Modem Snapdragon X75 thiết lập chuẩn mới cho tốc độ 5G

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Mới đây, Qualcomm cho hay modem Snapdragon X75 5G đã đạt tốc độ tải xuống 7.5 Gbps, đây là tốc độ tải xuống nhanh nhất thế giới hiện nay đối với mạng 5G sử dụng băng tần dưới 6GHz.

Đây là kết quả mới nhất của modem Snapdragon X75 5G kể từ khi ra mắt tại MWC 2023 tại Barcelona, Tây Ban Nha. Điều này khẳng định vị thế tiên phong của Qualcomm trong việc thúc đẩy hiệu năng 5G.

Qualcomm cho biết, kết quả được xác định thông qua thử nghiệm trên thiết bị sử dụng cấu hình mạng 5G SA (Standalone 5G) với 300MHz băng tần được sử dụng trong thử nghiệm. Trong đó, gồm 4 kênh TDD trong một kết nối tải xuống (phương pháp TDD sử dụng các băng n38 (2570 MHz – 2620 MHz)) được kết hợp với công nghệ kết nối cộng gộp sóng mang (4xCA) và 1024 QAM (công nghệ lõi của Wifi 6).

modem snapdragon x75 thiet lap chuan moi cho toc do 5g

Hệ thống modem-RF Snapdragon X75 5G. Ảnh: Qualcomm

Hai công nghệ then chốt của Snapdragon X75 là khả năng kết nối cộng gộp sóng mang (4xCA) trên băng tần TDD và công nghệ 1024 QAM. Chúng cho phép kết hợp linh hoạt các băng tần và nâng cao hiệu suất sử dụng phổ tần, giúp đạt được tốc độ tải xuống cực cao trên mạng 5G SA với băng tần dưới 6GHz.

Ông Sunil Patil, Phó Chủ tịch Quản lý Sản phẩm của Qualcomm cho biết: "Snapdragon X75 5G Modem-RF System là modem không dây thông minh nhất chúng tôi từng tạo ra, được thiết kế cho tương lai với kiến trúc sẵn sàng cho 5G Advanced, nhằm giúp các nhà mạng trên toàn cầu định nghĩa thế hệ mạng tiếp theo."

Ông cũng cho biết Snapdragon X75 hiện đang được cung cấp mẫu thử nghiệm cho các khách hàng của Qualcomm, và được hãng tung ra thị trường vào cuối năm 2023. Kết quả thự nghiệm của modem 5G sẽ mang lại trải nghiệm kết nối vượt trội cho người dùng trong tương lai gần, Ông nhấn mạnh.

Với khả năng kết nối siêu nhanh, Snapdragon X75 sẽ mở ra kỷ nguyên mới cho các ứng dụng đòi hỏi băng thông cao như video streaming 4K/8K, tải xuống nội dung có dung lượng lớn, game online... Người dùng có thể truy cập các dịch vụ giải trí, xem video và tải nội dung mượt mà hơn bao giờ hết. Đồng thời, nhà mạng có thể tăng khả năng và công suất mạng 5G nhờ sử dụng băng tần hiệu quả hơn.

Bằng cách liên tục đẩy giới hạn công nghệ, Qualcomm đang đóng vai trò then chốt trong việc thúc đẩy tương lai kết nối siêu nhanh với 5G và hướng tới 6G. Kết quả thử nghiệm mới của Snapdragon X75 chứng tỏ nền tảng công nghệ vững chắc của Qualcomm và khả năng dẫn đầu về các giải pháp 5G tiên tiến.

Có thể bạn quan tâm

Thách Thức Starlink của Elon Musk trong tương lai là gì?

Thách Thức Starlink của Elon Musk trong tương lai là gì?

Công nghệ số
Ba tập đoàn quốc phòng hàng đầu châu Âu là Airbus, Thales và Leonardo vừa tuyên bố hợp nhất các mảng kinh doanh vệ tinh và không gian để thành lập một liên doanh mới, được mô tả là “công ty hàng đầu châu Âu trong lĩnh vực không gian”. Đây được xem là nỗ lực nhằm xây dựng đối trọng với Starlink, mạng lưới vệ tinh internet toàn cầu thuộc SpaceX của Elon Musk.
Cuộc đua tiêu chuẩn hóa 6G bắt đầu

Cuộc đua tiêu chuẩn hóa 6G bắt đầu

Viễn thông - Internet
Hai gã khổng lồ công nghệ châu Á ký kết thỏa thuận nghiên cứu chung về mạng thế hệ thứ sáu và hệ thống truy cập vô tuyến thông minh. Năm 2025 đánh dấu bước ngoặt trong tiêu chuẩn hóa công nghệ mạng tương lai với băng tần 7GHz.
Nokia gia hạn hợp tác với VNPT nâng cấp hạ tầng viễn thông Việt Nam

Nokia gia hạn hợp tác với VNPT nâng cấp hạ tầng viễn thông Việt Nam

Viễn thông - Internet
Nokia và VNPT ký gia hạn hợp đồng triển khai thiết bị AirScale tại Hà Nội, các tỉnh biên giới và miền Nam, giúp tăng dung lượng mạng, cải thiện chất lượng kết nối di động phục vụ chuyển đổi số.
Omdia: Viettel bứt phá nhờ tự chủ toàn bộ hệ thống mạng lõi 5G

Omdia: Viettel bứt phá nhờ tự chủ toàn bộ hệ thống mạng lõi 5G

Viễn thông - Internet
Mới đây, công ty nghiên cứu và tư vấn công nghệ toàn cầu Omdia đã ghi nhận Viettel là nhà cung cấp mạng lõi 4G/5G hàng đầu thế giới (core vendor), tại báo cáo thường niên “Market Landscape: Core Vendors - 2025”, bên cạnh các nhà cung cấp mạng lõi hàng đầu thế giới.
Thị trường 5G FWA toàn cầu chạm mốc 189 triệu thuê bao năm 2030

Thị trường 5G FWA toàn cầu chạm mốc 189 triệu thuê bao năm 2030

Viễn thông - Internet
Dịch vụ Internet không dây cố định 5G (5G FWA) thúc đẩy thị trường viễn thông toàn cầu tăng trưởng 18,8% mỗi năm, trong đó, 5G FWA chiếm 81% thị phần với khoảng 189 triệu thuê bao. Các nhà mạng dự kiến thu về 111 tỷ USD doanh thu từ 233 triệu thuê bao vào năm 2030.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Hà Nội

24°C

Cảm giác: 24°C
bầu trời quang đãng
Thứ năm, 13/11/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 13/11/2025 03:00
24°C
Thứ năm, 13/11/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 13/11/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 13/11/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 13/11/2025 15:00
21°C
Thứ năm, 13/11/2025 18:00
20°C
Thứ năm, 13/11/2025 21:00
19°C
Thứ sáu, 14/11/2025 00:00
18°C
Thứ sáu, 14/11/2025 03:00
24°C
Thứ sáu, 14/11/2025 06:00
26°C
Thứ sáu, 14/11/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 14/11/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 14/11/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 14/11/2025 18:00
19°C
Thứ sáu, 14/11/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 15/11/2025 00:00
18°C
Thứ bảy, 15/11/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 15/11/2025 06:00
26°C
Thứ bảy, 15/11/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 15/11/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 15/11/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 15/11/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 15/11/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 16/11/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 16/11/2025 03:00
25°C
Chủ nhật, 16/11/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 16/11/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 16/11/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 16/11/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 16/11/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 16/11/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 17/11/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 17/11/2025 03:00
23°C
Thứ hai, 17/11/2025 06:00
22°C
Thứ hai, 17/11/2025 09:00
22°C
TP Hồ Chí Minh

28°C

Cảm giác: 33°C
mây rải rác
Thứ năm, 13/11/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 13/11/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 13/11/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 13/11/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 13/11/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 13/11/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 13/11/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 13/11/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 14/11/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 14/11/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 14/11/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 14/11/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 14/11/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 14/11/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 14/11/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 14/11/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 15/11/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 15/11/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 15/11/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 15/11/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 15/11/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 15/11/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 15/11/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 15/11/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 16/11/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 16/11/2025 03:00
25°C
Chủ nhật, 16/11/2025 06:00
27°C
Chủ nhật, 16/11/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 16/11/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 16/11/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 16/11/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 16/11/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 17/11/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 17/11/2025 03:00
26°C
Thứ hai, 17/11/2025 06:00
27°C
Thứ hai, 17/11/2025 09:00
27°C
Đà Nẵng

25°C

Cảm giác: 26°C
mây thưa
Thứ năm, 13/11/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 13/11/2025 03:00
26°C
Thứ năm, 13/11/2025 06:00
26°C
Thứ năm, 13/11/2025 09:00
25°C
Thứ năm, 13/11/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 13/11/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 13/11/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 13/11/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 14/11/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 14/11/2025 03:00
25°C
Thứ sáu, 14/11/2025 06:00
26°C
Thứ sáu, 14/11/2025 09:00
24°C
Thứ sáu, 14/11/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 14/11/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 14/11/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 14/11/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 15/11/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 15/11/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 15/11/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 15/11/2025 09:00
25°C
Thứ bảy, 15/11/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 15/11/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 15/11/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 15/11/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 16/11/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 16/11/2025 03:00
24°C
Chủ nhật, 16/11/2025 06:00
25°C
Chủ nhật, 16/11/2025 09:00
25°C
Chủ nhật, 16/11/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 16/11/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 16/11/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 16/11/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 17/11/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 17/11/2025 03:00
24°C
Thứ hai, 17/11/2025 06:00
24°C
Thứ hai, 17/11/2025 09:00
24°C
Nghệ An

18°C

Cảm giác: 19°C
mây đen u ám
Thứ năm, 13/11/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 13/11/2025 03:00
23°C
Thứ năm, 13/11/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 13/11/2025 09:00
24°C
Thứ năm, 13/11/2025 12:00
17°C
Thứ năm, 13/11/2025 15:00
16°C
Thứ năm, 13/11/2025 18:00
15°C
Thứ năm, 13/11/2025 21:00
15°C
Thứ sáu, 14/11/2025 00:00
16°C
Thứ sáu, 14/11/2025 03:00
23°C
Thứ sáu, 14/11/2025 06:00
25°C
Thứ sáu, 14/11/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 14/11/2025 12:00
17°C
Thứ sáu, 14/11/2025 15:00
16°C
Thứ sáu, 14/11/2025 18:00
15°C
Thứ sáu, 14/11/2025 21:00
15°C
Thứ bảy, 15/11/2025 00:00
16°C
Thứ bảy, 15/11/2025 03:00
23°C
Thứ bảy, 15/11/2025 06:00
25°C
Thứ bảy, 15/11/2025 09:00
23°C
Thứ bảy, 15/11/2025 12:00
17°C
Thứ bảy, 15/11/2025 15:00
16°C
Thứ bảy, 15/11/2025 18:00
15°C
Thứ bảy, 15/11/2025 21:00
14°C
Chủ nhật, 16/11/2025 00:00
15°C
Chủ nhật, 16/11/2025 03:00
21°C
Chủ nhật, 16/11/2025 06:00
24°C
Chủ nhật, 16/11/2025 09:00
19°C
Chủ nhật, 16/11/2025 12:00
17°C
Chủ nhật, 16/11/2025 15:00
17°C
Chủ nhật, 16/11/2025 18:00
17°C
Chủ nhật, 16/11/2025 21:00
17°C
Thứ hai, 17/11/2025 00:00
18°C
Thứ hai, 17/11/2025 03:00
21°C
Thứ hai, 17/11/2025 06:00
20°C
Thứ hai, 17/11/2025 09:00
18°C
Phan Thiết

26°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ năm, 13/11/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 13/11/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 13/11/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 13/11/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 13/11/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 13/11/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 13/11/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 13/11/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 14/11/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 14/11/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 14/11/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 14/11/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 14/11/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 14/11/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 14/11/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 14/11/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 15/11/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 15/11/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 15/11/2025 06:00
27°C
Thứ bảy, 15/11/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 15/11/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 15/11/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 15/11/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 15/11/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 16/11/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 16/11/2025 03:00
26°C
Chủ nhật, 16/11/2025 06:00
27°C
Chủ nhật, 16/11/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 16/11/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 16/11/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 16/11/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 16/11/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 17/11/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 17/11/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 17/11/2025 06:00
28°C
Thứ hai, 17/11/2025 09:00
26°C
Quảng Bình

19°C

Cảm giác: 19°C
mây đen u ám
Thứ năm, 13/11/2025 00:00
17°C
Thứ năm, 13/11/2025 03:00
17°C
Thứ năm, 13/11/2025 06:00
18°C
Thứ năm, 13/11/2025 09:00
19°C
Thứ năm, 13/11/2025 12:00
18°C
Thứ năm, 13/11/2025 15:00
17°C
Thứ năm, 13/11/2025 18:00
16°C
Thứ năm, 13/11/2025 21:00
16°C
Thứ sáu, 14/11/2025 00:00
17°C
Thứ sáu, 14/11/2025 03:00
21°C
Thứ sáu, 14/11/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 14/11/2025 09:00
20°C
Thứ sáu, 14/11/2025 12:00
16°C
Thứ sáu, 14/11/2025 15:00
16°C
Thứ sáu, 14/11/2025 18:00
15°C
Thứ sáu, 14/11/2025 21:00
16°C
Thứ bảy, 15/11/2025 00:00
17°C
Thứ bảy, 15/11/2025 03:00
20°C
Thứ bảy, 15/11/2025 06:00
21°C
Thứ bảy, 15/11/2025 09:00
19°C
Thứ bảy, 15/11/2025 12:00
18°C
Thứ bảy, 15/11/2025 15:00
17°C
Thứ bảy, 15/11/2025 18:00
16°C
Thứ bảy, 15/11/2025 21:00
16°C
Chủ nhật, 16/11/2025 00:00
17°C
Chủ nhật, 16/11/2025 03:00
17°C
Chủ nhật, 16/11/2025 06:00
17°C
Chủ nhật, 16/11/2025 09:00
17°C
Chủ nhật, 16/11/2025 12:00
17°C
Chủ nhật, 16/11/2025 15:00
18°C
Chủ nhật, 16/11/2025 18:00
18°C
Chủ nhật, 16/11/2025 21:00
18°C
Thứ hai, 17/11/2025 00:00
18°C
Thứ hai, 17/11/2025 03:00
18°C
Thứ hai, 17/11/2025 06:00
18°C
Thứ hai, 17/11/2025 09:00
18°C
Thừa Thiên Huế

25°C

Cảm giác: 25°C
mây cụm
Thứ năm, 13/11/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 13/11/2025 03:00
24°C
Thứ năm, 13/11/2025 06:00
25°C
Thứ năm, 13/11/2025 09:00
24°C
Thứ năm, 13/11/2025 12:00
20°C
Thứ năm, 13/11/2025 15:00
19°C
Thứ năm, 13/11/2025 18:00
19°C
Thứ năm, 13/11/2025 21:00
20°C
Thứ sáu, 14/11/2025 00:00
20°C
Thứ sáu, 14/11/2025 03:00
23°C
Thứ sáu, 14/11/2025 06:00
24°C
Thứ sáu, 14/11/2025 09:00
22°C
Thứ sáu, 14/11/2025 12:00
20°C
Thứ sáu, 14/11/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 14/11/2025 18:00
18°C
Thứ sáu, 14/11/2025 21:00
18°C
Thứ bảy, 15/11/2025 00:00
19°C
Thứ bảy, 15/11/2025 03:00
20°C
Thứ bảy, 15/11/2025 06:00
23°C
Thứ bảy, 15/11/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 15/11/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 15/11/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 15/11/2025 18:00
21°C
Thứ bảy, 15/11/2025 21:00
21°C
Chủ nhật, 16/11/2025 00:00
21°C
Chủ nhật, 16/11/2025 03:00
21°C
Chủ nhật, 16/11/2025 06:00
21°C
Chủ nhật, 16/11/2025 09:00
21°C
Chủ nhật, 16/11/2025 12:00
22°C
Chủ nhật, 16/11/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 16/11/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 16/11/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 17/11/2025 00:00
21°C
Thứ hai, 17/11/2025 03:00
20°C
Thứ hai, 17/11/2025 06:00
21°C
Thứ hai, 17/11/2025 09:00
21°C
Hà Giang

20°C

Cảm giác: 21°C
mây đen u ám
Thứ năm, 13/11/2025 00:00
20°C
Thứ năm, 13/11/2025 03:00
24°C
Thứ năm, 13/11/2025 06:00
27°C
Thứ năm, 13/11/2025 09:00
25°C
Thứ năm, 13/11/2025 12:00
19°C
Thứ năm, 13/11/2025 15:00
18°C
Thứ năm, 13/11/2025 18:00
18°C
Thứ năm, 13/11/2025 21:00
18°C
Thứ sáu, 14/11/2025 00:00
18°C
Thứ sáu, 14/11/2025 03:00
21°C
Thứ sáu, 14/11/2025 06:00
25°C
Thứ sáu, 14/11/2025 09:00
24°C
Thứ sáu, 14/11/2025 12:00
19°C
Thứ sáu, 14/11/2025 15:00
18°C
Thứ sáu, 14/11/2025 18:00
17°C
Thứ sáu, 14/11/2025 21:00
16°C
Thứ bảy, 15/11/2025 00:00
17°C
Thứ bảy, 15/11/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 15/11/2025 06:00
27°C
Thứ bảy, 15/11/2025 09:00
25°C
Thứ bảy, 15/11/2025 12:00
19°C
Thứ bảy, 15/11/2025 15:00
18°C
Thứ bảy, 15/11/2025 18:00
17°C
Thứ bảy, 15/11/2025 21:00
16°C
Chủ nhật, 16/11/2025 00:00
17°C
Chủ nhật, 16/11/2025 03:00
25°C
Chủ nhật, 16/11/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 16/11/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 16/11/2025 12:00
19°C
Chủ nhật, 16/11/2025 15:00
18°C
Chủ nhật, 16/11/2025 18:00
17°C
Chủ nhật, 16/11/2025 21:00
16°C
Thứ hai, 17/11/2025 00:00
18°C
Thứ hai, 17/11/2025 03:00
25°C
Thứ hai, 17/11/2025 06:00
28°C
Thứ hai, 17/11/2025 09:00
23°C
Hải Phòng

23°C

Cảm giác: 23°C
bầu trời quang đãng
Thứ năm, 13/11/2025 00:00
21°C
Thứ năm, 13/11/2025 03:00
24°C
Thứ năm, 13/11/2025 06:00
27°C
Thứ năm, 13/11/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 13/11/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 13/11/2025 15:00
21°C
Thứ năm, 13/11/2025 18:00
20°C
Thứ năm, 13/11/2025 21:00
19°C
Thứ sáu, 14/11/2025 00:00
19°C
Thứ sáu, 14/11/2025 03:00
24°C
Thứ sáu, 14/11/2025 06:00
26°C
Thứ sáu, 14/11/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 14/11/2025 12:00
20°C
Thứ sáu, 14/11/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 14/11/2025 18:00
19°C
Thứ sáu, 14/11/2025 21:00
18°C
Thứ bảy, 15/11/2025 00:00
19°C
Thứ bảy, 15/11/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 15/11/2025 06:00
27°C
Thứ bảy, 15/11/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 15/11/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 15/11/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 15/11/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 15/11/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 16/11/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 16/11/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 16/11/2025 06:00
25°C
Chủ nhật, 16/11/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 16/11/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 16/11/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 16/11/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 16/11/2025 21:00
21°C
Thứ hai, 17/11/2025 00:00
21°C
Thứ hai, 17/11/2025 03:00
21°C
Thứ hai, 17/11/2025 06:00
22°C
Thứ hai, 17/11/2025 09:00
21°C
Khánh Hòa

26°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ năm, 13/11/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 13/11/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 13/11/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 13/11/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 13/11/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 13/11/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 13/11/2025 18:00
21°C
Thứ năm, 13/11/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 14/11/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 14/11/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 14/11/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 14/11/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 14/11/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 14/11/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 14/11/2025 18:00
19°C
Thứ sáu, 14/11/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 15/11/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 15/11/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 15/11/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 15/11/2025 09:00
25°C
Thứ bảy, 15/11/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 15/11/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 15/11/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 15/11/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 16/11/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 16/11/2025 03:00
24°C
Chủ nhật, 16/11/2025 06:00
24°C
Chủ nhật, 16/11/2025 09:00
23°C
Chủ nhật, 16/11/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 16/11/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 16/11/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 16/11/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 17/11/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 17/11/2025 03:00
24°C
Thứ hai, 17/11/2025 06:00
25°C
Thứ hai, 17/11/2025 09:00
24°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16684 16953 17534
CAD 18267 18543 19156
CHF 32321 32704 33347
CNY 0 3470 3830
EUR 29856 30129 31156
GBP 33761 34150 35084
HKD 0 3260 3462
JPY 163 167 173
KRW 0 16 18
NZD 0 14595 15180
SGD 19668 19949 20474
THB 726 789 842
USD (1,2) 26085 0 0
USD (5,10,20) 26127 0 0
USD (50,100) 26155 26175 26385
Cập nhật: 12/11/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,135 26,135 26,385
USD(1-2-5) 25,090 - -
USD(10-20) 25,090 - -
EUR 30,094 30,118 31,297
JPY 167.17 167.47 174.65
GBP 34,221 34,314 35,170
AUD 16,962 17,023 17,482
CAD 18,494 18,553 19,101
CHF 32,649 32,751 33,475
SGD 19,826 19,888 20,522
CNY - 3,651 3,752
HKD 3,336 3,346 3,433
KRW 16.63 17.34 18.63
THB 775.26 784.83 835.8
NZD 14,599 14,735 15,097
SEK - 2,745 2,828
DKK - 4,026 4,147
NOK - 2,582 2,660
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,973.98 - 6,710.03
TWD 767.57 - 924.62
SAR - 6,919.21 7,251.22
KWD - 83,673 88,581
Cập nhật: 12/11/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,150 26,155 26,385
EUR 29,920 30,040 31,173
GBP 33,987 34,123 35,091
HKD 3,321 3,334 3,441
CHF 32,304 32,434 33,335
JPY 166.71 167.38 174.46
AUD 16,846 16,914 17,452
SGD 19,881 19,961 20,502
THB 790 793 829
CAD 18,452 18,526 19,064
NZD 14,642 15,150
KRW 17.28 18.87
Cập nhật: 12/11/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26135 26135 26385
AUD 16859 16959 17887
CAD 18445 18545 19556
CHF 32546 32576 34166
CNY 0 3667 0
CZK 0 1186 0
DKK 0 4045 0
EUR 30029 30059 31782
GBP 34050 34100 35861
HKD 0 3390 0
JPY 166.6 167.1 177.64
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2592 0
NZD 0 14696 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2773 0
SGD 19824 19954 20676
THB 0 755.3 0
TWD 0 850 0
SJC 9999 14950000 14950000 15150000
SBJ 13000000 13000000 15150000
Cập nhật: 12/11/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,174 26,224 26,385
USD20 26,174 26,224 26,385
USD1 23,873 26,224 26,385
AUD 16,882 16,982 18,099
EUR 30,204 30,204 31,518
CAD 18,393 18,493 19,805
SGD 19,920 20,070 20,692
JPY 167.7 169.2 173.78
GBP 34,211 34,361 35,142
XAU 14,998,000 0 15,202,000
CNY 0 3,550 0
THB 0 791 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 12/11/2025 18:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 148,400 ▼100K 151,200 ▼300K
Hà Nội - PNJ 148,400 ▼100K 151,200 ▼300K
Đà Nẵng - PNJ 148,400 ▼100K 151,200 ▼300K
Miền Tây - PNJ 148,400 ▼100K 151,200 ▼300K
Tây Nguyên - PNJ 148,400 ▼100K 151,200 ▼300K
Đông Nam Bộ - PNJ 148,400 ▼100K 151,200 ▼300K
Cập nhật: 12/11/2025 18:00
AJC Giá mua Giá bán
Miếng SJC Hà Nội 14,950 ▼50K 15,150 ▼50K
Miếng SJC Nghệ An 14,950 ▼50K 15,150 ▼50K
Miếng SJC Thái Bình 14,950 ▼50K 15,150 ▼50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,850 ▼50K 15,150 ▼50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,850 ▼50K 15,150 ▼50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,850 ▼50K 15,150 ▼50K
NL 99.99 14,180 ▼50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,180 ▼50K
Trang sức 99.9 14,440 ▼50K 15,040 ▼50K
Trang sức 99.99 14,450 ▼50K 15,050 ▼50K
Cập nhật: 12/11/2025 18:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 ▲1345K 1,515 ▲1363K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,495 ▲1345K 15,152 ▼50K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,495 ▲1345K 15,153 ▼50K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,472 ▼1K 1,497 ▼1K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,472 ▼1K 1,498 ▼1K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,457 ▼1K 1,487 ▼1K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 142,728 ▼99K 147,228 ▼99K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 104,186 ▼75K 111,686 ▼75K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 93,776 ▼68K 101,276 ▼68K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 83,366 ▼61K 90,866 ▼61K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 79,351 ▼58K 86,851 ▼58K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,664 ▼42K 62,164 ▼42K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 ▲1345K 1,515 ▲1363K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 ▲1345K 1,515 ▲1363K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 ▲1345K 1,515 ▲1363K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 ▲1345K 1,515 ▲1363K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 ▲1345K 1,515 ▲1363K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 ▲1345K 1,515 ▲1363K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 ▲1345K 1,515 ▲1363K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 ▲1345K 1,515 ▲1363K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 ▲1345K 1,515 ▲1363K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 ▲1345K 1,515 ▲1363K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 ▲1345K 1,515 ▲1363K
Cập nhật: 12/11/2025 18:00