'Ông lớn bán lẻ' Thế giới Di động hạ tỷ lệ chia cổ tức 2022

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
CTCP Đầu tư Thế giới Di động (mã MWG) bổ sung tờ trình chia cổ tức năm 2022 với tỷ lệ 5% bằng tiền mặt, 1 cp được nhận 500 đồng. Thời gian thực hiện dự kiến trong năm 2023. Khá bất ngờ khi con số trên chỉ bằng 1/2 tỷ lệ cổ tức tiền mặt đã trả cho năm 2021. Bên cạnh cổ tức tiền mặt, năm 2021, Thế giới Di động còn chia cổ tức cổ phiếu với tỷ lệ 1:1, tức 1 cp đang sở hữu sẽ nhận thêm 1 cp mới.

ong lon ban le the gioi di dong ha ty le chia co tuc 2022

Hình minh họa

Thông tin trên được đưa ra sau khi MWG công bố kết quả kinh doanh ảm đạm trong 2 tháng đầu năm. Ông lớn bán lẻ ghi nhận doanh thu thuần 19 ngàn tỷ đồng, giảm 25% so với cùng kỳ và mới đạt 14% kế hoạch doanh thu. Trong đó, hai chuỗi quan trọng bậc nhất của MWG là ĐMX và TGDĐ giảm tới 32% trong 2 tháng đầu năm.

MWG chưa tiết lộ lợi nhuận trong 2 tháng đầu năm.

Thị trường chứng khoán cũng phản ánh những khó khăn của MWG với giá cổ phiếu giảm một mạch từ 74,000 đồng/cp xuống còn 39,000 đồng cp.

MWG hành động ra sao trong bối cảnh sức cầu yếu?

Trong bối cảnh sức cầu yếu, ông lớn bán lẻ Việt Nam cho biết sẵn sàng hy sinh lợi nhuận để chia sẻ những khó khăn khi khách hàng đang có tâm lý thắt chặt chi tiêu, chủ động đưa ra nhiều lựa chọn mua sắm linh hoạt, tăng cường giảm giá khuyến mãi để thu hút khách hàng, bao gồm cả nhóm người tiêu dùng nhạy cảm về giá cả.

MWG cũng chủ động kiểm soát chặt chẽ tồn kho từ quý 4/2022 để giảm chi phi tài chính và rủi ro giảm giá hàng hóa. Đến cuối tháng 2/2023, giá trị hàng tồn kho tại MWG đã giảm hơn 30% so với thời điểm cuối quý 4/2022.

Năm 2023, MWG đặt mục tiêu đạt 135 ngàn tỷ đồng doanh thu và 4.2 ngàn tỷ đồng lãi sau thuế, tăng lần lượt 1.2% và 2.4% so với kết quả năm 2022.

ong lon ban le the gioi di dong ha ty le chia co tuc 2022

Hiện mục tiêu của chuỗi Thế giới Di Động/Điện Máy Xanh (TGDĐ/ĐMX) là duy trì doanh thu, tối ưu danh mục hàng hoá. MWG cũng nhấn mạnh, biên lợi nhuận hai chuỗi này sẽ thấp hơn do sức mua yếu và công ty tiếp tục triển khai các chương trình khuyến mãi.

Tại phân khúc hàng thiết yếu như thực phẩm, hàng tiêu dùng nhanh và dược phẩm: xu hướng tiết kiệm, cắt giảm chi tiêu của người tiêu dùng cũng diễn ra, thông qua việc họ sẽ lựa sản phẩm cùng công dụng với mức giá thấp hơn. Bách Hóa Xanh (BHX) đã hoàn thành công cuộc tái cấu trúc, năm 2023 sẽ tiến hành thay đổi cách thức vận hành kho, tăng giá trị giỏ hàng…

Trong 2 tháng đầu năm, MWG đạt 19.010 tỷ đồng doanh thu, giảm 25% so với cùng kỳ. Trong đó, tổng doanh thu của 2 chuỗi TGDĐ/ĐMX đã giảm 32% từ nền cơ sở rất cao cùng kỳ năm ngoái. Ngược lại, doanh thu của BHX tăng 6% so với cùng kỳ trong đó doanh thu online tăng 26% so với cùng kỳ và chiếm 3,6% tổng doanh thu của chuỗi. Về cơ cấu, chuỗi ĐMX đóng góp lớn nhất với 51%, tiếp đến là TGDĐ và Topzone với 25,5%. Chuỗi BHX chiếm 21,7% tổng doanh thu.

Theo MWG, công ty đang kiểm soát chặt chẽ hàng tồn kho từ quý 4 năm trước để giảm chi phí tài chính và rủi ro giảm giá hàng hóa. Đến cuối tháng 2/2023, tồn kho đã giảm hơn 30% so với cuối năm 2022 . Ngoài ra, MWG còn cho biết công ty đã hoàn tất thu hồi 100% vốn và lãi đối với trái phiếu đầu tư khi đến hạn . Hiện tại, công ty không phát hành trái phiếu và cũng không còn bất kỳ khoản đầu tư vào trái phiếu nào.

Có thể bạn quan tâm

Tập đoàn FPT giữ vững vị thế Top 10 thương hiệu Sao Vàng Đất Việt 2024

Tập đoàn FPT giữ vững vị thế Top 10 thương hiệu Sao Vàng Đất Việt 2024

Doanh nghiệp số
Tập đoàn FPT lần thứ 9 liên tiếp được vinh danh Top 10 thương hiệu Sao Vàng Đất Việt, một trong những giải thưởng cao quý và danh giá nhất dành cho các doanh nghiệp có thành tích vượt trội trong sản xuất kinh doanh và phát triển bền vững.
ROG Day Season 3: sân chơi lý tưởng cho cộng đồng game thủ

ROG Day Season 3: sân chơi lý tưởng cho cộng đồng game thủ

Kết nối
Với hơn 1.000 người tham dự, ROG Day Season 3 đã đánh dấu cột mốc quan trọng trong hành trình 18 năm (2006 – 2024) của ASUS Republic of Gamers (ROG) trong việc kết nối cộng đồng game thủ và người yêu công nghệ.
FPT giữ vững vị thế Top 10 thương hiệu Sao Vàng Đất Việt 2024

FPT giữ vững vị thế Top 10 thương hiệu Sao Vàng Đất Việt 2024

Doanh nghiệp số
Tập đoàn FPT lần thứ 9 liên tiếp được vinh danh Top 10 thương hiệu Sao Vàng Đất Việt, một trong những giải thưởng cao quý và danh giá nhất dành cho các doanh nghiệp có thành tích vượt trội trong sản xuất kinh doanh và phát triển bền vững.
ROG Day Season 3: sân chơi lý tưởng cho cộng đồng game thủ

ROG Day Season 3: sân chơi lý tưởng cho cộng đồng game thủ

Kết nối
Sự kiện thường niên ROG Day Season 3 - Where TrueFans Rise diễn ra vào cuối tuần qua tại Aeon Bình Tân (Tp HCM) đã đánh dấu cột mốc quan trọng trong hành trình 18 năm (2006 – 2024) của ASUS Republic of Gamers (ROG) trong việc kết nối cộng đồng game thủ và người yêu công nghệ.
Xi măng Long Sơn: Khẳng định thương hiệu, vươn tầm quốc tế

Xi măng Long Sơn: Khẳng định thương hiệu, vươn tầm quốc tế

Doanh nghiệp số
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Hà Nội

20°C

Cảm giác: 20°C
đám mây
Thứ sáu, 03/01/2025 00:00
18°C
Thứ sáu, 03/01/2025 03:00
24°C
Thứ sáu, 03/01/2025 06:00
27°C
Thứ sáu, 03/01/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 03/01/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 03/01/2025 15:00
19°C
Thứ sáu, 03/01/2025 18:00
18°C
Thứ sáu, 03/01/2025 21:00
17°C
Thứ bảy, 04/01/2025 00:00
16°C
Thứ bảy, 04/01/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 04/01/2025 06:00
26°C
Thứ bảy, 04/01/2025 09:00
25°C
Thứ bảy, 04/01/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 04/01/2025 15:00
18°C
Thứ bảy, 04/01/2025 18:00
17°C
Thứ bảy, 04/01/2025 21:00
16°C
Chủ nhật, 05/01/2025 00:00
16°C
Chủ nhật, 05/01/2025 03:00
22°C
Chủ nhật, 05/01/2025 06:00
25°C
Chủ nhật, 05/01/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 05/01/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 05/01/2025 15:00
19°C
Chủ nhật, 05/01/2025 18:00
18°C
Chủ nhật, 05/01/2025 21:00
16°C
Thứ hai, 06/01/2025 00:00
16°C
Thứ hai, 06/01/2025 03:00
23°C
Thứ hai, 06/01/2025 06:00
26°C
Thứ hai, 06/01/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 06/01/2025 12:00
21°C
Thứ hai, 06/01/2025 15:00
18°C
Thứ hai, 06/01/2025 18:00
17°C
Thứ hai, 06/01/2025 21:00
16°C
Thứ ba, 07/01/2025 00:00
16°C
Thứ ba, 07/01/2025 03:00
18°C
Thứ ba, 07/01/2025 06:00
21°C
Thứ ba, 07/01/2025 09:00
21°C
Thứ ba, 07/01/2025 12:00
20°C
Thứ ba, 07/01/2025 15:00
19°C
TP Hồ Chí Minh

27°C

Cảm giác: 30°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 03/01/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 03/01/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 03/01/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 03/01/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 03/01/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 03/01/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 03/01/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 03/01/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 04/01/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 04/01/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 04/01/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 04/01/2025 09:00
32°C
Thứ bảy, 04/01/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 04/01/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 04/01/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 04/01/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 05/01/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 05/01/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 05/01/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 05/01/2025 09:00
33°C
Chủ nhật, 05/01/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 05/01/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 05/01/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 05/01/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 06/01/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 06/01/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 06/01/2025 06:00
32°C
Thứ hai, 06/01/2025 09:00
32°C
Thứ hai, 06/01/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 06/01/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 06/01/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 06/01/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 07/01/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 07/01/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 07/01/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 07/01/2025 09:00
32°C
Thứ ba, 07/01/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 07/01/2025 15:00
24°C
Đà Nẵng

21°C

Cảm giác: 22°C
sương mờ
Thứ sáu, 03/01/2025 00:00
21°C
Thứ sáu, 03/01/2025 03:00
21°C
Thứ sáu, 03/01/2025 06:00
21°C
Thứ sáu, 03/01/2025 09:00
21°C
Thứ sáu, 03/01/2025 12:00
20°C
Thứ sáu, 03/01/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 03/01/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 03/01/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 04/01/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 04/01/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 04/01/2025 06:00
23°C
Thứ bảy, 04/01/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 04/01/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 04/01/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 04/01/2025 18:00
21°C
Thứ bảy, 04/01/2025 21:00
21°C
Chủ nhật, 05/01/2025 00:00
21°C
Chủ nhật, 05/01/2025 03:00
21°C
Chủ nhật, 05/01/2025 06:00
22°C
Chủ nhật, 05/01/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 05/01/2025 12:00
21°C
Chủ nhật, 05/01/2025 15:00
20°C
Chủ nhật, 05/01/2025 18:00
20°C
Chủ nhật, 05/01/2025 21:00
19°C
Thứ hai, 06/01/2025 00:00
19°C
Thứ hai, 06/01/2025 03:00
20°C
Thứ hai, 06/01/2025 06:00
22°C
Thứ hai, 06/01/2025 09:00
22°C
Thứ hai, 06/01/2025 12:00
21°C
Thứ hai, 06/01/2025 15:00
20°C
Thứ hai, 06/01/2025 18:00
19°C
Thứ hai, 06/01/2025 21:00
19°C
Thứ ba, 07/01/2025 00:00
19°C
Thứ ba, 07/01/2025 03:00
22°C
Thứ ba, 07/01/2025 06:00
22°C
Thứ ba, 07/01/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 07/01/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 07/01/2025 15:00
22°C
Nghệ An

13°C

Cảm giác: 12°C
mây thưa
Thứ sáu, 03/01/2025 00:00
13°C
Thứ sáu, 03/01/2025 03:00
21°C
Thứ sáu, 03/01/2025 06:00
25°C
Thứ sáu, 03/01/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 03/01/2025 12:00
15°C
Thứ sáu, 03/01/2025 15:00
13°C
Thứ sáu, 03/01/2025 18:00
12°C
Thứ sáu, 03/01/2025 21:00
11°C
Thứ bảy, 04/01/2025 00:00
11°C
Thứ bảy, 04/01/2025 03:00
20°C
Thứ bảy, 04/01/2025 06:00
23°C
Thứ bảy, 04/01/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 04/01/2025 12:00
15°C
Thứ bảy, 04/01/2025 15:00
13°C
Thứ bảy, 04/01/2025 18:00
12°C
Thứ bảy, 04/01/2025 21:00
12°C
Chủ nhật, 05/01/2025 00:00
11°C
Chủ nhật, 05/01/2025 03:00
19°C
Chủ nhật, 05/01/2025 06:00
23°C
Chủ nhật, 05/01/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 05/01/2025 12:00
14°C
Chủ nhật, 05/01/2025 15:00
13°C
Chủ nhật, 05/01/2025 18:00
12°C
Chủ nhật, 05/01/2025 21:00
11°C
Thứ hai, 06/01/2025 00:00
11°C
Thứ hai, 06/01/2025 03:00
21°C
Thứ hai, 06/01/2025 06:00
24°C
Thứ hai, 06/01/2025 09:00
23°C
Thứ hai, 06/01/2025 12:00
15°C
Thứ hai, 06/01/2025 15:00
13°C
Thứ hai, 06/01/2025 18:00
12°C
Thứ hai, 06/01/2025 21:00
11°C
Thứ ba, 07/01/2025 00:00
11°C
Thứ ba, 07/01/2025 03:00
19°C
Thứ ba, 07/01/2025 06:00
21°C
Thứ ba, 07/01/2025 09:00
21°C
Thứ ba, 07/01/2025 12:00
16°C
Thứ ba, 07/01/2025 15:00
16°C
Phan Thiết

24°C

Cảm giác: 25°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 03/01/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 03/01/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 03/01/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 03/01/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 03/01/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 03/01/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 03/01/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 03/01/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 04/01/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 04/01/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 04/01/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 04/01/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 04/01/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 04/01/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 04/01/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 04/01/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 05/01/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 05/01/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 05/01/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 05/01/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 05/01/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 05/01/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 05/01/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 05/01/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 06/01/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 06/01/2025 03:00
26°C
Thứ hai, 06/01/2025 06:00
27°C
Thứ hai, 06/01/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 06/01/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 06/01/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 06/01/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 06/01/2025 21:00
21°C
Thứ ba, 07/01/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 07/01/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 07/01/2025 06:00
26°C
Thứ ba, 07/01/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 07/01/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 07/01/2025 15:00
23°C
Quảng Bình

14°C

Cảm giác: 14°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 03/01/2025 00:00
13°C
Thứ sáu, 03/01/2025 03:00
15°C
Thứ sáu, 03/01/2025 06:00
19°C
Thứ sáu, 03/01/2025 09:00
18°C
Thứ sáu, 03/01/2025 12:00
13°C
Thứ sáu, 03/01/2025 15:00
12°C
Thứ sáu, 03/01/2025 18:00
13°C
Thứ sáu, 03/01/2025 21:00
13°C
Thứ bảy, 04/01/2025 00:00
13°C
Thứ bảy, 04/01/2025 03:00
14°C
Thứ bảy, 04/01/2025 06:00
16°C
Thứ bảy, 04/01/2025 09:00
16°C
Thứ bảy, 04/01/2025 12:00
14°C
Thứ bảy, 04/01/2025 15:00
14°C
Thứ bảy, 04/01/2025 18:00
13°C
Thứ bảy, 04/01/2025 21:00
13°C
Chủ nhật, 05/01/2025 00:00
13°C
Chủ nhật, 05/01/2025 03:00
15°C
Chủ nhật, 05/01/2025 06:00
15°C
Chủ nhật, 05/01/2025 09:00
16°C
Chủ nhật, 05/01/2025 12:00
13°C
Chủ nhật, 05/01/2025 15:00
13°C
Chủ nhật, 05/01/2025 18:00
12°C
Chủ nhật, 05/01/2025 21:00
11°C
Thứ hai, 06/01/2025 00:00
11°C
Thứ hai, 06/01/2025 03:00
17°C
Thứ hai, 06/01/2025 06:00
19°C
Thứ hai, 06/01/2025 09:00
17°C
Thứ hai, 06/01/2025 12:00
13°C
Thứ hai, 06/01/2025 15:00
13°C
Thứ hai, 06/01/2025 18:00
14°C
Thứ hai, 06/01/2025 21:00
14°C
Thứ ba, 07/01/2025 00:00
14°C
Thứ ba, 07/01/2025 03:00
18°C
Thứ ba, 07/01/2025 06:00
18°C
Thứ ba, 07/01/2025 09:00
17°C
Thứ ba, 07/01/2025 12:00
14°C
Thứ ba, 07/01/2025 15:00
14°C
Thừa Thiên Huế

19°C

Cảm giác: 19°C
mưa nhẹ
Thứ sáu, 03/01/2025 00:00
19°C
Thứ sáu, 03/01/2025 03:00
19°C
Thứ sáu, 03/01/2025 06:00
19°C
Thứ sáu, 03/01/2025 09:00
19°C
Thứ sáu, 03/01/2025 12:00
18°C
Thứ sáu, 03/01/2025 15:00
17°C
Thứ sáu, 03/01/2025 18:00
17°C
Thứ sáu, 03/01/2025 21:00
17°C
Thứ bảy, 04/01/2025 00:00
18°C
Thứ bảy, 04/01/2025 03:00
20°C
Thứ bảy, 04/01/2025 06:00
22°C
Thứ bảy, 04/01/2025 09:00
21°C
Thứ bảy, 04/01/2025 12:00
19°C
Thứ bảy, 04/01/2025 15:00
18°C
Thứ bảy, 04/01/2025 18:00
17°C
Thứ bảy, 04/01/2025 21:00
17°C
Chủ nhật, 05/01/2025 00:00
18°C
Chủ nhật, 05/01/2025 03:00
21°C
Chủ nhật, 05/01/2025 06:00
22°C
Chủ nhật, 05/01/2025 09:00
20°C
Chủ nhật, 05/01/2025 12:00
19°C
Chủ nhật, 05/01/2025 15:00
19°C
Chủ nhật, 05/01/2025 18:00
18°C
Chủ nhật, 05/01/2025 21:00
18°C
Thứ hai, 06/01/2025 00:00
18°C
Thứ hai, 06/01/2025 03:00
20°C
Thứ hai, 06/01/2025 06:00
22°C
Thứ hai, 06/01/2025 09:00
21°C
Thứ hai, 06/01/2025 12:00
19°C
Thứ hai, 06/01/2025 15:00
18°C
Thứ hai, 06/01/2025 18:00
17°C
Thứ hai, 06/01/2025 21:00
16°C
Thứ ba, 07/01/2025 00:00
16°C
Thứ ba, 07/01/2025 03:00
23°C
Thứ ba, 07/01/2025 06:00
23°C
Thứ ba, 07/01/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 07/01/2025 12:00
19°C
Thứ ba, 07/01/2025 15:00
19°C
Hà Giang

19°C

Cảm giác: 19°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 03/01/2025 00:00
16°C
Thứ sáu, 03/01/2025 03:00
24°C
Thứ sáu, 03/01/2025 06:00
27°C
Thứ sáu, 03/01/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 03/01/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 03/01/2025 15:00
18°C
Thứ sáu, 03/01/2025 18:00
15°C
Thứ sáu, 03/01/2025 21:00
14°C
Thứ bảy, 04/01/2025 00:00
14°C
Thứ bảy, 04/01/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 04/01/2025 06:00
25°C
Thứ bảy, 04/01/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 04/01/2025 12:00
17°C
Thứ bảy, 04/01/2025 15:00
16°C
Thứ bảy, 04/01/2025 18:00
17°C
Thứ bảy, 04/01/2025 21:00
17°C
Chủ nhật, 05/01/2025 00:00
17°C
Chủ nhật, 05/01/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 05/01/2025 06:00
26°C
Chủ nhật, 05/01/2025 09:00
24°C
Chủ nhật, 05/01/2025 12:00
18°C
Chủ nhật, 05/01/2025 15:00
16°C
Chủ nhật, 05/01/2025 18:00
15°C
Chủ nhật, 05/01/2025 21:00
14°C
Thứ hai, 06/01/2025 00:00
13°C
Thứ hai, 06/01/2025 03:00
22°C
Thứ hai, 06/01/2025 06:00
26°C
Thứ hai, 06/01/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 06/01/2025 12:00
18°C
Thứ hai, 06/01/2025 15:00
16°C
Thứ hai, 06/01/2025 18:00
14°C
Thứ hai, 06/01/2025 21:00
13°C
Thứ ba, 07/01/2025 00:00
12°C
Thứ ba, 07/01/2025 03:00
21°C
Thứ ba, 07/01/2025 06:00
24°C
Thứ ba, 07/01/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 07/01/2025 12:00
19°C
Thứ ba, 07/01/2025 15:00
18°C
Hải Phòng

17°C

Cảm giác: 17°C
sương mờ
Thứ sáu, 03/01/2025 00:00
17°C
Thứ sáu, 03/01/2025 03:00
24°C
Thứ sáu, 03/01/2025 06:00
26°C
Thứ sáu, 03/01/2025 09:00
24°C
Thứ sáu, 03/01/2025 12:00
19°C
Thứ sáu, 03/01/2025 15:00
18°C
Thứ sáu, 03/01/2025 18:00
17°C
Thứ sáu, 03/01/2025 21:00
16°C
Thứ bảy, 04/01/2025 00:00
16°C
Thứ bảy, 04/01/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 04/01/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 04/01/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 04/01/2025 12:00
18°C
Thứ bảy, 04/01/2025 15:00
17°C
Thứ bảy, 04/01/2025 18:00
17°C
Thứ bảy, 04/01/2025 21:00
15°C
Chủ nhật, 05/01/2025 00:00
15°C
Chủ nhật, 05/01/2025 03:00
22°C
Chủ nhật, 05/01/2025 06:00
25°C
Chủ nhật, 05/01/2025 09:00
24°C
Chủ nhật, 05/01/2025 12:00
19°C
Chủ nhật, 05/01/2025 15:00
18°C
Chủ nhật, 05/01/2025 18:00
17°C
Chủ nhật, 05/01/2025 21:00
16°C
Thứ hai, 06/01/2025 00:00
16°C
Thứ hai, 06/01/2025 03:00
23°C
Thứ hai, 06/01/2025 06:00
25°C
Thứ hai, 06/01/2025 09:00
23°C
Thứ hai, 06/01/2025 12:00
18°C
Thứ hai, 06/01/2025 15:00
17°C
Thứ hai, 06/01/2025 18:00
17°C
Thứ hai, 06/01/2025 21:00
16°C
Thứ ba, 07/01/2025 00:00
16°C
Thứ ba, 07/01/2025 03:00
21°C
Thứ ba, 07/01/2025 06:00
23°C
Thứ ba, 07/01/2025 09:00
21°C
Thứ ba, 07/01/2025 12:00
19°C
Thứ ba, 07/01/2025 15:00
19°C
Khánh Hòa

25°C

Cảm giác: 26°C
mưa nhẹ
Thứ sáu, 03/01/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 03/01/2025 03:00
22°C
Thứ sáu, 03/01/2025 06:00
22°C
Thứ sáu, 03/01/2025 09:00
21°C
Thứ sáu, 03/01/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 03/01/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 03/01/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 03/01/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 04/01/2025 00:00
19°C
Thứ bảy, 04/01/2025 03:00
25°C
Thứ bảy, 04/01/2025 06:00
26°C
Thứ bảy, 04/01/2025 09:00
25°C
Thứ bảy, 04/01/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 04/01/2025 15:00
19°C
Thứ bảy, 04/01/2025 18:00
19°C
Thứ bảy, 04/01/2025 21:00
18°C
Chủ nhật, 05/01/2025 00:00
20°C
Chủ nhật, 05/01/2025 03:00
26°C
Chủ nhật, 05/01/2025 06:00
27°C
Chủ nhật, 05/01/2025 09:00
25°C
Chủ nhật, 05/01/2025 12:00
20°C
Chủ nhật, 05/01/2025 15:00
20°C
Chủ nhật, 05/01/2025 18:00
20°C
Chủ nhật, 05/01/2025 21:00
20°C
Thứ hai, 06/01/2025 00:00
21°C
Thứ hai, 06/01/2025 03:00
26°C
Thứ hai, 06/01/2025 06:00
26°C
Thứ hai, 06/01/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 06/01/2025 12:00
20°C
Thứ hai, 06/01/2025 15:00
18°C
Thứ hai, 06/01/2025 18:00
18°C
Thứ hai, 06/01/2025 21:00
17°C
Thứ ba, 07/01/2025 00:00
19°C
Thứ ba, 07/01/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 07/01/2025 06:00
28°C
Thứ ba, 07/01/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 07/01/2025 12:00
21°C
Thứ ba, 07/01/2025 15:00
20°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15293 15557 16187
CAD 17127 17398 18018
CHF 27502 27865 28511
CNY 0 3358 3600
EUR 25734 25990 26819
GBP 30986 31364 32310
HKD 0 3142 3345
JPY 155 159 165
KRW 0 0 19
NZD 0 13985 14574
SGD 18144 18419 18946
THB 658 721 775
USD (1,2) 25195 0 0
USD (5,10,20) 25230 0 0
USD (50,100) 25257 25290 25559
Cập nhật: 03/01/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,259 25,259 25,559
USD(1-2-5) 24,249 - -
USD(10-20) 24,249 - -
GBP 31,408 31,480 32,335
HKD 3,215 3,222 3,313
CHF 27,745 27,773 28,578
JPY 157.95 158.21 166.15
THB 682.87 716.84 765.37
AUD 15,586 15,610 16,062
CAD 17,441 17,466 17,952
SGD 18,336 18,412 19,006
SEK - 2,261 2,335
LAK - 0.89 1.23
DKK - 3,473 3,586
NOK - 2,204 2,276
CNY - 3,448 3,544
RUB - - -
NZD 14,010 14,097 14,478
KRW 15.18 - 18.12
EUR 25,920 25,962 27,109
TWD 698.55 - 843.92
MYR 5,306.46 - 5,974.84
SAR - 6,658.39 6,996.66
KWD - 80,318 85,226
XAU - - 85,000
Cập nhật: 03/01/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,290 25,299 25,559
EUR 25,824 25,928 27,024
GBP 31,255 31,381 32,341
HKD 3,211 3,224 3,328
CHF 27,523 27,634 28,488
JPY 157.90 158.53 165.31
AUD 15,477 15,539 16,043
SGD 18,319 18,393 18,900
THB 724 727 758
CAD 17,390 17,460 17,953
NZD 14,031 14,516
KRW 16.55 18.23
Cập nhật: 03/01/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25251 25251 25559
AUD 15473 15573 16143
CAD 17306 17406 17962
CHF 27727 27757 28640
CNY 0 3452.2 0
CZK 0 1000 0
DKK 0 3521 0
EUR 25901 26001 26874
GBP 31268 31318 32431
HKD 0 3271 0
JPY 159.32 159.82 166.36
KHR 0 6.032 0
KRW 0 16.9 0
LAK 0 1.122 0
MYR 0 5876 0
NOK 0 2229 0
NZD 0 14098 0
PHP 0 406 0
SEK 0 2280 0
SGD 18301 18431 19162
THB 0 687.1 0
TWD 0 779 0
XAU 8300000 8300000 8500000
XBJ 7900000 7900000 8500000
Cập nhật: 03/01/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,282 25,332 25,559
USD20 25,282 25,332 25,559
USD1 25,282 25,332 25,559
AUD 15,485 15,635 16,697
EUR 26,043 26,193 27,355
CAD 17,260 17,360 18,669
SGD 18,371 18,521 18,984
JPY 159.49 160.99 165.57
GBP 31,418 31,568 32,339
XAU 8,348,000 0 8,502,000
CNY 0 3,337 0
THB 0 0 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 03/01/2025 02:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 83,500 85,000
AVPL/SJC HCM 83,500 85,000
AVPL/SJC ĐN 83,500 85,000
Nguyên liệu 9999 - HN 84,000 84,400
Nguyên liệu 999 - HN 83,900 84,300
AVPL/SJC Cần Thơ 83,500 85,000
Cập nhật: 03/01/2025 02:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 83.900 85.000
TPHCM - SJC 83.500 85.000
Hà Nội - PNJ 83.900 85.000
Hà Nội - SJC 83.500 85.000
Đà Nẵng - PNJ 83.900 85.000
Đà Nẵng - SJC 83.500 85.000
Miền Tây - PNJ 83.900 85.000
Miền Tây - SJC 83.500 85.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 83.900 85.000
Giá vàng nữ trang - SJC 83.500 85.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 83.900
Giá vàng nữ trang - SJC 83.500 85.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 83.900
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 83.800 84.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 83.720 84.520
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 82.850 83.850
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 76.590 77.590
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 62.200 63.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 56.280 57.680
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 53.740 55.140
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 50.360 51.760
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 48.240 49.640
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 33.940 35.340
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.480 31.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.670 28.070
Cập nhật: 03/01/2025 02:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 8,300 8,490
Trang sức 99.9 8,290 8,480
NL 99.99 8,310
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,290
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,390 8,500
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,390 8,500
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,390 8,500
Miếng SJC Thái Bình 8,350 8,500
Miếng SJC Nghệ An 8,350 8,500
Miếng SJC Hà Nội 8,350 8,500
Cập nhật: 03/01/2025 02:00