Châu Âu phát triển công nghệ laser vệ tinh

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Các nhà khoa học Đức hoàn thiện hệ thống kính viễn vọng laser vệ tinh có thể sản xuất hàng loạt, mở đường cho Châu Âu xây dựng mạng lưới vệ tinh độc lập với tốc độ truyền dữ liệu lên tới 100 Gbit/s.

Công nghệ laser vệ tinh của Châu Âu vừa đạt thành tựu quan trọng khi chuyển từ nghiên cứu sang sản xuất thương mại. Các nhà khoa học thuộc Viện Quang học Ứng dụng và Cơ khí Chính xác Fraunhofer IOF cho biết, Viện đã cùng hai công ty TESAT và SPACEOPTIX phát triển thành công hệ thống kính viễn vọng thu phát dành cho truyền dẫn laser qua vệ tinh.

Kính viễn vọng được lắp đặt trong khung xoay
Kính viễn vọng được lắp đặt trong khung xoay. Ảnh: Fraunhofer IOF

Hệ thống này cho phép Châu Âu làm chủ công nghệ truyền dẫn vệ tinh thay vì phải mua từ các nước khác. Việc tự sản xuất được thiết bị laser vệ tinh giúp các nước châu Âu kiểm soát hoàn toàn mạng lưới thông tin của mình, đặc biệt quan trọng trong lĩnh vực quốc phòng và an ninh. Tham vọng này trở nên cấp thiết hơn khi Elon Musk đã triển khai mạng Starlink nhiều năm qua, tạo ra sự thống trị trong lĩnh vực truyền dẫn vệ tinh quỹ đạo thấp.

Điểm nổi bật của công nghệ laser vệ tinh nằm ở khả năng truyền dữ liệu với tốc độ từ gigabit đến terabit, vượt xa các hệ thống truyền dẫn vô tuyến truyền thống. Hệ thống SCOT135 mà nhóm nghiên cứu phát triển có thể đạt băng thông 100 Gbit/s và hoạt động ở khoảng cách lên tới 80.000 km.

Tiến sĩ Henrik von Lukowicz, trưởng nhóm nghiên cứu tại Fraunhofer IOF, nhấn mạnh: "Chúng tôi hướng tới phát triển sản phẩm hàng loạt vững chắc và tiết kiệm chi phí. Với các hệ thống sản xuất số lượng lớn, mỗi giờ chế tạo đều có ý nghĩa quan trọng".

Kính viễn vọng hoạt động trong không gian phải đối mặt với những thách thức khắc nghiệt. Hệ thống laser công suất cao lên tới 50 watt tạo ra nhiệt độ lớn có thể làm biến dạng các bộ phận quang học. Nhóm nghiên cứu đã giải quyết vấn đề này bằng hệ thống quản lý nhiệt tiên tiến nhất.

Hình ảnh mô phỏng kính viễn vọng thu phát do Viện Fraunhofer IOF phát triển cho thiết bị đầu cuối laser SCOT135
Hình ảnh mô phỏng kính viễn vọng thu phát do Viện Fraunhofer IOF phát triển cho thiết bị đầu cuối laser SCOT135. Ảnh: Fraunhofer IOF

Ngoài ra, thiết kế còn tập trung vào việc tạo ra các linh kiện siêu nhẹ phù hợp cho việc phóng vào vũ trụ, phương pháp hiệu chỉnh bền vững các bộ phận và các cấu trúc vi mô trên quang học để đảm bảo hiệu suất chính xác.

Công ty SPACEOPTIX, một công ty con được tách ra từ Fraunhofer IOF, đã đảm nhận việc sản xuất thương mại tại Isseroda, bang Thüringen. Năm hệ thống đầu tiên đã được chế tạo và giao cho TESAT. Công suất sản xuất dự kiến sẽ đạt 50 chiếc mỗi năm.

Tiến sĩ Frank Burmeister, cựu nhà nghiên cứu Fraunhofer và hiện là trưởng phòng nghiên cứu phát triển của SPACEOPTIX, cho biết: "Sản xuất hàng loạt các hệ thống phức tạp cao đòi hỏi cách tư duy mới. Đây chính là thế mạnh của chúng tôi: đặt ra tiêu chuẩn mới và khai phá thị trường New Space mới".

Dự án này được Cơ quan Vũ trụ Châu Âu ESA hỗ trợ thông qua chương trình ScyLight (Công nghệ truyền thông An toàn và Laser). Mục tiêu là xây dựng khả năng tự chủ công nghệ cho Châu Âu, đặc biệt trong các lĩnh vực cơ sở hạ tầng quan trọng như an ninh và phòng chống thảm họa.

Tiến sĩ Frank Heine, trưởng phòng phát triển hệ thống laser tại TESAT, đánh giá: "Kính viễn vọng thu phát được phát triển tại Jena là thành phần chính cho hệ thống SCOT135 của chúng tôi. Sự hợp tác với Fraunhofer IOF và SPACEOPTIX đã đưa chúng tôi tiến gần hơn tới mục tiêu trở thành nhân tố then chốt cho truyền thông laser Châu Âu".

Thành công này đặt nền móng cho tham vọng xây dựng mạng lưới vệ tinh độc lập của Châu Âu, góp phần đảm bảo chủ quyền công nghệ trong thời đại số.

Vệ tinh Trung Quốc đạt tốc độ truyền dữ liệu nhanh gấp 5 lần Starlink với laser 2 watt Vệ tinh Trung Quốc đạt tốc độ truyền dữ liệu nhanh gấp 5 lần Starlink với laser 2 watt

Nhà khoa học Trung Quốc đạt 1 Gbps từ vệ tinh xuống Trái Đất với laser công suất thấp, vượt xa Starlink nhờ công nghệ ...

Liên lạc vệ tinh Seacom: Thiết bị hữu hiệu trong ứng phó thiên tai Liên lạc vệ tinh Seacom: Thiết bị hữu hiệu trong ứng phó thiên tai

Thiết bị liên lạc vệ tinh Seacom R1, Seacom R2, tích hợp đầy đủ các tính năng cần thiết cho công tác cứu hộ cứu ...

Vệ tinh bảo mật lượng tử WISeSat 3.0 bảo vệ hạ tầng số toàn cầu Vệ tinh bảo mật lượng tử WISeSat 3.0 bảo vệ hạ tầng số toàn cầu

Vệ tinh WISeSat tích hợp công nghệ bảo mật của WISeKey và Quantum RootKey từ SEALSQ, giúp bảo vệ dữ liệu trước các cuộc tấn ...

Có thể bạn quan tâm

Đo nhịp tim từ xa bằng trí tuệ nhân tạo

Đo nhịp tim từ xa bằng trí tuệ nhân tạo

Phát minh khoa học
Nghiên cứu mới phân tích 145 công trình khoa học chứng minh camera thông thường kết hợp trí tuệ nhân tạo đo nhịp tim chính xác mà không cần chạm vào người, mở ra cơ hội lớn cho y tế từ xa.
Rolls-Royce xây lò phản ứng hạt nhân module nhỏ đầu tiên của Vương quốc Anh

Rolls-Royce xây lò phản ứng hạt nhân module nhỏ đầu tiên của Vương quốc Anh

Năng lượng
Chính phủ Vương quốc Anh vừa thông báo lựa chọn Tập đoàn Rolls-Royce phát triển các lò phản ứng hạt nhân module nhỏ (SMR) đầu tiên của đất nước, mở ra kỷ nguyên mới trong hành trình đảm bảo an ninh năng lượng và phát triển công nghiệp của Vương quốc Anh.
Robot hình người Helix đạt tốc độ xử lý gói hàng gần bằng con người

Robot hình người Helix đạt tốc độ xử lý gói hàng gần bằng con người

Công nghiệp 4.0
Robot Helix của Figure AI nâng cao khả năng xử lý gói hàng lên mức gần bằng con người chỉ trong ba tháng, giảm thời gian xử lý từ 5 giây xuống 4,05 giây mỗi gói và đạt tỷ lệ quét mã vạch thành công 95%.
Hệ thống pin năng lượng 5MWh chịu được 15 giờ thiêu đốt liên tục

Hệ thống pin năng lượng 5MWh chịu được 15 giờ thiêu đốt liên tục

Phát minh khoa học
Công ty công nghệ Trung Quốc HiTHIUM vừa hoàn thành thử nghiệm cháy lớn nhất đầu tiên thế giới với hệ thống pin 5MWh, chịu được 15 giờ thiêu đốt ở 1300°C mà cấu trúc vẫn nguyên vẹn, thiết lập chuẩn mực mới cho an toàn pin lưu trữ năng lượng.
Châu Âu thử nghiệm mạng siêu máy tính đạt tốc độ 1,2 Tbit/giây trên hành trình cơ sở hạ tầng 3.500km

Châu Âu thử nghiệm mạng siêu máy tính đạt tốc độ 1,2 Tbit/giây trên hành trình cơ sở hạ tầng 3.500km

Khoa học
Nokia, CSC và SURF thiết lập chuẩn mực mới với thử nghiệm dữ liệu xuyên biên giới 1,2 Tbit/giây cho cơ sở hạ tầng siêu máy tính xử lý khối lượng dữ liệu khổng lồ.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Hà Nội

26°C

Cảm giác: 26°C
mưa vừa
Thứ tư, 08/10/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 08/10/2025 03:00
26°C
Thứ tư, 08/10/2025 06:00
27°C
Thứ tư, 08/10/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 08/10/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 08/10/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 08/10/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 08/10/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 09/10/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 09/10/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 09/10/2025 06:00
32°C
Thứ năm, 09/10/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 09/10/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 09/10/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 09/10/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 09/10/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 10/10/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 10/10/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 10/10/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 10/10/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 10/10/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 10/10/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 10/10/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 10/10/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 11/10/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 11/10/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 11/10/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 11/10/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 11/10/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 11/10/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 11/10/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 11/10/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 12/10/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 12/10/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 12/10/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 12/10/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 12/10/2025 12:00
26°C
TP Hồ Chí Minh

27°C

Cảm giác: 30°C
mây đen u ám
Thứ tư, 08/10/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 08/10/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 08/10/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 08/10/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 08/10/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 08/10/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 08/10/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 08/10/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 09/10/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 09/10/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 09/10/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 09/10/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 09/10/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 09/10/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 09/10/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 09/10/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 10/10/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 10/10/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 10/10/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 10/10/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 10/10/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 10/10/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 10/10/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 10/10/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 11/10/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 11/10/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 11/10/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 11/10/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 11/10/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 11/10/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 11/10/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 11/10/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 12/10/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 12/10/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 12/10/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 12/10/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 12/10/2025 12:00
25°C
Đà Nẵng

28°C

Cảm giác: 31°C
mây cụm
Thứ tư, 08/10/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 08/10/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 08/10/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 08/10/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 08/10/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 08/10/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 08/10/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 08/10/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 09/10/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 09/10/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 09/10/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 09/10/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 09/10/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 09/10/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 09/10/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 09/10/2025 21:00
26°C
Thứ sáu, 10/10/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 10/10/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 10/10/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 10/10/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 10/10/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 10/10/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 10/10/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 10/10/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 11/10/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 11/10/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 11/10/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 11/10/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 11/10/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 11/10/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 11/10/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 11/10/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 12/10/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 12/10/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 12/10/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 12/10/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 12/10/2025 12:00
27°C
Quảng Bình

23°C

Cảm giác: 24°C
mây đen u ám
Thứ tư, 08/10/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 08/10/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 08/10/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 08/10/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 08/10/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 08/10/2025 15:00
21°C
Thứ tư, 08/10/2025 18:00
20°C
Thứ tư, 08/10/2025 21:00
20°C
Thứ năm, 09/10/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 09/10/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 09/10/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 09/10/2025 09:00
25°C
Thứ năm, 09/10/2025 12:00
21°C
Thứ năm, 09/10/2025 15:00
21°C
Thứ năm, 09/10/2025 18:00
21°C
Thứ năm, 09/10/2025 21:00
20°C
Thứ sáu, 10/10/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 10/10/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 10/10/2025 06:00
24°C
Thứ sáu, 10/10/2025 09:00
24°C
Thứ sáu, 10/10/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 10/10/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 10/10/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 10/10/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 11/10/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 11/10/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 11/10/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 11/10/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 11/10/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 11/10/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 11/10/2025 18:00
21°C
Thứ bảy, 11/10/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 12/10/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 12/10/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 12/10/2025 06:00
26°C
Chủ nhật, 12/10/2025 09:00
25°C
Chủ nhật, 12/10/2025 12:00
22°C
Thừa Thiên Huế

24°C

Cảm giác: 25°C
mây đen u ám
Thứ tư, 08/10/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 08/10/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 08/10/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 08/10/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 08/10/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 08/10/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 08/10/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 08/10/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 09/10/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 09/10/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 09/10/2025 06:00
27°C
Thứ năm, 09/10/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 09/10/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 09/10/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 09/10/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 09/10/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 10/10/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 10/10/2025 03:00
26°C
Thứ sáu, 10/10/2025 06:00
26°C
Thứ sáu, 10/10/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 10/10/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 10/10/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 10/10/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 10/10/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 11/10/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 11/10/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 11/10/2025 06:00
27°C
Thứ bảy, 11/10/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 11/10/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 11/10/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 11/10/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 11/10/2025 21:00
21°C
Chủ nhật, 12/10/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 12/10/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 12/10/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 12/10/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 12/10/2025 12:00
23°C
Hà Giang

23°C

Cảm giác: 24°C
mây đen u ám
Thứ tư, 08/10/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 08/10/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 08/10/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 08/10/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 08/10/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 08/10/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 08/10/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 08/10/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 09/10/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 09/10/2025 03:00
25°C
Thứ năm, 09/10/2025 06:00
32°C
Thứ năm, 09/10/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 09/10/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 09/10/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 09/10/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 09/10/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 10/10/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 10/10/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 10/10/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 10/10/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 10/10/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 10/10/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 10/10/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 10/10/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 11/10/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 11/10/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 11/10/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 11/10/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 11/10/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 11/10/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 11/10/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 11/10/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 12/10/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 12/10/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 12/10/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 12/10/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 12/10/2025 12:00
25°C
Hải Phòng

27°C

Cảm giác: 27°C
mây đen u ám
Thứ tư, 08/10/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 08/10/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 08/10/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 08/10/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 08/10/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 08/10/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 08/10/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 08/10/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 09/10/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 09/10/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 09/10/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 09/10/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 09/10/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 09/10/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 09/10/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 09/10/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 10/10/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 10/10/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 10/10/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 10/10/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 10/10/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 10/10/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 10/10/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 10/10/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 11/10/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 11/10/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 11/10/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 11/10/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 11/10/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 11/10/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 11/10/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 11/10/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 12/10/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 12/10/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 12/10/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 12/10/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 12/10/2025 12:00
26°C
Khánh Hòa

27°C

Cảm giác: 32°C
mây cụm
Thứ tư, 08/10/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 08/10/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 08/10/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 08/10/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 08/10/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 08/10/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 08/10/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 08/10/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 09/10/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 09/10/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 09/10/2025 06:00
34°C
Thứ năm, 09/10/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 09/10/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 09/10/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 09/10/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 09/10/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 10/10/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 10/10/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 10/10/2025 06:00
33°C
Thứ sáu, 10/10/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 10/10/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 10/10/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 10/10/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 10/10/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 11/10/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 11/10/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 11/10/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 11/10/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 11/10/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 11/10/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 11/10/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 11/10/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 12/10/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 12/10/2025 03:00
32°C
Chủ nhật, 12/10/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 12/10/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 12/10/2025 12:00
24°C
Nghệ An

23°C

Cảm giác: 24°C
mưa nhẹ
Thứ tư, 08/10/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 08/10/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 08/10/2025 06:00
26°C
Thứ tư, 08/10/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 08/10/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 08/10/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 08/10/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 08/10/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 09/10/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 09/10/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 09/10/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 09/10/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 09/10/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 09/10/2025 15:00
21°C
Thứ năm, 09/10/2025 18:00
21°C
Thứ năm, 09/10/2025 21:00
20°C
Thứ sáu, 10/10/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 10/10/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 10/10/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 10/10/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 10/10/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 10/10/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 10/10/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 10/10/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 11/10/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 11/10/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 11/10/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 11/10/2025 09:00
25°C
Thứ bảy, 11/10/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 11/10/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 11/10/2025 18:00
21°C
Thứ bảy, 11/10/2025 21:00
21°C
Chủ nhật, 12/10/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 12/10/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 12/10/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 12/10/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 12/10/2025 12:00
22°C
Phan Thiết

27°C

Cảm giác: 30°C
mây đen u ám
Thứ tư, 08/10/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 08/10/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 08/10/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 08/10/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 08/10/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 08/10/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 08/10/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 08/10/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 09/10/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 09/10/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 09/10/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 09/10/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 09/10/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 09/10/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 09/10/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 09/10/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 10/10/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 10/10/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 10/10/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 10/10/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 10/10/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 10/10/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 10/10/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 10/10/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 11/10/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 11/10/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 11/10/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 11/10/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 11/10/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 11/10/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 11/10/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 11/10/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 12/10/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 12/10/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 12/10/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 12/10/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 12/10/2025 12:00
26°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16853 17123 17702
CAD 18360 18636 19248
CHF 32432 32815 33456
CNY 0 3470 3830
EUR 30170 30444 31470
GBP 34644 35037 35979
HKD 0 3257 3458
JPY 168 172 178
KRW 0 17 19
NZD 0 15016 15603
SGD 19857 20139 20664
THB 725 789 842
USD (1,2) 26098 0 0
USD (5,10,20) 26140 0 0
USD (50,100) 26168 26203 26398
Cập nhật: 07/10/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,180 26,180 26,398
USD(1-2-5) 25,133 - -
USD(10-20) 25,133 - -
EUR 30,457 30,481 31,634
JPY 172.07 172.38 179.55
GBP 35,137 35,232 36,049
AUD 17,178 17,240 17,686
CAD 18,597 18,657 19,186
CHF 32,853 32,955 33,638
SGD 20,035 20,097 20,712
CNY - 3,655 3,752
HKD 3,336 3,346 3,428
KRW 17.28 18.02 19.34
THB 775.75 785.33 835.31
NZD 15,078 15,218 15,573
SEK - 2,771 2,851
DKK - 4,076 4,193
NOK - 2,619 2,695
LAK - 0.93 1.29
MYR 5,864.12 - 6,576.86
TWD 783.5 - 942.66
SAR - 6,929.29 7,252.91
KWD - 83,996 88,929
Cập nhật: 07/10/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,215 26,218 26,398
EUR 30,287 30,409 31,494
GBP 34,933 35,073 36,013
HKD 3,324 3,337 3,439
CHF 32,590 32,721 33,608
JPY 171.46 172.15 179.05
AUD 17,097 17,166 17,686
SGD 20,072 20,153 20,666
THB 790 793 827
CAD 18,585 18,660 19,146
NZD 15,128 15,608
KRW 17.92 19.59
Cập nhật: 07/10/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26170 26170 26398
AUD 17086 17186 17788
CAD 18542 18642 19247
CHF 32722 32752 33643
CNY 0 3667.5 0
CZK 0 1220 0
DKK 0 4130 0
EUR 30386 30416 31441
GBP 35012 35062 36183
HKD 0 3390 0
JPY 171.67 172.17 179.23
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.159 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2645 0
NZD 0 15172 0
PHP 0 425 0
SEK 0 2805 0
SGD 20019 20149 20882
THB 0 754.4 0
TWD 0 860 0
XAU 13700000 13700000 14060000
XBJ 11500000 11500000 14060000
Cập nhật: 07/10/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,175 26,225 26,398
USD20 26,175 26,225 26,398
USD1 23,884 26,225 26,398
AUD 17,115 17,215 18,353
EUR 30,534 30,534 31,965
CAD 18,484 18,584 19,904
SGD 20,094 20,244 20,713
JPY 172.14 173.64 178.29
GBP 35,100 35,250 36,043
XAU 13,808,000 0 14,012,000
CNY 0 3,550 0
THB 0 791 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 07/10/2025 19:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC - BÁN LẺ 13,860 ▲50K 14,060 ▲50K
NHẪN TRÒN 9999 (HƯNG THỊNH VƯỢNG - BÁN LẺ) 13,500 ▲50K 13,800 ▲50K
NỮ TRANG 9999 - BÁN LẺ 13,430 ▲80K 13,730 ▲80K
NỮ TRANG 999 - BÁN LẺ 13,380 ▲80K 13,680 ▲80K
Nguyên liệu 99.99 13,080 ▲80K 13,280 ▲80K
Nguyên liệu 99.9 13,030 ▲80K 13,230 ▲80K
Cập nhật: 07/10/2025 19:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 135,000 ▲500K 138,000 ▲500K
Hà Nội - PNJ 135,000 ▲500K 138,000 ▲500K
Đà Nẵng - PNJ 135,000 ▲500K 138,000 ▲500K
Miền Tây - PNJ 135,000 ▲500K 138,000 ▲500K
Tây Nguyên - PNJ 135,000 ▲500K 138,000 ▲500K
Đông Nam Bộ - PNJ 135,000 ▲500K 138,000 ▲500K
Cập nhật: 07/10/2025 19:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 13,170 ▲80K 13,770 ▲80K
Trang sức 99.9 13,160 ▲80K 13,760 ▲80K
NL 99.99 13,230 ▲280K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 13,230 ▲280K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 13,530 ▲80K 13,830 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 13,530 ▲80K 13,830 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 13,530 ▲80K 13,830 ▲80K
Miếng SJC Thái Bình 13,860 ▲50K 14,060 ▲50K
Miếng SJC Nghệ An 13,860 ▲50K 14,060 ▲50K
Miếng SJC Hà Nội 13,860 ▲50K 14,060 ▲50K
Cập nhật: 07/10/2025 19:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,386 ▲5K 1,406 ▲5K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,386 ▲5K 14,062 ▲50K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,386 ▲5K 14,063 ▲50K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 135 ▼1208K 1,377 ▲1240K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 135 ▼1208K 1,378 ▲7K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,327 ▲1195K 1,357 ▲1222K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 129,356 ▲693K 134,356 ▲693K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 94,435 ▲85044K 101,935 ▲91794K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 84,935 ▲476K 92,435 ▲476K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 75,435 ▲427K 82,935 ▲427K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 71,771 ▲408K 79,271 ▲408K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 49,243 ▲292K 56,743 ▲292K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,386 ▲5K 1,406 ▲5K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,386 ▲5K 1,406 ▲5K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,386 ▲5K 1,406 ▲5K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,386 ▲5K 1,406 ▲5K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,386 ▲5K 1,406 ▲5K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,386 ▲5K 1,406 ▲5K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,386 ▲5K 1,406 ▲5K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,386 ▲5K 1,406 ▲5K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,386 ▲5K 1,406 ▲5K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,386 ▲5K 1,406 ▲5K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,386 ▲5K 1,406 ▲5K
Cập nhật: 07/10/2025 19:00