Vệ tinh Trung Quốc đạt tốc độ truyền dữ liệu nhanh gấp 5 lần Starlink với laser 2 watt

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Nhà khoa học Trung Quốc đạt 1 Gbps từ vệ tinh xuống Trái Đất với laser công suất thấp, vượt xa Starlink nhờ công nghệ AO-MDR mới.
Keysight, NTT Innovative Devices và Lumentum trình diễn giải pháp truyền dữ liệu 448 Gbps Keysight, NTT Innovative Devices và Lumentum trình diễn giải pháp truyền dữ liệu 448 Gbps
Châu Âu thử nghiệm mạng siêu máy tính đạt tốc độ 1,2 Tbit/giây trên hành trình cơ sở hạ tầng 3.500km Châu Âu thử nghiệm mạng siêu máy tính đạt tốc độ 1,2 Tbit/giây trên hành trình cơ sở hạ tầng 3.500km
Việt Nam mở cửa thị trường cho Starlink: Cuộc đua mới trên thị trường viễn thông Việt Nam mở cửa thị trường cho Starlink: Cuộc đua mới trên thị trường viễn thông
Vệ tinh Trung Quốc đạt tốc độ truyền dữ liệu nhanh gấp 5 lần Starlink với laser 2 watt

Trung Quốc được cho là đã đạt được tốc độ truyền dữ liệu 1 Gigabit mỗi giây (Gbps). Ảnh min họa: iStock

Các nhà khoa học Trung Quốc vừa tạo nên bước đột phá trong lĩnh vực truyền thông vệ tinh khi đạt tốc độ truyền dữ liệu 1 Gigabit mỗi giây từ vệ tinh địa tĩnh xuống Trái Đất chỉ với laser 2 watt. Theo báo cáo của South China Morning Post, vệ tinh Trung Quốc sử dụng laser công suất thấp này đã cho tốc độ nhanh gấp 5 lần so với Starlink của SpaceX.

Starlink, dịch vụ internet vệ tinh hiện đang được sử dụng rộng rãi, hoạt động từ độ cao 550 km và chỉ đạt tốc độ tối đa vài Mbps. Trong khi đó, vệ tinh Trung Quốc thử nghiệm ở khoảng cách xa hơn nhiều, cách bề mặt Trái Đất tới 36.705 km nhưng vẫn duy trì được hiệu suất vượt trội.

Giáo sư Wu Jian từ Đại học Bưu điện Bắc Kinh và Liu Chao từ Viện Hàn lâm Khoa học Trung Quốc, những người dẫn dắt nghiên cứu này, đã phát triển phương pháp "kết hợp AO-MDR" hoàn toàn mới. Đây là sự kết hợp giữa Quang học Thích ứng (AO) để làm sắc nét ánh sáng bị méo và Tiếp nhận Đa dạng Mode (MDR) để thu tín hiệu bị tán xạ.

Thực hư gói Starlink miễn phí? Chi tiết ưu đãi thiết bị internet vệ tinh Starlink Thực hư gói Starlink miễn phí? Chi tiết ưu đãi thiết bị internet vệ tinh Starlink

Dịch vụ internet vệ tinh Starlink của SpaceX, vừa công bố chương trình miễn phí bộ thiết bị Standard Kit trị giá 349 USD cho ...

Vượt qua rào cản khí quyển

Thách thức lớn nhất trong truyền laser từ vệ tinh xuống đất chính là nhiễu động khí quyển. Hiện tượng này làm méo mó và làm yếu tín hiệu laser khi chúng đi qua các lớp khí quyển dày đặc của Trái Đất. Các nỗ lực trước đây chỉ sử dụng riêng lẻ từng kỹ thuật AO hoặc MDR, nhưng hiệu quả còn hạn chế.

Tại đài quan sát Lệ Giang ở tây nam Trung Quốc, nhóm nghiên cứu đã triển khai hệ thống kính thiên văn 1,8 mét được trang bị 357 gương siêu nhỏ công nghệ cao. Mỗi gương có thể điều khiển độc lập để tích cực định hình lại và hiệu chỉnh ánh sáng laser bị méo mó.

Sau khi được hiệu chỉnh, ánh sáng đi vào sợi đa mode và được chia thành 8 kênh mode cơ bản thông qua bộ chuyển đổi đa mặt phẳng. Thuật toán "chọn đường" thông minh sẽ phân tích cường độ và chất lượng tín hiệu của từng kênh theo thời gian thực, sau đó chọn ra 3 tín hiệu mạnh nhất và nhất quán nhất.

Kết quả thử nghiệm cho thấy tỷ lệ tín hiệu khả dụng tăng vọt từ 72% lên 91,1%. Nhóm nghiên cứu đã xác thực kết quả này qua nhiều lần kiểm nghiệm thí nghiệm, khẳng định đây khổng phải hiện tượng ngẫu nhiên.

Các nhà khoa học Mỹ chế tạo thành công laser 2 petawatt Các nhà khoa học Mỹ chế tạo thành công laser 2 petawatt

Trung tâm laser ZEUS tại Đại học Michigan vừa thiết lập kỷ lục mới về công suất laser, mở ra nhiều ứng dụng trong y ...

Ứng dụng thực tế và triển vọng

Cải tiến này mang ý nghĩa quan trọng đối với việc truyền dữ liệu có giá trị cao, nơi ngay cả những lỗi nhỏ cũng có thể gây hậu quả lớn. Trong ứng dụng truyền phim HD, tỷ lệ tín hiệu khả dụng cao hơn có nghĩa là ít khung hình bị mất, ít hiện tượng pixelation và trải nghiệm xem mượt mà hơn.

Truyền thông laser cung cấp băng thông rộng hơn nhiều so với sóng radio truyền thống, mở ra khả năng tải xuống nhanh hơn và phát trực tuyến độ nét cao liền mạch. Đây là bước tiến quan trọng trong cuộc đua phát triển hạ tầng internet vệ tinh toàn cầu.

Trước đó vào tháng 1/2025, Trung Quốc từng đạt kỷ lục 100 gigabit mỗi giây trong truyền thông laser từ vệ tinh xuống đất, tăng gấp 10 lần so với thành tích trước đó. Nghiên cứu mới nhất này tiếp tục khẳng định vị thế dẫn đầu của Trung Quốc trong lĩnh vực công nghệ truyền thông vệ tinh.

Phát hiện được công bố trên tạp chí Acta Optica Sinica, mở ra triển vọng ứng dụng rộng rãi trong viễn thông, quan sát Trái Đất và khám phá vũ trụ.

Có thể bạn quan tâm

Pin mặt trời kính siêu mỏng - Công nghệ cách mạng cho vệ tinh tương lai

Pin mặt trời kính siêu mỏng - Công nghệ cách mạng cho vệ tinh tương lai

Khoa học
Các nhà khoa học Anh phát triển pin mặt trời CdTe trên kính siêu mỏng, nhẹ hơn và chống bức xạ tốt hơn cho vệ tinh không gian.
Thành công tạo ra dòng điện spin trong graphene mà không cần từ trường

Thành công tạo ra dòng điện spin trong graphene mà không cần từ trường

Khoa học
Vật liệu graphene siêu mỏng vừa tạo ra bước ngoặt trong ngành điện tử khi các nhà khoa học lần đầu khiến nó sinh ra dòng điện đặc biệt mà không cần từ trường.
Chip radar 6G nhỏ như đồng xu ra đời

Chip radar 6G nhỏ như đồng xu ra đời

Công trình khoa học
Các nhà khoa học Trung Quốc phát triển thành công chip radar quang học có kích thước nhỏ hơn đồng xu, hoạt động ở dải tần 40-50 GHz với độ chính xác đo khoảng cách tới 1,5 cm, mở ra triển vọng ứng dụng trong công nghệ 6G và xe tự lái.
Châu Âu phát triển công nghệ laser vệ tinh

Châu Âu phát triển công nghệ laser vệ tinh

Phát minh khoa học
Các nhà khoa học Đức hoàn thiện hệ thống kính viễn vọng laser vệ tinh có thể sản xuất hàng loạt, mở đường cho Châu Âu xây dựng mạng lưới vệ tinh độc lập với tốc độ truyền dữ liệu lên tới 100 Gbit/s.
Đo nhịp tim từ xa bằng trí tuệ nhân tạo

Đo nhịp tim từ xa bằng trí tuệ nhân tạo

Phát minh khoa học
Nghiên cứu mới phân tích 145 công trình khoa học chứng minh camera thông thường kết hợp trí tuệ nhân tạo đo nhịp tim chính xác mà không cần chạm vào người, mở ra cơ hội lớn cho y tế từ xa.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Hà Nội

25°C

Cảm giác: 26°C
mây cụm
Thứ năm, 25/09/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 25/09/2025 03:00
23°C
Thứ năm, 25/09/2025 06:00
23°C
Thứ năm, 25/09/2025 09:00
22°C
Thứ năm, 25/09/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 25/09/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 25/09/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 25/09/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 26/09/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 26/09/2025 03:00
24°C
Thứ sáu, 26/09/2025 06:00
27°C
Thứ sáu, 26/09/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 26/09/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 26/09/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 26/09/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 26/09/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 27/09/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 27/09/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 27/09/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 27/09/2025 09:00
25°C
Thứ bảy, 27/09/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 27/09/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 27/09/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 27/09/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 28/09/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 28/09/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 28/09/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 28/09/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 28/09/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 28/09/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 28/09/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 28/09/2025 21:00
25°C
TP Hồ Chí Minh

26°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ năm, 25/09/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 25/09/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 25/09/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 25/09/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 25/09/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 25/09/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 25/09/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 25/09/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 26/09/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 26/09/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 26/09/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 26/09/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 26/09/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 26/09/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 26/09/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 26/09/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 27/09/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 27/09/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 27/09/2025 06:00
27°C
Thứ bảy, 27/09/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 27/09/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 27/09/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 27/09/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 27/09/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 28/09/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 28/09/2025 03:00
26°C
Chủ nhật, 28/09/2025 06:00
26°C
Chủ nhật, 28/09/2025 09:00
25°C
Chủ nhật, 28/09/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 28/09/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 28/09/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 28/09/2025 21:00
23°C
Đà Nẵng

26°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ năm, 25/09/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 25/09/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 25/09/2025 06:00
32°C
Thứ năm, 25/09/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 25/09/2025 12:00
28°C
Thứ năm, 25/09/2025 15:00
27°C
Thứ năm, 25/09/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 25/09/2025 21:00
26°C
Thứ sáu, 26/09/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 26/09/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 26/09/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 26/09/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 26/09/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 26/09/2025 15:00
27°C
Thứ sáu, 26/09/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 26/09/2025 21:00
26°C
Thứ bảy, 27/09/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 27/09/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 27/09/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 27/09/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 27/09/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 27/09/2025 15:00
28°C
Thứ bảy, 27/09/2025 18:00
27°C
Thứ bảy, 27/09/2025 21:00
27°C
Chủ nhật, 28/09/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 28/09/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 28/09/2025 06:00
26°C
Chủ nhật, 28/09/2025 09:00
25°C
Chủ nhật, 28/09/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 28/09/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 28/09/2025 18:00
27°C
Chủ nhật, 28/09/2025 21:00
27°C
Phan Thiết

26°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ năm, 25/09/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 25/09/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 25/09/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 25/09/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 25/09/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 25/09/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 25/09/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 25/09/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 26/09/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 26/09/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 26/09/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 26/09/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 26/09/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 26/09/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 26/09/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 26/09/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 27/09/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 27/09/2025 03:00
25°C
Thứ bảy, 27/09/2025 06:00
27°C
Thứ bảy, 27/09/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 27/09/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 27/09/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 27/09/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 27/09/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 28/09/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 28/09/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 28/09/2025 06:00
26°C
Chủ nhật, 28/09/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 28/09/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 28/09/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 28/09/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 28/09/2025 21:00
24°C
Quảng Bình

21°C

Cảm giác: 22°C
mây đen u ám
Thứ năm, 25/09/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 25/09/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 25/09/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 25/09/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 25/09/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 25/09/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 25/09/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 25/09/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 26/09/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 26/09/2025 03:00
23°C
Thứ sáu, 26/09/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 26/09/2025 09:00
22°C
Thứ sáu, 26/09/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 26/09/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 26/09/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 26/09/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 27/09/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 27/09/2025 03:00
23°C
Thứ bảy, 27/09/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 27/09/2025 09:00
23°C
Thứ bảy, 27/09/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 27/09/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 27/09/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 27/09/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 28/09/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 28/09/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 28/09/2025 06:00
23°C
Chủ nhật, 28/09/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 28/09/2025 12:00
22°C
Chủ nhật, 28/09/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 28/09/2025 18:00
21°C
Chủ nhật, 28/09/2025 21:00
21°C
Thừa Thiên Huế

24°C

Cảm giác: 25°C
mây đen u ám
Thứ năm, 25/09/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 25/09/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 25/09/2025 06:00
32°C
Thứ năm, 25/09/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 25/09/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 25/09/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 25/09/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 25/09/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 26/09/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 26/09/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 26/09/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 26/09/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 26/09/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 26/09/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 26/09/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 26/09/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 27/09/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 27/09/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 27/09/2025 06:00
25°C
Thứ bảy, 27/09/2025 09:00
25°C
Thứ bảy, 27/09/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 27/09/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 27/09/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 27/09/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 28/09/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 28/09/2025 03:00
25°C
Chủ nhật, 28/09/2025 06:00
24°C
Chủ nhật, 28/09/2025 09:00
24°C
Chủ nhật, 28/09/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 28/09/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 28/09/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 28/09/2025 21:00
23°C
Hà Giang

23°C

Cảm giác: 23°C
mây rải rác
Thứ năm, 25/09/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 25/09/2025 03:00
22°C
Thứ năm, 25/09/2025 06:00
22°C
Thứ năm, 25/09/2025 09:00
22°C
Thứ năm, 25/09/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 25/09/2025 15:00
21°C
Thứ năm, 25/09/2025 18:00
21°C
Thứ năm, 25/09/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 26/09/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 26/09/2025 03:00
22°C
Thứ sáu, 26/09/2025 06:00
22°C
Thứ sáu, 26/09/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 26/09/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 26/09/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 26/09/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 26/09/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 27/09/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 27/09/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 27/09/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 27/09/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 27/09/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 27/09/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 27/09/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 27/09/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 28/09/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 28/09/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 28/09/2025 06:00
34°C
Chủ nhật, 28/09/2025 09:00
32°C
Chủ nhật, 28/09/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 28/09/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 28/09/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 28/09/2025 21:00
23°C
Hải Phòng

25°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ năm, 25/09/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 25/09/2025 03:00
23°C
Thứ năm, 25/09/2025 06:00
22°C
Thứ năm, 25/09/2025 09:00
22°C
Thứ năm, 25/09/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 25/09/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 25/09/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 25/09/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 26/09/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 26/09/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 26/09/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 26/09/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 26/09/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 26/09/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 26/09/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 26/09/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 27/09/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 27/09/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 27/09/2025 06:00
25°C
Thứ bảy, 27/09/2025 09:00
25°C
Thứ bảy, 27/09/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 27/09/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 27/09/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 27/09/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 28/09/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 28/09/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 28/09/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 28/09/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 28/09/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 28/09/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 28/09/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 28/09/2025 21:00
25°C
Khánh Hòa

25°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ năm, 25/09/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 25/09/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 25/09/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 25/09/2025 09:00
31°C
Thứ năm, 25/09/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 25/09/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 25/09/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 25/09/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 26/09/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 26/09/2025 03:00
33°C
Thứ sáu, 26/09/2025 06:00
34°C
Thứ sáu, 26/09/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 26/09/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 26/09/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 26/09/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 26/09/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 27/09/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 27/09/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 27/09/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 27/09/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 27/09/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 27/09/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 27/09/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 27/09/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 28/09/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 28/09/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 28/09/2025 06:00
27°C
Chủ nhật, 28/09/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 28/09/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 28/09/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 28/09/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 28/09/2025 21:00
24°C
Nghệ An

22°C

Cảm giác: 23°C
mây đen u ám
Thứ năm, 25/09/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 25/09/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 25/09/2025 06:00
27°C
Thứ năm, 25/09/2025 09:00
24°C
Thứ năm, 25/09/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 25/09/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 25/09/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 25/09/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 26/09/2025 00:00
21°C
Thứ sáu, 26/09/2025 03:00
22°C
Thứ sáu, 26/09/2025 06:00
22°C
Thứ sáu, 26/09/2025 09:00
22°C
Thứ sáu, 26/09/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 26/09/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 26/09/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 26/09/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 27/09/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 27/09/2025 03:00
23°C
Thứ bảy, 27/09/2025 06:00
22°C
Thứ bảy, 27/09/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 27/09/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 27/09/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 27/09/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 27/09/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 28/09/2025 00:00
21°C
Chủ nhật, 28/09/2025 03:00
24°C
Chủ nhật, 28/09/2025 06:00
27°C
Chủ nhật, 28/09/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 28/09/2025 12:00
22°C
Chủ nhật, 28/09/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 28/09/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 28/09/2025 21:00
21°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16917 17187 17762
CAD 18566 18843 19458
CHF 32682 33066 33726
CNY 0 3470 3830
EUR 30534 30809 31836
GBP 34858 35252 36195
HKD 0 3267 3468
JPY 172 176 182
KRW 0 17 19
NZD 0 15178 15765
SGD 20044 20327 20850
THB 745 809 862
USD (1,2) 26148 0 0
USD (5,10,20) 26190 0 0
USD (50,100) 26218 26253 26448
Cập nhật: 24/09/2025 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,240 26,240 26,448
USD(1-2-5) 25,191 - -
USD(10-20) 25,191 - -
EUR 30,830 30,855 31,908
JPY 176.05 176.37 182.71
GBP 35,349 35,445 36,123
AUD 17,163 17,225 17,607
CAD 18,841 18,901 19,333
CHF 33,046 33,149 33,778
SGD 20,267 20,330 20,885
CNY - 3,676 3,753
HKD 3,349 3,359 3,440
KRW 17.55 18.3 19.64
THB 793.63 803.43 854.5
NZD 15,181 15,322 15,668
SEK - 2,784 2,864
DKK - 4,119 4,236
NOK - 2,624 2,699
LAK - 0.93 1.29
MYR 5,898.89 - 6,613.25
TWD 792.08 - 953.24
SAR - 6,947.24 7,269.39
KWD - 84,600 89,505
Cập nhật: 24/09/2025 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,260 26,268 26,448
EUR 30,579 30,702 31,791
GBP 35,080 35,221 36,162
HKD 3,334 3,347 3,449
CHF 32,752 32,884 33,776
JPY 174.92 175.62 182.76
AUD 17,076 17,145 17,665
SGD 20,248 20,329 20,849
THB 809 812 848
CAD 18,769 18,844 19,337
NZD 15,229 15,711
KRW 18.18 19.90
Cập nhật: 24/09/2025 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26312 26312 26448
AUD 17092 17192 17758
CAD 18745 18845 19400
CHF 32939 32969 33856
CNY 0 3679.5 0
CZK 0 1230 0
DKK 0 4170 0
EUR 30817 30917 31692
GBP 35153 35203 36317
HKD 0 3390 0
JPY 175.4 176.4 182.92
KHR 0 6.497 0
KRW 0 18.9 0
LAK 0 1.164 0
MYR 0 6470 0
NOK 0 2670 0
NZD 0 15288 0
PHP 0 435 0
SEK 0 2830 0
SGD 20200 20330 21058
THB 0 774.4 0
TWD 0 870 0
XAU 13000000 13000000 13500000
XBJ 11000000 11000000 13500000
Cập nhật: 24/09/2025 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,843 26,293 26,448
USD20 25,843 26,293 26,448
USD1 25,843 26,293 26,448
AUD 17,088 17,188 18,301
EUR 30,875 30,875 32,214
CAD 18,696 18,796 20,107
SGD 20,287 20,437 20,901
JPY 175.78 177.28 181.85
GBP 35,279 35,429 36,203
XAU 13,158,000 0 13,362,000
CNY 0 3,563 0
THB 0 809 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 24/09/2025 04:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 133,000 135,000
AVPL/SJC HCM 133,000 135,000
AVPL/SJC ĐN 133,000 135,000
Nguyên liệu 9999 - HN 12,150 12,350
Nguyên liệu 999 - HN 12,100 12,300
Cập nhật: 24/09/2025 04:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 128,800 131,800
Hà Nội - PNJ 128,800 131,800
Đà Nẵng - PNJ 128,800 131,800
Miền Tây - PNJ 128,800 131,800
Tây Nguyên - PNJ 128,800 131,800
Đông Nam Bộ - PNJ 128,800 131,800
Cập nhật: 24/09/2025 04:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 12,520 13,120
Trang sức 99.9 12,510 13,110
NL 99.99 12,035
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 12,035
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 12,880 13,180
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 12,880 13,180
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 12,880 13,180
Miếng SJC Thái Bình 13,300 13,500
Miếng SJC Nghệ An 13,300 13,500
Miếng SJC Hà Nội 13,300 13,500
Cập nhật: 24/09/2025 04:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 133 135
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 133 13,502
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 133 13,503
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,288 1,315
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,288 1,316
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 126 129
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 122,723 127,723
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 8,941 9,691
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 80,379 87,879
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 71,348 78,848
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 67,865 75,365
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 46,448 53,948
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 133 135
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 133 135
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 133 135
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 133 135
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 133 135
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 133 135
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 133 135
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 133 135
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 133 135
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 133 135
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 133 135
Cập nhật: 24/09/2025 04:00