Khai mạc Triển lãm Quốc tế Xây dựng VIETBUILD 2022 lần thứ ba

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Ngày 23/11, Triển lãm Quốc tế VIETBUILD Hà Nội 2022 lần thứ ba với chủ đề Bất động sản - Trang trí nội ngoại thất - Kiến trúc - Xây dựng và Vật liệu xây dựng đã khai mạc tại Cung Triển lãm kiến trúc, quy hoạch và xây dựng Quốc gia, Hà Nội.

Sự kiện do Trung tâm Thông tin (Bộ Xây dựng) phối hợp với Công ty Tổ chức Triển lãm Quốc tế Bất động sản VNREBUILD tổ chức thực hiện từ ngày 23-27/11/2022.

Phát biểu tại lễ khai mạc, ông Tống Văn Nga, Phó Chủ tịch Tổng hội Xây dựng Việt Nam, Chủ tịch Hội Vật liệu Xây dựng Việt Nam, cho biết Triển lãm quốc tế Vietbuild Hà Nội 2022 là sự kiện chào mừng 64 năm ngày truyền thống ngành Xây dựng Việt Nam.

khai mac trien lam quoc te xay dung vietbuild 2022 lan thu ba

Các đại biểu cắt băng khai mạc Trin lãm.

Triển lãm là hoạt động thường xuyên nhằm hỗ trợ thực hiện các chủ trương, chính sách của Nhà nước về xây dựng và bất động sản, xúc tiến thương mại, chuyển giao công nghệ, hợp tác đầu tư, xây dựng và phát triển hình ảnh thương hiệu, hỗ trợ doanh nghiệp phục hồi và khôi phục hoạt động sản xuất; đẩy mạnh phát triển kinh tế xã hội sau đại dịch, đảm bảo bình ổn thị trường theo chủ trương của Chính Phủ.

Với quy mô hơn 1.000 gian hàng thuộc 270 doanh nghiệp trong và ngoài nước trưng bày, Triển lãm quốc tế Vietbuild Hà Nội 2022 là dịp để giới thiệu những sản phẩm mới, công nghệ tiên tiến, phục vụ cho công cuộc phát triển đất nước của Việt Nam.

Các gian hàng trưng bày tại Vietbuild Hà Nội 2022 được bài trí đa dạng theo từng lĩnh vực, ngành nghề; phong phú các loại hình vật liệu, dịch vụ khác nhau, thể hiện quy trình hoàn thiện của một công trình xây dựng từ khâu tư vấn, thiết kế, quy hoạch kiến trúc đến nội thất.

Hầu hết các sản phẩm trưng bày đã được các doanh nghiệp tìm hiểu, nghiên cứu và đầu tư với các sản phẩm vật liệu xây dựng và trang trí nội ngoại thất có mẫu mã mới, tính năng và chất lượng được nâng cao đáp ứng nhu cầu về nhà ở, xây dựng và trang trí nội ngoại thất ngày càng phát triển như: Thiết bị điện - cửa và phụ kiện cửa, cầu thang máy; các sản phẩm nội thất; xây dựng - vật liệu xây dựng và các sản phẩm khác.

Triển lãm lần này có sự tích cực tham gia đông đảo các thương hiệu hàng đầu từ các doanh nghiệp trong và ngoài nước, như Lioa, kính an toàn Việt Nhật, Homeland, gạch sứ tráng men KITO, van chịu nhiệt Hassem, đèn và các thiết bị năng lượng mặt trời SUNTEK, máy hút ẩm và máy lạnh di động Dorosin...

Trong thời gian diễn ra triển lãm sẽ có các chương trình hội thảo, diễn đàn chuyên ngành, tạo cơ hội và điều kiện tốt cho các doanh nghiệp trao đổi kinh nghiệm, cùng nhau phát triển, hợp tác đầu tư tài chính, liên kết nhằm cho ra đời các dòng sản phẩm mới trên các lĩnh vực bất động sản - trang trí nội ngoại thất - kiến trúc - xây dựng và vật liệu xây dựng cao cấp để phục vụ chất lượng công trình đẳng cấp, góp phần phát triển xã hội.

Có thể bạn quan tâm

CCIOT 2024 vinh danh nam sinh Đại học FPT

CCIOT 2024 vinh danh nam sinh Đại học FPT

Nhân lực số
Với niềm đam mê nghiên cứu và mong muốn tạo ra các sản phẩm công nghệ có thể giúp cải thiện sức khỏe cộng đồng, Nguyễn Văn Nam - sinh viên ngành Công nghệ thông tin Trường Đại học FPT đã cho ra đời một loạt giải pháp y tế đột phá từ tủ thuốc thông minh đến hệ thống theo dõi sức khỏe tích hợp IoT.
Agribank tặng 1 tỷ đồng cho đội tuyển Bóng đá Quốc gia Việt Nam

Agribank tặng 1 tỷ đồng cho đội tuyển Bóng đá Quốc gia Việt Nam

Kết nối
Đây là phần thưởng cho Đội tuyển Bóng đá Quốc gia Việt Nam sau thành tích giành quyền vào trận chung kết Giải vô địch bóng đá Đông Nam Á 2024 (AFF Cup 2024).
Casper Việt Nam công bố chiến lược mới với thông điệp

Casper Việt Nam công bố chiến lược mới với thông điệp 'In Blooming - Tỏa sắc'

Cuộc sống số
Sau thành công của làn sóng 10 năm đầu tiên với vị thế top 2 thị phần điều hòa và hơn 5 triệu sản phẩm bán ra, Casper Việt Nam chính thức công bố chiến lược phát triển năm 2025 với thông điệp "In Blooming - Tỏa sắc", tập trung vào 3 trụ cột: Sản phẩm ưu việt - Dịch vụ xuất sắc - Cách làm khác biệt.
Đại học RMIT Việt Nam dành 53,5 tỉ đồng học bổng năm 2025

Đại học RMIT Việt Nam dành 53,5 tỉ đồng học bổng năm 2025

Cuộc sống số
Ngày 30/12, Đại học RMIT Việt Nam đã công bố chương trình học bổng năm 2025 với tổng giá trị hơn 53,5 tỷ đồng.
Đại tướng Nguyễn Chí Thanh với cách mạng miền Nam

Đại tướng Nguyễn Chí Thanh với cách mạng miền Nam

Cuộc sống số
Ngày 1/1 tới, tại Bảo tàng Đại tướng Nguyễn Chí Thanh (81 Tân Nhuệ, Thụy Phương, Bắc Từ Liêm, Hà Nội) sẽ diễn ra sự kiện thường niên "Ngày ký ức lịch sử - 1 tháng 1" với hai nội dung chính: Trưng bày chuyên đề "Đại tướng Nguyễn Chí Thanh với cách mạng miền Nam" và toạ đàm giới thiệu ấn phẩm "Hành trình vì hòa bình" của cố Thượng tướng Nguyễn Chí Vịnh.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Hà Nội

20°C

Cảm giác: 20°C
đám mây
Thứ sáu, 03/01/2025 00:00
18°C
Thứ sáu, 03/01/2025 03:00
24°C
Thứ sáu, 03/01/2025 06:00
27°C
Thứ sáu, 03/01/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 03/01/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 03/01/2025 15:00
19°C
Thứ sáu, 03/01/2025 18:00
18°C
Thứ sáu, 03/01/2025 21:00
17°C
Thứ bảy, 04/01/2025 00:00
16°C
Thứ bảy, 04/01/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 04/01/2025 06:00
26°C
Thứ bảy, 04/01/2025 09:00
25°C
Thứ bảy, 04/01/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 04/01/2025 15:00
18°C
Thứ bảy, 04/01/2025 18:00
17°C
Thứ bảy, 04/01/2025 21:00
16°C
Chủ nhật, 05/01/2025 00:00
16°C
Chủ nhật, 05/01/2025 03:00
22°C
Chủ nhật, 05/01/2025 06:00
25°C
Chủ nhật, 05/01/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 05/01/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 05/01/2025 15:00
19°C
Chủ nhật, 05/01/2025 18:00
18°C
Chủ nhật, 05/01/2025 21:00
16°C
Thứ hai, 06/01/2025 00:00
16°C
Thứ hai, 06/01/2025 03:00
23°C
Thứ hai, 06/01/2025 06:00
26°C
Thứ hai, 06/01/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 06/01/2025 12:00
21°C
Thứ hai, 06/01/2025 15:00
18°C
Thứ hai, 06/01/2025 18:00
17°C
Thứ hai, 06/01/2025 21:00
16°C
Thứ ba, 07/01/2025 00:00
16°C
Thứ ba, 07/01/2025 03:00
18°C
Thứ ba, 07/01/2025 06:00
21°C
Thứ ba, 07/01/2025 09:00
21°C
Thứ ba, 07/01/2025 12:00
20°C
Thứ ba, 07/01/2025 15:00
19°C
TP Hồ Chí Minh

27°C

Cảm giác: 30°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 03/01/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 03/01/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 03/01/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 03/01/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 03/01/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 03/01/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 03/01/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 03/01/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 04/01/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 04/01/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 04/01/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 04/01/2025 09:00
32°C
Thứ bảy, 04/01/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 04/01/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 04/01/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 04/01/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 05/01/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 05/01/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 05/01/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 05/01/2025 09:00
33°C
Chủ nhật, 05/01/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 05/01/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 05/01/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 05/01/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 06/01/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 06/01/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 06/01/2025 06:00
32°C
Thứ hai, 06/01/2025 09:00
32°C
Thứ hai, 06/01/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 06/01/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 06/01/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 06/01/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 07/01/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 07/01/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 07/01/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 07/01/2025 09:00
32°C
Thứ ba, 07/01/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 07/01/2025 15:00
24°C
Đà Nẵng

21°C

Cảm giác: 22°C
sương mờ
Thứ sáu, 03/01/2025 00:00
21°C
Thứ sáu, 03/01/2025 03:00
21°C
Thứ sáu, 03/01/2025 06:00
21°C
Thứ sáu, 03/01/2025 09:00
21°C
Thứ sáu, 03/01/2025 12:00
20°C
Thứ sáu, 03/01/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 03/01/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 03/01/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 04/01/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 04/01/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 04/01/2025 06:00
23°C
Thứ bảy, 04/01/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 04/01/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 04/01/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 04/01/2025 18:00
21°C
Thứ bảy, 04/01/2025 21:00
21°C
Chủ nhật, 05/01/2025 00:00
21°C
Chủ nhật, 05/01/2025 03:00
21°C
Chủ nhật, 05/01/2025 06:00
22°C
Chủ nhật, 05/01/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 05/01/2025 12:00
21°C
Chủ nhật, 05/01/2025 15:00
20°C
Chủ nhật, 05/01/2025 18:00
20°C
Chủ nhật, 05/01/2025 21:00
19°C
Thứ hai, 06/01/2025 00:00
19°C
Thứ hai, 06/01/2025 03:00
20°C
Thứ hai, 06/01/2025 06:00
22°C
Thứ hai, 06/01/2025 09:00
22°C
Thứ hai, 06/01/2025 12:00
21°C
Thứ hai, 06/01/2025 15:00
20°C
Thứ hai, 06/01/2025 18:00
19°C
Thứ hai, 06/01/2025 21:00
19°C
Thứ ba, 07/01/2025 00:00
19°C
Thứ ba, 07/01/2025 03:00
22°C
Thứ ba, 07/01/2025 06:00
22°C
Thứ ba, 07/01/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 07/01/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 07/01/2025 15:00
22°C
Thừa Thiên Huế

19°C

Cảm giác: 19°C
mưa nhẹ
Thứ sáu, 03/01/2025 00:00
19°C
Thứ sáu, 03/01/2025 03:00
19°C
Thứ sáu, 03/01/2025 06:00
19°C
Thứ sáu, 03/01/2025 09:00
19°C
Thứ sáu, 03/01/2025 12:00
18°C
Thứ sáu, 03/01/2025 15:00
17°C
Thứ sáu, 03/01/2025 18:00
17°C
Thứ sáu, 03/01/2025 21:00
17°C
Thứ bảy, 04/01/2025 00:00
18°C
Thứ bảy, 04/01/2025 03:00
20°C
Thứ bảy, 04/01/2025 06:00
22°C
Thứ bảy, 04/01/2025 09:00
21°C
Thứ bảy, 04/01/2025 12:00
19°C
Thứ bảy, 04/01/2025 15:00
18°C
Thứ bảy, 04/01/2025 18:00
17°C
Thứ bảy, 04/01/2025 21:00
17°C
Chủ nhật, 05/01/2025 00:00
18°C
Chủ nhật, 05/01/2025 03:00
21°C
Chủ nhật, 05/01/2025 06:00
22°C
Chủ nhật, 05/01/2025 09:00
20°C
Chủ nhật, 05/01/2025 12:00
19°C
Chủ nhật, 05/01/2025 15:00
19°C
Chủ nhật, 05/01/2025 18:00
18°C
Chủ nhật, 05/01/2025 21:00
18°C
Thứ hai, 06/01/2025 00:00
18°C
Thứ hai, 06/01/2025 03:00
20°C
Thứ hai, 06/01/2025 06:00
22°C
Thứ hai, 06/01/2025 09:00
21°C
Thứ hai, 06/01/2025 12:00
19°C
Thứ hai, 06/01/2025 15:00
18°C
Thứ hai, 06/01/2025 18:00
17°C
Thứ hai, 06/01/2025 21:00
16°C
Thứ ba, 07/01/2025 00:00
16°C
Thứ ba, 07/01/2025 03:00
23°C
Thứ ba, 07/01/2025 06:00
23°C
Thứ ba, 07/01/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 07/01/2025 12:00
19°C
Thứ ba, 07/01/2025 15:00
19°C
Hà Giang

19°C

Cảm giác: 19°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 03/01/2025 00:00
16°C
Thứ sáu, 03/01/2025 03:00
24°C
Thứ sáu, 03/01/2025 06:00
27°C
Thứ sáu, 03/01/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 03/01/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 03/01/2025 15:00
18°C
Thứ sáu, 03/01/2025 18:00
15°C
Thứ sáu, 03/01/2025 21:00
14°C
Thứ bảy, 04/01/2025 00:00
14°C
Thứ bảy, 04/01/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 04/01/2025 06:00
25°C
Thứ bảy, 04/01/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 04/01/2025 12:00
17°C
Thứ bảy, 04/01/2025 15:00
16°C
Thứ bảy, 04/01/2025 18:00
17°C
Thứ bảy, 04/01/2025 21:00
17°C
Chủ nhật, 05/01/2025 00:00
17°C
Chủ nhật, 05/01/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 05/01/2025 06:00
26°C
Chủ nhật, 05/01/2025 09:00
24°C
Chủ nhật, 05/01/2025 12:00
18°C
Chủ nhật, 05/01/2025 15:00
16°C
Chủ nhật, 05/01/2025 18:00
15°C
Chủ nhật, 05/01/2025 21:00
14°C
Thứ hai, 06/01/2025 00:00
13°C
Thứ hai, 06/01/2025 03:00
22°C
Thứ hai, 06/01/2025 06:00
26°C
Thứ hai, 06/01/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 06/01/2025 12:00
18°C
Thứ hai, 06/01/2025 15:00
16°C
Thứ hai, 06/01/2025 18:00
14°C
Thứ hai, 06/01/2025 21:00
13°C
Thứ ba, 07/01/2025 00:00
12°C
Thứ ba, 07/01/2025 03:00
21°C
Thứ ba, 07/01/2025 06:00
24°C
Thứ ba, 07/01/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 07/01/2025 12:00
19°C
Thứ ba, 07/01/2025 15:00
18°C
Hải Phòng

17°C

Cảm giác: 17°C
sương mờ
Thứ sáu, 03/01/2025 00:00
17°C
Thứ sáu, 03/01/2025 03:00
24°C
Thứ sáu, 03/01/2025 06:00
26°C
Thứ sáu, 03/01/2025 09:00
24°C
Thứ sáu, 03/01/2025 12:00
19°C
Thứ sáu, 03/01/2025 15:00
18°C
Thứ sáu, 03/01/2025 18:00
17°C
Thứ sáu, 03/01/2025 21:00
16°C
Thứ bảy, 04/01/2025 00:00
16°C
Thứ bảy, 04/01/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 04/01/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 04/01/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 04/01/2025 12:00
18°C
Thứ bảy, 04/01/2025 15:00
17°C
Thứ bảy, 04/01/2025 18:00
17°C
Thứ bảy, 04/01/2025 21:00
15°C
Chủ nhật, 05/01/2025 00:00
15°C
Chủ nhật, 05/01/2025 03:00
22°C
Chủ nhật, 05/01/2025 06:00
25°C
Chủ nhật, 05/01/2025 09:00
24°C
Chủ nhật, 05/01/2025 12:00
19°C
Chủ nhật, 05/01/2025 15:00
18°C
Chủ nhật, 05/01/2025 18:00
17°C
Chủ nhật, 05/01/2025 21:00
16°C
Thứ hai, 06/01/2025 00:00
16°C
Thứ hai, 06/01/2025 03:00
23°C
Thứ hai, 06/01/2025 06:00
25°C
Thứ hai, 06/01/2025 09:00
23°C
Thứ hai, 06/01/2025 12:00
18°C
Thứ hai, 06/01/2025 15:00
17°C
Thứ hai, 06/01/2025 18:00
17°C
Thứ hai, 06/01/2025 21:00
16°C
Thứ ba, 07/01/2025 00:00
16°C
Thứ ba, 07/01/2025 03:00
21°C
Thứ ba, 07/01/2025 06:00
23°C
Thứ ba, 07/01/2025 09:00
21°C
Thứ ba, 07/01/2025 12:00
19°C
Thứ ba, 07/01/2025 15:00
19°C
Khánh Hòa

25°C

Cảm giác: 26°C
mưa nhẹ
Thứ sáu, 03/01/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 03/01/2025 03:00
22°C
Thứ sáu, 03/01/2025 06:00
22°C
Thứ sáu, 03/01/2025 09:00
21°C
Thứ sáu, 03/01/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 03/01/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 03/01/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 03/01/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 04/01/2025 00:00
19°C
Thứ bảy, 04/01/2025 03:00
25°C
Thứ bảy, 04/01/2025 06:00
26°C
Thứ bảy, 04/01/2025 09:00
25°C
Thứ bảy, 04/01/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 04/01/2025 15:00
19°C
Thứ bảy, 04/01/2025 18:00
19°C
Thứ bảy, 04/01/2025 21:00
18°C
Chủ nhật, 05/01/2025 00:00
20°C
Chủ nhật, 05/01/2025 03:00
26°C
Chủ nhật, 05/01/2025 06:00
27°C
Chủ nhật, 05/01/2025 09:00
25°C
Chủ nhật, 05/01/2025 12:00
20°C
Chủ nhật, 05/01/2025 15:00
20°C
Chủ nhật, 05/01/2025 18:00
20°C
Chủ nhật, 05/01/2025 21:00
20°C
Thứ hai, 06/01/2025 00:00
21°C
Thứ hai, 06/01/2025 03:00
26°C
Thứ hai, 06/01/2025 06:00
26°C
Thứ hai, 06/01/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 06/01/2025 12:00
20°C
Thứ hai, 06/01/2025 15:00
18°C
Thứ hai, 06/01/2025 18:00
18°C
Thứ hai, 06/01/2025 21:00
17°C
Thứ ba, 07/01/2025 00:00
19°C
Thứ ba, 07/01/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 07/01/2025 06:00
28°C
Thứ ba, 07/01/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 07/01/2025 12:00
21°C
Thứ ba, 07/01/2025 15:00
20°C
Nghệ An

13°C

Cảm giác: 12°C
mây thưa
Thứ sáu, 03/01/2025 00:00
13°C
Thứ sáu, 03/01/2025 03:00
21°C
Thứ sáu, 03/01/2025 06:00
25°C
Thứ sáu, 03/01/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 03/01/2025 12:00
15°C
Thứ sáu, 03/01/2025 15:00
13°C
Thứ sáu, 03/01/2025 18:00
12°C
Thứ sáu, 03/01/2025 21:00
11°C
Thứ bảy, 04/01/2025 00:00
11°C
Thứ bảy, 04/01/2025 03:00
20°C
Thứ bảy, 04/01/2025 06:00
23°C
Thứ bảy, 04/01/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 04/01/2025 12:00
15°C
Thứ bảy, 04/01/2025 15:00
13°C
Thứ bảy, 04/01/2025 18:00
12°C
Thứ bảy, 04/01/2025 21:00
12°C
Chủ nhật, 05/01/2025 00:00
11°C
Chủ nhật, 05/01/2025 03:00
19°C
Chủ nhật, 05/01/2025 06:00
23°C
Chủ nhật, 05/01/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 05/01/2025 12:00
14°C
Chủ nhật, 05/01/2025 15:00
13°C
Chủ nhật, 05/01/2025 18:00
12°C
Chủ nhật, 05/01/2025 21:00
11°C
Thứ hai, 06/01/2025 00:00
11°C
Thứ hai, 06/01/2025 03:00
21°C
Thứ hai, 06/01/2025 06:00
24°C
Thứ hai, 06/01/2025 09:00
23°C
Thứ hai, 06/01/2025 12:00
15°C
Thứ hai, 06/01/2025 15:00
13°C
Thứ hai, 06/01/2025 18:00
12°C
Thứ hai, 06/01/2025 21:00
11°C
Thứ ba, 07/01/2025 00:00
11°C
Thứ ba, 07/01/2025 03:00
19°C
Thứ ba, 07/01/2025 06:00
21°C
Thứ ba, 07/01/2025 09:00
21°C
Thứ ba, 07/01/2025 12:00
16°C
Thứ ba, 07/01/2025 15:00
16°C
Phan Thiết

24°C

Cảm giác: 25°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 03/01/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 03/01/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 03/01/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 03/01/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 03/01/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 03/01/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 03/01/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 03/01/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 04/01/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 04/01/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 04/01/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 04/01/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 04/01/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 04/01/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 04/01/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 04/01/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 05/01/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 05/01/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 05/01/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 05/01/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 05/01/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 05/01/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 05/01/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 05/01/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 06/01/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 06/01/2025 03:00
26°C
Thứ hai, 06/01/2025 06:00
27°C
Thứ hai, 06/01/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 06/01/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 06/01/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 06/01/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 06/01/2025 21:00
21°C
Thứ ba, 07/01/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 07/01/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 07/01/2025 06:00
26°C
Thứ ba, 07/01/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 07/01/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 07/01/2025 15:00
23°C
Quảng Bình

14°C

Cảm giác: 14°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 03/01/2025 00:00
13°C
Thứ sáu, 03/01/2025 03:00
15°C
Thứ sáu, 03/01/2025 06:00
19°C
Thứ sáu, 03/01/2025 09:00
18°C
Thứ sáu, 03/01/2025 12:00
13°C
Thứ sáu, 03/01/2025 15:00
12°C
Thứ sáu, 03/01/2025 18:00
13°C
Thứ sáu, 03/01/2025 21:00
13°C
Thứ bảy, 04/01/2025 00:00
13°C
Thứ bảy, 04/01/2025 03:00
14°C
Thứ bảy, 04/01/2025 06:00
16°C
Thứ bảy, 04/01/2025 09:00
16°C
Thứ bảy, 04/01/2025 12:00
14°C
Thứ bảy, 04/01/2025 15:00
14°C
Thứ bảy, 04/01/2025 18:00
13°C
Thứ bảy, 04/01/2025 21:00
13°C
Chủ nhật, 05/01/2025 00:00
13°C
Chủ nhật, 05/01/2025 03:00
15°C
Chủ nhật, 05/01/2025 06:00
15°C
Chủ nhật, 05/01/2025 09:00
16°C
Chủ nhật, 05/01/2025 12:00
13°C
Chủ nhật, 05/01/2025 15:00
13°C
Chủ nhật, 05/01/2025 18:00
12°C
Chủ nhật, 05/01/2025 21:00
11°C
Thứ hai, 06/01/2025 00:00
11°C
Thứ hai, 06/01/2025 03:00
17°C
Thứ hai, 06/01/2025 06:00
19°C
Thứ hai, 06/01/2025 09:00
17°C
Thứ hai, 06/01/2025 12:00
13°C
Thứ hai, 06/01/2025 15:00
13°C
Thứ hai, 06/01/2025 18:00
14°C
Thứ hai, 06/01/2025 21:00
14°C
Thứ ba, 07/01/2025 00:00
14°C
Thứ ba, 07/01/2025 03:00
18°C
Thứ ba, 07/01/2025 06:00
18°C
Thứ ba, 07/01/2025 09:00
17°C
Thứ ba, 07/01/2025 12:00
14°C
Thứ ba, 07/01/2025 15:00
14°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15293 15557 16187
CAD 17127 17398 18018
CHF 27502 27865 28511
CNY 0 3358 3600
EUR 25734 25990 26819
GBP 30986 31364 32310
HKD 0 3142 3345
JPY 155 159 165
KRW 0 0 19
NZD 0 13985 14574
SGD 18144 18419 18946
THB 658 721 775
USD (1,2) 25195 0 0
USD (5,10,20) 25230 0 0
USD (50,100) 25257 25290 25559
Cập nhật: 03/01/2025 02:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,259 25,259 25,559
USD(1-2-5) 24,249 - -
USD(10-20) 24,249 - -
GBP 31,408 31,480 32,335
HKD 3,215 3,222 3,313
CHF 27,745 27,773 28,578
JPY 157.95 158.21 166.15
THB 682.87 716.84 765.37
AUD 15,586 15,610 16,062
CAD 17,441 17,466 17,952
SGD 18,336 18,412 19,006
SEK - 2,261 2,335
LAK - 0.89 1.23
DKK - 3,473 3,586
NOK - 2,204 2,276
CNY - 3,448 3,544
RUB - - -
NZD 14,010 14,097 14,478
KRW 15.18 - 18.12
EUR 25,920 25,962 27,109
TWD 698.55 - 843.92
MYR 5,306.46 - 5,974.84
SAR - 6,658.39 6,996.66
KWD - 80,318 85,226
XAU - - 85,000
Cập nhật: 03/01/2025 02:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,290 25,299 25,559
EUR 25,824 25,928 27,024
GBP 31,255 31,381 32,341
HKD 3,211 3,224 3,328
CHF 27,523 27,634 28,488
JPY 157.90 158.53 165.31
AUD 15,477 15,539 16,043
SGD 18,319 18,393 18,900
THB 724 727 758
CAD 17,390 17,460 17,953
NZD 14,031 14,516
KRW 16.55 18.23
Cập nhật: 03/01/2025 02:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25251 25251 25559
AUD 15473 15573 16143
CAD 17306 17406 17962
CHF 27727 27757 28640
CNY 0 3452.2 0
CZK 0 1000 0
DKK 0 3521 0
EUR 25901 26001 26874
GBP 31268 31318 32431
HKD 0 3271 0
JPY 159.32 159.82 166.36
KHR 0 6.032 0
KRW 0 16.9 0
LAK 0 1.122 0
MYR 0 5876 0
NOK 0 2229 0
NZD 0 14098 0
PHP 0 406 0
SEK 0 2280 0
SGD 18301 18431 19162
THB 0 687.1 0
TWD 0 779 0
XAU 8300000 8300000 8500000
XBJ 7900000 7900000 8500000
Cập nhật: 03/01/2025 02:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,282 25,332 25,559
USD20 25,282 25,332 25,559
USD1 25,282 25,332 25,559
AUD 15,485 15,635 16,697
EUR 26,043 26,193 27,355
CAD 17,260 17,360 18,669
SGD 18,371 18,521 18,984
JPY 159.49 160.99 165.57
GBP 31,418 31,568 32,339
XAU 8,348,000 0 8,502,000
CNY 0 3,337 0
THB 0 0 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 03/01/2025 02:45
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 83,500 85,000
AVPL/SJC HCM 83,500 85,000
AVPL/SJC ĐN 83,500 85,000
Nguyên liệu 9999 - HN 84,000 84,400
Nguyên liệu 999 - HN 83,900 84,300
AVPL/SJC Cần Thơ 83,500 85,000
Cập nhật: 03/01/2025 02:45
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 83.900 85.000
TPHCM - SJC 83.500 85.000
Hà Nội - PNJ 83.900 85.000
Hà Nội - SJC 83.500 85.000
Đà Nẵng - PNJ 83.900 85.000
Đà Nẵng - SJC 83.500 85.000
Miền Tây - PNJ 83.900 85.000
Miền Tây - SJC 83.500 85.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 83.900 85.000
Giá vàng nữ trang - SJC 83.500 85.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 83.900
Giá vàng nữ trang - SJC 83.500 85.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 83.900
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 83.800 84.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 83.720 84.520
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 82.850 83.850
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 76.590 77.590
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 62.200 63.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 56.280 57.680
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 53.740 55.140
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 50.360 51.760
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 48.240 49.640
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 33.940 35.340
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.480 31.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.670 28.070
Cập nhật: 03/01/2025 02:45
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 8,300 8,490
Trang sức 99.9 8,290 8,480
NL 99.99 8,310
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,290
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,390 8,500
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,390 8,500
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,390 8,500
Miếng SJC Thái Bình 8,350 8,500
Miếng SJC Nghệ An 8,350 8,500
Miếng SJC Hà Nội 8,350 8,500
Cập nhật: 03/01/2025 02:45