Nestlé Việt Nam cùng cộng đồng doanh nghiệp hướng đến mục tiêu Net Zero 2050

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Nhận thức về trách nhiệm và vai trò của mình trong cuộc chiến chống biến đổi khí hậu, Việt Nam đã cam kết giảm phát thải khí nhà kính và phấn đấu đạt mục tiêu phát thải ròng bằng "0" vào năm 2050.

Đồng hành cùng cộng đồng doanh nghiệp trong vai trò đồng chủ tịch Hội đồng Doanh nghiệp vì Sự phát triển Bền vững Việt Nam (VBCSD) và cũng là doanh nghiệp có 3 năm liên tiếp được xếp hạng “Doanh nghiệp bền vững nhất trong lĩnh vực sản xuất”, Nestlé Việt Nam đã phối hợp với VBCSD, Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI), tổ chức buổi chia sẻ về chủ đề “Cơ chế trao đổi bù trừ tín chỉ các-bon tại Việt Nam và lộ trình hướng đến mục tiêu Net Zero 2050”.

nestle viet nam cung cong dong doanh nghiep huong den muc tieu net zero 2050

Mục đích của sự kiện nhằm kết nối các doanh nghiệp thành viên VBCSD, với sự tham gia và chia sẻ của đại diện Cục Biến đổi khí hậu, Viện Chiến lược, Chính sách Tài nguyên Môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Tại sự kiện, các doanh nghiệp được cập nhật thông tin tóm tắt về những kết quả của Hội nghị Thượng đỉnh APEC 2024, Hội nghị COP29, và những chính sách mới nhất của Việt Nam nhằm định hướng, hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng và thực hiện các chương trình hành động phù hợp góp phần giảm phát thải khí nhà kính.

Đây là một phần của lễ trao giải Chương trình Đánh giá và Xếp hạng các Doanh nghiệp bền vững Việt Nam (CSI-100), sự kiện thường niên nhằm tôn vinh Top 100 doanh nghiệp bền vững. Ở năm thứ 9 của CSI-100 Nestlé Việt Nam đã có 7 năm đồng hành cùng chương trình.

nestle viet nam cung cong dong doanh nghiep huong den muc tieu net zero 2050Ông Binu Jacob, Đồng Chủ tịch VBCSD, Tổng Giám đốc Nestlé Việt Nam chia sẻ tại buổi trao đổi

"Với tầm nhìn trở thành công ty toàn cầu gắn kết địa phương và tiên phong trong phát triển bền vững, Nestlé không chỉ đặt các mục tiêu tham vọng và đưa ra các giải pháp đổi mới cho chính mình, mà còn mong muốn truyền cảm hứng và hỗ trợ cộng đồng doanh nghiệp cùng hướng tới tương lai xanh, đóng góp vào các cam kết chung của Việt Nam. Năm nay chúng tôi rất vui vì số lượng doanh nghiệp tham gia Chương trình CSI-100 tăng lên và nhiều đơn vị đã có những hành động cụ thể nhằm giảm phát thải. Các doanh nghiệp được lựa chọn năm này đều là doanh nghiệp có những thực hành tốt và đáng biểu dương.” Ông Binu Jacob, Tổng Giám đốc Nestlé Việt Nam, Đồng chủ trì VBCSD, phát biểu tại lễ trao giải.

“Thông qua chương trình CSI, chúng tôi kêu gọi sự chung tay từ các cơ quan quản lý, doanh nghiệp và tổ chức để chia sẻ rộng rãi hơn các sáng kiến và thực hành tốt, cùng kiến tạo một Việt Nam xanh hơn, thịnh vượng hơn.” Ông Binu Jacob cho biết thêm.

Có thể bạn quan tâm

CEO của Google nhấn mạnh những thách thức trước sự phát triển nhanh chóng của AI

CEO của Google nhấn mạnh những thách thức trước sự phát triển nhanh chóng của AI

Doanh nghiệp số
Tại cuộc họp chiến lược năm 2025 của Google vào ngày 18/12, CEO Sundar Pichai đã nhấn mạnh tầm quan trọng của năm tới, đặc biệt trong bối cảnh phát triển nhanh chóng của AI và những thách thức mà công ty đang phải đối mặt.
Agribank tặng 1 tỷ đồng cho đội tuyển Bóng đá Quốc gia Việt Nam

Agribank tặng 1 tỷ đồng cho đội tuyển Bóng đá Quốc gia Việt Nam

Kết nối
Đây là phần thưởng cho Đội tuyển Bóng đá Quốc gia Việt Nam sau thành tích giành quyền vào trận chung kết Giải vô địch bóng đá Đông Nam Á 2024 (AFF Cup 2024).
LG tái khởi động chiến dịch “Tết Nhà là Tết Nhất”

LG tái khởi động chiến dịch “Tết Nhà là Tết Nhất”

Doanh nghiệp số
Theo đó, thông qua chiến dịch “Tết Nhà là Tết Nhất” mùa 2 với MV “Điều Giản Đơn Quý Giá” LG muốn gửi gắm những thông điệp ý nghĩa về giá trị của gia đình và những điều thực sự làm nên ngày Tết.
Toshiba Lifestyle: Định nghĩa ‘sự hoàn hảo trong thầm lặng’ trên hành trình 150 năm

Toshiba Lifestyle: Định nghĩa ‘sự hoàn hảo trong thầm lặng’ trên hành trình 150 năm

Gia dụng
Trong thế giới công nghệ không ngừng biến đổi, Toshiba đã khẳng định vị thế của mình qua những sản phẩm kết tinh giữa thiết kế tinh tế và công nghệ đỉnh cao. Hành trình 150 năm không chỉ là cột mốc tự hào mà còn là minh chứng cho sự đổi mới liên tục, giúp Toshiba duy trì vị thế thương hiệu lâu đời, chất lượng Nhật Bản mà vẫn đảm bảo yếu tố thời đại: trẻ trung, hiện đại, đáp ứng nhu cầu đa dạng của người tiêu dùng toàn cầu.
Tập đoàn FPT giữ vững vị thế Top 10 thương hiệu Sao Vàng Đất Việt 2024

Tập đoàn FPT giữ vững vị thế Top 10 thương hiệu Sao Vàng Đất Việt 2024

Doanh nghiệp số
Tập đoàn FPT lần thứ 9 liên tiếp được vinh danh Top 10 thương hiệu Sao Vàng Đất Việt, một trong những giải thưởng cao quý và danh giá nhất dành cho các doanh nghiệp có thành tích vượt trội trong sản xuất kinh doanh và phát triển bền vững.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Thừa Thiên Huế
Quảng Bình
Phan Thiết
Nghệ An
Khánh Hòa
Hải Phòng
Hà Giang
Hà Nội

14°C

Cảm giác: 14°C
sương mờ
Thứ tư, 08/01/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 08/01/2025 03:00
19°C
Thứ tư, 08/01/2025 06:00
21°C
Thứ tư, 08/01/2025 09:00
21°C
Thứ tư, 08/01/2025 12:00
20°C
Thứ tư, 08/01/2025 15:00
19°C
Thứ tư, 08/01/2025 18:00
19°C
Thứ tư, 08/01/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 09/01/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 09/01/2025 03:00
21°C
Thứ năm, 09/01/2025 06:00
19°C
Thứ năm, 09/01/2025 09:00
18°C
Thứ năm, 09/01/2025 12:00
15°C
Thứ năm, 09/01/2025 15:00
15°C
Thứ năm, 09/01/2025 18:00
14°C
Thứ năm, 09/01/2025 21:00
13°C
Thứ sáu, 10/01/2025 00:00
13°C
Thứ sáu, 10/01/2025 03:00
15°C
Thứ sáu, 10/01/2025 06:00
16°C
Thứ sáu, 10/01/2025 09:00
17°C
Thứ sáu, 10/01/2025 12:00
16°C
Thứ sáu, 10/01/2025 15:00
16°C
Thứ sáu, 10/01/2025 18:00
15°C
Thứ sáu, 10/01/2025 21:00
15°C
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
15°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
15°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
16°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
17°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
15°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
13°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
12°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
11°C
TP Hồ Chí Minh

24°C

Cảm giác: 25°C
bầu trời quang đãng
Thứ tư, 08/01/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 08/01/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 08/01/2025 06:00
33°C
Thứ tư, 08/01/2025 09:00
32°C
Thứ tư, 08/01/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 08/01/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 08/01/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 08/01/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 09/01/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 09/01/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 09/01/2025 06:00
34°C
Thứ năm, 09/01/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 09/01/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 09/01/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 09/01/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 09/01/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 10/01/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 10/01/2025 03:00
26°C
Thứ sáu, 10/01/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 10/01/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 10/01/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 10/01/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 10/01/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 10/01/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
22°C
Đà Nẵng

18°C

Cảm giác: 18°C
sương mờ
Thứ tư, 08/01/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 08/01/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 08/01/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 08/01/2025 09:00
23°C
Thứ tư, 08/01/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 08/01/2025 15:00
21°C
Thứ tư, 08/01/2025 18:00
20°C
Thứ tư, 08/01/2025 21:00
20°C
Thứ năm, 09/01/2025 00:00
21°C
Thứ năm, 09/01/2025 03:00
23°C
Thứ năm, 09/01/2025 06:00
23°C
Thứ năm, 09/01/2025 09:00
23°C
Thứ năm, 09/01/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 09/01/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 09/01/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 09/01/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 10/01/2025 00:00
21°C
Thứ sáu, 10/01/2025 03:00
21°C
Thứ sáu, 10/01/2025 06:00
21°C
Thứ sáu, 10/01/2025 09:00
21°C
Thứ sáu, 10/01/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 10/01/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 10/01/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 10/01/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
21°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
20°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
20°C
Thừa Thiên Huế

18°C

Cảm giác: 18°C
sương mờ
Thứ tư, 08/01/2025 00:00
19°C
Thứ tư, 08/01/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 08/01/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 08/01/2025 09:00
23°C
Thứ tư, 08/01/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 08/01/2025 15:00
18°C
Thứ tư, 08/01/2025 18:00
18°C
Thứ tư, 08/01/2025 21:00
17°C
Thứ năm, 09/01/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 09/01/2025 03:00
24°C
Thứ năm, 09/01/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 09/01/2025 09:00
23°C
Thứ năm, 09/01/2025 12:00
20°C
Thứ năm, 09/01/2025 15:00
20°C
Thứ năm, 09/01/2025 18:00
20°C
Thứ năm, 09/01/2025 21:00
20°C
Thứ sáu, 10/01/2025 00:00
19°C
Thứ sáu, 10/01/2025 03:00
19°C
Thứ sáu, 10/01/2025 06:00
19°C
Thứ sáu, 10/01/2025 09:00
19°C
Thứ sáu, 10/01/2025 12:00
19°C
Thứ sáu, 10/01/2025 15:00
19°C
Thứ sáu, 10/01/2025 18:00
18°C
Thứ sáu, 10/01/2025 21:00
18°C
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
18°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
19°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
20°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
18°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
18°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
17°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
17°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
17°C
Quảng Bình

12°C

Cảm giác: 11°C
mây cụm
Thứ tư, 08/01/2025 00:00
14°C
Thứ tư, 08/01/2025 03:00
19°C
Thứ tư, 08/01/2025 06:00
20°C
Thứ tư, 08/01/2025 09:00
19°C
Thứ tư, 08/01/2025 12:00
15°C
Thứ tư, 08/01/2025 15:00
15°C
Thứ tư, 08/01/2025 18:00
15°C
Thứ tư, 08/01/2025 21:00
15°C
Thứ năm, 09/01/2025 00:00
15°C
Thứ năm, 09/01/2025 03:00
16°C
Thứ năm, 09/01/2025 06:00
16°C
Thứ năm, 09/01/2025 09:00
15°C
Thứ năm, 09/01/2025 12:00
15°C
Thứ năm, 09/01/2025 15:00
15°C
Thứ năm, 09/01/2025 18:00
15°C
Thứ năm, 09/01/2025 21:00
14°C
Thứ sáu, 10/01/2025 00:00
12°C
Thứ sáu, 10/01/2025 03:00
10°C
Thứ sáu, 10/01/2025 06:00
10°C
Thứ sáu, 10/01/2025 09:00
9°C
Thứ sáu, 10/01/2025 12:00
9°C
Thứ sáu, 10/01/2025 15:00
10°C
Thứ sáu, 10/01/2025 18:00
10°C
Thứ sáu, 10/01/2025 21:00
10°C
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
10°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
10°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
9°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
10°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
11°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
11°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
10°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
10°C
Phan Thiết

22°C

Cảm giác: 23°C
mây thưa
Thứ tư, 08/01/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 08/01/2025 03:00
26°C
Thứ tư, 08/01/2025 06:00
27°C
Thứ tư, 08/01/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 08/01/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 08/01/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 08/01/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 08/01/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 09/01/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 09/01/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 09/01/2025 06:00
27°C
Thứ năm, 09/01/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 09/01/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 09/01/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 09/01/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 09/01/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 10/01/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 10/01/2025 03:00
26°C
Thứ sáu, 10/01/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 10/01/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 10/01/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 10/01/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 10/01/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 10/01/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
21°C
Nghệ An

10°C

Cảm giác: 10°C
bầu trời quang đãng
Thứ tư, 08/01/2025 00:00
15°C
Thứ tư, 08/01/2025 03:00
19°C
Thứ tư, 08/01/2025 06:00
23°C
Thứ tư, 08/01/2025 09:00
21°C
Thứ tư, 08/01/2025 12:00
18°C
Thứ tư, 08/01/2025 15:00
17°C
Thứ tư, 08/01/2025 18:00
17°C
Thứ tư, 08/01/2025 21:00
16°C
Thứ năm, 09/01/2025 00:00
16°C
Thứ năm, 09/01/2025 03:00
20°C
Thứ năm, 09/01/2025 06:00
21°C
Thứ năm, 09/01/2025 09:00
20°C
Thứ năm, 09/01/2025 12:00
17°C
Thứ năm, 09/01/2025 15:00
15°C
Thứ năm, 09/01/2025 18:00
13°C
Thứ năm, 09/01/2025 21:00
13°C
Thứ sáu, 10/01/2025 00:00
12°C
Thứ sáu, 10/01/2025 03:00
13°C
Thứ sáu, 10/01/2025 06:00
14°C
Thứ sáu, 10/01/2025 09:00
13°C
Thứ sáu, 10/01/2025 12:00
12°C
Thứ sáu, 10/01/2025 15:00
10°C
Thứ sáu, 10/01/2025 18:00
10°C
Thứ sáu, 10/01/2025 21:00
10°C
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
11°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
13°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
15°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
15°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
12°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
10°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
9°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
8°C
Khánh Hòa

21°C

Cảm giác: 22°C
mây thưa
Thứ tư, 08/01/2025 00:00
19°C
Thứ tư, 08/01/2025 03:00
26°C
Thứ tư, 08/01/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 08/01/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 08/01/2025 12:00
20°C
Thứ tư, 08/01/2025 15:00
19°C
Thứ tư, 08/01/2025 18:00
18°C
Thứ tư, 08/01/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 09/01/2025 00:00
19°C
Thứ năm, 09/01/2025 03:00
24°C
Thứ năm, 09/01/2025 06:00
27°C
Thứ năm, 09/01/2025 09:00
24°C
Thứ năm, 09/01/2025 12:00
20°C
Thứ năm, 09/01/2025 15:00
19°C
Thứ năm, 09/01/2025 18:00
19°C
Thứ năm, 09/01/2025 21:00
18°C
Thứ sáu, 10/01/2025 00:00
20°C
Thứ sáu, 10/01/2025 03:00
24°C
Thứ sáu, 10/01/2025 06:00
25°C
Thứ sáu, 10/01/2025 09:00
24°C
Thứ sáu, 10/01/2025 12:00
19°C
Thứ sáu, 10/01/2025 15:00
19°C
Thứ sáu, 10/01/2025 18:00
19°C
Thứ sáu, 10/01/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
19°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
23°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
19°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
19°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
18°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
18°C
Hải Phòng

15°C

Cảm giác: 14°C
bầu trời quang đãng
Thứ tư, 08/01/2025 00:00
19°C
Thứ tư, 08/01/2025 03:00
21°C
Thứ tư, 08/01/2025 06:00
23°C
Thứ tư, 08/01/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 08/01/2025 12:00
18°C
Thứ tư, 08/01/2025 15:00
18°C
Thứ tư, 08/01/2025 18:00
19°C
Thứ tư, 08/01/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 09/01/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 09/01/2025 03:00
22°C
Thứ năm, 09/01/2025 06:00
23°C
Thứ năm, 09/01/2025 09:00
20°C
Thứ năm, 09/01/2025 12:00
17°C
Thứ năm, 09/01/2025 15:00
16°C
Thứ năm, 09/01/2025 18:00
15°C
Thứ năm, 09/01/2025 21:00
15°C
Thứ sáu, 10/01/2025 00:00
14°C
Thứ sáu, 10/01/2025 03:00
17°C
Thứ sáu, 10/01/2025 06:00
19°C
Thứ sáu, 10/01/2025 09:00
19°C
Thứ sáu, 10/01/2025 12:00
17°C
Thứ sáu, 10/01/2025 15:00
17°C
Thứ sáu, 10/01/2025 18:00
16°C
Thứ sáu, 10/01/2025 21:00
16°C
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
16°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
17°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
18°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
18°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
14°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
13°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
12°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
11°C
Hà Giang

15°C

Cảm giác: 15°C
mây cụm
Thứ tư, 08/01/2025 00:00
16°C
Thứ tư, 08/01/2025 03:00
16°C
Thứ tư, 08/01/2025 06:00
16°C
Thứ tư, 08/01/2025 09:00
16°C
Thứ tư, 08/01/2025 12:00
16°C
Thứ tư, 08/01/2025 15:00
16°C
Thứ tư, 08/01/2025 18:00
16°C
Thứ tư, 08/01/2025 21:00
16°C
Thứ năm, 09/01/2025 00:00
16°C
Thứ năm, 09/01/2025 03:00
17°C
Thứ năm, 09/01/2025 06:00
16°C
Thứ năm, 09/01/2025 09:00
14°C
Thứ năm, 09/01/2025 12:00
14°C
Thứ năm, 09/01/2025 15:00
13°C
Thứ năm, 09/01/2025 18:00
13°C
Thứ năm, 09/01/2025 21:00
13°C
Thứ sáu, 10/01/2025 00:00
13°C
Thứ sáu, 10/01/2025 03:00
13°C
Thứ sáu, 10/01/2025 06:00
13°C
Thứ sáu, 10/01/2025 09:00
14°C
Thứ sáu, 10/01/2025 12:00
13°C
Thứ sáu, 10/01/2025 15:00
13°C
Thứ sáu, 10/01/2025 18:00
13°C
Thứ sáu, 10/01/2025 21:00
13°C
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
13°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
14°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
15°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
15°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
12°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
12°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
12°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
11°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15315 15578 16207
CAD 17123 17394 18010
CHF 27367 27730 28369
CNY 0 3358 3600
EUR 25644 25900 26726
GBP 30850 31227 32154
HKD 0 3133 3336
JPY 154 158 164
KRW 0 0 19
NZD 0 13983 14573
SGD 18028 18303 18824
THB 648 711 765
USD (1,2) 25120 0 0
USD (5,10,20) 25155 0 0
USD (50,100) 25182 25215 25553
Cập nhật: 07/01/2025 04:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,253 25,253 25,553
USD(1-2-5) 24,243 - -
USD(10-20) 24,243 - -
GBP 31,262 31,334 32,178
HKD 3,215 3,222 3,313
CHF 27,610 27,638 28,440
JPY 156.94 157.19 165.04
THB 674.63 708.2 756.36
AUD 15,633 15,656 16,108
CAD 17,455 17,480 17,966
SGD 18,223 18,299 18,890
SEK - 2,252 2,326
LAK - 0.89 1.23
DKK - 3,457 3,569
NOK - 2,201 2,273
CNY - 3,433 3,529
RUB - - -
NZD 14,042 14,129 14,510
KRW 15.18 16.77 18.11
EUR 25,799 25,840 26,985
TWD 698.32 - 843.65
MYR 5,261.77 - 5,921.85
SAR - 6,657.16 6,994.27
KWD - 80,242 85,142
XAU - - 85,500
Cập nhật: 07/01/2025 04:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,240 25,253 25,553
EUR 25,664 25,767 26,861
GBP 30,984 31,108 32,065
HKD 3,203 3,216 3,320
CHF 27,405 27,515 28,364
JPY 157.58 158.21 164.97
AUD 15,522 15,584 16,088
SGD 18,266 18,299 18,804
THB 717 720 751
CAD 17,297 17,366 17,856
NZD 0 14,062 14,547
KRW 0 16.52 18.19
Cập nhật: 07/01/2025 04:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25200 25200 25553
AUD 15492 15592 16159
CAD 17297 17397 17951
CHF 27598 27628 28514
CNY 0 3428 0
CZK 0 990 0
DKK 0 3500 0
EUR 25816 25916 26801
GBP 31145 31195 32303
HKD 0 3271 0
JPY 157.9 158.4 164.93
KHR 0 6.032 0
KRW 0 16.9 0
LAK 0 1.129 0
MYR 0 5820 0
NOK 0 2229 0
NZD 0 14099 0
PHP 0 412 0
SEK 0 2280 0
SGD 18180 18310 19041
THB 0 677.5 0
TWD 0 770 0
XAU 8350000 8350000 8500000
XBJ 8000000 8000000 8500000
Cập nhật: 07/01/2025 04:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,218 25,268 25,553
USD20 25,218 25,268 25,553
USD1 25,218 25,268 25,553
AUD 15,517 15,667 16,733
EUR 25,905 26,055 27,218
CAD 17,238 17,338 18,646
SGD 18,235 18,385 18,854
JPY 158.04 159.54 164.13
GBP 31,208 31,358 32,123
XAU 8,348,000 0 8,502,000
CNY 0 3,314 0
THB 0 0 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 07/01/2025 04:45
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 83,500 85,000
AVPL/SJC HCM 83,500 85,000
AVPL/SJC ĐN 83,500 85,000
Nguyên liệu 9999 - HN 84,200 84,600
Nguyên liệu 999 - HN 84,100 84,500
AVPL/SJC Cần Thơ 83,500 85,000
Cập nhật: 07/01/2025 04:45
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 84.400 85.000
TPHCM - SJC 83.500 85.000
Hà Nội - PNJ 84.400 85.000
Hà Nội - SJC 83.500 85.000
Đà Nẵng - PNJ 84.400 85.000
Đà Nẵng - SJC 83.500 85.000
Miền Tây - PNJ 84.400 85.000
Miền Tây - SJC 83.500 85.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 84.400 85.000
Giá vàng nữ trang - SJC 83.500 85.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 84.400
Giá vàng nữ trang - SJC 83.500 85.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 84.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 84.200 85.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 84.120 84.920
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 83.250 84.250
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 76.960 77.960
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 62.500 63.900
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 56.550 57.950
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.000 55.400
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 50.600 52.000
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 48.480 49.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.110 35.510
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.630 32.030
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.800 28.200
Cập nhật: 07/01/2025 04:45
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 8,350 8,550
Trang sức 99.9 8,340 8,540
NL 99.99 8,360
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,340
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,440 8,560
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,440 8,560
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,440 8,560
Miếng SJC Thái Bình 8,350 8,500
Miếng SJC Nghệ An 8,350 8,500
Miếng SJC Hà Nội 8,350 8,500
Cập nhật: 07/01/2025 04:45