Samsung SSD T7 Shield: ổ SSD lý tưởng cho chuyên gia sáng tạo và người dùng hay di chuyển

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Có kích thước nhỏ gọn chỉ bằng một chiếc thẻ tín dụng, cung cấp tốc độ truyền dữ liệu nhanh chóng trong một thiết kế chống va đập, chống nước và chống bụi, hỗ trợ trong việc sáng tạo nội dung ở bất cứ đâu, Samsung SSD T7 Shield trở thành mẫu ổ cứng di động lý tưởng cho người dùng thường xuyên di chuyển.

Được biết, T7 Shield là thiết bị lý lưu trữ gắn ngoài tưởng cho việc quay và chỉnh sửa video có độ phân giải cao, hiệu suất vượt trội và đáng tin cậy trong một thiết kế vô cùng nhỏ gọn. T7 Shield thuộc dòng sản phẩm SSD di động Samsung T7 bao gồm T7 – ổ cứng có thiết kế đẹp mắt, tốc độ truyền tải cực nhanh. Đây cũng là mẫu ổ cứng di động từng đạt giải thưởng CES với cảm biến vân tay tích hợp để tăng cường bảo vệ dữ liệu.

Đáng chú ý, T7 Shield có khả năng tương thích với nhiều thiết bị, cho phép người dùng sử dụng SSD với máy tính để bàn, điện thoại thông minh Android và máy chơi game cầm tay.

samsung ssd t7 shield o ssd ly tuong cho chuyen gia sang tao va nguoi dung hay di chuyen

Một trong những ư điểm của T7 Shield là có khả năng chống sốc khi rơi từ độ cao lên đến ba mét, đồng thời đạt chứng nhận IP65 về chống bụi và chống nước trong một thiết kế cực kỳ gọn nhẹ với trọng lượng chỉ 98 gram.

Đặc biệt, T7 Shield mang đến tốc độ đọc 1.050 megabyte mỗi giây (MB/s) và tốc độ ghi 1.000 MB/s, đây là tốc độ truyền dữ liệu nhanh nhất hiện có dựa trên tiêu chuẩn USB 3.2 Gen2 và gần như nhanh gấp đôi so với thiết bị tiền nhiệm là T5, cũng như nhanh hơn tới 9,5 lần so với ổ cứng gắn ngoài (HDD), giúp tiết kiệm thời gian đáng kể.

samsung ssd t7 shield o ssd ly tuong cho chuyen gia sang tao va nguoi dung hay di chuyen

Samsung cũng tối ưu hóa cả bên trong và bên ngoài sản phẩm, bằng cách thay đổi chất liệu bề mặt và cải tiến phần mềm trong T7 Shield. Nhờ đó, người dùng sẽ không còn lo lắng về những bất tiện trong quá trình sử dụng như hiện tượng giảm hiệu suất hay nhiệt độ tăng khi chuyển tải tệp tin lơn lên đến 2TB. Điều này mang lại khả năng truyền dữ liệu mạnh mẽ mà không ảnh hưởng đến hiệu suất, ngay cả khi thực hiện các tác vụ liên tục và nặng về dữ liệu như quay video chất lượng cao, chỉnh sửa, mã hóa và xuất file.

Được thiết kế để hoạt động trên nhiều thiết bị, T7 Shield cho khả năng lưu trữ lớn với hình ảnh, trò chơi, video 4K và 8K trên các nền tảng đa dạng như PC, Mac, điện thoại thông minh (Android) và máy chơi game cầm tay. Ngoài ra, T7 Shield còn nâng cao tính bảo mật (256-bit AES, Tiêu chuẩn mã hóa nâng cao) bằng cách mã hóa phần cứng, để dữ liệu của người dùng có thể được bảo vệ an toàn ngay cả khi thiết bị thất lạc. Ngoài ra, ổ cứng này còn cung cấp quyền truy cập vào phần mềm Samsung Magician, giúp người dùng quản lý dữ liệu một cách thuận tiện.

samsung ssd t7 shield o ssd ly tuong cho chuyen gia sang tao va nguoi dung hay di chuyen

Samsung cũng cam kết, T7 Shield chỉ sử dụng 1/3 lượng bao bì so với các thế hệ trước, đồng thời giảm thiểu lượng khí thải nhà kính trong quá trình sản xuất thông qua hiệu suất sản xuất.

Tại thị trường Việt Nam, T7 Shield có 2 phiên bản dung lượng 1TB và 2TB với các tùy chọn màu sắc như: Be, Đen và Xanh dương, đáp ứng nhu cầu và sở thích đa dạng của người dùng, đi kèm với cáp USB Type-C-to-C và cáp USB Type-C-to-A. T7 Shield được bảo hành tối đa 3 năm với giá bán lẻ đề nghị: 3.329.000 đồng cho phiên bản 1TB và phiên bản 2TB có giá 5.589.000 đồng.

Có thể bạn quan tâm

MSI giới thiệu card đồ họa NVIDIA GeForce RTX 50 Series thế hệ mới

MSI giới thiệu card đồ họa NVIDIA GeForce RTX 50 Series thế hệ mới

TechSpotlight
Theo đó, các dòng sản phẩm Suprim Liquid, Suprim, Vanguard, Gaming Trio, Ventus và Inspire bên cạnh thiết kế tiên tiến với các giải pháp tản nhiệt nâng cao, cũng sẽ được trang bị card đồ họaNVIDIA GeForce RTX 50 Series thế hệ mới.
MSI ra mắt 5 dòng laptop mới tại CES 2025

MSI ra mắt 5 dòng laptop mới tại CES 2025

Computing
Theo đó, 5 dòng laptop mới được MSI ra mắt lần này tại CES 2025 đều sở hữu sức mạnh đỉnh cao của NVIDIA GeForce RTX 50 Series, với tổng hơn 30 model để người dùng có thể dễ dàng lựa chọn.
ASUS đa dạng hóa hệ sinh thái laptop AI bằng sản phẩm mới Vivobook S 14

ASUS đa dạng hóa hệ sinh thái laptop AI bằng sản phẩm mới Vivobook S 14

Văn phòng
Với thiết kế “mỏng nhẹ tuyệt đối - mạnh mẽ tối đa”, ASUS AI Vivobook S 14 còn được trang bị bộ xử lý AI Intel Core Ultra Series 2, mang đến trải nghiệm giải trí và làm việc tuyệt đỉnh mọi nơi.
HUAWEI MatePad Pro 12.2inch sắp ra mắt sẽ có gì?

HUAWEI MatePad Pro 12.2inch sắp ra mắt sẽ có gì?

Văn phòng
Được trang bị như một sản phẩm flagship, máy tính bảng HUAWEI MatePad Pro 12.2inch săp có mặt tại Việt Nam sẽ sở hữu thiết kế độc đáo, công nghệ màn hình cải tiến, cùng các tính năng văn phòng tiện ích… hứa hẹn tạo ra môi trường làm việc thuận tiện mọi lúc mọi nơi.
ASUS chính thức ra mắt dòng ExpertBook P series

ASUS chính thức ra mắt dòng ExpertBook P series

Văn phòng
Nhằm tái định nghĩa hiệu suất làm việc với AI, ASUS chính thức ra mắt dòng laptop doanh nghiệp ExpertBook P hoàn toàn mới.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Nội

15°C

Cảm giác: 15°C
ánh sáng cường độ mưa phùn
Thứ tư, 19/02/2025 00:00
17°C
Thứ tư, 19/02/2025 03:00
18°C
Thứ tư, 19/02/2025 06:00
18°C
Thứ tư, 19/02/2025 09:00
18°C
Thứ tư, 19/02/2025 12:00
18°C
Thứ tư, 19/02/2025 15:00
18°C
Thứ tư, 19/02/2025 18:00
19°C
Thứ tư, 19/02/2025 21:00
19°C
Thứ năm, 20/02/2025 00:00
19°C
Thứ năm, 20/02/2025 03:00
23°C
Thứ năm, 20/02/2025 06:00
25°C
Thứ năm, 20/02/2025 09:00
24°C
Thứ năm, 20/02/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 20/02/2025 15:00
21°C
Thứ năm, 20/02/2025 18:00
20°C
Thứ năm, 20/02/2025 21:00
20°C
Thứ sáu, 21/02/2025 00:00
20°C
Thứ sáu, 21/02/2025 03:00
21°C
Thứ sáu, 21/02/2025 06:00
22°C
Thứ sáu, 21/02/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 21/02/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 21/02/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 21/02/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 21/02/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 22/02/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 22/02/2025 03:00
20°C
Thứ bảy, 22/02/2025 06:00
22°C
Thứ bảy, 22/02/2025 09:00
21°C
Thứ bảy, 22/02/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 22/02/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 22/02/2025 18:00
19°C
Thứ bảy, 22/02/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 23/02/2025 00:00
18°C
Chủ nhật, 23/02/2025 03:00
16°C
Chủ nhật, 23/02/2025 06:00
15°C
Chủ nhật, 23/02/2025 09:00
15°C
TP Hồ Chí Minh

29°C

Cảm giác: 34°C
mây cụm
Thứ tư, 19/02/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 19/02/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 19/02/2025 06:00
36°C
Thứ tư, 19/02/2025 09:00
31°C
Thứ tư, 19/02/2025 12:00
28°C
Thứ tư, 19/02/2025 15:00
27°C
Thứ tư, 19/02/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 19/02/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 20/02/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 20/02/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 20/02/2025 06:00
35°C
Thứ năm, 20/02/2025 09:00
32°C
Thứ năm, 20/02/2025 12:00
28°C
Thứ năm, 20/02/2025 15:00
28°C
Thứ năm, 20/02/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 20/02/2025 21:00
26°C
Thứ sáu, 21/02/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 21/02/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 21/02/2025 06:00
35°C
Thứ sáu, 21/02/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 21/02/2025 12:00
28°C
Thứ sáu, 21/02/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 21/02/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 21/02/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 22/02/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 22/02/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 22/02/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 22/02/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 22/02/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 22/02/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 22/02/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 22/02/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 23/02/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 23/02/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 23/02/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 23/02/2025 09:00
29°C
Đà Nẵng

24°C

Cảm giác: 25°C
mây đen u ám
Thứ tư, 19/02/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 19/02/2025 03:00
22°C
Thứ tư, 19/02/2025 06:00
22°C
Thứ tư, 19/02/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 19/02/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 19/02/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 19/02/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 19/02/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 20/02/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 20/02/2025 03:00
23°C
Thứ năm, 20/02/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 20/02/2025 09:00
24°C
Thứ năm, 20/02/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 20/02/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 20/02/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 20/02/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 21/02/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 21/02/2025 03:00
24°C
Thứ sáu, 21/02/2025 06:00
24°C
Thứ sáu, 21/02/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 21/02/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 21/02/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 21/02/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 21/02/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 22/02/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 22/02/2025 03:00
23°C
Thứ bảy, 22/02/2025 06:00
22°C
Thứ bảy, 22/02/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 22/02/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 22/02/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 22/02/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 22/02/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 23/02/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 23/02/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 23/02/2025 06:00
23°C
Chủ nhật, 23/02/2025 09:00
22°C
Hà Giang

16°C

Cảm giác: 16°C
mây đen u ám
Thứ tư, 19/02/2025 00:00
16°C
Thứ tư, 19/02/2025 03:00
16°C
Thứ tư, 19/02/2025 06:00
17°C
Thứ tư, 19/02/2025 09:00
17°C
Thứ tư, 19/02/2025 12:00
16°C
Thứ tư, 19/02/2025 15:00
16°C
Thứ tư, 19/02/2025 18:00
16°C
Thứ tư, 19/02/2025 21:00
16°C
Thứ năm, 20/02/2025 00:00
17°C
Thứ năm, 20/02/2025 03:00
17°C
Thứ năm, 20/02/2025 06:00
18°C
Thứ năm, 20/02/2025 09:00
17°C
Thứ năm, 20/02/2025 12:00
17°C
Thứ năm, 20/02/2025 15:00
17°C
Thứ năm, 20/02/2025 18:00
17°C
Thứ năm, 20/02/2025 21:00
17°C
Thứ sáu, 21/02/2025 00:00
17°C
Thứ sáu, 21/02/2025 03:00
18°C
Thứ sáu, 21/02/2025 06:00
19°C
Thứ sáu, 21/02/2025 09:00
18°C
Thứ sáu, 21/02/2025 12:00
18°C
Thứ sáu, 21/02/2025 15:00
18°C
Thứ sáu, 21/02/2025 18:00
18°C
Thứ sáu, 21/02/2025 21:00
18°C
Thứ bảy, 22/02/2025 00:00
18°C
Thứ bảy, 22/02/2025 03:00
19°C
Thứ bảy, 22/02/2025 06:00
19°C
Thứ bảy, 22/02/2025 09:00
18°C
Thứ bảy, 22/02/2025 12:00
18°C
Thứ bảy, 22/02/2025 15:00
17°C
Thứ bảy, 22/02/2025 18:00
17°C
Thứ bảy, 22/02/2025 21:00
17°C
Chủ nhật, 23/02/2025 00:00
17°C
Chủ nhật, 23/02/2025 03:00
17°C
Chủ nhật, 23/02/2025 06:00
17°C
Chủ nhật, 23/02/2025 09:00
16°C
Hải Phòng

19°C

Cảm giác: 19°C
sương mờ
Thứ tư, 19/02/2025 00:00
19°C
Thứ tư, 19/02/2025 03:00
20°C
Thứ tư, 19/02/2025 06:00
22°C
Thứ tư, 19/02/2025 09:00
21°C
Thứ tư, 19/02/2025 12:00
20°C
Thứ tư, 19/02/2025 15:00
20°C
Thứ tư, 19/02/2025 18:00
20°C
Thứ tư, 19/02/2025 21:00
19°C
Thứ năm, 20/02/2025 00:00
19°C
Thứ năm, 20/02/2025 03:00
24°C
Thứ năm, 20/02/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 20/02/2025 09:00
23°C
Thứ năm, 20/02/2025 12:00
21°C
Thứ năm, 20/02/2025 15:00
21°C
Thứ năm, 20/02/2025 18:00
20°C
Thứ năm, 20/02/2025 21:00
20°C
Thứ sáu, 21/02/2025 00:00
20°C
Thứ sáu, 21/02/2025 03:00
21°C
Thứ sáu, 21/02/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 21/02/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 21/02/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 21/02/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 21/02/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 21/02/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 22/02/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 22/02/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 22/02/2025 06:00
23°C
Thứ bảy, 22/02/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 22/02/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 22/02/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 22/02/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 22/02/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 23/02/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 23/02/2025 03:00
20°C
Chủ nhật, 23/02/2025 06:00
20°C
Chủ nhật, 23/02/2025 09:00
19°C
Khánh Hòa

25°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ tư, 19/02/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 19/02/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 19/02/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 19/02/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 19/02/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 19/02/2025 15:00
21°C
Thứ tư, 19/02/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 19/02/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 20/02/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 20/02/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 20/02/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 20/02/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 20/02/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 20/02/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 20/02/2025 18:00
21°C
Thứ năm, 20/02/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 21/02/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 21/02/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 21/02/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 21/02/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 21/02/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 21/02/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 21/02/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 21/02/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 22/02/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 22/02/2025 03:00
23°C
Thứ bảy, 22/02/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 22/02/2025 09:00
23°C
Thứ bảy, 22/02/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 22/02/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 22/02/2025 18:00
21°C
Thứ bảy, 22/02/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 23/02/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 23/02/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 23/02/2025 06:00
23°C
Chủ nhật, 23/02/2025 09:00
23°C
Nghệ An

20°C

Cảm giác: 20°C
mây đen u ám
Thứ tư, 19/02/2025 00:00
17°C
Thứ tư, 19/02/2025 03:00
19°C
Thứ tư, 19/02/2025 06:00
20°C
Thứ tư, 19/02/2025 09:00
20°C
Thứ tư, 19/02/2025 12:00
18°C
Thứ tư, 19/02/2025 15:00
18°C
Thứ tư, 19/02/2025 18:00
17°C
Thứ tư, 19/02/2025 21:00
16°C
Thứ năm, 20/02/2025 00:00
16°C
Thứ năm, 20/02/2025 03:00
19°C
Thứ năm, 20/02/2025 06:00
22°C
Thứ năm, 20/02/2025 09:00
22°C
Thứ năm, 20/02/2025 12:00
19°C
Thứ năm, 20/02/2025 15:00
19°C
Thứ năm, 20/02/2025 18:00
18°C
Thứ năm, 20/02/2025 21:00
18°C
Thứ sáu, 21/02/2025 00:00
18°C
Thứ sáu, 21/02/2025 03:00
20°C
Thứ sáu, 21/02/2025 06:00
21°C
Thứ sáu, 21/02/2025 09:00
20°C
Thứ sáu, 21/02/2025 12:00
19°C
Thứ sáu, 21/02/2025 15:00
18°C
Thứ sáu, 21/02/2025 18:00
18°C
Thứ sáu, 21/02/2025 21:00
18°C
Thứ bảy, 22/02/2025 00:00
18°C
Thứ bảy, 22/02/2025 03:00
19°C
Thứ bảy, 22/02/2025 06:00
20°C
Thứ bảy, 22/02/2025 09:00
18°C
Thứ bảy, 22/02/2025 12:00
18°C
Thứ bảy, 22/02/2025 15:00
17°C
Thứ bảy, 22/02/2025 18:00
17°C
Thứ bảy, 22/02/2025 21:00
17°C
Chủ nhật, 23/02/2025 00:00
17°C
Chủ nhật, 23/02/2025 03:00
17°C
Chủ nhật, 23/02/2025 06:00
17°C
Chủ nhật, 23/02/2025 09:00
16°C
Phan Thiết

28°C

Cảm giác: 30°C
mây rải rác
Thứ tư, 19/02/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 19/02/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 19/02/2025 06:00
31°C
Thứ tư, 19/02/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 19/02/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 19/02/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 19/02/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 19/02/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 20/02/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 20/02/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 20/02/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 20/02/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 20/02/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 20/02/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 20/02/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 20/02/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 21/02/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 21/02/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 21/02/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 21/02/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 21/02/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 21/02/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 21/02/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 21/02/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 22/02/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 22/02/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 22/02/2025 06:00
27°C
Thứ bảy, 22/02/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 22/02/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 22/02/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 22/02/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 22/02/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 23/02/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 23/02/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 23/02/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 23/02/2025 09:00
27°C
Quảng Bình

19°C

Cảm giác: 19°C
mây cụm
Thứ tư, 19/02/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 19/02/2025 03:00
19°C
Thứ tư, 19/02/2025 06:00
18°C
Thứ tư, 19/02/2025 09:00
18°C
Thứ tư, 19/02/2025 12:00
17°C
Thứ tư, 19/02/2025 15:00
17°C
Thứ tư, 19/02/2025 18:00
16°C
Thứ tư, 19/02/2025 21:00
17°C
Thứ năm, 20/02/2025 00:00
17°C
Thứ năm, 20/02/2025 03:00
21°C
Thứ năm, 20/02/2025 06:00
21°C
Thứ năm, 20/02/2025 09:00
21°C
Thứ năm, 20/02/2025 12:00
17°C
Thứ năm, 20/02/2025 15:00
18°C
Thứ năm, 20/02/2025 18:00
18°C
Thứ năm, 20/02/2025 21:00
18°C
Thứ sáu, 21/02/2025 00:00
18°C
Thứ sáu, 21/02/2025 03:00
19°C
Thứ sáu, 21/02/2025 06:00
21°C
Thứ sáu, 21/02/2025 09:00
20°C
Thứ sáu, 21/02/2025 12:00
17°C
Thứ sáu, 21/02/2025 15:00
17°C
Thứ sáu, 21/02/2025 18:00
17°C
Thứ sáu, 21/02/2025 21:00
18°C
Thứ bảy, 22/02/2025 00:00
18°C
Thứ bảy, 22/02/2025 03:00
20°C
Thứ bảy, 22/02/2025 06:00
22°C
Thứ bảy, 22/02/2025 09:00
19°C
Thứ bảy, 22/02/2025 12:00
18°C
Thứ bảy, 22/02/2025 15:00
18°C
Thứ bảy, 22/02/2025 18:00
18°C
Thứ bảy, 22/02/2025 21:00
18°C
Chủ nhật, 23/02/2025 00:00
18°C
Chủ nhật, 23/02/2025 03:00
18°C
Chủ nhật, 23/02/2025 06:00
19°C
Chủ nhật, 23/02/2025 09:00
19°C
Thừa Thiên Huế

24°C

Cảm giác: 24°C
mây cụm
Thứ tư, 19/02/2025 00:00
19°C
Thứ tư, 19/02/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 19/02/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 19/02/2025 09:00
23°C
Thứ tư, 19/02/2025 12:00
20°C
Thứ tư, 19/02/2025 15:00
20°C
Thứ tư, 19/02/2025 18:00
18°C
Thứ tư, 19/02/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 20/02/2025 00:00
19°C
Thứ năm, 20/02/2025 03:00
25°C
Thứ năm, 20/02/2025 06:00
26°C
Thứ năm, 20/02/2025 09:00
23°C
Thứ năm, 20/02/2025 12:00
21°C
Thứ năm, 20/02/2025 15:00
20°C
Thứ năm, 20/02/2025 18:00
19°C
Thứ năm, 20/02/2025 21:00
19°C
Thứ sáu, 21/02/2025 00:00
20°C
Thứ sáu, 21/02/2025 03:00
23°C
Thứ sáu, 21/02/2025 06:00
25°C
Thứ sáu, 21/02/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 21/02/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 21/02/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 21/02/2025 18:00
19°C
Thứ sáu, 21/02/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 22/02/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 22/02/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 22/02/2025 06:00
21°C
Thứ bảy, 22/02/2025 09:00
21°C
Thứ bảy, 22/02/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 22/02/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 22/02/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 22/02/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 23/02/2025 00:00
20°C
Chủ nhật, 23/02/2025 03:00
21°C
Chủ nhật, 23/02/2025 06:00
21°C
Chủ nhật, 23/02/2025 09:00
21°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15692 15957 16590
CAD 17453 17726 18344
CHF 27710 28074 28720
CNY 0 3358 3600
EUR 26068 26326 27368
GBP 31393 31773 32712
HKD 0 3151 3354
JPY 161 165 171
KRW 0 0 19
NZD 0 14256 14846
SGD 18480 18756 19283
THB 673 736 789
USD (1,2) 25264 0 0
USD (5,10,20) 25300 0 0
USD (50,100) 25327 25360 25705
Cập nhật: 18/02/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,360 25,360 25,720
USD(1-2-5) 24,346 - -
USD(10-20) 24,346 - -
GBP 31,799 31,873 32,742
HKD 3,227 3,234 3,333
CHF 27,962 27,990 28,820
JPY 164.77 165.03 172.8
THB 696.57 731.23 782.3
AUD 16,042 16,067 16,500
CAD 17,785 17,810 18,296
SGD 18,681 18,758 19,346
SEK - 2,343 2,425
LAK - 0.9 1.25
DKK - 3,523 3,645
NOK - 2,257 2,336
CNY - 3,470 3,565
RUB - - -
NZD 14,314 14,403 14,826
KRW 15.52 17.14 18.67
EUR 26,290 26,332 27,487
TWD 704.4 - 852.95
MYR 5,365.98 - 6,055.76
SAR - 6,694.82 7,048.43
KWD - 80,522 85,637
XAU - - 90,800
Cập nhật: 18/02/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,370 25,390 25,730
EUR 26,169 26,274 27,393
GBP 31,549 31,676 32,691
HKD 3,217 3,230 3,339
CHF 27,738 27,849 28,755
JPY 164.09 164.75 172.09
AUD 15,900 15,964 16,499
SGD 18,659 18,734 19,284
THB 737 740 773
CAD 17,652 17,723 18,255
NZD 14,321 14,833
KRW 16.92 18.69
Cập nhật: 18/02/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25325 25325 25685
AUD 15848 15948 16513
CAD 17615 17715 18269
CHF 27882 27912 28795
CNY 0 3467.2 0
CZK 0 1005 0
DKK 0 3540 0
EUR 26226 26326 27198
GBP 31654 31704 32814
HKD 0 3280 0
JPY 164.84 165.34 171.85
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.2 0
LAK 0 1.142 0
MYR 0 5890 0
NOK 0 2265 0
NZD 0 14361 0
PHP 0 414 0
SEK 0 2340 0
SGD 18607 18737 19464
THB 0 700.9 0
TWD 0 775 0
XAU 8800000 8800000 9080000
XBJ 8000000 8000000 9080000
Cập nhật: 18/02/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,370 25,420 25,680
USD20 25,370 25,420 25,680
USD1 25,370 25,420 25,680
AUD 15,938 16,088 17,164
EUR 26,420 26,570 27,746
CAD 17,599 17,699 19,018
SGD 18,717 18,867 19,333
JPY 165.21 166.71 171.36
GBP 31,806 31,956 32,747
XAU 8,858,000 0 9,112,000
CNY 0 3,357 0
THB 0 0 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 18/02/2025 17:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 88,600 ▲1000K 91,100 ▲500K
AVPL/SJC HCM 88,600 ▲1000K 91,100 ▲500K
AVPL/SJC ĐN 88,600 ▲1000K 91,100 ▲500K
Nguyên liệu 9999 - HN 89,600 ▲500K 90,200 ▲500K
Nguyên liệu 999 - HN 89,500 ▲500K 90,100 ▲500K
AVPL/SJC Cần Thơ 88,600 ▲1000K 91,100 ▲500K
Cập nhật: 18/02/2025 17:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 89.400 ▲300K 91.000 ▲450K
TPHCM - SJC 88.600 ▲1000K 91.100 ▲500K
Hà Nội - PNJ 89.400 ▲300K 91.000 ▲450K
Hà Nội - SJC 88.600 ▲1000K 91.100 ▲500K
Đà Nẵng - PNJ 89.400 ▲300K 91.000 ▲450K
Đà Nẵng - SJC 88.600 ▲1000K 91.100 ▲500K
Miền Tây - PNJ 89.400 ▲300K 91.000 ▲450K
Miền Tây - SJC 88.600 ▲1000K 91.100 ▲500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 89.400 ▲300K 91.000 ▲450K
Giá vàng nữ trang - SJC 88.600 ▲1000K 91.100 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 89.400 ▲300K
Giá vàng nữ trang - SJC 88.600 ▲1000K 91.100 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 89.400 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 88.400 ▲500K 90.900 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 88.310 ▲500K 90.810 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 87.590 ▲490K 90.090 ▲490K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 80.860 ▲450K 83.360 ▲450K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 65.830 ▲380K 68.330 ▲380K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 59.460 ▲340K 61.960 ▲340K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 56.740 ▲330K 59.240 ▲330K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 53.100 ▲310K 55.600 ▲310K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 50.830 ▲300K 53.330 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.460 ▲200K 37.960 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.740 ▲190K 34.240 ▲190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.650 ▲170K 30.150 ▲170K
Cập nhật: 18/02/2025 17:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 8,880 ▲50K 9,100 ▲50K
Trang sức 99.9 8,870 ▲50K 9,090 ▲50K
NL 99.99 8,880 ▲50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,870 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,970 ▲50K 9,110 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,970 ▲50K 9,110 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,970 ▲50K 9,110 ▲50K
Miếng SJC Thái Bình 8,860 ▲100K 9,110 ▲50K
Miếng SJC Nghệ An 8,860 ▲100K 9,110 ▲50K
Miếng SJC Hà Nội 8,860 ▲100K 9,110 ▲50K
Cập nhật: 18/02/2025 17:00