Ford Everest Wildtrak: SUV cao cấp cho những tay lái đam mê thử thách

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Với nhiều cải tiến đáng chú ý như khoang nội thất hiện đại, ghế bọc da cao cấp với những đường chỉ thêu màu cam Cyber đầy lôi cuốn và nhiều công nghệ tân tiến,… Ford Everest Wildtrak sẽ là người bạn đường tin cậy cho những tay lái đam mê thử thách và khám phá.

Với mức giá dự kiến 1,499,000,000 đồng (đã bao gồm thuế VAT), Ford Everest Wildtrak có gì khác biệt?

ford everest wildtrak suv cao cap cho nhung tay lai dam me thu thach

Là phiên bản cao nhất hiện nay của dòng xe SUV cỡ lớn Ford Everest, hướng tới mục đích phiêu lưu khám phá, Everest Wildtrak được trang bị hàng loạt chi tiết thiết kế nội ngoại thất độc quyền, bên cạnh đó công nghệ tiên tiến và hàng loạt hệ thống hỗ trợ người lái toàn diện.

Chia sẻ về sản phẩm, kỹ sư trưởng chương trình Ranger và Everest, David Grice cho biết: “Everest Thế hệ Mới ra mắt năm 2022 đã thiết lập hàng loạt tiêu chuẩn mới về hiệu năng, sự thoải mái và tính linh hoạt trong phân khúc SUV 7 chỗ hạng trung. Giờ đây, tất cả những điều đó sẽ được gói gọn bên trong một chiếc SUV vừa thoải mái trên đường phố vừa sẵn sàng chinh phục các cung đường địa hình.”

ford everest wildtrak suv cao cap cho nhung tay lai dam me thu thach

Để mang ADN “Wildtrak” nổi tiếng trên mẫu xe Ranger, Ford đã kết hợp đặc tính bền bỉ của một chiếc xe bán tải với sự tiện nghi, hiện đại cần có của một chiếc xe gia đình.

Ford Everest Wildtrak mang thiết kế và kiểu dáng đậm chất off-road

Đầu tiên là những cải tiến trong thiết kế và kiểu dáng. Để đồng hành cùng chủ nhân dễ dàng vượt qua những thách thức và phiêu lưu, Everest Wildtrak đã được thiết kế đậm chất off-road hơn. Từ những đường nét cơ bắp và thể thao của dòng sản phẩm Ford Everest, màu sơn ngoại thất vàng Luxe, cho đến lưới tản nhiệt và cản trước cũng được thiết kế lại.

Đi cùng với đó là vành hợp kim phay 20inch, với phối màu xám Bolder. Trong khi nhiều chi tiết khác như cản trước chữ H, viền lưới tản nhiệt, nẹp ốp hốc bánh xe, ốp mang cá và ốp gương… cũng giúp làm nổi bật lên những đường nét gân guốc và khỏe mạnh.

ford everest wildtrak suv cao cap cho nhung tay lai dam me thu thach ford everest wildtrak suv cao cap cho nhung tay lai dam me thu thach

Thậm chí cả những chi tiết rất nhỏ như bậc bước hai bên có thêm các chi tiết thiết kế bằng thép, vừa đảm bảo công năng vừa mang đậm phong cách. Hay giá nóc dạng gờ nổi sử dụng vật liệu hợp kim, mang đến sự tiện ích đầy thực tiễn cho những chuyến phiêu lưu. Logo Wildtrak cũng được bổ sung ở nhiều vị trí, từ cửa trước, cửa cốp sau cho tới nắp ca-pô.

Ford Everest Wildtrak nội thất, công nghê nâng tầm trải nghiệm

Bên trong xe, khoang hành khách là sự kết hợp hài hòa giữa chất liệu da sang trọng và công nghệ thông minh, giúp nâng tầm trải nghiệm. Trong khi đó ghế lái và ghế phụ được trang bị chức năng chỉnh điện 8 hướng. Lưng ghế đều được thêu logo Wildtrak với màu chỉ màu cam Cyber đặc trưng. Hàng ghế sau và bệ tì tay trung tâm được bọc da, kết hợp cùng các đường chỉ khâu tương phản. Các chi tiết màu cam Cyber còn xuất hiện trên táp lô, cửa ra vào, bảng điều khiển kỹ thuật số và cần số điện tử.

ford everest wildtrak suv cao cap cho nhung tay lai dam me thu thach

Đồng hành cùng loạt trang trí nội thất đáng chú ý là hàng loạt công nghệ giúp mang đến trải nghiệm thú vị trên mọi hành trình như cụm đồng hồ kỹ thuật số 12,4inch sắc nét, màn hình cảm ứng trung tâm 12inch có tích hợp hệ thống thông tin giải trí SYNC® 4A. hệ thống âm thanh với 8 loa và sạc không dây tiêu chuẩn, hỗ trợ kết nối Apple CarPlay® và Android Auto™ không dây…

Không chỉ dừng lại ở trải nghiệm giải trí, Ford còn mang đến loạt công nghệ hỗ trợ người lái rất đáng giá trên Everest Wildtrak. Có thể kể đến như 6 chế độ lái đáp ứng từ nhu cầu đi lại hàng ngày cho đến những chuyến phiêu lưu off-road bao gồm: Thông thường, Tiết kiệm (Eco), Kéo/tải nặng (Tow/Haul), Trơn trượt (Slippery), Bùn lầy/ Rãnh sâu (Mud & Rut) và Cát (Sand).

Hệ thống hỗ trợ người lái tiên tiến toàn diện gồm Hệ thống hỗ trợ đỗ xe tự động 2.0, Hệ thống cảnh báo điềm mù với tính năng cảnh báo phương tiện cắt ngang và hỗ trợ phanh xe, Hệ thống kiểm soát hành trình thích ứng với tính năng dừng và đi và giữ làn đường, Cảnh báo lệch làn đường và camera 360 độ tiêu chuẩn.

Ngoài ra, Everest Wildtrak còn sở hữu công nghệ chiếu sáng tiên tiến LED Ma Trận với tính năng đèn pha chống chói nhằm hạn chế gây chói mắt các phương tiện đi ngược chiều.

ford everest wildtrak suv cao cap cho nhung tay lai dam me thu thach ford everest wildtrak suv cao cap cho nhung tay lai dam me thu thach

Là phiên bản cao cấp mới của dòng Everest, Everest Wildtrak không chỉ góp phần đa dạng hóa lựa chọn của khách hàng, mà còn mang đến một chiếc SUV tiện nghi, vững chắc, đậm chất công nghệ và khả năng hỗ trợ người lái toàn diện.

Everest Wildtrak dự kiến giao xe vào tuần đầu tháng 5 tới, với 4 phiên bản màu là Trắng Tuyết, Đen, Đỏ Cam, cùng lựa chọn màu sắc đặc biệt Vàng Luxe lần đầu tiên ra mắt.

ford everest wildtrak suv cao cap cho nhung tay lai dam me thu thach

Phiên bản Everest Wildtrak đã bắt đầu được mở bán tại các đại lý chính hãng của Ford với giá bán lẻ khuyến nghị 1.499.000.000 VND (cho màu sơn Đen); 1.506.000.000 VND (cho các màu sơn Trắng Tuyết, Đỏ Cam và Vàng Luxe).

Có thể bạn quan tâm

Năm 2024, Ford Việt Nam ghi nhận doanh số cao nhất trong 29 năm qua

Năm 2024, Ford Việt Nam ghi nhận doanh số cao nhất trong 29 năm qua

Xe và phương tiện
Trong buổi gặp mặt báo chí cuối năm, Tổng Giám đốc Ford Việt Nam đã vui mừng cho biết, trong năm 2024 vừa qua với tổng số 42,175 xe bán ra, tăng 10% so với năm trước đó, Ford Việt Nam đã ghi nhận doanh số cao nhất trong suốt 29 năm có mặt tại Việt Nam.
Lộ diện những mẫu xe dẫn đầu 14 phân khúc  và 13 ứng viên cho danh hiệu Xe của năm 2025

Lộ diện những mẫu xe dẫn đầu 14 phân khúc và 13 ứng viên cho danh hiệu Xe của năm 2025

Xe và phương tiện
Ngày 09/01/2025, Ban tổ chức chương trình Xe của năm 2025 đã công bố kết quả bình chọn từ người dùng cho 14 phân khúc xe và danh sách 13 mẫu xe được đề cử cho danh hiệu cao nhất của chương trình.
Qualcomm mang gì đến CES 2025?

Qualcomm mang gì đến CES 2025?

Chuyển động số
Với các sáng kiến đổi mới AI tiên phong, mở rộng hợp tác trên nhiều lĩnh vực, từ PC, ô tô, nhà thông minh cho tới doanh nghiệp, Qualcomm đã cho thấy nỗ lực thúc đẩy chuyển đổi trải nghiệm người dùng cực kỳ ấn tượng, chỉ sau một kỳ triển lãm.
Xe Hybrid đang dần chiếm lĩnh thị trường xe điện Trung Quốc

Xe Hybrid đang dần chiếm lĩnh thị trường xe điện Trung Quốc

Xe và phương tiện
Trung Quốc, thị trường xe điện lớn nhất thế giới, đang chứng kiến sự thay đổi đáng kể trong xu hướng tiêu dùng. Trong khi xe điện chạy bằng pin (BEV) từng là lựa chọn ưu tiên, dữ liệu năm 2024 cho thấy xe hybrid (PHEV), thường được gọi là xe lai đang dần chiếm lĩnh thị trường. Điều này phản ánh sự chuyển đổi trong nhu cầu của người tiêu dùng, cũng như chiến lược của các nhà sản xuất ô tô nhằm thích nghi với bối cảnh mới.
Bắt đầu

Bắt đầu 'phạt nặng' những hành vi vi phạm giao thông cơ bản

Cuộc sống số
Ngày 01/01/2025, Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ và Nghị định 168/2024/NĐ-CP chính thức có hiệu lực trên toàn quốc.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Thừa Thiên Huế
Quảng Bình
Phan Thiết
Nghệ An
Khánh Hòa
Hải Phòng
Hà Giang
Hà Nội

15°C

Cảm giác: 14°C
bầu trời quang đãng
Thứ tư, 29/01/2025 00:00
12°C
Thứ tư, 29/01/2025 03:00
17°C
Thứ tư, 29/01/2025 06:00
20°C
Thứ tư, 29/01/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 29/01/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 29/01/2025 15:00
17°C
Thứ tư, 29/01/2025 18:00
16°C
Thứ tư, 29/01/2025 21:00
15°C
Thứ năm, 30/01/2025 00:00
15°C
Thứ năm, 30/01/2025 03:00
17°C
Thứ năm, 30/01/2025 06:00
22°C
Thứ năm, 30/01/2025 09:00
25°C
Thứ năm, 30/01/2025 12:00
20°C
Thứ năm, 30/01/2025 15:00
19°C
Thứ năm, 30/01/2025 18:00
19°C
Thứ năm, 30/01/2025 21:00
19°C
Thứ sáu, 31/01/2025 00:00
19°C
Thứ sáu, 31/01/2025 03:00
20°C
Thứ sáu, 31/01/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 31/01/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 31/01/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 31/01/2025 15:00
19°C
Thứ sáu, 31/01/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 31/01/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 01/02/2025 00:00
19°C
Thứ bảy, 01/02/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 01/02/2025 06:00
22°C
Thứ bảy, 01/02/2025 09:00
23°C
Thứ bảy, 01/02/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 01/02/2025 15:00
19°C
Thứ bảy, 01/02/2025 18:00
21°C
Thứ bảy, 01/02/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 02/02/2025 00:00
20°C
Chủ nhật, 02/02/2025 03:00
21°C
TP Hồ Chí Minh

27°C

Cảm giác: 29°C
mây rải rác
Thứ tư, 29/01/2025 00:00
20°C
Thứ tư, 29/01/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 29/01/2025 06:00
31°C
Thứ tư, 29/01/2025 09:00
32°C
Thứ tư, 29/01/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 29/01/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 29/01/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 29/01/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 30/01/2025 00:00
21°C
Thứ năm, 30/01/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 30/01/2025 06:00
32°C
Thứ năm, 30/01/2025 09:00
32°C
Thứ năm, 30/01/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 30/01/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 30/01/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 30/01/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 31/01/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 31/01/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 31/01/2025 06:00
33°C
Thứ sáu, 31/01/2025 09:00
32°C
Thứ sáu, 31/01/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 31/01/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 31/01/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 31/01/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 01/02/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 01/02/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 01/02/2025 06:00
34°C
Thứ bảy, 01/02/2025 09:00
34°C
Thứ bảy, 01/02/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 01/02/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 01/02/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 01/02/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 02/02/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 02/02/2025 03:00
30°C
Đà Nẵng

19°C

Cảm giác: 19°C
mây đen u ám
Thứ tư, 29/01/2025 00:00
19°C
Thứ tư, 29/01/2025 03:00
20°C
Thứ tư, 29/01/2025 06:00
21°C
Thứ tư, 29/01/2025 09:00
21°C
Thứ tư, 29/01/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 29/01/2025 15:00
20°C
Thứ tư, 29/01/2025 18:00
19°C
Thứ tư, 29/01/2025 21:00
20°C
Thứ năm, 30/01/2025 00:00
20°C
Thứ năm, 30/01/2025 03:00
22°C
Thứ năm, 30/01/2025 06:00
22°C
Thứ năm, 30/01/2025 09:00
22°C
Thứ năm, 30/01/2025 12:00
21°C
Thứ năm, 30/01/2025 15:00
20°C
Thứ năm, 30/01/2025 18:00
19°C
Thứ năm, 30/01/2025 21:00
19°C
Thứ sáu, 31/01/2025 00:00
19°C
Thứ sáu, 31/01/2025 03:00
23°C
Thứ sáu, 31/01/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 31/01/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 31/01/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 31/01/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 31/01/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 31/01/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 01/02/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 01/02/2025 03:00
23°C
Thứ bảy, 01/02/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 01/02/2025 09:00
23°C
Thứ bảy, 01/02/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 01/02/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 01/02/2025 18:00
21°C
Thứ bảy, 01/02/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 02/02/2025 00:00
21°C
Chủ nhật, 02/02/2025 03:00
24°C
Thừa Thiên Huế

15°C

Cảm giác: 15°C
sương mờ
Thứ tư, 29/01/2025 00:00
15°C
Thứ tư, 29/01/2025 03:00
20°C
Thứ tư, 29/01/2025 06:00
20°C
Thứ tư, 29/01/2025 09:00
19°C
Thứ tư, 29/01/2025 12:00
17°C
Thứ tư, 29/01/2025 15:00
16°C
Thứ tư, 29/01/2025 18:00
16°C
Thứ tư, 29/01/2025 21:00
15°C
Thứ năm, 30/01/2025 00:00
15°C
Thứ năm, 30/01/2025 03:00
23°C
Thứ năm, 30/01/2025 06:00
25°C
Thứ năm, 30/01/2025 09:00
22°C
Thứ năm, 30/01/2025 12:00
18°C
Thứ năm, 30/01/2025 15:00
17°C
Thứ năm, 30/01/2025 18:00
16°C
Thứ năm, 30/01/2025 21:00
15°C
Thứ sáu, 31/01/2025 00:00
16°C
Thứ sáu, 31/01/2025 03:00
25°C
Thứ sáu, 31/01/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 31/01/2025 09:00
24°C
Thứ sáu, 31/01/2025 12:00
20°C
Thứ sáu, 31/01/2025 15:00
19°C
Thứ sáu, 31/01/2025 18:00
18°C
Thứ sáu, 31/01/2025 21:00
17°C
Thứ bảy, 01/02/2025 00:00
18°C
Thứ bảy, 01/02/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 01/02/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 01/02/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 01/02/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 01/02/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 01/02/2025 18:00
19°C
Thứ bảy, 01/02/2025 21:00
18°C
Chủ nhật, 02/02/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 02/02/2025 03:00
29°C
Quảng Bình

12°C

Cảm giác: 11°C
mây đen u ám
Thứ tư, 29/01/2025 00:00
11°C
Thứ tư, 29/01/2025 03:00
13°C
Thứ tư, 29/01/2025 06:00
13°C
Thứ tư, 29/01/2025 09:00
14°C
Thứ tư, 29/01/2025 12:00
11°C
Thứ tư, 29/01/2025 15:00
12°C
Thứ tư, 29/01/2025 18:00
13°C
Thứ tư, 29/01/2025 21:00
11°C
Thứ năm, 30/01/2025 00:00
13°C
Thứ năm, 30/01/2025 03:00
19°C
Thứ năm, 30/01/2025 06:00
22°C
Thứ năm, 30/01/2025 09:00
21°C
Thứ năm, 30/01/2025 12:00
15°C
Thứ năm, 30/01/2025 15:00
14°C
Thứ năm, 30/01/2025 18:00
14°C
Thứ năm, 30/01/2025 21:00
14°C
Thứ sáu, 31/01/2025 00:00
14°C
Thứ sáu, 31/01/2025 03:00
23°C
Thứ sáu, 31/01/2025 06:00
27°C
Thứ sáu, 31/01/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 31/01/2025 12:00
17°C
Thứ sáu, 31/01/2025 15:00
17°C
Thứ sáu, 31/01/2025 18:00
16°C
Thứ sáu, 31/01/2025 21:00
15°C
Thứ bảy, 01/02/2025 00:00
15°C
Thứ bảy, 01/02/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 01/02/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 01/02/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 01/02/2025 12:00
18°C
Thứ bảy, 01/02/2025 15:00
18°C
Thứ bảy, 01/02/2025 18:00
18°C
Thứ bảy, 01/02/2025 21:00
16°C
Chủ nhật, 02/02/2025 00:00
17°C
Chủ nhật, 02/02/2025 03:00
27°C
Phan Thiết

26°C

Cảm giác: 26°C
mây rải rác
Thứ tư, 29/01/2025 00:00
20°C
Thứ tư, 29/01/2025 03:00
26°C
Thứ tư, 29/01/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 29/01/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 29/01/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 29/01/2025 15:00
21°C
Thứ tư, 29/01/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 29/01/2025 21:00
20°C
Thứ năm, 30/01/2025 00:00
21°C
Thứ năm, 30/01/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 30/01/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 30/01/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 30/01/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 30/01/2025 15:00
21°C
Thứ năm, 30/01/2025 18:00
21°C
Thứ năm, 30/01/2025 21:00
20°C
Thứ sáu, 31/01/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 31/01/2025 03:00
25°C
Thứ sáu, 31/01/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 31/01/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 31/01/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 31/01/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 31/01/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 31/01/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 01/02/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 01/02/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 01/02/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 01/02/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 01/02/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 01/02/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 01/02/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 01/02/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 02/02/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 02/02/2025 03:00
29°C
Nghệ An

16°C

Cảm giác: 15°C
bầu trời quang đãng
Thứ tư, 29/01/2025 00:00
7°C
Thứ tư, 29/01/2025 03:00
17°C
Thứ tư, 29/01/2025 06:00
20°C
Thứ tư, 29/01/2025 09:00
20°C
Thứ tư, 29/01/2025 12:00
13°C
Thứ tư, 29/01/2025 15:00
11°C
Thứ tư, 29/01/2025 18:00
10°C
Thứ tư, 29/01/2025 21:00
9°C
Thứ năm, 30/01/2025 00:00
10°C
Thứ năm, 30/01/2025 03:00
18°C
Thứ năm, 30/01/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 30/01/2025 09:00
23°C
Thứ năm, 30/01/2025 12:00
15°C
Thứ năm, 30/01/2025 15:00
14°C
Thứ năm, 30/01/2025 18:00
13°C
Thứ năm, 30/01/2025 21:00
13°C
Thứ sáu, 31/01/2025 00:00
13°C
Thứ sáu, 31/01/2025 03:00
23°C
Thứ sáu, 31/01/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 31/01/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 31/01/2025 12:00
18°C
Thứ sáu, 31/01/2025 15:00
16°C
Thứ sáu, 31/01/2025 18:00
16°C
Thứ sáu, 31/01/2025 21:00
15°C
Thứ bảy, 01/02/2025 00:00
16°C
Thứ bảy, 01/02/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 01/02/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 01/02/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 01/02/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 01/02/2025 15:00
17°C
Thứ bảy, 01/02/2025 18:00
17°C
Thứ bảy, 01/02/2025 21:00
16°C
Chủ nhật, 02/02/2025 00:00
16°C
Chủ nhật, 02/02/2025 03:00
24°C
Khánh Hòa

25°C

Cảm giác: 26°C
mưa nhẹ
Thứ tư, 29/01/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 29/01/2025 03:00
26°C
Thứ tư, 29/01/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 29/01/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 29/01/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 29/01/2025 15:00
17°C
Thứ tư, 29/01/2025 18:00
17°C
Thứ tư, 29/01/2025 21:00
17°C
Thứ năm, 30/01/2025 00:00
19°C
Thứ năm, 30/01/2025 03:00
26°C
Thứ năm, 30/01/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 30/01/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 30/01/2025 12:00
20°C
Thứ năm, 30/01/2025 15:00
19°C
Thứ năm, 30/01/2025 18:00
18°C
Thứ năm, 30/01/2025 21:00
17°C
Thứ sáu, 31/01/2025 00:00
18°C
Thứ sáu, 31/01/2025 03:00
25°C
Thứ sáu, 31/01/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 31/01/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 31/01/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 31/01/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 31/01/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 31/01/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 01/02/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 01/02/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 01/02/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 01/02/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 01/02/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 01/02/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 01/02/2025 18:00
21°C
Thứ bảy, 01/02/2025 21:00
21°C
Chủ nhật, 02/02/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 02/02/2025 03:00
30°C
Hải Phòng

15°C

Cảm giác: 14°C
bầu trời quang đãng
Thứ tư, 29/01/2025 00:00
12°C
Thứ tư, 29/01/2025 03:00
19°C
Thứ tư, 29/01/2025 06:00
21°C
Thứ tư, 29/01/2025 09:00
20°C
Thứ tư, 29/01/2025 12:00
17°C
Thứ tư, 29/01/2025 15:00
16°C
Thứ tư, 29/01/2025 18:00
15°C
Thứ tư, 29/01/2025 21:00
16°C
Thứ năm, 30/01/2025 00:00
16°C
Thứ năm, 30/01/2025 03:00
21°C
Thứ năm, 30/01/2025 06:00
22°C
Thứ năm, 30/01/2025 09:00
20°C
Thứ năm, 30/01/2025 12:00
19°C
Thứ năm, 30/01/2025 15:00
19°C
Thứ năm, 30/01/2025 18:00
19°C
Thứ năm, 30/01/2025 21:00
19°C
Thứ sáu, 31/01/2025 00:00
19°C
Thứ sáu, 31/01/2025 03:00
21°C
Thứ sáu, 31/01/2025 06:00
21°C
Thứ sáu, 31/01/2025 09:00
22°C
Thứ sáu, 31/01/2025 12:00
20°C
Thứ sáu, 31/01/2025 15:00
19°C
Thứ sáu, 31/01/2025 18:00
19°C
Thứ sáu, 31/01/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 01/02/2025 00:00
19°C
Thứ bảy, 01/02/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 01/02/2025 06:00
22°C
Thứ bảy, 01/02/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 01/02/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 01/02/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 01/02/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 01/02/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 02/02/2025 00:00
20°C
Chủ nhật, 02/02/2025 03:00
22°C
Hà Giang

16°C

Cảm giác: 14°C
mây đen u ám
Thứ tư, 29/01/2025 00:00
7°C
Thứ tư, 29/01/2025 03:00
17°C
Thứ tư, 29/01/2025 06:00
21°C
Thứ tư, 29/01/2025 09:00
20°C
Thứ tư, 29/01/2025 12:00
12°C
Thứ tư, 29/01/2025 15:00
11°C
Thứ tư, 29/01/2025 18:00
10°C
Thứ tư, 29/01/2025 21:00
9°C
Thứ năm, 30/01/2025 00:00
9°C
Thứ năm, 30/01/2025 03:00
18°C
Thứ năm, 30/01/2025 06:00
22°C
Thứ năm, 30/01/2025 09:00
20°C
Thứ năm, 30/01/2025 12:00
14°C
Thứ năm, 30/01/2025 15:00
15°C
Thứ năm, 30/01/2025 18:00
15°C
Thứ năm, 30/01/2025 21:00
15°C
Thứ sáu, 31/01/2025 00:00
15°C
Thứ sáu, 31/01/2025 03:00
18°C
Thứ sáu, 31/01/2025 06:00
18°C
Thứ sáu, 31/01/2025 09:00
20°C
Thứ sáu, 31/01/2025 12:00
16°C
Thứ sáu, 31/01/2025 15:00
16°C
Thứ sáu, 31/01/2025 18:00
16°C
Thứ sáu, 31/01/2025 21:00
16°C
Thứ bảy, 01/02/2025 00:00
17°C
Thứ bảy, 01/02/2025 03:00
18°C
Thứ bảy, 01/02/2025 06:00
25°C
Thứ bảy, 01/02/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 01/02/2025 12:00
18°C
Thứ bảy, 01/02/2025 15:00
18°C
Thứ bảy, 01/02/2025 18:00
18°C
Thứ bảy, 01/02/2025 21:00
18°C
Chủ nhật, 02/02/2025 00:00
18°C
Chủ nhật, 02/02/2025 03:00
23°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15295 15559 16219
CAD 16949 17220 17869
CHF 27050 27412 28095
CNY 0 3358 3600
EUR 25692 25948 27021
GBP 30501 30877 31870
HKD 0 3089 3297
JPY 153 158 164
KRW 0 0 19
NZD 0 14004 14612
SGD 18093 18368 18920
THB 661 724 780
USD (1,2) 24818 0 0
USD (5,10,20) 24851 0 0
USD (50,100) 24877 24910 25295
Cập nhật: 28/01/2025 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 24,870 24,870 25,230
USD(1-2-5) 23,875 - -
USD(10-20) 23,875 - -
GBP 30,768 30,839 31,751
HKD 3,161 3,168 3,266
CHF 27,381 27,409 28,285
JPY 156.81 157.06 165.37
THB 684.94 719.02 769.68
AUD 15,625 15,649 16,144
CAD 17,275 17,299 17,822
SGD 18,274 18,349 18,990
SEK - 2,256 2,336
LAK - 0.88 1.22
DKK - 3,467 3,588
NOK - 2,198 2,276
CNY - 3,422 3,528
RUB - - -
NZD 14,047 14,135 14,553
KRW 15.36 - 18.38
EUR 25,878 25,920 27,135
TWD 692.19 - 838.39
MYR 5,353.71 - 6,049.26
SAR - 6,564.41 6,913.04
KWD - 79,174 84,254
XAU - - -
Cập nhật: 28/01/2025 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,900 24,930 25,270
EUR 25,691 25,794 26,878
GBP 30,501 30,623 31,596
HKD 3,158 3,171 3,277
CHF 27,177 27,286 28,158
JPY 157.17 157.80 164.74
AUD 15,529 15,591 16,107
SGD 18,250 18,323 18,850
THB 722 725 757
CAD 17,197 17,266 17,773
NZD 14,073 14,568
KRW 16.77 18.53
Cập nhật: 28/01/2025 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24880 24880 25280
AUD 15460 15560 16159
CAD 17110 17210 17798
CHF 27222 27252 28180
CNY 0 3419.4 0
CZK 0 985 0
DKK 0 3478 0
EUR 25791 25891 26818
GBP 30595 30645 31817
HKD 0 3210 0
JPY 149.95 150 164.76
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.1 0
LAK 0 1.12 0
MYR 0 5820 0
NOK 0 2208 0
NZD 0 14089 0
PHP 0 402 0
SEK 0 2264 0
SGD 18189 18319 19078
THB 0 688.1 0
TWD 0 760 0
XAU 8500000 8500000 8750000
XBJ 7900000 7900000 8750000
Cập nhật: 28/01/2025 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 24,880 24,930 25,330
USD20 24,880 24,930 25,330
USD1 24,880 24,930 25,330
AUD 15,529 15,679 16,773
EUR 25,987 26,137 27,342
CAD 17,073 17,173 18,514
SGD 18,311 18,461 18,949
JPY 158.34 159.84 164.72
GBP 30,665 30,815 31,637
XAU 8,678,000 0 8,882,000
CNY 0 3,308 0
THB 0 0 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 28/01/2025 10:45
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 86,900 88,900
AVPL/SJC HCM 86,900 88,900
AVPL/SJC ĐN 86,900 88,900
Nguyên liệu 9999 - HN 86,400 87,200
Nguyên liệu 999 - HN 86,300 87,100
AVPL/SJC Cần Thơ 86,900 88,900
Cập nhật: 28/01/2025 10:45
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 86.600 88.100
TPHCM - SJC 86.800 88.800
Hà Nội - PNJ 86.600 88.100
Hà Nội - SJC 86.800 88.800
Đà Nẵng - PNJ 86.600 88.100
Đà Nẵng - SJC 86.800 88.800
Miền Tây - PNJ 86.600 88.100
Miền Tây - SJC 86.800 88.800
Giá vàng nữ trang - PNJ 86.600 88.100
Giá vàng nữ trang - SJC 86.800 88.800
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 86.600
Giá vàng nữ trang - SJC 86.800 88.800
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 86.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 86.500 87.900
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 86.410 87.810
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 86.120 87.120
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 79.620 80.620
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 64.680 66.080
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 58.520 59.920
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 55.890 57.290
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 52.370 53.770
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 50.170 51.570
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.320 36.720
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.710 33.110
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.760 29.160
Cập nhật: 28/01/2025 10:45
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 8,560 8,870
Trang sức 99.9 8,550 8,860
NL 99.99 8,560
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,550
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,650 8,880
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,650 8,880
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,650 8,880
Miếng SJC Thái Bình 8,690 8,890
Miếng SJC Nghệ An 8,690 8,890
Miếng SJC Hà Nội 8,690 8,890
Cập nhật: 28/01/2025 10:45