FPT lọt Top 50 công ty công nghệ hàng đầu châu Á

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Báo cáo mới nhất từ Gartner cho biết, Công ty nghiên cứu và tư vấn về công nghệ thông tin (CNTT) hàng đầu thế giới - FPT - lọt Top 50 công ty dịch vụ CNTT hàng đầu châu Á, xét theo tiêu chí doanh thu.

FPT cũng là công ty công nghệ Việt Nam duy nhất vinh dự có mặt trong Top 50 này cùng với các công ty tên tuổi như Accenture, IBM. Có thể nói, việc có tên trong bảng xếp hạng này một lần nữa khẳng định năng lực của Công ty trong việc cung cấp các dịch vụ, giải pháp công nghệ toàn diện cho các khách hàng trên quy mô toàn cầu.

Cụ thể, theo báo cáo Gartner® Market Share: Services, Worldwide, với cột mốc hơn 1 tỷ USD doanh thu dịch vụ CNTT cho thị trường nước ngoài trong năm 2023, FPT đã tăng 8 bậc so với bảng xếp hạng năm ngoái, và lọt Top 50 công ty của bảng xếp hạng các công ty dịch vụ CNTT hàng đầu châu Á năm 2023. Bên cạnh đó, tại bảng xếp hạng các công ty dịch vụ CNTT hàng đầu thế giới 2023, FPT cũng đã tăng 14 bậc so với bảng xếp hạng năm trước.

fpt lot top 50 cong ty cong nghe hang dau chau a

Được biết, tăng trưởng của lĩnh vực dịch vụ CNTT cho thị trường nước ngoài của FPT đến từ mảng dịch vụ chuyển đổi số, đây là nhu cầu ngày càng cao của khách hàng, đồng thời cũng là một trong những dịch vụ nổi bật nhất của FPT trên toàn cầu. Năm 2023, doanh thu của FPT ở thị trường nước ngoài đã tăng 45% so với cùng kỳ, tương đương 10.425 tỷ đồng. Trong đó, tất cả các thị trường đều ghi nhận tăng trưởng tốt, đặc biệt là ở thị trường Nhật Bản với hơn 52% (tính theo đồng Yên Nhật), theo sát là khu vực Châu Á - Thái Bình Dương với mức tăng trưởng 37,7%.

fpt lot top 50 cong ty cong nghe hang dau chau a

Năm 2023 cũng là năm FPT tiếp tục mở rộng sự hiện diện trên toàn cầu khi liên tiếp mở mới các văn phòng tại Mỹ, Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc và Indonesia. Đồng thời, Tập đoàn cũng đã tiếp tục thực hiện các thương vụ đầu tư chiến lược và sáp nhập với các công ty Landing AI, Intertec International, Cardinal Peak và AOSIS, tăng cường quan hệ đối tác với các công ty hàng đầu trong ngành như SAP, Microsoft, AWS, Salesforce và Adobe.

fpt lot top 50 cong ty cong nghe hang dau chau a

Ngoài ra, tập đoàn cũng chú trọng nâng cao năng lực trong các lĩnh vực có tiềm năng tăng trưởng cao như Chăm sóc sức khỏe, Ngân hàng – Tài chính – Bảo hiểm (BFSI), Năng lượng, công nghệ ô tô (Automotive). Bên cạnh việc không ngừng đầu tư, nâng cao năng lực trong các mảng công nghệ cốt lõi như AI, Cloud, BigData…

Có thể nói, với năng lực chuyên ngành cùng thế mạnh công nghệ là “vũ khí” để FPT cạnh tranh với các công ty cùng ngành đến từ Ấn Độ, Trung Quốc. Năm 2023, hồ sơ khách hàng của FPT lần đầu tiên có khách hàng đạt quy mô doanh số trên 200 triệu USD.

“Gia nhập câu lạc bộ các doanh nghiệp tỷ đô trên toàn cầu, FPT kiên định với cam kết cung cấp các dịch vụ và giải pháp CNTT có giá trị cao cho khách hàng trên toàn cầu. Chúng tôi sẽ “tổng lực” tập trung vào các lĩnh vực đang có tốc độ phát triển nhanh chóng như AI, công nghệ ô tô, chăm sóc sức khỏe, BFSI, năng lượng tái tạo và Chip bán dẫn. Đồng thời, chúng tôi cũng sẽ tiếp tục đẩy mạnh các sáng kiến về Chuyển đổi số và Chuyển đổi xanh trên toàn Tập đoàn, quyết tâm vượt đẳng, vươn tầm chinh phục đỉnh cao mới trong nhóm doanh nghiệp tỷ USD toàn cầu.” Ông Phạm Minh Tuấn, Phó Tổng Giám đốc FPT kiêm Tổng Giám đốc FPT Software chia sẻ.

fpt lot top 50 cong ty cong nghe hang dau chau a

Trong quý 1 vừa qua, FPT đã ghi nhận doanh thu và lợi nhuận trước thuế tăng trưởng so với cùng kỳ năm ngoái lần lượt là 20,6% và 19,5%. Trong năm 2024, FPT đặt mục tiêu tăng 17,5% doanh thu và 18,2% lợi nhuận trước thuế. Công ty cũng đặt mục tiêu bước lên đẳng cấp cao hơn với cột mốc 5 tỷ USD doanh thu dịch vụ CNTT cho thị trường nước ngoài vào năm 2030.

Có thể bạn quan tâm

CEO của Singapore Airlines chia sẻ cách ông luôn đi trước đối thủ cạnh tranh

CEO của Singapore Airlines chia sẻ cách ông luôn đi trước đối thủ cạnh tranh

Kết nối
Singapore Airlines (SIA) đã được xếp hạng là một trong những hãng hàng không hàng đầu thế giới trong nhiều thập kỷ. Mới đây, CEO Goh Choon Phong đã chia sẻ với báo chí về chiến lược của ông nhằm luôn đi trước đối thủ cạnh tranh ngày càng tăng và đảm bảo SIA vẫn là hãng hàng không đẳng cấp thế giới.
Schneider Electric tiếp tục được vinh danh là Tập đoàn bền vững nhất thế giới

Schneider Electric tiếp tục được vinh danh là Tập đoàn bền vững nhất thế giới

Kết nối
Đây là lần thứ 2 Schneider Electric nhận được vinh danh này, đồng thời Tập đoàn cũng đứng đầu bảng xếp hạng Global 100 lần thứ 2 của Corporate Knights.
Thăng hạng cùng laptop AI đến từ ASUS

Thăng hạng cùng laptop AI đến từ ASUS

Văn phòng
Sự kiện CES đã mở màn năm 2025 cho thấy sự tăng trưởng và bùng nổ của thị trường laptop AI ở mọi phân khúc, để trao quyền cho người dùng hàng loạt tính năng và các dòng sản phẩm mới cũng như nắm bắt kỷ nguyên AI đầy đột phá.
FPT Nhật Bản hướng tới mục tiêu 1 tỷ USD vào năm 2027

FPT Nhật Bản hướng tới mục tiêu 1 tỷ USD vào năm 2027

Doanh nghiệp số
Nhật Bản được xem là thị trường xuất khẩu dịch vụ CNTT quan trọng nhất của FPT vừa chính thức vượt mốc doanh thu 500 triệu USD, đánh dấu bước tiến quan trọng trên hành trình phát triển và khẳng định vị thế của FPT tại xứ sở hoa anh đào.
TP-Link lọt Top 10 thương hiệu công nghệ tốt nhất năm 2025

TP-Link lọt Top 10 thương hiệu công nghệ tốt nhất năm 2025

Viễn thông - internet
Thương hiệu Wi-Fi số 1 thế giới, TP-Link, vừa được vinh danh trong Top 10 thương hiệu công nghệ tốt nhất năm 2025 theo bảng xếp hạng của PCMag.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Hà Nội

22°C

Cảm giác: 22°C
đám mây
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
20°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
21°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
21°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
20°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
21°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
21°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 15:00
19°C
Thứ năm, 13/02/2025 18:00
19°C
Thứ năm, 13/02/2025 21:00
19°C
Thứ sáu, 14/02/2025 00:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 03:00
19°C
Thứ sáu, 14/02/2025 06:00
20°C
Thứ sáu, 14/02/2025 09:00
22°C
Thứ sáu, 14/02/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 14/02/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 14/02/2025 18:00
19°C
Thứ sáu, 14/02/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 15/02/2025 00:00
19°C
Thứ bảy, 15/02/2025 03:00
20°C
Thứ bảy, 15/02/2025 06:00
21°C
Thứ bảy, 15/02/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 15/02/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 15/02/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 15/02/2025 18:00
18°C
Thứ bảy, 15/02/2025 21:00
17°C
Chủ nhật, 16/02/2025 00:00
17°C
Chủ nhật, 16/02/2025 03:00
17°C
Chủ nhật, 16/02/2025 06:00
17°C
Chủ nhật, 16/02/2025 09:00
16°C
TP Hồ Chí Minh

31°C

Cảm giác: 35°C
mây rải rác
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
34°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
33°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
28°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
35°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
33°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 13/02/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 13/02/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 13/02/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 14/02/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 14/02/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 14/02/2025 06:00
35°C
Thứ sáu, 14/02/2025 09:00
37°C
Thứ sáu, 14/02/2025 12:00
28°C
Thứ sáu, 14/02/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 14/02/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 14/02/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 15/02/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 15/02/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 15/02/2025 06:00
35°C
Thứ bảy, 15/02/2025 09:00
34°C
Thứ bảy, 15/02/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 15/02/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 15/02/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 15/02/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 16/02/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 16/02/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 16/02/2025 06:00
36°C
Chủ nhật, 16/02/2025 09:00
27°C
Đà Nẵng

22°C

Cảm giác: 22°C
mây đen u ám
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
23°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 14/02/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 14/02/2025 03:00
23°C
Thứ sáu, 14/02/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 14/02/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 14/02/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 14/02/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 14/02/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 14/02/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 15/02/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 15/02/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 15/02/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 15/02/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 15/02/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 15/02/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 15/02/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 15/02/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 16/02/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 16/02/2025 03:00
24°C
Chủ nhật, 16/02/2025 06:00
25°C
Chủ nhật, 16/02/2025 09:00
24°C
Quảng Bình

17°C

Cảm giác: 17°C
mây cụm
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
17°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
18°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
18°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
18°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
19°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
19°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 15:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 18:00
17°C
Thứ năm, 13/02/2025 21:00
17°C
Thứ sáu, 14/02/2025 00:00
17°C
Thứ sáu, 14/02/2025 03:00
19°C
Thứ sáu, 14/02/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 14/02/2025 09:00
22°C
Thứ sáu, 14/02/2025 12:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 15:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 18:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 21:00
18°C
Thứ bảy, 15/02/2025 00:00
19°C
Thứ bảy, 15/02/2025 03:00
23°C
Thứ bảy, 15/02/2025 06:00
27°C
Thứ bảy, 15/02/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 15/02/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 15/02/2025 15:00
19°C
Thứ bảy, 15/02/2025 18:00
19°C
Thứ bảy, 15/02/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 16/02/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 16/02/2025 03:00
21°C
Chủ nhật, 16/02/2025 06:00
24°C
Chủ nhật, 16/02/2025 09:00
22°C
Thừa Thiên Huế

21°C

Cảm giác: 21°C
mây cụm
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
21°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
21°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 15:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 18:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 21:00
20°C
Thứ sáu, 14/02/2025 00:00
20°C
Thứ sáu, 14/02/2025 03:00
25°C
Thứ sáu, 14/02/2025 06:00
26°C
Thứ sáu, 14/02/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 14/02/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 14/02/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 14/02/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 14/02/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 15/02/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 15/02/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 15/02/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 15/02/2025 09:00
25°C
Thứ bảy, 15/02/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 15/02/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 15/02/2025 18:00
21°C
Thứ bảy, 15/02/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 16/02/2025 00:00
21°C
Chủ nhật, 16/02/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 16/02/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 16/02/2025 09:00
24°C
Hà Giang

17°C

Cảm giác: 17°C
mây thưa
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
15°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
18°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
23°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
19°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
18°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
23°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
23°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 15:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 18:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 21:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 00:00
17°C
Thứ sáu, 14/02/2025 03:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 06:00
20°C
Thứ sáu, 14/02/2025 09:00
19°C
Thứ sáu, 14/02/2025 12:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 15:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 18:00
17°C
Thứ sáu, 14/02/2025 21:00
17°C
Thứ bảy, 15/02/2025 00:00
17°C
Thứ bảy, 15/02/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 15/02/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 15/02/2025 09:00
23°C
Thứ bảy, 15/02/2025 12:00
19°C
Thứ bảy, 15/02/2025 15:00
19°C
Thứ bảy, 15/02/2025 18:00
19°C
Thứ bảy, 15/02/2025 21:00
18°C
Chủ nhật, 16/02/2025 00:00
18°C
Chủ nhật, 16/02/2025 03:00
18°C
Chủ nhật, 16/02/2025 06:00
18°C
Chủ nhật, 16/02/2025 09:00
18°C
Hải Phòng

19°C

Cảm giác: 19°C
bầu trời quang đãng
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
19°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
21°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
23°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
23°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
20°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
20°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
20°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
19°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
19°C
Thứ năm, 13/02/2025 15:00
19°C
Thứ năm, 13/02/2025 18:00
19°C
Thứ năm, 13/02/2025 21:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 00:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 03:00
19°C
Thứ sáu, 14/02/2025 06:00
20°C
Thứ sáu, 14/02/2025 09:00
21°C
Thứ sáu, 14/02/2025 12:00
19°C
Thứ sáu, 14/02/2025 15:00
19°C
Thứ sáu, 14/02/2025 18:00
19°C
Thứ sáu, 14/02/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 15/02/2025 00:00
19°C
Thứ bảy, 15/02/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 15/02/2025 06:00
22°C
Thứ bảy, 15/02/2025 09:00
21°C
Thứ bảy, 15/02/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 15/02/2025 15:00
19°C
Thứ bảy, 15/02/2025 18:00
19°C
Thứ bảy, 15/02/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 16/02/2025 00:00
18°C
Chủ nhật, 16/02/2025 03:00
18°C
Chủ nhật, 16/02/2025 06:00
18°C
Chủ nhật, 16/02/2025 09:00
18°C
Khánh Hòa

23°C

Cảm giác: 24°C
mây đen u ám
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
35°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
33°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 13/02/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 13/02/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 13/02/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 14/02/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 14/02/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 14/02/2025 06:00
33°C
Thứ sáu, 14/02/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 14/02/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 14/02/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 14/02/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 14/02/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 15/02/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 15/02/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 15/02/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 15/02/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 15/02/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 15/02/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 15/02/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 15/02/2025 21:00
21°C
Chủ nhật, 16/02/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 16/02/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 16/02/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 16/02/2025 09:00
29°C
Nghệ An

19°C

Cảm giác: 19°C
bầu trời quang đãng
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
17°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
20°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
26°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
18°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
18°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
18°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
24°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
23°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 15:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 18:00
17°C
Thứ năm, 13/02/2025 21:00
17°C
Thứ sáu, 14/02/2025 00:00
17°C
Thứ sáu, 14/02/2025 03:00
23°C
Thứ sáu, 14/02/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 14/02/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 14/02/2025 12:00
19°C
Thứ sáu, 14/02/2025 15:00
16°C
Thứ sáu, 14/02/2025 18:00
17°C
Thứ sáu, 14/02/2025 21:00
18°C
Thứ bảy, 15/02/2025 00:00
17°C
Thứ bảy, 15/02/2025 03:00
25°C
Thứ bảy, 15/02/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 15/02/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 15/02/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 15/02/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 15/02/2025 18:00
19°C
Thứ bảy, 15/02/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 16/02/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 16/02/2025 03:00
20°C
Chủ nhật, 16/02/2025 06:00
20°C
Chủ nhật, 16/02/2025 09:00
19°C
Phan Thiết

25°C

Cảm giác: 25°C
mây đen u ám
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 13/02/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 13/02/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 13/02/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 14/02/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 14/02/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 14/02/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 14/02/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 14/02/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 14/02/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 14/02/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 14/02/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 15/02/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 15/02/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 15/02/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 15/02/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 15/02/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 15/02/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 15/02/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 15/02/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 16/02/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 16/02/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 16/02/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 16/02/2025 09:00
28°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15495 15759 16401
CAD 17285 17557 18180
CHF 27368 27731 28387
CNY 0 3358 3600
EUR 25728 25984 27023
GBP 30783 31160 32114
HKD 0 3145 3349
JPY 161 165 171
KRW 0 0 19
NZD 0 14104 14699
SGD 18304 18580 19111
THB 665 728 782
USD (1,2) 25274 0 0
USD (5,10,20) 25310 0 0
USD (50,100) 25337 25370 25725
Cập nhật: 11/02/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,330 25,330 25,690
USD(1-2-5) 24,317 - -
USD(10-20) 24,317 - -
GBP 31,057 31,128 31,967
HKD 3,218 3,225 3,324
CHF 27,614 27,641 28,454
JPY 164.5 164.76 172.15
THB 688 722.23 772.91
AUD 15,824 15,848 16,281
CAD 17,584 17,609 18,090
SGD 18,472 18,548 19,139
SEK - 2,293 2,373
LAK - 0.89 1.24
DKK - 3,463 3,584
NOK - 2,234 2,312
CNY - 3,454 3,548
RUB - - -
NZD 14,134 14,223 14,643
KRW 15.4 - 18.27
EUR 25,848 25,889 27,024
TWD 701.77 - 849.77
MYR 5,333.27 - 6,018.9
SAR - 6,687.43 7,040.77
KWD - 80,385 85,493
XAU - - 92,800
Cập nhật: 11/02/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,310 25,330 25,670
EUR 25,758 25,861 26,952
GBP 30,877 31,001 31,982
HKD 3,207 3,220 3,326
CHF 27,433 27,543 28,413
JPY 164.05 164.71 171.89
AUD 15,704 15,767 16,286
SGD 18,487 18,561 19,090
THB 728 731 763
CAD 17,466 17,536 18,046
NZD 14,165 14,663
KRW 16.79 18.53
Cập nhật: 11/02/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25330 25330 25710
AUD 15676 15776 16346
CAD 17464 17564 18117
CHF 27599 27629 28511
CNY 0 3459.5 0
CZK 0 985 0
DKK 0 3485 0
EUR 25902 26002 26875
GBP 31074 31124 32234
HKD 0 3255 0
JPY 165 165.5 172.02
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17 0
LAK 0 1.133 0
MYR 0 5827 0
NOK 0 2219 0
NZD 0 14217 0
PHP 0 402 0
SEK 0 2272 0
SGD 18458 18588 19314
THB 0 694.3 0
TWD 0 760 0
XAU 8700000 8700000 9000000
XBJ 8000000 8000000 9000000
Cập nhật: 11/02/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,335 25,385 25,690
USD20 25,335 25,385 25,690
USD1 25,335 25,385 25,690
AUD 15,715 15,865 16,935
EUR 25,978 26,128 27,301
CAD 17,395 17,495 18,812
SGD 18,505 18,655 19,131
JPY 164.74 166.24 170.92
GBP 31,073 31,223 32,000
XAU 8,838,000 0 9,092,000
CNY 0 3,340 0
THB 0 0 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 11/02/2025 18:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 88,000 ▼300K 90,500 ▼800K
AVPL/SJC HCM 88,000 ▼300K 90,500 ▼800K
AVPL/SJC ĐN 88,000 ▼300K 90,500 ▼800K
Nguyên liệu 9999 - HN 87,600 ▼1400K 89,500 ▼800K
Nguyên liệu 999 - HN 87,500 ▼1400K 89,400 ▼800K
AVPL/SJC Cần Thơ 88,000 ▼300K 90,500 ▼800K
Cập nhật: 11/02/2025 18:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 88.200 ▼100K 90.650 ▼450K
TPHCM - SJC 88.200 ▼100K 90.700 ▼600K
Hà Nội - PNJ 88.200 ▼100K 90.650 ▼450K
Hà Nội - SJC 88.200 ▼100K 90.700 ▼600K
Đà Nẵng - PNJ 88.200 ▼100K 90.650 ▼450K
Đà Nẵng - SJC 88.200 ▼100K 90.700 ▼600K
Miền Tây - PNJ 88.200 ▼100K 90.650 ▼450K
Miền Tây - SJC 88.200 ▼100K 90.700 ▼600K
Giá vàng nữ trang - PNJ 88.200 ▼100K 90.650 ▼450K
Giá vàng nữ trang - SJC 88.200 ▼100K 90.700 ▼600K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 88.200 ▼100K
Giá vàng nữ trang - SJC 88.200 ▼100K 90.700 ▼600K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 88.200 ▼100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 87.900 ▼400K 90.400 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 87.810 ▼400K 90.310 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 87.100 ▼390K 89.600 ▼390K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 80.410 ▼360K 82.910 ▼360K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 65.450 ▼300K 67.950 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 59.120 ▼270K 61.620 ▼270K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 56.410 ▼260K 58.910 ▼260K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 52.790 ▼250K 55.290 ▼250K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 50.530 ▼240K 53.030 ▼240K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.260 ▼160K 37.760 ▼160K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.550 ▼150K 34.050 ▼150K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.480 ▼130K 29.980 ▼130K
Cập nhật: 11/02/2025 18:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 8,730 ▼60K 9,060 ▼50K
Trang sức 99.9 8,720 ▼60K 9,050 ▼50K
NL 99.99 8,730 ▼60K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,720 ▼60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,820 ▼60K 9,070 ▼50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,820 ▼60K 9,070 ▼50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,820 ▼60K 9,070 ▼50K
Miếng SJC Thái Bình 8,820 ▼10K 9,070 ▼60K
Miếng SJC Nghệ An 8,820 ▼10K 9,070 ▼60K
Miếng SJC Hà Nội 8,820 ▼10K 9,070 ▼60K
Cập nhật: 11/02/2025 18:00