Qualcomm tiếp tục trình làng hai nền tản âm thanh mới: Qualcomm S3 Gen 3 và Qualcomm S5 Gen 3

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Theo đó, Qualcomm S3 Gen 3 mang đến mức độ tùy chỉnh và linh hoạt chưa từng có cho các nhà sản xuất thiết bị gốc (OEMs), thông qua việc hỗ trợ hàng loạt tính năng cải tiến từ bên thứ ba. Còn Qualcomm S5 Gen 3 sẽ giúp các nhà phát triển tạo ra sản phẩm một cách dễ dàng hơn.

Mà theo Qualcomm thì cả hai nền tảng âm thanh này đều trở thành nền tảng mạnh mẽ nhất của Qualcomm từ trước đến nay, hứa hẹn mang đến trải nghiệm âm thanh chưa từng có ở các thế hệ chip cấp độ S5 và S3.

Cụ thể, Qualcomm S3 Gen 3 được thiết kế để mang lại trải nghiệm phong phú cho các thiết bị ở cấp độ trung cấp với sự hỗ trợ độc nhất cho các giải pháp của bên thứ ba từ Chương trình Mở Rộng Âm Thanh và Lời Nói của Qualcomm (Qualcomm Voice and Music Extension Program), mang lại những công nghệ tiên tiến được tối ưu hóa để bổ sung và tăng cường chất lượng cho nền tảng âm thanh của Qualcomm. Đồng thời những công nghệ này giúp các nhà sản xuất cân nhắc thời gian ra mắt thị trường và cung cấp cho người tiêu dùng tất cả tính năng phong phú, bao gồm nâng cao trải nghiệm nghe, âm thanh đa chiều, vô hiệu hóa tiếng vang và theo dõi sức khỏe.

qualcomm tiep tuc trinh lang hai nen tan am thanh moi qualcomm s3 gen 3 va qualcomm s5 gen 3

Ở cấp độ cao cấp hơn, nền tảng âm thanh Qualcomm S5 Gen 3 sở hữu kiến trúc mới góp phần thúc đẩy sự sáng tạo của các nhà phát triển nhằm mang lại những trải nghiệm âm thanh nâng tầm chất lượng. Nền tảng này còn có tốc độ tính toán gấp 3 lần và khả nặng hoạt động của AI mạnh gấp 50 lần so với phiên bản tiền nhiệm. Điều này cho phép nền tảng tăng hiệu suất phản hồi của các thiết bị theo cách và nơi người dùng đang sử dụng, nhằm mang lại trải nghiệm âm thanh liền mạch và tương ứng với từng địa điểm: ở nơi làm việc, ở nhà hay trên đường đi.

Dino Bekis, Phó Chủ tịch kiêm Tổng Giám đốc, Thiết bị Wearables và Mixed Signals Solutions, Qualcomm Technologies, Inc cho biết: "Trong toàn bộ danh mục sản phẩm, Qualcomm cam kết nâng cao trải nghiệm âm thanh theo từng cấp độ - từ siêu cao cấp với S7, cao cấp với S5, đến tầm trung với S3. Chúng tôi rất tự hào khi công bố nền tảng âm thanh mới vô cùng mạnh mẽ, Qualcomm S5 và S3 hứa hẹn sẽ mở ra một thế hệ âm thanh tiên phong. Người dùng mong muốn có thêm nhiều tính năng và trải nghiệm phong phú hơn với các mức giá phù hợp hơn, nhờ vào việc được tiếp cận với các công nghệ tiên tiến nhất trên thế giới hiện này, Chương trình Mở rộng Âm thanh và Giọng nói của Qualcomm (Qualcomm Voice and Music Extension Program) sẽ mang đến cho các nhà sản xuất thiết bị gốc lợi thế cạnh tranh đáng kể và năng lực nhận diện mạnh mẽ. Ngoài ra, đối với các thiết bị cao cấp, kiến trúc mới của S5 Gen 3 và khả năng của AI được tăng cường cho phép các nhà sản xuất thiết bị gốc một nền tảng để phát triển các thiết bị thông minh có chức năng theo dõi môi trường sử dụng của người dùng, cách thiết bị đang được sử dụng, nhằm có những phản ứng phù hợp."

qualcomm tiep tuc trinh lang hai nen tan am thanh moi qualcomm s3 gen 3 va qualcomm s5 gen 3

"Chúng tôi vô cùng hào hứng về việc giới thiệu thiết bị đầu tiên trên thế giới được trang bị nền tảng âm thanh Qualcomm S3 Gen 3. Bằng cách ứng dụng nền tảng mạnh mẽ này, chúng tôi sẽ mang đến cho khách hàng của mình chất lượng âm thanh đỉnh cao hợp chuẩn của các tín đồ âm thanh (audophile quality music), để họ có thể nghe nhạc và có cảm nhận chính xác như một người nghệ sĩ thực thụ. Hãy tiếp tục chờ đón sự kiện ra mắt chính thức sắp diễn ra." Người phát ngôn của Vivo cho biết.

Thông tin về nền tảng âm thanh Qualcomm S3 Gen 3 và Qualcomm S5 Gen 3 xem thêm tại đây.

Có thể bạn quan tâm

Ngành Công Thương vạch lộ trình chuyển đổi số và xanh đến 2030

Ngành Công Thương vạch lộ trình chuyển đổi số và xanh đến 2030

Công nghiệp 4.0
Ngày 3/12, tại Hà Nội, Cục Thương mại điện tử và Kinh tế số, Bộ Công Thương tổ chức Diễn đàn Chuyển đổi số ngành Công Thương năm 2025 với chủ đề “Chuyển đổi kép: Số hóa chuỗi cung ứng – Xanh hóa tăng trưởng”.
Doanh nghiệp Việt từng bước làm chủ công nghệ lõi về pin lưu trữ năng lượng

Doanh nghiệp Việt từng bước làm chủ công nghệ lõi về pin lưu trữ năng lượng

Chuyển đổi số
Ngày 30/11, tại Hưng Yên, Công ty GG Industries vừa ký kết hợp đồng nhận chuyển giao công nghệ sản xuất hệ thống pin lưu trữ năng lượng (Battery Energy Storage System - BESS) công nghệ cao với Tập đoàn Goldwind.
Đại tướng Phan Văn Giang: Tập trung nghiên cứu, sản xuất thành công các loại vũ khí trang bị kỹ thuật hiện đại, công nghệ cao có ý nghĩa chiến lược

Đại tướng Phan Văn Giang: Tập trung nghiên cứu, sản xuất thành công các loại vũ khí trang bị kỹ thuật hiện đại, công nghệ cao có ý nghĩa chiến lược

Công nghiệp 4.0
Kết luận hội nghị đóng tàu quân sự, Đại tướng Phan Văn Giang chỉ đạo tập trung nghiên cứu, sản xuất thành công các loại vũ khí trang bị kỹ thuật hiện đại, công nghệ cao có ý nghĩa chiến lược
Thúc đẩy thực hành ESG bằng công nghệ dữ liệu

Thúc đẩy thực hành ESG bằng công nghệ dữ liệu

Chuyển đổi số
"Hiện nay, bộ tiêu chuẩn ESG (Môi trường - Xã hội - Quản trị) không còn là khái niệm mang tính xu hướng hay lựa chọn nữa, mà trở thành chuẩn mực phát triển và yêu cầu mang tính sống còn đối với doanh nghiệp, tổ chức. Như vậy, ESG có ý nghĩa đối với cả hai khu vực: Doanh nghiệp và cơ quan quản lý Nhà nước".
Thành lập Liên minh công nghiệp công nghệ chủ quyền châu Âu

Thành lập Liên minh công nghiệp công nghệ chủ quyền châu Âu

Chuyển đổi số
Theo đó, liên minh này sẽ thúc đẩy tương lai số có chủ quyền tại châu Âu thông qua cam kết xây dựng một cách tiếp cận phối hợp ở cấp độ châu Âu, qua đó chủ động thúc đẩy chủ quyền của Liên minh Châu Âu cũng như sự phát triển của các giải pháp công nghệ và dịch vụ số của châu Âu trong nhiều lĩnh vực.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Nội

19°C

Cảm giác: 19°C
bầu trời quang đãng
Thứ sáu, 19/12/2025 00:00
18°C
Thứ sáu, 19/12/2025 03:00
22°C
Thứ sáu, 19/12/2025 06:00
25°C
Thứ sáu, 19/12/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 19/12/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 19/12/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 19/12/2025 18:00
19°C
Thứ sáu, 19/12/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 20/12/2025 00:00
19°C
Thứ bảy, 20/12/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 20/12/2025 06:00
23°C
Thứ bảy, 20/12/2025 09:00
23°C
Thứ bảy, 20/12/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 20/12/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 20/12/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 20/12/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 21/12/2025 00:00
20°C
Chủ nhật, 21/12/2025 03:00
22°C
Chủ nhật, 21/12/2025 06:00
26°C
Chủ nhật, 21/12/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 21/12/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 21/12/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 21/12/2025 18:00
21°C
Chủ nhật, 21/12/2025 21:00
21°C
Thứ hai, 22/12/2025 00:00
20°C
Thứ hai, 22/12/2025 03:00
22°C
Thứ hai, 22/12/2025 06:00
25°C
Thứ hai, 22/12/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 22/12/2025 12:00
21°C
Thứ hai, 22/12/2025 15:00
20°C
Thứ hai, 22/12/2025 18:00
20°C
TP Hồ Chí Minh

26°C

Cảm giác: 26°C
bầu trời quang đãng
Thứ sáu, 19/12/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 19/12/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 19/12/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 19/12/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 19/12/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 19/12/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 19/12/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 19/12/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 20/12/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 20/12/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 20/12/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 20/12/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 20/12/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 20/12/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 20/12/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 20/12/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 21/12/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 21/12/2025 09:00
33°C
Chủ nhật, 21/12/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 21/12/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 21/12/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 21/12/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 22/12/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 22/12/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 22/12/2025 06:00
31°C
Thứ hai, 22/12/2025 09:00
31°C
Thứ hai, 22/12/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 22/12/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 22/12/2025 18:00
24°C
Đà Nẵng

22°C

Cảm giác: 23°C
sương mờ
Thứ sáu, 19/12/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 19/12/2025 03:00
23°C
Thứ sáu, 19/12/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 19/12/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 19/12/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 19/12/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 19/12/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 19/12/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 20/12/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 20/12/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 20/12/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 20/12/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 20/12/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 20/12/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 20/12/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 20/12/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 03:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 06:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 09:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 22/12/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 22/12/2025 03:00
25°C
Thứ hai, 22/12/2025 06:00
25°C
Thứ hai, 22/12/2025 09:00
24°C
Thứ hai, 22/12/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 22/12/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 22/12/2025 18:00
23°C
Hà Giang

17°C

Cảm giác: 17°C
mưa nhẹ
Thứ sáu, 19/12/2025 00:00
16°C
Thứ sáu, 19/12/2025 03:00
22°C
Thứ sáu, 19/12/2025 06:00
24°C
Thứ sáu, 19/12/2025 09:00
22°C
Thứ sáu, 19/12/2025 12:00
18°C
Thứ sáu, 19/12/2025 15:00
19°C
Thứ sáu, 19/12/2025 18:00
18°C
Thứ sáu, 19/12/2025 21:00
18°C
Thứ bảy, 20/12/2025 00:00
18°C
Thứ bảy, 20/12/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 20/12/2025 06:00
25°C
Thứ bảy, 20/12/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 20/12/2025 12:00
18°C
Thứ bảy, 20/12/2025 15:00
17°C
Thứ bảy, 20/12/2025 18:00
16°C
Thứ bảy, 20/12/2025 21:00
16°C
Chủ nhật, 21/12/2025 00:00
16°C
Chủ nhật, 21/12/2025 03:00
22°C
Chủ nhật, 21/12/2025 06:00
26°C
Chủ nhật, 21/12/2025 09:00
23°C
Chủ nhật, 21/12/2025 12:00
18°C
Chủ nhật, 21/12/2025 15:00
17°C
Chủ nhật, 21/12/2025 18:00
18°C
Chủ nhật, 21/12/2025 21:00
17°C
Thứ hai, 22/12/2025 00:00
17°C
Thứ hai, 22/12/2025 03:00
21°C
Thứ hai, 22/12/2025 06:00
22°C
Thứ hai, 22/12/2025 09:00
21°C
Thứ hai, 22/12/2025 12:00
18°C
Thứ hai, 22/12/2025 15:00
19°C
Thứ hai, 22/12/2025 18:00
18°C
Hải Phòng

18°C

Cảm giác: 18°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 19/12/2025 00:00
18°C
Thứ sáu, 19/12/2025 03:00
22°C
Thứ sáu, 19/12/2025 06:00
25°C
Thứ sáu, 19/12/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 19/12/2025 12:00
20°C
Thứ sáu, 19/12/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 19/12/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 19/12/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 20/12/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 20/12/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 20/12/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 20/12/2025 09:00
23°C
Thứ bảy, 20/12/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 20/12/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 20/12/2025 18:00
21°C
Thứ bảy, 20/12/2025 21:00
21°C
Chủ nhật, 21/12/2025 00:00
21°C
Chủ nhật, 21/12/2025 03:00
25°C
Chủ nhật, 21/12/2025 06:00
26°C
Chủ nhật, 21/12/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 21/12/2025 12:00
22°C
Chủ nhật, 21/12/2025 15:00
21°C
Chủ nhật, 21/12/2025 18:00
20°C
Chủ nhật, 21/12/2025 21:00
20°C
Thứ hai, 22/12/2025 00:00
20°C
Thứ hai, 22/12/2025 03:00
23°C
Thứ hai, 22/12/2025 06:00
24°C
Thứ hai, 22/12/2025 09:00
22°C
Thứ hai, 22/12/2025 12:00
20°C
Thứ hai, 22/12/2025 15:00
20°C
Thứ hai, 22/12/2025 18:00
20°C
Khánh Hòa

23°C

Cảm giác: 24°C
mây cụm
Thứ sáu, 19/12/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 19/12/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 19/12/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 19/12/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 19/12/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 19/12/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 19/12/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 19/12/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 20/12/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 20/12/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 20/12/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 20/12/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 20/12/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 20/12/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 20/12/2025 18:00
21°C
Thứ bảy, 20/12/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 21/12/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 21/12/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 21/12/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 21/12/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 21/12/2025 12:00
22°C
Chủ nhật, 21/12/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 21/12/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 21/12/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 22/12/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 22/12/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 22/12/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 22/12/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 22/12/2025 12:00
22°C
Thứ hai, 22/12/2025 15:00
20°C
Thứ hai, 22/12/2025 18:00
20°C
Nghệ An

16°C

Cảm giác: 16°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 19/12/2025 00:00
14°C
Thứ sáu, 19/12/2025 03:00
22°C
Thứ sáu, 19/12/2025 06:00
25°C
Thứ sáu, 19/12/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 19/12/2025 12:00
17°C
Thứ sáu, 19/12/2025 15:00
15°C
Thứ sáu, 19/12/2025 18:00
15°C
Thứ sáu, 19/12/2025 21:00
14°C
Thứ bảy, 20/12/2025 00:00
14°C
Thứ bảy, 20/12/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 20/12/2025 06:00
25°C
Thứ bảy, 20/12/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 20/12/2025 12:00
17°C
Thứ bảy, 20/12/2025 15:00
18°C
Thứ bảy, 20/12/2025 18:00
18°C
Thứ bảy, 20/12/2025 21:00
16°C
Chủ nhật, 21/12/2025 00:00
16°C
Chủ nhật, 21/12/2025 03:00
22°C
Chủ nhật, 21/12/2025 06:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 09:00
21°C
Chủ nhật, 21/12/2025 12:00
17°C
Chủ nhật, 21/12/2025 15:00
16°C
Chủ nhật, 21/12/2025 18:00
15°C
Chủ nhật, 21/12/2025 21:00
17°C
Thứ hai, 22/12/2025 00:00
17°C
Thứ hai, 22/12/2025 03:00
20°C
Thứ hai, 22/12/2025 06:00
24°C
Thứ hai, 22/12/2025 09:00
21°C
Thứ hai, 22/12/2025 12:00
17°C
Thứ hai, 22/12/2025 15:00
16°C
Thứ hai, 22/12/2025 18:00
17°C
Phan Thiết

23°C

Cảm giác: 24°C
mây cụm
Thứ sáu, 19/12/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 19/12/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 19/12/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 19/12/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 19/12/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 19/12/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 19/12/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 19/12/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 20/12/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 20/12/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 20/12/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 20/12/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 20/12/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 20/12/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 20/12/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 20/12/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 21/12/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 21/12/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 21/12/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 21/12/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 21/12/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 22/12/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 22/12/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 22/12/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 22/12/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 22/12/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 22/12/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 22/12/2025 18:00
23°C
Quảng Bình

16°C

Cảm giác: 17°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 19/12/2025 00:00
15°C
Thứ sáu, 19/12/2025 03:00
20°C
Thứ sáu, 19/12/2025 06:00
22°C
Thứ sáu, 19/12/2025 09:00
20°C
Thứ sáu, 19/12/2025 12:00
16°C
Thứ sáu, 19/12/2025 15:00
16°C
Thứ sáu, 19/12/2025 18:00
16°C
Thứ sáu, 19/12/2025 21:00
16°C
Thứ bảy, 20/12/2025 00:00
17°C
Thứ bảy, 20/12/2025 03:00
20°C
Thứ bảy, 20/12/2025 06:00
22°C
Thứ bảy, 20/12/2025 09:00
20°C
Thứ bảy, 20/12/2025 12:00
18°C
Thứ bảy, 20/12/2025 15:00
18°C
Thứ bảy, 20/12/2025 18:00
18°C
Thứ bảy, 20/12/2025 21:00
18°C
Chủ nhật, 21/12/2025 00:00
17°C
Chủ nhật, 21/12/2025 03:00
22°C
Chủ nhật, 21/12/2025 06:00
23°C
Chủ nhật, 21/12/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 21/12/2025 12:00
17°C
Chủ nhật, 21/12/2025 15:00
17°C
Chủ nhật, 21/12/2025 18:00
17°C
Chủ nhật, 21/12/2025 21:00
17°C
Thứ hai, 22/12/2025 00:00
17°C
Thứ hai, 22/12/2025 03:00
21°C
Thứ hai, 22/12/2025 06:00
22°C
Thứ hai, 22/12/2025 09:00
21°C
Thứ hai, 22/12/2025 12:00
17°C
Thứ hai, 22/12/2025 15:00
17°C
Thứ hai, 22/12/2025 18:00
17°C
Thừa Thiên Huế

21°C

Cảm giác: 21°C
sương mờ
Thứ sáu, 19/12/2025 00:00
19°C
Thứ sáu, 19/12/2025 03:00
20°C
Thứ sáu, 19/12/2025 06:00
22°C
Thứ sáu, 19/12/2025 09:00
22°C
Thứ sáu, 19/12/2025 12:00
19°C
Thứ sáu, 19/12/2025 15:00
19°C
Thứ sáu, 19/12/2025 18:00
19°C
Thứ sáu, 19/12/2025 21:00
18°C
Thứ bảy, 20/12/2025 00:00
19°C
Thứ bảy, 20/12/2025 03:00
25°C
Thứ bảy, 20/12/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 20/12/2025 09:00
23°C
Thứ bảy, 20/12/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 20/12/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 20/12/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 20/12/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 21/12/2025 00:00
20°C
Chủ nhật, 21/12/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 21/12/2025 06:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 21/12/2025 12:00
20°C
Chủ nhật, 21/12/2025 15:00
19°C
Chủ nhật, 21/12/2025 18:00
20°C
Chủ nhật, 21/12/2025 21:00
20°C
Thứ hai, 22/12/2025 00:00
20°C
Thứ hai, 22/12/2025 03:00
23°C
Thứ hai, 22/12/2025 06:00
24°C
Thứ hai, 22/12/2025 09:00
22°C
Thứ hai, 22/12/2025 12:00
20°C
Thứ hai, 22/12/2025 15:00
19°C
Thứ hai, 22/12/2025 18:00
18°C

Giá vàngTỷ giá

PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 151,000 154,000
Hà Nội - PNJ 151,000 154,000
Đà Nẵng - PNJ 151,000 154,000
Miền Tây - PNJ 151,000 154,000
Tây Nguyên - PNJ 151,000 154,000
Đông Nam Bộ - PNJ 151,000 154,000
Cập nhật: 18/12/2025 03:00
AJC Giá mua Giá bán
Miếng SJC Hà Nội 15,420 15,620
Miếng SJC Nghệ An 15,420 15,620
Miếng SJC Thái Bình 15,420 15,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 15,180 15,480
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 15,180 15,480
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 15,180 15,480
NL 99.99 14,280
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,280
Trang sức 99.9 14,770 15,370
Trang sức 99.99 14,780 15,380
Cập nhật: 18/12/2025 03:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,542 1,562
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,542 15,622
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,542 15,623
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,503 1,533
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,503 1,534
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,483 1,518
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 144,797 150,297
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 105,511 114,011
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 94,884 103,384
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 84,257 92,757
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 80,158 88,658
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,957 63,457
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,542 1,562
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,542 1,562
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,542 1,562
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,542 1,562
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,542 1,562
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,542 1,562
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,542 1,562
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,542 1,562
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,542 1,562
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,542 1,562
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,542 1,562
Cập nhật: 18/12/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16891 17161 17736
CAD 18578 18855 19472
CHF 32357 32740 33376
CNY 0 3470 3830
EUR 30217 30491 31519
GBP 34281 34672 35606
HKD 0 3254 3456
JPY 162 166 172
KRW 0 16 18
NZD 0 14891 15476
SGD 19833 20115 20638
THB 751 814 867
USD (1,2) 26069 0 0
USD (5,10,20) 26110 0 0
USD (50,100) 26138 26158 26403
Cập nhật: 18/12/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,146 26,146 26,403
USD(1-2-5) 25,101 - -
USD(10-20) 25,101 - -
EUR 30,422 30,446 31,643
JPY 166.35 166.65 173.88
GBP 34,743 34,837 35,705
AUD 17,175 17,237 17,709
CAD 18,805 18,865 19,425
CHF 32,681 32,783 33,508
SGD 19,984 20,046 20,696
CNY - 3,689 3,792
HKD 3,334 3,344 3,431
KRW 16.48 17.19 18.48
THB 799.14 809.01 861.52
NZD 14,910 15,048 15,419
SEK - 2,781 2,866
DKK - 4,067 4,192
NOK - 2,542 2,619
LAK - 0.93 1.29
MYR 6,034.45 - 6,779.8
TWD 756.99 - 912.69
SAR - 6,919.74 7,254.06
KWD - 83,757 88,692
Cập nhật: 18/12/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,120 26,123 26,403
EUR 30,340 30,462 31,607
GBP 34,696 34,835 35,816
HKD 3,314 3,327 3,439
CHF 32,515 32,646 33,569
JPY 166.28 166.95 174.25
AUD 17,096 17,165 17,728
SGD 20,060 20,141 20,710
THB 814 817 856
CAD 18,772 18,847 19,427
NZD 14,965 15,487
KRW 17.12 18.71
Cập nhật: 18/12/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26082 26082 26386
AUD 17069 17169 18100
CAD 18761 18861 19875
CHF 32594 32624 34210
CNY 0 3702.5 0
CZK 0 1220 0
DKK 0 4125 0
EUR 30402 30432 32155
GBP 34591 34641 36402
HKD 0 3390 0
JPY 165.81 166.31 176.82
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6640 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 14994 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2820 0
SGD 19989 20119 20852
THB 0 780.6 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15420000 15420000 15620000
SBJ 13000000 13000000 15620000
Cập nhật: 18/12/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,178 26,228 26,403
USD20 26,178 26,228 26,403
USD1 26,178 26,228 26,403
AUD 17,153 17,253 18,367
EUR 30,630 30,630 32,047
CAD 18,734 18,834 20,144
SGD 20,092 20,242 20,700
JPY 166.97 168.47 173.04
GBP 34,919 35,069 35,851
XAU 15,418,000 0 15,622,000
CNY 0 3,590 0
THB 0 817 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 18/12/2025 03:00