IFA 2024: Lexar ra mắt loạt sản phẩm mới

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Triển lãm IFA lần thứ 100 đang diễn ra tại Berlin (Đức) vừa ghi nhận sự ra mắt loạt sản phẩm mới từ thương hiệu lưu trữ nổi tiếng toàn cầu, Lexar.

Tại đây, Lexar, đã ra mắt loạt sản phẩm mới và hội thảo chuyên đề nhằm giới thiệu những sáng tạo hàng đầu trong ngành, bao gồm SSD di động, thẻ nhớ, DRAM và các sản phẩm sáng tạo khác.

Lexar cho biết, tham dự IFA 2024 lần này, bên cạnh trưng bày sản phẩm và hội thảo giới thiệu danh mục sản phẩm mới sáng tạo hàng đầu trong ngành với chủ đề 'Sáng tạo' nhằm nhấn mạnh vai trò không thể thiếu của lưu trữ trong việc thúc đẩy đổi mới.

ifa 2024 lexar ra mat loat san pham moi

Chủ đề 'Bộ nhớ tạo ra vô tận', của Lexar được thiết lập ngay trong khu vực gian hàng 'Hành trình của ký ức', nơi hãnng trưng bày các sản phẩm lưu trữ mang tính đột phá có từ thế kỷ trước. Điều này thể hiện rất rõ cách thức sự phát triển của công nghệ lưu trữ đã ảnh hưởng và trao quyền cho những người sáng tạo. Thông qua sự phát triển công nghệ này, Lexar vẫn luôn đi đầu, liên tục cung cấp các sản phẩm và dịch vụ vượt quá mong đợi của người tiêu dùng.

ifa 2024 lexar ra mat loat san pham moi

Sự mở rộng nhanh chóng trên toàn cầu của Lexar

Đây cũng chính là chiến lược của hãng thị trường châu Âu, thị trường được xem là cốt lõi của Lexar, với việc công ty đầu tư mạnh vào việc quảng bá thương hiệu, phát triển sản phẩm đa danh mục và các kênh bán hàng địa phương để phục vụ nhu cầu đa dạng của người dùng khu vực.

Năm 2023, dù thị trường còn nhiều thách thức, nhưng Lexar đã đạt được mức tăng trưởng ngược chu kỳ, với hoạt động toàn cầu mở rộng 59,06% so với cùng kỳ năm trước. Ngoài ra, Lexar cũng đã chứng kiến ​​sự mở rộng kinh doanh nhanh chóng tại châu Âu, đạt mức tăng trưởng 159% so với cùng kỳ năm trước và bao phủ hơn 20 quốc gia. Các sản phẩm của công ty được đón nhận ở thị trường này bao gồm thẻ nhớ, SSD, PSSD và DRAM…

ifa 2024 lexar ra mat loat san pham moi

Tiếp tục đà tăng trưởng, công ty đã duy trì mức tăng trưởng doanh số 100% so với cùng kỳ năm trước thông qua loạt sản phẩm sáng tạo hàng đầu được ra mắt lần này. Đó là:

ifa 2024 lexar ra mat loat san pham moi

Lexar Professional Go Portable SSD with Hub: đây là ổ SSD di động 1-2TB mang tính cách mạng để hỗ trợ quay video di động liền mạch. Nó mang lại sự tự do sáng tạo và tính di động vô song, hoạt động độc lập hoặc với một hub cho phép bổ sung thêm đèn, micrô và nguồn điện. Ổ SSD USB 3.2 Gen 2 cung cấp tốc độ đọc 1050MB/giây và tốc độ ghi 1000MB/giây1 cực nhanh, cho phép quay video ProRes 4K 60fps trực tiếp trên iPhone 15 Pro/Max trở lên. Tháng trước, chiến dịch Kickstarter của Lexar cho sản phẩm này đã đạt 100.000 đô la trong vòng 2 giờ.

ifa 2024 lexar ra mat loat san pham moi

Thẻ nhớ Lexar bao gồm CFexpress 4.0, dòng ARMOR và SD 8.0: với 4 thẻ nhớ mới tận dụng hiệu suất PCIe 4.0 bao gồm TYPE-B DIAMOND, GOLD, SILVER và thẻ TYPE-A GOLD, tất cả đều cho phép quay video RAW 8K liền mạch. Đặc biệt, thẻ Lexar Professional DIAMOND CFexpress 4.0 Type B đã giành được 'GIẢI THƯỞNG TIPA WORLD AWARD 2024' và tự hào có tốc độ hàng đầu trong ngành lên đến 3700MB/giây đọc và 3400MB/giây ghi1.

ifa 2024 lexar ra mat loat san pham moi ifa 2024 lexar ra mat loat san pham moi

Trong đó, dòng Lexar ARMOR bao gồm GOLD SD UHS-II và SILVER PRO SD UHS-II, là những thẻ lưu trữ đầu tiên trên thế giới được làm bằng thép không gỉ 316. Chúng có khả năng chống nước, chống bụi và chống uốn cong theo chuẩn IP68—lý tưởng cho việc quay phim ngoài trời. Đối với thẻ SD8.0, Thẻ Lexar Professional GOLD PRO SDXC Express cung cấp tốc độ đọc lên đến 1700MB/giây1—nhanh hơn 5 lần so với thẻ SD4.0.

ifa 2024 lexar ra mat loat san pham moi

Còn dòng Lexar Professional Workflow, là dòng sản phẩm đã chiến thắng giải Red Dot năm 2024, báo hiệu một kỷ nguyên mới cho việc tối ưu quy trình làm việc chuyên nghiệp. Các giải pháp tất cả trong một này, với khả năng tương thích rộng rãi và nhiều ngăn chứa cho nhiều mục đích sử dụng khác nhau, giúp người dùng tăng cường hiệu quả, khả năng sáng tạo và năng suất.

ifa 2024 lexar ra mat loat san pham moi

Bộ nhớ máy tính để bàn Lexar ARES RGB thế hệ 2 DDR5 là dòng sản phẩm độc quyền có chip DRAM SK Hynix cao cấp và tốc độ cực nhanh lên đến 8000MT/giây. Thiết kế bên ngoài được nâng cấp kết hợp các yếu tố truyền thống và thời trang.

ifa 2024 lexar ra mat loat san pham moi

ifa 2024 lexar ra mat loat san pham moi

Nhân dịp này, Lexar cũng giới thiệu thương hiệu 'pexar' mới. Sản phẩm của thương hiệu này bao gồm khung ảnh kỹ thuật số pexar, được trang bị màn hình 2K tuyệt đẹp và công nghệ chống chói, đây là khung ảnh Wi-Fi thông minh đóng vai trò như một album ảnh chung cho cả gia đình, khiến nó trở thành món quà hoàn hảo cho những người thân yêu.

Ngoài ra, để kết nối với cộng đồng người dùng sáng tạo, Lexar đã tạo dựng được sự hiện diện mạnh mẽ trong ngành hình ảnh trong nhiều năm, xây dựng một cộng đồng toàn cầu với các đại sứ và nhiếp ảnh gia ưu tú, đồng thời liên tục mở rộng các giải pháp lưu trữ dành riêng cho người sáng tạo.

ifa 2024 lexar ra mat loat san pham moi

Ngoài khu vực triển lãm 'Hành trình ký ức' được thiết kế tỉ mỉ thu hút nhiều du khách, năm nay tại IFA 2024 Lexar còn tham gia sự kiện trung tâm sáng tạo nội dung do IFA tổ chức để kỷ niệm 100 năm thành lập. Tại sự kiện này, Lexar đã có cơ hội làm việc với những người có sức ảnh hưởng được IFA mời và giới thiệu các sản phẩm của mình.

Song song với đó, Lexar cũng đã tổ chức một số hội thảo riêng với 4 đại diện là những người có sức ảnh hưởng hàng đầu, những người nổi tiếng trong cộng đồng để chia sẻ những hiểu biết sâu sắc và những mẹo sáng tạo của họ.

Ngoài ra, Lexar còn cung cấp một hoạt động trong sự kiện được đón nhận nồng nhiệt của rất nhiều du khách đến thăm quan khi khách mời có thể cá nhân hóa ổ USB của riêng mình

Chi tiết thêm về sản phẩm và sự kiện của Lexar tại IFA 2024, xem thêm tại https://lexar.com/

Có thể bạn quan tâm

Samsung First Look 2025, nơi trình diễn loạt sản phẩm mới với Samsung Vision AI

Samsung First Look 2025, nơi trình diễn loạt sản phẩm mới với Samsung Vision AI

Gia dụng
Tại sự kiện Samsung First Look 2025 trong khuôn khổ triển lãm CES 2025, Samsung Electronics đã mang Samsung Vision AI đến dải sản phẩm rộng nhất từ trước đến nay, bao gồm Neo QLED, OLED…
Dyson ra mắt phiên bản màu đặc biệt Red Velvet/Gold cho mùa Tết Ất Tỵ

Dyson ra mắt phiên bản màu đặc biệt Red Velvet/Gold cho mùa Tết Ất Tỵ

Gia dụng
Theo đó, phiên bản đặc biệt Red Velvet/Gold là sự kết hợp độc đáo giữa gam đỏ burgundy và đỏ đồng, cùng với lớp hoàn thiện tựa gốm sang trọng.
MSI ra mắt 5 dòng laptop mới tại CES 2025

MSI ra mắt 5 dòng laptop mới tại CES 2025

Computing
Theo đó, 5 dòng laptop mới được MSI ra mắt lần này tại CES 2025 đều sở hữu sức mạnh đỉnh cao của NVIDIA GeForce RTX 50 Series, với tổng hơn 30 model để người dùng có thể dễ dàng lựa chọn.
CES 2025: ASUS ROG phá đảo thị trường với loạt laptop Gaming đột phá mới

CES 2025: ASUS ROG phá đảo thị trường với loạt laptop Gaming đột phá mới

Điện tử tiêu dùng
Theo đó, thế hệ ROG Strix Series đã được cải tiến toàn diện thông qua bộ đôi ROG Flow Z13 và ROG XG Mobile vừa được ASUS ra mắt tại CES 2025, giúp tạo nên tiêu chuẩn gaming di động thế hệ mới.
Những mẫu iPhone cũ giá hời trước thềm năm mới 2025

Những mẫu iPhone cũ giá hời trước thềm năm mới 2025

Thị trường
Trước thềm Tết đến, với tinh thần mua sắm tiết kiệm, nhiều mẫu iPhone cũ cao cấp với giá hời kèm quà khủng đang được nhiều cửa hàng bán lẻ áp dụng.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Hà Nội

20°C

Cảm giác: 20°C
mây đen u ám
Thứ năm, 09/01/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 09/01/2025 03:00
20°C
Thứ năm, 09/01/2025 06:00
21°C
Thứ năm, 09/01/2025 09:00
21°C
Thứ năm, 09/01/2025 12:00
17°C
Thứ năm, 09/01/2025 15:00
16°C
Thứ năm, 09/01/2025 18:00
15°C
Thứ năm, 09/01/2025 21:00
15°C
Thứ sáu, 10/01/2025 00:00
14°C
Thứ sáu, 10/01/2025 03:00
16°C
Thứ sáu, 10/01/2025 06:00
21°C
Thứ sáu, 10/01/2025 09:00
22°C
Thứ sáu, 10/01/2025 12:00
19°C
Thứ sáu, 10/01/2025 15:00
17°C
Thứ sáu, 10/01/2025 18:00
15°C
Thứ sáu, 10/01/2025 21:00
15°C
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
14°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
15°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
15°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
17°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
14°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
12°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
11°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
10°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
10°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
17°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
21°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
17°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
14°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
13°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
12°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
12°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
18°C
TP Hồ Chí Minh

27°C

Cảm giác: 29°C
mây cụm
Thứ năm, 09/01/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 09/01/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 09/01/2025 06:00
32°C
Thứ năm, 09/01/2025 09:00
32°C
Thứ năm, 09/01/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 09/01/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 09/01/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 09/01/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 10/01/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 10/01/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 10/01/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 10/01/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 10/01/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 10/01/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 10/01/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 10/01/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
25°C
Đà Nẵng

25°C

Cảm giác: 25°C
mây thưa
Thứ năm, 09/01/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 09/01/2025 03:00
22°C
Thứ năm, 09/01/2025 06:00
22°C
Thứ năm, 09/01/2025 09:00
22°C
Thứ năm, 09/01/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 09/01/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 09/01/2025 18:00
21°C
Thứ năm, 09/01/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 10/01/2025 00:00
21°C
Thứ sáu, 10/01/2025 03:00
21°C
Thứ sáu, 10/01/2025 06:00
22°C
Thứ sáu, 10/01/2025 09:00
21°C
Thứ sáu, 10/01/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 10/01/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 10/01/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 10/01/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
21°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
20°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
20°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
19°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
19°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
21°C
Nghệ An

22°C

Cảm giác: 22°C
mây rải rác
Thứ năm, 09/01/2025 00:00
16°C
Thứ năm, 09/01/2025 03:00
18°C
Thứ năm, 09/01/2025 06:00
23°C
Thứ năm, 09/01/2025 09:00
19°C
Thứ năm, 09/01/2025 12:00
16°C
Thứ năm, 09/01/2025 15:00
15°C
Thứ năm, 09/01/2025 18:00
15°C
Thứ năm, 09/01/2025 21:00
14°C
Thứ sáu, 10/01/2025 00:00
13°C
Thứ sáu, 10/01/2025 03:00
15°C
Thứ sáu, 10/01/2025 06:00
19°C
Thứ sáu, 10/01/2025 09:00
17°C
Thứ sáu, 10/01/2025 12:00
13°C
Thứ sáu, 10/01/2025 15:00
11°C
Thứ sáu, 10/01/2025 18:00
11°C
Thứ sáu, 10/01/2025 21:00
10°C
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
12°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
14°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
16°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
16°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
12°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
9°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
8°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
7°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
7°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
16°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
20°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
11°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
9°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
8°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
7°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
7°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
17°C
Phan Thiết

26°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ năm, 09/01/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 09/01/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 09/01/2025 06:00
27°C
Thứ năm, 09/01/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 09/01/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 09/01/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 09/01/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 09/01/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 10/01/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 10/01/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 10/01/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 10/01/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 10/01/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 10/01/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 10/01/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 10/01/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
25°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
25°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
21°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
22°C
Quảng Bình

20°C

Cảm giác: 20°C
mây thưa
Thứ năm, 09/01/2025 00:00
15°C
Thứ năm, 09/01/2025 03:00
17°C
Thứ năm, 09/01/2025 06:00
17°C
Thứ năm, 09/01/2025 09:00
17°C
Thứ năm, 09/01/2025 12:00
15°C
Thứ năm, 09/01/2025 15:00
15°C
Thứ năm, 09/01/2025 18:00
15°C
Thứ năm, 09/01/2025 21:00
14°C
Thứ sáu, 10/01/2025 00:00
13°C
Thứ sáu, 10/01/2025 03:00
13°C
Thứ sáu, 10/01/2025 06:00
11°C
Thứ sáu, 10/01/2025 09:00
11°C
Thứ sáu, 10/01/2025 12:00
11°C
Thứ sáu, 10/01/2025 15:00
11°C
Thứ sáu, 10/01/2025 18:00
11°C
Thứ sáu, 10/01/2025 21:00
11°C
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
12°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
12°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
12°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
11°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
10°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
10°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
10°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
10°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
9°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
10°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
11°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
12°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
11°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
10°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
9°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
10°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
10°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
12°C
Thừa Thiên Huế

24°C

Cảm giác: 24°C
mây thưa
Thứ năm, 09/01/2025 00:00
19°C
Thứ năm, 09/01/2025 03:00
23°C
Thứ năm, 09/01/2025 06:00
23°C
Thứ năm, 09/01/2025 09:00
21°C
Thứ năm, 09/01/2025 12:00
20°C
Thứ năm, 09/01/2025 15:00
20°C
Thứ năm, 09/01/2025 18:00
19°C
Thứ năm, 09/01/2025 21:00
19°C
Thứ sáu, 10/01/2025 00:00
19°C
Thứ sáu, 10/01/2025 03:00
20°C
Thứ sáu, 10/01/2025 06:00
21°C
Thứ sáu, 10/01/2025 09:00
20°C
Thứ sáu, 10/01/2025 12:00
18°C
Thứ sáu, 10/01/2025 15:00
18°C
Thứ sáu, 10/01/2025 18:00
18°C
Thứ sáu, 10/01/2025 21:00
18°C
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
18°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
19°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
19°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
18°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
17°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
17°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
16°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
16°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
16°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
18°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
18°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
17°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
17°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
16°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
16°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
16°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
15°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
20°C
Hà Giang

18°C

Cảm giác: 17°C
mây đen u ám
Thứ năm, 09/01/2025 00:00
15°C
Thứ năm, 09/01/2025 03:00
15°C
Thứ năm, 09/01/2025 06:00
14°C
Thứ năm, 09/01/2025 09:00
14°C
Thứ năm, 09/01/2025 12:00
13°C
Thứ năm, 09/01/2025 15:00
13°C
Thứ năm, 09/01/2025 18:00
13°C
Thứ năm, 09/01/2025 21:00
13°C
Thứ sáu, 10/01/2025 00:00
13°C
Thứ sáu, 10/01/2025 03:00
13°C
Thứ sáu, 10/01/2025 06:00
13°C
Thứ sáu, 10/01/2025 09:00
14°C
Thứ sáu, 10/01/2025 12:00
13°C
Thứ sáu, 10/01/2025 15:00
13°C
Thứ sáu, 10/01/2025 18:00
13°C
Thứ sáu, 10/01/2025 21:00
13°C
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
13°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
14°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
14°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
15°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
13°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
12°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
9°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
8°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
8°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
17°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
20°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
20°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
13°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
12°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
11°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
10°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
9°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
17°C
Hải Phòng

20°C

Cảm giác: 20°C
bầu trời quang đãng
Thứ năm, 09/01/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 09/01/2025 03:00
22°C
Thứ năm, 09/01/2025 06:00
23°C
Thứ năm, 09/01/2025 09:00
21°C
Thứ năm, 09/01/2025 12:00
20°C
Thứ năm, 09/01/2025 15:00
18°C
Thứ năm, 09/01/2025 18:00
16°C
Thứ năm, 09/01/2025 21:00
16°C
Thứ sáu, 10/01/2025 00:00
15°C
Thứ sáu, 10/01/2025 03:00
19°C
Thứ sáu, 10/01/2025 06:00
22°C
Thứ sáu, 10/01/2025 09:00
20°C
Thứ sáu, 10/01/2025 12:00
17°C
Thứ sáu, 10/01/2025 15:00
17°C
Thứ sáu, 10/01/2025 18:00
15°C
Thứ sáu, 10/01/2025 21:00
14°C
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
14°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
16°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
18°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
17°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
14°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
13°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
11°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
10°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
10°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
17°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
20°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
15°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
14°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
13°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
12°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
12°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
19°C
Khánh Hòa

26°C

Cảm giác: 26°C
mây rải rác
Thứ năm, 09/01/2025 00:00
19°C
Thứ năm, 09/01/2025 03:00
25°C
Thứ năm, 09/01/2025 06:00
27°C
Thứ năm, 09/01/2025 09:00
25°C
Thứ năm, 09/01/2025 12:00
20°C
Thứ năm, 09/01/2025 15:00
19°C
Thứ năm, 09/01/2025 18:00
19°C
Thứ năm, 09/01/2025 21:00
20°C
Thứ sáu, 10/01/2025 00:00
20°C
Thứ sáu, 10/01/2025 03:00
24°C
Thứ sáu, 10/01/2025 06:00
26°C
Thứ sáu, 10/01/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 10/01/2025 12:00
20°C
Thứ sáu, 10/01/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 10/01/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 10/01/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
23°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
23°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
19°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
19°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
19°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
21°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
23°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
18°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
17°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
17°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
17°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
18°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
21°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15284 15547 16176
CAD 17163 17435 18050
CHF 27289 27652 28290
CNY 0 3358 3600
EUR 25662 25917 26745
GBP 30896 31274 32213
HKD 0 3134 3336
JPY 153 157 164
KRW 0 0 19
NZD 0 13979 14566
SGD 18067 18342 18861
THB 650 713 766
USD (1,2) 25127 0 0
USD (5,10,20) 25162 0 0
USD (50,100) 25189 25222 25546
Cập nhật: 08/01/2025 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,186 25,186 25,546
USD(1-2-5) 24,179 - -
USD(10-20) 24,179 - -
GBP 31,282 31,354 32,278
HKD 3,207 3,213 3,312
CHF 27,540 27,568 28,444
JPY 156.12 156.37 164.62
THB 674.79 708.36 757.68
AUD 15,586 15,610 16,098
CAD 17,470 17,494 18,024
SGD 18,258 18,333 18,960
SEK - 2,242 2,321
LAK - 0.89 1.23
DKK - 3,460 3,581
NOK - 2,198 2,276
CNY - 3,423 3,527
RUB - - -
NZD 14,019 14,107 14,517
KRW 15.31 16.91 18.31
EUR 25,828 25,869 27,082
TWD 698.14 - 845.45
MYR 5,271.13 - 5,946.56
SAR - 6,641.09 6,992.54
KWD - 79,985 85,213
XAU - - 85,500
Cập nhật: 08/01/2025 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,210 25,220 25,540
EUR 25,751 25,854 26,948
GBP 31,083 31,208 32,166
HKD 3,201 3,214 3,318
CHF 27,392 27,502 28,351
JPY 156.98 157.61 164.33
AUD 15,489 15,551 16,054
SGD 18,277 18,350 18,857
THB 715 718 749
CAD 17,373 17,443 17,937
NZD 14,060 14,545
KRW 16.71 18.43
Cập nhật: 08/01/2025 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25190 25190 25546
AUD 15413 15513 16081
CAD 17323 17423 17978
CHF 27506 27536 28409
CNY 0 3428.5 0
CZK 0 990 0
DKK 0 3500 0
EUR 25806 25906 26781
GBP 31158 31208 32318
HKD 0 3271 0
JPY 157.61 158.11 164.62
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.1 0
LAK 0 1.122 0
MYR 0 5820 0
NOK 0 2229 0
NZD 0 14073 0
PHP 0 412 0
SEK 0 2280 0
SGD 18211 18341 19068
THB 0 678.8 0
TWD 0 770 0
XAU 8400000 8400000 8550000
XBJ 7900000 7900000 8550000
Cập nhật: 08/01/2025 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,203 25,253 25,548
USD20 25,203 25,253 25,548
USD1 25,203 25,253 25,548
AUD 15,604 15,754 16,815
EUR 26,093 26,243 27,406
CAD 17,327 17,427 18,735
SGD 18,317 18,467 18,935
JPY 157.83 159.33 163.95
GBP 31,425 31,575 32,348
XAU 8,348,000 0 8,502,000
CNY 0 3,314 0
THB 0 0 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 08/01/2025 10:45
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 84,000 ▲200K 85,500 ▲200K
AVPL/SJC HCM 84,000 ▲200K 85,500 ▲200K
AVPL/SJC ĐN 84,000 ▲200K 85,500 ▲200K
Nguyên liệu 9999 - HN 84,400 ▲100K 84,900 ▲200K
Nguyên liệu 999 - HN 84,300 ▲100K 84,800 ▲200K
AVPL/SJC Cần Thơ 84,000 ▲200K 85,500 ▲200K
Cập nhật: 08/01/2025 10:45
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 84.500 ▲100K 85.500 ▲200K
TPHCM - SJC 84.000 ▲500K 85.500 ▲200K
Hà Nội - PNJ 84.500 ▲100K 85.500 ▲200K
Hà Nội - SJC 84.000 ▲500K 85.500 ▲200K
Đà Nẵng - PNJ 84.500 ▲100K 85.500 ▲200K
Đà Nẵng - SJC 84.000 ▲500K 85.500 ▲200K
Miền Tây - PNJ 84.500 ▲100K 85.500 ▲200K
Miền Tây - SJC 84.000 ▲500K 85.500 ▲200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 84.500 ▲100K 85.500 ▲200K
Giá vàng nữ trang - SJC 84.000 ▲500K 85.500 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 84.500 ▲100K
Giá vàng nữ trang - SJC 84.000 ▲500K 85.500 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 84.500 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 84.500 ▲100K 85.300 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 84.420 ▲100K 85.220 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 83.550 ▲100K 84.550 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 77.240 ▲100K 78.240 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 62.730 ▲80K 64.130 ▲80K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 56.750 ▲60K 58.150 ▲60K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.200 ▲70K 55.600 ▲70K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 50.780 ▲60K 52.180 ▲60K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 48.650 ▲60K 50.050 ▲60K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.240 ▲50K 35.640 ▲50K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.740 ▲40K 32.140 ▲40K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.900 ▲30K 28.300 ▲30K
Cập nhật: 08/01/2025 10:45
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 8,380 ▲30K 8,580 ▲30K
Trang sức 99.9 8,370 ▲30K 8,570 ▲30K
NL 99.99 8,390 ▲30K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,370 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,470 ▲30K 8,590 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,470 ▲30K 8,590 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,470 ▲30K 8,590 ▲30K
Miếng SJC Thái Bình 8,400 ▲20K 8,550 ▲20K
Miếng SJC Nghệ An 8,400 ▲20K 8,550 ▲20K
Miếng SJC Hà Nội 8,400 ▲20K 8,550 ▲20K
Cập nhật: 08/01/2025 10:45