27/08/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 28/08/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 28/08/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 28/08/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 28/08/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 28/08/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 28/08/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 28/08/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 28/08/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 29/08/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 29/08/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 29/08/2025 06:00
33°C
Thứ sáu, 29/08/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 29/08/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 29/08/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 29/08/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 29/08/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 30/08/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 30/08/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 30/08/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 30/08/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 30/08/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 30/08/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 30/08/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 30/08/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 31/08/2025 00:00
25°C
Quảng Bình

22°C

Cảm giác: 22°C
mây đen u ám
Thứ tư, 27/08/2025 00:00
21°C
Thứ tư, 27/08/2025 03:00
22°C
Thứ tư, 27/08/2025 06:00
26°C
Thứ tư, 27/08/2025 09:00
23°C
Thứ tư, 27/08/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 27/08/2025 15:00
21°C
Thứ tư, 27/08/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 27/08/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 28/08/2025 00:00
21°C
Thứ năm, 28/08/2025 03:00
23°C
Thứ năm, 28/08/2025 06:00
25°C
Thứ năm, 28/08/2025 09:00
24°C
Thứ năm, 28/08/2025 12:00
21°C
Thứ năm, 28/08/2025 15:00
21°C
Thứ năm, 28/08/2025 18:00
20°C
Thứ năm, 28/08/2025 21:00
20°C
Thứ sáu, 29/08/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 29/08/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 29/08/2025 06:00
26°C
Thứ sáu, 29/08/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 29/08/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 29/08/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 29/08/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 29/08/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 30/08/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 30/08/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 30/08/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 30/08/2025 09:00
23°C
Thứ bảy, 30/08/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 30/08/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 30/08/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 30/08/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 31/08/2025 00:00
22°C
Thừa Thiên Huế

26°C

Cảm giác: 27°C
mây đen u ám
Thứ tư, 27/08/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 27/08/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 27/08/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 27/08/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 27/08/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 27/08/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 27/08/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 27/08/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 28/08/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 28/08/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 28/08/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 28/08/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 28/08/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 28/08/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 28/08/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 28/08/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 29/08/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 29/08/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 29/08/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 29/08/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 29/08/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 29/08/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 29/08/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 29/08/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 30/08/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 30/08/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 30/08/2025 06:00
23°C
Thứ bảy, 30/08/2025 09:00
23°C
Thứ bảy, 30/08/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 30/08/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 30/08/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 30/08/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 31/08/2025 00:00
22°C
Hà Giang

23°C

Cảm giác: 24°C
mây đen u ám
Thứ tư, 27/08/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 27/08/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 27/08/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 27/08/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 27/08/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 27/08/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 27/08/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 27/08/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 28/08/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 28/08/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 28/08/2025 06:00
32°C
Thứ năm, 28/08/2025 09:00
31°C
Thứ năm, 28/08/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 28/08/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 28/08/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 28/08/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 29/08/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 29/08/2025 03:00
32°C
Thứ sáu, 29/08/2025 06:00
35°C
Thứ sáu, 29/08/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 29/08/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 29/08/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 29/08/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 29/08/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 30/08/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 30/08/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 30/08/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 30/08/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 30/08/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 30/08/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 30/08/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 30/08/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 31/08/2025 00:00
24°C
Hải Phòng

28°C

Cảm giác: 32°C
mưa vừa
Thứ tư, 27/08/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 27/08/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 27/08/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 27/08/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 27/08/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 27/08/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 27/08/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 27/08/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 28/08/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 28/08/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 28/08/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 28/08/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 28/08/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 28/08/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 28/08/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 28/08/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 29/08/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 29/08/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 29/08/2025 06:00
26°C
Thứ sáu, 29/08/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 29/08/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 29/08/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 29/08/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 29/08/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 30/08/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 30/08/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 30/08/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 30/08/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 30/08/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 30/08/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 30/08/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 30/08/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 31/08/2025 00:00
26°C
Khánh Hòa

33°C

Cảm giác: 36°C
mây cụm
Thứ tư, 27/08/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 27/08/2025 03:00
32°C
Thứ tư, 27/08/2025 06:00
34°C
Thứ tư, 27/08/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 27/08/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 27/08/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 27/08/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 27/08/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 28/08/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 28/08/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 28/08/2025 06:00
32°C
Thứ năm, 28/08/2025 09:00
33°C
Thứ năm, 28/08/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 28/08/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 28/08/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 28/08/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 29/08/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 29/08/2025 03:00
34°C
Thứ sáu, 29/08/2025 06:00
33°C
Thứ sáu, 29/08/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 29/08/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 29/08/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 29/08/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 29/08/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 30/08/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 30/08/2025 03:00
32°C
Thứ bảy, 30/08/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 30/08/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 30/08/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 30/08/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 30/08/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 30/08/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 31/08/2025 00:00
26°C
Nghệ An

22°C

Cảm giác: 23°C
mây đen u ám
Thứ tư, 27/08/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 27/08/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 27/08/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 27/08/2025 09:00
23°C
Thứ tư, 27/08/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 27/08/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 27/08/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 27/08/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 28/08/2025 00:00
21°C
Thứ năm, 28/08/2025 03:00
24°C
Thứ năm, 28/08/2025 06:00
25°C
Thứ năm, 28/08/2025 09:00
25°C
Thứ năm, 28/08/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 28/08/2025 15:00
21°C
Thứ năm, 28/08/2025 18:00
21°C
Thứ năm, 28/08/2025 21:00
20°C
Thứ sáu, 29/08/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 29/08/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 29/08/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 29/08/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 29/08/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 29/08/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 29/08/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 29/08/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 30/08/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 30/08/2025 03:00
23°C
Thứ bảy, 30/08/2025 06:00
23°C
Thứ bảy, 30/08/2025 09:00
25°C
Thứ bảy, 30/08/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 30/08/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 30/08/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 30/08/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 31/08/2025 00:00
22°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16522 16790 17366
CAD 18469 18746 19368
CHF 32088 32470 33128
CNY 0 3470 3830
EUR 30022 30295 31331
GBP 34668 35061 36004
HKD 0 3241 3443
JPY 171 176 182
KRW 0 17 19
NZD 0 15063 15656
SGD 19956 20238 20769
THB 727 790 844
USD (1,2) 26066 0 0
USD (5,10,20) 26107 0 0
USD (50,100) 26136 26170 26515
Cập nhật: 26/08/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,120 26,120 26,480
USD(1-2-5) 25,076 - -
USD(10-20) 25,076 - -
EUR 30,322 30,346 31,566
JPY 175.19 175.51 182.88
GBP 35,041 35,136 36,019
AUD 16,746 16,807 17,274
CAD 18,682 18,742 19,282
CHF 32,347 32,448 33,261
SGD 20,102 20,165 20,837
CNY - 3,621 3,719
HKD 3,307 3,317 3,417
KRW 17.5 18.25 19.7
THB 773.3 782.85 837.21
NZD 15,064 15,204 15,638
SEK - 2,716 2,810
DKK - 4,052 4,191
NOK - 2,564 2,653
LAK - 0.93 1.29
MYR 5,848.72 - 6,598.39
TWD 779.49 - 942.93
SAR - 6,892.14 7,253.22
KWD - 83,795 89,083
Cập nhật: 26/08/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,120 26,130 26,470
EUR 30,186 30,307 31,437
GBP 34,909 35,049 36,043
HKD 3,303 3,316 3,422
CHF 32,182 32,311 33,225
JPY 174.59 175.29 182.71
AUD 16,736 16,803 17,344
SGD 20,163,000 20,244 20,794
THB 789 792 828
CAD 18,678 18,753 19,274
NZD 15,176 15,681
KRW 18.19 19.96
Cập nhật: 26/08/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26140 26140 26500
AUD 16695 16795 17363
CAD 18643 18743 19299
CHF 32312 32342 33232
CNY 0 3643 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4110 0
EUR 30286 30386 31164
GBP 34956 35006 36121
HKD 0 3365 0
JPY 175.16 176.16 182.67
KHR 0 6.347 0
KRW 0 18.6 0
LAK 0 1.161 0
MYR 0 6395 0
NOK 0 2570 0
NZD 0 15179 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2740 0
SGD 20102 20232 20964
THB 0 756.6 0
TWD 0 875 0
XAU 12400000 12400000 13000000
XBJ 10600000 10600000 13000000
Cập nhật: 26/08/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,130 26,180 26,500
USD20 26,130 26,180 26,500
USD1 26,130 26,180 26,500
AUD 16,756 16,856 17,989
EUR 30,308 30,308 31,662
CAD 18,584 18,684 20,019
SGD 20,164 20,314 20,811
JPY 175.52 177.02 181.81
GBP 35,021 35,171 35,985
XAU 12,558,000 0 12,712,000
CNY 0 3,527 0
THB 0 791 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 26/08/2025 09:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 126,100 ▲500K 127,700 ▲600K
AVPL/SJC HCM 126,100 ▲500K 127,700 ▲600K
AVPL/SJC ĐN 126,100 ▲500K 127,700 ▲600K
Nguyên liệu 9999 - HN 11,100 ▲50K 11,250 ▲50K
Nguyên liệu 999 - HN 11,090 ▲50K 11,240 ▲50K
Cập nhật: 26/08/2025 09:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 119,600 ▲500K 122,600 ▲800K
Hà Nội - PNJ 119,600 ▲500K 122,600 ▲800K
Đà Nẵng - PNJ 119,600 ▲500K 122,600 ▲800K
Miền Tây - PNJ 119,600 ▲500K 122,600 ▲800K
Tây Nguyên - PNJ 119,600 ▲500K 122,600 ▲800K
Đông Nam Bộ - PNJ 119,600 ▲500K 122,600 ▲800K
Cập nhật: 26/08/2025 09:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 11,710 ▲50K 12,160 ▲50K
Trang sức 99.9 11,700 ▲50K 12,150 ▲50K
NL 99.99 11,030 ▲50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,030 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,920 ▲50K 12,220 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,920 ▲50K 12,220 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,920 ▲50K 12,220 ▲50K
Miếng SJC Thái Bình 12,610 ▲50K 12,770 ▲60K
Miếng SJC Nghệ An 12,610 ▲50K 12,770 ▲60K
Miếng SJC Hà Nội 12,610 ▲50K 12,770 ▲60K
Cập nhật: 26/08/2025 09:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,256 1,271
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,256 12,712
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,256 12,713
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,191 1,216
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,191 1,217
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,187 1,207
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 114,505 119,505
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 83,184 90,684
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 74,734 82,234
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 66,284 73,784
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 63,025 70,525
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 42,987 50,487
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,256 1,271
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,256 1,271
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,256 1,271
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,256 1,271
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,256 1,271
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,256 1,271
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,256 1,271
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,256 1,271
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,256 1,271
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,256 1,271
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,256 1,271
Cập nhật: 26/08/2025 09:00