Lexar® Professional CFexpress™ chuẩn B: 'khủng long mới' của dòng thẻ Lexar GOLD

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Với dung lượng lên đến 1TB và 2TB mới cho dòng thẻ Lexar® Professional CFexpress ™ chuẩn B GOLD mới, các nhà quay phim chuyên nghiệp hoàn toàn có được những video chất lượng như phim chiếu rạp nhờ tốc độ đọc lên đến 1900MB/s và tốc độ ghi lên đến 1500MB/s.

Với tốc độ ghi duy trì tối thiểu là 1300MB/s, dòng thẻ Lexar® Professional CFexpress™ chuẩn B GOLD cho phép ghi liên tục từ đầu đến cuối mà không bị giảm khung hình, giúp các chuyên gia khai thác tối đa máy ảnh của họ.

lexar professional cfexpress chuan b khung long moi cua dong the lexar gold

Được biết, dòng thẻ GOLD Series Lexar® Professional CFexpress ™ chuẩn B có các mức dung lượng 1TB và 2TB, nhờ vậy các nhà quay phim chuyên nghiệp có thể xử lý khối lượng công việc đòi hỏi cao mà không cần phải thay đổi thẻ liên tục. Sản phẩm này cũng có độ bền chắc chắn để bảo vệ cũng như đi kèm tính năng chống chọi các yếu tố thời tiết khắc nghiệt bao gồm chịu nhiệt, chống sốc và chống rung.

Để tối đa hóa quy trình làm việc chuyên nghiệp và đòi hỏi hiệu suất cao, dòng thẻ GOLD Lexar® Professional CFexpress™ chuẩn B cho phép kết hợp đầu đọc USB 3.2 Gen2x2 của Lexar® Professional CFexpress™ chuẩn B, mang đến khả năng tăng tốc quy trình làm việc, giúp các chuyên gia có nhiều thời gian hơn cho việc chụp ảnh, hạn chế thời gian hơn trong việc di chuyển dữ liệu.

lexar professional cfexpress chuan b khung long moi cua dong the lexar gold

“Chúng tôi tự hào công bố Dòng thẻ Lexar® Professional CFexpress ™ Chuẩn B GOLD với dung lượng lên đến 1TB và 2TB. Với nhu cầu ngày càng tăng của video 4K, 8K và RAW 8K, các tùy chọn dung lượng lớn này là giải pháp hoàn hảo cho những người sáng tạo chuyên nghiệp muốn quay video chất lượng rạp phim và tăng tốc quy trình làm việc của họ trong quá trình hậu kỳ, ”Joey Lopez, Giám đốc của Tiếp thị chia sẻ

Dòng thẻ Lexar® Professional CFexpress™ chuẩn B được bán ra trong tháng này, riêng tại Bắc Mỹ sẽ được bán ra vào quý II năm sau.

Chi tiết về sản phẩm xem thêm tại www.lexar.com. Hoặc

Twitter: twitter.com/lexarmemory

Facebook: facebook.com/lexarmemory

YouTube: youtube.com/c/LexarMemoryOfficial

Có thể bạn quan tâm

Vùng Vịnh đổ 2.200 tỷ USD cho AI: Tiền có mua được ngôi vị cường quốc công nghệ?

Vùng Vịnh đổ 2.200 tỷ USD cho AI: Tiền có mua được ngôi vị cường quốc công nghệ?

AI
UAE, Saudi Arabia cam kết 2.200 tỷ USD vào AI, xây trung tâm dữ liệu khổng lồ nhưng vẫn thiếu nhân lực công nghệ cao để cạnh tranh.
VNPT kích hoạt trạng thái sẵn sàng ứng phó với cơn bão Kalmaegi

VNPT kích hoạt trạng thái sẵn sàng ứng phó với cơn bão Kalmaegi

Viễn thông - Internet
Theo đó, hàng nghìn cán bộ kỹ thuật, phương tiện và thiết bị chuyên dụng được huy động khẩn trương nhằm bảo vệ hạ tầng viễn thông, duy trì thông tin thông suốt phục vụ công tác chỉ đạo phòng chống thiên tai và nhu cầu liên lạc của người dân.
FPT ra mắt AI Notebook

FPT ra mắt AI Notebook

Công nghệ số
Để khai thác hạ tầng siêu máy tính của FPT AI Factory và kiến trúc mã nguồn mở JupyterLab, AI Notebook mang đến không gian phát triển AI được cấu hình sẵn với nhiều tùy chọn GPU hiệu năng cao. Người dùng có thể khởi tạo, thử nghiệm và tinh chỉnh mô hình nhanh chóng, trực quan, đồng thời chỉ phải trả phí khi sử dụng GPU.
Elon Musk ra mắt Grokipedia cạnh tranh trực tiếp với Wikipedia

Elon Musk ra mắt Grokipedia cạnh tranh trực tiếp với Wikipedia

Phần mềm - Ứng dụng
Tỷ phú Elon Musk vừa ra mắt Grokipedia vào ngày 28/10, một nền tảng bách khoa trực tuyến do trí tuệ nhân tạo tạo ra, nhằm cạnh tranh với Wikipedia.
Việt Nam đặt AI làm chiến lược bứt phá, khẳng định chủ quyền số

Việt Nam đặt AI làm chiến lược bứt phá, khẳng định chủ quyền số

Đổi mới sáng tạo
Chiều 3/11/2025, tại Hà Nội, Bộ Khoa học và Công nghệ đã tổ chức Diễn đàn Công nghệ Việt Nam (Vietnam Open Summit) 2025 với chủ đề "AI với công nghệ mở và mã nguồn mở". Tại buổi tọa đàm, Bộ trưởng Nguyễn Mạnh Hùng nhấn mạnh việc phát triển và làm chủ công nghệ số dựa trên chuẩn mở không chỉ là một cam kết mang tính định hướng, mà còn là chiến lược và chương trình hành động cụ thể để Việt Nam tạo nên bước bứt phá trong kỷ nguyên số.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Hà Nội

25°C

Cảm giác: 25°C
mây đen u ám
Thứ tư, 12/11/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 12/11/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 12/11/2025 06:00
27°C
Thứ tư, 12/11/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 12/11/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 12/11/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 12/11/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 12/11/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 13/11/2025 00:00
21°C
Thứ năm, 13/11/2025 03:00
24°C
Thứ năm, 13/11/2025 06:00
26°C
Thứ năm, 13/11/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 13/11/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 13/11/2025 15:00
21°C
Thứ năm, 13/11/2025 18:00
20°C
Thứ năm, 13/11/2025 21:00
19°C
Thứ sáu, 14/11/2025 00:00
19°C
Thứ sáu, 14/11/2025 03:00
24°C
Thứ sáu, 14/11/2025 06:00
26°C
Thứ sáu, 14/11/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 14/11/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 14/11/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 14/11/2025 18:00
19°C
Thứ sáu, 14/11/2025 21:00
18°C
Thứ bảy, 15/11/2025 00:00
18°C
Thứ bảy, 15/11/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 15/11/2025 06:00
27°C
Thứ bảy, 15/11/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 15/11/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 15/11/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 15/11/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 15/11/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 16/11/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 16/11/2025 03:00
25°C
Chủ nhật, 16/11/2025 06:00
28°C
TP Hồ Chí Minh

31°C

Cảm giác: 38°C
mây rải rác
Thứ tư, 12/11/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 12/11/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 12/11/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 12/11/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 12/11/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 12/11/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 12/11/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 12/11/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 13/11/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 13/11/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 13/11/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 13/11/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 13/11/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 13/11/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 13/11/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 13/11/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 14/11/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 14/11/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 14/11/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 14/11/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 14/11/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 14/11/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 14/11/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 14/11/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 15/11/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 15/11/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 15/11/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 15/11/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 15/11/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 15/11/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 15/11/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 15/11/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 16/11/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 16/11/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 16/11/2025 06:00
28°C
Đà Nẵng

28°C

Cảm giác: 31°C
mây thưa
Thứ tư, 12/11/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 12/11/2025 03:00
26°C
Thứ tư, 12/11/2025 06:00
26°C
Thứ tư, 12/11/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 12/11/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 12/11/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 12/11/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 12/11/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 13/11/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 13/11/2025 03:00
26°C
Thứ năm, 13/11/2025 06:00
27°C
Thứ năm, 13/11/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 13/11/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 13/11/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 13/11/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 13/11/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 14/11/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 14/11/2025 03:00
26°C
Thứ sáu, 14/11/2025 06:00
26°C
Thứ sáu, 14/11/2025 09:00
24°C
Thứ sáu, 14/11/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 14/11/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 14/11/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 14/11/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 15/11/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 15/11/2025 03:00
25°C
Thứ bảy, 15/11/2025 06:00
25°C
Thứ bảy, 15/11/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 15/11/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 15/11/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 15/11/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 15/11/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 16/11/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 16/11/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 16/11/2025 06:00
23°C
Phan Thiết

29°C

Cảm giác: 34°C
mây đen u ám
Thứ tư, 12/11/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 12/11/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 12/11/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 12/11/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 12/11/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 12/11/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 12/11/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 12/11/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 13/11/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 13/11/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 13/11/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 13/11/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 13/11/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 13/11/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 13/11/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 13/11/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 14/11/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 14/11/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 14/11/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 14/11/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 14/11/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 14/11/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 14/11/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 14/11/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 15/11/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 15/11/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 15/11/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 15/11/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 15/11/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 15/11/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 15/11/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 15/11/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 16/11/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 16/11/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 16/11/2025 06:00
28°C
Quảng Bình

23°C

Cảm giác: 23°C
mây đen u ám
Thứ tư, 12/11/2025 00:00
20°C
Thứ tư, 12/11/2025 03:00
20°C
Thứ tư, 12/11/2025 06:00
20°C
Thứ tư, 12/11/2025 09:00
19°C
Thứ tư, 12/11/2025 12:00
18°C
Thứ tư, 12/11/2025 15:00
18°C
Thứ tư, 12/11/2025 18:00
18°C
Thứ tư, 12/11/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 13/11/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 13/11/2025 03:00
18°C
Thứ năm, 13/11/2025 06:00
18°C
Thứ năm, 13/11/2025 09:00
17°C
Thứ năm, 13/11/2025 12:00
17°C
Thứ năm, 13/11/2025 15:00
17°C
Thứ năm, 13/11/2025 18:00
17°C
Thứ năm, 13/11/2025 21:00
17°C
Thứ sáu, 14/11/2025 00:00
18°C
Thứ sáu, 14/11/2025 03:00
22°C
Thứ sáu, 14/11/2025 06:00
22°C
Thứ sáu, 14/11/2025 09:00
21°C
Thứ sáu, 14/11/2025 12:00
16°C
Thứ sáu, 14/11/2025 15:00
16°C
Thứ sáu, 14/11/2025 18:00
16°C
Thứ sáu, 14/11/2025 21:00
17°C
Thứ bảy, 15/11/2025 00:00
17°C
Thứ bảy, 15/11/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 15/11/2025 06:00
21°C
Thứ bảy, 15/11/2025 09:00
20°C
Thứ bảy, 15/11/2025 12:00
17°C
Thứ bảy, 15/11/2025 15:00
17°C
Thứ bảy, 15/11/2025 18:00
16°C
Thứ bảy, 15/11/2025 21:00
16°C
Chủ nhật, 16/11/2025 00:00
17°C
Chủ nhật, 16/11/2025 03:00
18°C
Chủ nhật, 16/11/2025 06:00
17°C
Thừa Thiên Huế

28°C

Cảm giác: 30°C
mây cụm
Thứ tư, 12/11/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 12/11/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 12/11/2025 06:00
23°C
Thứ tư, 12/11/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 12/11/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 12/11/2025 15:00
21°C
Thứ tư, 12/11/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 12/11/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 13/11/2025 00:00
21°C
Thứ năm, 13/11/2025 03:00
24°C
Thứ năm, 13/11/2025 06:00
25°C
Thứ năm, 13/11/2025 09:00
24°C
Thứ năm, 13/11/2025 12:00
20°C
Thứ năm, 13/11/2025 15:00
20°C
Thứ năm, 13/11/2025 18:00
20°C
Thứ năm, 13/11/2025 21:00
20°C
Thứ sáu, 14/11/2025 00:00
20°C
Thứ sáu, 14/11/2025 03:00
22°C
Thứ sáu, 14/11/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 14/11/2025 09:00
21°C
Thứ sáu, 14/11/2025 12:00
20°C
Thứ sáu, 14/11/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 14/11/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 14/11/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 15/11/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 15/11/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 15/11/2025 06:00
25°C
Thứ bảy, 15/11/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 15/11/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 15/11/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 15/11/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 15/11/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 16/11/2025 00:00
21°C
Chủ nhật, 16/11/2025 03:00
20°C
Chủ nhật, 16/11/2025 06:00
20°C
Hà Giang

21°C

Cảm giác: 22°C
mây đen u ám
Thứ tư, 12/11/2025 00:00
20°C
Thứ tư, 12/11/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 12/11/2025 06:00
23°C
Thứ tư, 12/11/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 12/11/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 12/11/2025 15:00
20°C
Thứ tư, 12/11/2025 18:00
20°C
Thứ tư, 12/11/2025 21:00
20°C
Thứ năm, 13/11/2025 00:00
20°C
Thứ năm, 13/11/2025 03:00
24°C
Thứ năm, 13/11/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 13/11/2025 09:00
24°C
Thứ năm, 13/11/2025 12:00
19°C
Thứ năm, 13/11/2025 15:00
20°C
Thứ năm, 13/11/2025 18:00
19°C
Thứ năm, 13/11/2025 21:00
19°C
Thứ sáu, 14/11/2025 00:00
19°C
Thứ sáu, 14/11/2025 03:00
21°C
Thứ sáu, 14/11/2025 06:00
25°C
Thứ sáu, 14/11/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 14/11/2025 12:00
18°C
Thứ sáu, 14/11/2025 15:00
17°C
Thứ sáu, 14/11/2025 18:00
16°C
Thứ sáu, 14/11/2025 21:00
16°C
Thứ bảy, 15/11/2025 00:00
17°C
Thứ bảy, 15/11/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 15/11/2025 06:00
27°C
Thứ bảy, 15/11/2025 09:00
25°C
Thứ bảy, 15/11/2025 12:00
19°C
Thứ bảy, 15/11/2025 15:00
18°C
Thứ bảy, 15/11/2025 18:00
17°C
Thứ bảy, 15/11/2025 21:00
16°C
Chủ nhật, 16/11/2025 00:00
17°C
Chủ nhật, 16/11/2025 03:00
25°C
Chủ nhật, 16/11/2025 06:00
28°C
Hải Phòng

24°C

Cảm giác: 24°C
mây đen u ám
Thứ tư, 12/11/2025 00:00
21°C
Thứ tư, 12/11/2025 03:00
22°C
Thứ tư, 12/11/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 12/11/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 12/11/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 12/11/2025 15:00
21°C
Thứ tư, 12/11/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 12/11/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 13/11/2025 00:00
21°C
Thứ năm, 13/11/2025 03:00
24°C
Thứ năm, 13/11/2025 06:00
26°C
Thứ năm, 13/11/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 13/11/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 13/11/2025 15:00
21°C
Thứ năm, 13/11/2025 18:00
20°C
Thứ năm, 13/11/2025 21:00
19°C
Thứ sáu, 14/11/2025 00:00
19°C
Thứ sáu, 14/11/2025 03:00
24°C
Thứ sáu, 14/11/2025 06:00
26°C
Thứ sáu, 14/11/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 14/11/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 14/11/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 14/11/2025 18:00
19°C
Thứ sáu, 14/11/2025 21:00
18°C
Thứ bảy, 15/11/2025 00:00
18°C
Thứ bảy, 15/11/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 15/11/2025 06:00
26°C
Thứ bảy, 15/11/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 15/11/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 15/11/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 15/11/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 15/11/2025 21:00
18°C
Chủ nhật, 16/11/2025 00:00
18°C
Chủ nhật, 16/11/2025 03:00
25°C
Chủ nhật, 16/11/2025 06:00
27°C
Khánh Hòa

30°C

Cảm giác: 34°C
mây đen u ám
Thứ tư, 12/11/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 12/11/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 12/11/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 12/11/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 12/11/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 12/11/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 12/11/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 12/11/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 13/11/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 13/11/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 13/11/2025 06:00
27°C
Thứ năm, 13/11/2025 09:00
25°C
Thứ năm, 13/11/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 13/11/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 13/11/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 13/11/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 14/11/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 14/11/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 14/11/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 14/11/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 14/11/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 14/11/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 14/11/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 14/11/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 15/11/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 15/11/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 15/11/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 15/11/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 15/11/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 15/11/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 15/11/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 15/11/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 16/11/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 16/11/2025 03:00
24°C
Chủ nhật, 16/11/2025 06:00
26°C
Nghệ An

22°C

Cảm giác: 23°C
mây đen u ám
Thứ tư, 12/11/2025 00:00
19°C
Thứ tư, 12/11/2025 03:00
19°C
Thứ tư, 12/11/2025 06:00
20°C
Thứ tư, 12/11/2025 09:00
20°C
Thứ tư, 12/11/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 12/11/2025 15:00
19°C
Thứ tư, 12/11/2025 18:00
18°C
Thứ tư, 12/11/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 13/11/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 13/11/2025 03:00
23°C
Thứ năm, 13/11/2025 06:00
25°C
Thứ năm, 13/11/2025 09:00
23°C
Thứ năm, 13/11/2025 12:00
17°C
Thứ năm, 13/11/2025 15:00
16°C
Thứ năm, 13/11/2025 18:00
15°C
Thứ năm, 13/11/2025 21:00
15°C
Thứ sáu, 14/11/2025 00:00
16°C
Thứ sáu, 14/11/2025 03:00
23°C
Thứ sáu, 14/11/2025 06:00
25°C
Thứ sáu, 14/11/2025 09:00
21°C
Thứ sáu, 14/11/2025 12:00
17°C
Thứ sáu, 14/11/2025 15:00
16°C
Thứ sáu, 14/11/2025 18:00
16°C
Thứ sáu, 14/11/2025 21:00
15°C
Thứ bảy, 15/11/2025 00:00
16°C
Thứ bảy, 15/11/2025 03:00
23°C
Thứ bảy, 15/11/2025 06:00
25°C
Thứ bảy, 15/11/2025 09:00
23°C
Thứ bảy, 15/11/2025 12:00
17°C
Thứ bảy, 15/11/2025 15:00
15°C
Thứ bảy, 15/11/2025 18:00
15°C
Thứ bảy, 15/11/2025 21:00
14°C
Chủ nhật, 16/11/2025 00:00
15°C
Chủ nhật, 16/11/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 16/11/2025 06:00
25°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16616 16885 17461
CAD 18207 18483 19095
CHF 32041 32423 33067
CNY 0 3470 3830
EUR 29757 30029 31055
GBP 33809 34198 35122
HKD 0 3254 3455
JPY 163 168 174
KRW 0 17 18
NZD 0 14509 15096
SGD 19649 19930 20449
THB 727 790 843
USD (1,2) 26040 0 0
USD (5,10,20) 26081 0 0
USD (50,100) 26110 26129 26373
Cập nhật: 11/11/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,120 26,120 26,373
USD(1-2-5) 25,076 - -
USD(10-20) 25,076 - -
EUR 29,956 29,980 31,155
JPY 167.18 167.48 174.69
GBP 34,198 34,291 35,144
AUD 16,918 16,979 17,445
CAD 18,436 18,495 19,046
CHF 32,310 32,410 33,131
SGD 19,792 19,854 20,496
CNY - 3,644 3,746
HKD 3,330 3,340 3,427
KRW 16.67 17.38 18.69
THB 776.49 786.08 837.76
NZD 14,542 14,677 15,040
SEK - 2,721 2,804
DKK - 4,008 4,128
NOK - 2,555 2,633
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,920.67 - 6,650.95
TWD 768.36 - 925.69
SAR - 6,908.73 7,241.16
KWD - 83,494 88,431
Cập nhật: 11/11/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,150 26,153 26,373
EUR 29,843 29,963 31,095
GBP 34,046 34,183 35,152
HKD 3,320 3,333 3,440
CHF 32,103 32,232 33,125
JPY 166.67 167.34 174.42
AUD 16,871 16,939 17,477
SGD 19,858 19,938 20,478
THB 792 795 830
CAD 18,437 18,511 19,049
NZD 14,618 15,126
KRW 17.33 18.93
Cập nhật: 11/11/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26120 26120 26373
AUD 16830 16930 17860
CAD 18402 18502 19518
CHF 32268 32298 33884
CNY 0 3660.3 0
CZK 0 1186 0
DKK 0 4045 0
EUR 29951 29981 31709
GBP 34125 34175 35946
HKD 0 3390 0
JPY 166.96 167.46 178
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.196 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2592 0
NZD 0 14638 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2773 0
SGD 19806 19936 20667
THB 0 757.3 0
TWD 0 850 0
SJC 9999 15000000 15000000 15200000
SBJ 13000000 13000000 15200000
Cập nhật: 11/11/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,135 26,187 26,373
USD20 26,137 26,187 26,373
USD1 26,137 26,187 26,373
AUD 16,873 16,973 18,086
EUR 30,092 30,092 31,410
CAD 18,343 18,443 19,754
SGD 19,880 20,030 20,585
JPY 167.41 168.91 173.48
GBP 34,223 34,373 35,450
XAU 14,998,000 0 15,202,000
CNY 0 3,543 0
THB 0 792 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 11/11/2025 14:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 148,500 ▲2000K 151,500 ▲2000K
Hà Nội - PNJ 148,500 ▲2000K 151,500 ▲2000K
Đà Nẵng - PNJ 148,500 ▲2000K 151,500 ▲2000K
Miền Tây - PNJ 148,500 ▲2000K 151,500 ▲2000K
Tây Nguyên - PNJ 148,500 ▲2000K 151,500 ▲2000K
Đông Nam Bộ - PNJ 148,500 ▲2000K 151,500 ▲2000K
Cập nhật: 11/11/2025 14:00
AJC Giá mua Giá bán
Miếng SJC Hà Nội 15,000 ▲180K 15,200 ▲180K
Miếng SJC Nghệ An 15,000 ▲180K 15,200 ▲180K
Miếng SJC Thái Bình 15,000 ▲180K 15,200 ▲180K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,900 ▲180K 15,200 ▲180K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,900 ▲180K 15,200 ▲180K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,900 ▲180K 15,200 ▲180K
NL 99.99 14,230 ▲180K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,230 ▲180K
Trang sức 99.9 14,490 ▲180K 15,090 ▲180K
Trang sức 99.99 14,500 ▲180K 15,100 ▲180K
Cập nhật: 11/11/2025 14:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 150 ▼1332K 152 ▼1350K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 150 ▼1332K 15,202 ▲180K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 150 ▼1332K 15,203 ▲180K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,473 ▲20K 1,498 ▲20K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,473 ▲20K 1,499 ▲20K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,458 ▲20K 1,488 ▲20K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 142,827 ▲1980K 147,327 ▲1980K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 104,261 ▲1500K 111,761 ▲1500K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 93,844 ▲1360K 101,344 ▲1360K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 83,427 ▲1220K 90,927 ▲1220K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 79,409 ▲1166K 86,909 ▲1166K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,706 ▲834K 62,206 ▲834K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 150 ▼1332K 152 ▼1350K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 150 ▼1332K 152 ▼1350K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 150 ▼1332K 152 ▼1350K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 150 ▼1332K 152 ▼1350K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 150 ▼1332K 152 ▼1350K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 150 ▼1332K 152 ▼1350K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 150 ▼1332K 152 ▼1350K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 150 ▼1332K 152 ▼1350K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 150 ▼1332K 152 ▼1350K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 150 ▼1332K 152 ▼1350K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 150 ▼1332K 152 ▼1350K
Cập nhật: 11/11/2025 14:00