Ranger Raptor Thế Hệ Mới và những ‘bí mật’ chưa từng được chia sẻ

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
“Một trong những điểm nhấn nổi bật trên Ranger Raptor Thế Hệ Mới chính là phần đầu xe được thiết kế lại hoàn toàn. Chúng tôi dành rất nhiều thời gian để nghiên cứu các chi tiết thiết kế nhỏ nhất để tạo nên sự khác biệt cho khách hàng.”

Đó là lời chia sẻ của David Grice, kỹ sư trưởng, nền tảng Ranger và Everest nhận xét về mẫu xe Ranger Raptor Thế Hệ Mới. David cũng cho biết, thiết kế lưới tản nhiệt với chữ F-O- R-D nổi bật, đường gân nổi mạnh mẽ chạy dọc thân xe và mọi đường nét thiết kế trên Ford Ranger Raptor Thế Hệ Mới đều toát lên ADN “Mạnh mẽ đậm chất Ford” (Built Ford Tough).

Để tạo nên hình dáng hoàn thiện của Ranger Raptor ngày hôm nay, đội ngũ kỹ sư của Ford đã ‘nhào lặn’ xe qua khoảng 700 giờ thử nghiệm khí động học ảo và cả thử nghiệm thực tế. Cùng với đó là công nghệ tính toán động lực học chất lưu tiên tiến, cho phép đội ngũ phát triển ngay lập tức có thể kiểm tra tác động của những thay đổi về thiết kế dù là nhỏ nhất.

ranger raptor the he moi va nhung bi mat chua tung duoc chia se

Một trong những ADN quan trọng của dòng xe Ranger Raptor Thế Hệ Mới đó chính là luồng không khí quanh các bánh xe. Trong quá trình tìm cách kiểm soát lực cản này trên Ranger Raptor, đội ngũ phát triển đã tìm được cảm hứng và giải pháp từ một nơi họ không ngờ tới, đó chính là từ mẫu xe Ford Mustang. Dù có rất ít điểm chung giữa hai sản phẩm, nhưng các kỹ sư ở Úc đã học hỏi được rất nhiều từ những người đồng nghiệp của mình tại Mỹ và cách họ tăng cường hiệu năng khí động học ở khu vực hốc bánh xe và xung quanh các bánh xe Mustang đã mang lại thành quả đáng tự hào của mẫu xe Ranger Raptor Thế Hệ Mới ngày hôm nay.

Sở dĩ khí động học lại trở nên quan trọng đối với thiết kế xe bán tải đến như vậy là vì ngày càng nhiều khách hàng lựa chọn xe bán tải cho công việc, gia đình và giải trí, các nhà thiết kế xe bán tải phải hiểu làm thế nào để mẫu xe này có thể phù hợp với sự mong đợi của khách hàng cả về độ hiệu quả và sự tinh tế.

Theo Tiến sĩ Neil Lewington, chuyên gia kỹ thuật và giám sát khí động học của Ford Australia, việc tinh chỉnh hiệu quả khí động học trên hình dạng cơ bản của xe bán tải không phải là một công việc đơn giản. Với diện tích phía trước lớn, khoảng trống xung quanh bánh xe lớn, thiết kế cabin kép kết thúc đột ngột thay vì được vuốt dài về phía sau như xe con hay SUV, thêm vào đó là thùng hàng mở, luôn là bài toán khó khi thiết kế một chiếc bán tải.

“Những thay đổi nhỏ trong thiết kế có thể tạo ra sự khác biệt lớn về hiệu quả khí động học".

Tiến sĩ Lewington cho biết

“Với Ranger Raptor Thế hệ Mới, chúng tôi tập trung sự chú ý vào một số yếu tố chính: tạo rèm khí xung quanh bánh trước và bánh sau để giảm lực cản, điều chỉnh tạo hình cột C để cải thiện luồng không khí phía trên thùng xe. Các chi tiết ốp thành thùng xe và thiết kế cửa thùng cũng được tạo hình để giảm thiểu lực cản từ luồng không khí hỗn loạn."

Để làm được điều khác biệt, các kỹ sư phải kiểm soát luồng không khí xung quanh các bánh xe. Theo Tiến sĩ Lewington, mặc dù bạn có thể bọc các bánh xe lại để tối ưu không khí lưu thông xung quanh nó, nhưng như vậy thì sẽ rất thiếu thẩm mỹ. Vì vậy, dựa trên cảm hứng từ hốc hút gió trên dòng xe Ford Mustang, các nhà thiết kế và kỹ sư của Ranger Raptor đã tạo hình cản trước và đèn sương mù của xe theo một cách đặc biệt. Cụm chi tiết này sẽ giúp định hướng lại luồng không khí ở đầu xe, tạo một tấm rèm khí động học cho bánh trước.

ranger raptor the he moi va nhung bi mat chua tung duoc chia se

Theo đó, cản trước và viền đèn sương mù được tạo hình để phân luồng và hướng luồng không khí đầu xe qua một khe bên cạnh đèn sương mù. Luồng khí này sau đó được đẩy vòng ra bên ngoài bánh trước, rồi đi xuôi xuống dọc theo sườn xe.

“Điều này làm được hai việc, một là giảm bớt áp lực ở phía trước xe, giúp giảm lực cản khí động học và hai là trộn luồng không khí có động lượng cao này với luồng khí hỗn loạn ở bánh trước, từ đó giảm lực cản tạo ra bởi bánh xe.” Tiến sĩ Lewington giải thích.

ranger raptor the he moi va nhung bi mat chua tung duoc chia se

“Việc quản lý luồng không khí xung quanh các bánh xe là rất quan trọng để cải thiện hiệu quả khí động học, cho dù chiếc xe được thiết kế để sử dụng hiệu suất cao, cho đô thị hay bất kể mục đích nào khác. Trên Ranger, ngoài thiết kế khí động học ở bánh trước, chúng tôi đã phát triển các gờ hướng gió được đặt trước bánh sau để hạn chế tác động của luồng không khí lên hệ thống treo sau. Từ đó giảm được rung động lên các lốp phía sau,” Tiến sĩ Lewington chia sẻ thêm.

Không chỉ có thế, thấu hiểu nhu cầu của khách hàng hiện đại, trẻ tuổi, cũng như đạt hiệu quả khí động học tối ưu ở vùng thùng hàng, Tiến sĩ Lewington và các cộng sự đã nghiên cứu hình dạng của cột C, ốp thành thùng và thiết kế cửa thùng để cải thiện đặc tính của các luồng không khí bên trên và xung quanh thùng xe.

ranger raptor the he moi va nhung bi mat chua tung duoc chia se

“Bằng cách khéo léo điều chỉnh hình dạng của mui xe và cột C tương tác với ốp thùng và thiết kế dạng cánh gió ở cửa thùng, chúng tôi có thể tác động đến hình dạng của luồng không khí hỗn loạn phía sau chiếc xe, giảm lực cản khí động học.”

“Hình dạng của chiếc xe bán tải luôn tạo ra một luồng khí quẩn khá lớn phía trên thùng xe. Việc điều phối luồng không khí này có tác động đến tính khí động học của xe".

Tiến sĩ Lewington cho biết.

Mặc dù có phần đầu xe mạnh mẽ và vòm bánh xe rộng, mức cản gió tổng thể của Ranger Raptor Thế hệ Mới lại giảm 3%. Điều này không chỉ giúp tăng cường độ bám đường, giúp giảm tiếng ồn gió trong cabin mà còn cải thiện mức độ hiệu quả vận hành. Giảm được 3% lực cản gió khi di chuyển trên đường cao tốc cũng tương đương với giảm được 1% tiêu hao nhiên liệu.

thể bạn chưa biết: Ford Ranger Raptor với động cơ 2.0L Bi-turbo mạnh mẽ tạo ra công suất 210PS và mô-men xoắn 500Nm, hộp số tự động 10 cấp, các chế độ lái có thể lựa chọn, bao gồm cả Baja, Ford Ranger Raptor Thế hệ Mới là một chiếc bán tải vô cùng mạnh mẽ.

ranger raptor the he moi va nhung bi mat chua tung duoc chia se

Ngoài các hệ thống kết nối hiện đại, Ranger Raptor còn được trang bị khóa vi sai cầu sau, hệ thống treo FOX, hàng loạt hệ thống hỗ trợ người lái tiên tiến và hơn thế nữa.

Có thể bạn quan tâm

BYD M9:

BYD M9: 'Kẻ thách thức' mới của phân khúc MPV hạng sang Việt Nam

Xe 365
BYD M9 vừa chính thức ra mắt thị trường Việt Nam, đánh dấu bước tiến quan trọng của BYD trong cuộc cạnh tranh trực tiếp với các mẫu MPV hạng sang đến từ Nhật Bản và châu Âu.
Nhà máy Piaggio Phú Thọ ghi nhận 2 triệu chiếc xe đã được xuất xưởng

Nhà máy Piaggio Phú Thọ ghi nhận 2 triệu chiếc xe đã được xuất xưởng

Xe và phương tiện
Thành tựu này một lần nữa khẳng định vai trò chiến lược của thị trường Việt Nam với tư cách là trụ sở khu vực Châu Á - Thái Bình Dương của Tập đoàn Piaggio, cũng như củng cố vị thế vững chắc của Piaggio trong phân khúc xe tay ga cao cấp cũng như trong cộng đồng doanh nghiệp FDI tại Việt Nam.
BYD M6: MPV thuần điện 7 chỗ dành cho gia đình và dịch vụ vận tải

BYD M6: MPV thuần điện 7 chỗ dành cho gia đình và dịch vụ vận tải

Xe 365
Kể từ lúc gia nhập thị trường Việt Nam với mức giá 756 triệu đồng, BYD M6 trở thành mẫu MPV thuần điện 7 chỗ rẻ nhất hiện nay. Không chỉ cắt giảm đáng kể chi phí vận hành so với xe truyền thống, mẫu MPV thuần điện này còn mang đến không gian nội thất rộng rãi, yên tĩnh tuyệt đối, ghế captain seat sang trọng và hệ thống an toàn toàn diện với pin Blade nổi tiếng thế giới.
BYD SEAL 5: Lựa chọn tối ưu trong phân khúc sedan Hybrid

BYD SEAL 5: Lựa chọn tối ưu trong phân khúc sedan Hybrid

Xe và phương tiện
Với mức giá 696 triệu đồng, BYD SEAL 5 hướng tới nhóm khách hàng đang tìm kiếm một mẫu sedan tiết kiệm, vận hành linh hoạt và trang bị công nghệ toàn diện. Đây là mẫu xe duy nhất trong phân khúc sở hữu hệ truyền động hybrid cắm sạc DM-i Super Hybrid, yếu tố tạo nên khác biệt rõ rệt so với các mẫu xe cùng phân khúc hiện nay.
BYD ATTO 2 định nghĩa lại chuẩn mực xe điện đô thị tầm giá dưới 700 triệu

BYD ATTO 2 định nghĩa lại chuẩn mực xe điện đô thị tầm giá dưới 700 triệu

Xe 365
Sự xuất hiện của BYD ATTO 2 tại thị trường Việt Nam mở ra một hướng tiếp cận mới mẻ cho phân khúc xe gầm cao cỡ nhỏ. Mức giá 669 triệu đồng cùng hàm lượng công nghệ dày đặc giúp mẫu xe này trở thành lời giải thú vị cho bài toán di chuyển trong các đô thị đông đúc. BYD không chỉ mang đến một phương tiện đi lại, hãng cung cấp một không gian trải nghiệm số hóa phù hợp hoàn hảo với lối sống năng động của giới trẻ hiện đại.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Hà Nội

21°C

Cảm giác: 22°C
sương mờ
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
21°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
26°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
21°C
Thứ tư, 24/12/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 24/12/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 25/12/2025 00:00
15°C
Thứ năm, 25/12/2025 03:00
15°C
Thứ năm, 25/12/2025 06:00
15°C
Thứ năm, 25/12/2025 09:00
15°C
Thứ năm, 25/12/2025 12:00
15°C
Thứ năm, 25/12/2025 15:00
14°C
Thứ năm, 25/12/2025 18:00
14°C
Thứ năm, 25/12/2025 21:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 00:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 03:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 06:00
15°C
Thứ sáu, 26/12/2025 09:00
16°C
Thứ sáu, 26/12/2025 12:00
16°C
Thứ sáu, 26/12/2025 15:00
16°C
Thứ sáu, 26/12/2025 18:00
16°C
Thứ sáu, 26/12/2025 21:00
16°C
Thứ bảy, 27/12/2025 00:00
16°C
Thứ bảy, 27/12/2025 03:00
16°C
Thứ bảy, 27/12/2025 06:00
17°C
Thứ bảy, 27/12/2025 09:00
17°C
Thứ bảy, 27/12/2025 12:00
16°C
Thứ bảy, 27/12/2025 15:00
16°C
Thứ bảy, 27/12/2025 18:00
15°C
Thứ bảy, 27/12/2025 21:00
15°C
TP Hồ Chí Minh

26°C

Cảm giác: 26°C
mây cụm
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
31°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 24/12/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 24/12/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 25/12/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 25/12/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 25/12/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 25/12/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 25/12/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 25/12/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 25/12/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 25/12/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 26/12/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 26/12/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 26/12/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 26/12/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 26/12/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 26/12/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 26/12/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 26/12/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 27/12/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 27/12/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 27/12/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 27/12/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 27/12/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 27/12/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 27/12/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 27/12/2025 21:00
24°C
Đà Nẵng

23°C

Cảm giác: 24°C
mây cụm
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 25/12/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 25/12/2025 03:00
24°C
Thứ năm, 25/12/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 25/12/2025 09:00
24°C
Thứ năm, 25/12/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 25/12/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 25/12/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 25/12/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 26/12/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 26/12/2025 03:00
22°C
Thứ sáu, 26/12/2025 06:00
22°C
Thứ sáu, 26/12/2025 09:00
22°C
Thứ sáu, 26/12/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 26/12/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 26/12/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 26/12/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 27/12/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 27/12/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 27/12/2025 06:00
22°C
Thứ bảy, 27/12/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 27/12/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 27/12/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 27/12/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 27/12/2025 21:00
22°C
Thừa Thiên Huế

22°C

Cảm giác: 22°C
mây cụm
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
19°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
26°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
26°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
21°C
Thứ tư, 24/12/2025 18:00
20°C
Thứ tư, 24/12/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 25/12/2025 00:00
21°C
Thứ năm, 25/12/2025 03:00
24°C
Thứ năm, 25/12/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 25/12/2025 09:00
21°C
Thứ năm, 25/12/2025 12:00
20°C
Thứ năm, 25/12/2025 15:00
20°C
Thứ năm, 25/12/2025 18:00
20°C
Thứ năm, 25/12/2025 21:00
20°C
Thứ sáu, 26/12/2025 00:00
19°C
Thứ sáu, 26/12/2025 03:00
17°C
Thứ sáu, 26/12/2025 06:00
17°C
Thứ sáu, 26/12/2025 09:00
17°C
Thứ sáu, 26/12/2025 12:00
18°C
Thứ sáu, 26/12/2025 15:00
18°C
Thứ sáu, 26/12/2025 18:00
17°C
Thứ sáu, 26/12/2025 21:00
17°C
Thứ bảy, 27/12/2025 00:00
17°C
Thứ bảy, 27/12/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 27/12/2025 06:00
23°C
Thứ bảy, 27/12/2025 09:00
21°C
Thứ bảy, 27/12/2025 12:00
19°C
Thứ bảy, 27/12/2025 15:00
19°C
Thứ bảy, 27/12/2025 18:00
19°C
Thứ bảy, 27/12/2025 21:00
19°C
Hà Giang

17°C

Cảm giác: 18°C
mưa nhẹ
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
19°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
21°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
18°C
Thứ tư, 24/12/2025 18:00
18°C
Thứ tư, 24/12/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 25/12/2025 00:00
17°C
Thứ năm, 25/12/2025 03:00
15°C
Thứ năm, 25/12/2025 06:00
15°C
Thứ năm, 25/12/2025 09:00
14°C
Thứ năm, 25/12/2025 12:00
14°C
Thứ năm, 25/12/2025 15:00
13°C
Thứ năm, 25/12/2025 18:00
13°C
Thứ năm, 25/12/2025 21:00
13°C
Thứ sáu, 26/12/2025 00:00
13°C
Thứ sáu, 26/12/2025 03:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 06:00
15°C
Thứ sáu, 26/12/2025 09:00
15°C
Thứ sáu, 26/12/2025 12:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 15:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 18:00
13°C
Thứ sáu, 26/12/2025 21:00
13°C
Thứ bảy, 27/12/2025 00:00
13°C
Thứ bảy, 27/12/2025 03:00
14°C
Thứ bảy, 27/12/2025 06:00
15°C
Thứ bảy, 27/12/2025 09:00
15°C
Thứ bảy, 27/12/2025 12:00
14°C
Thứ bảy, 27/12/2025 15:00
14°C
Thứ bảy, 27/12/2025 18:00
14°C
Thứ bảy, 27/12/2025 21:00
14°C
Hải Phòng

22°C

Cảm giác: 23°C
mưa nhẹ
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
20°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
26°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
21°C
Thứ tư, 24/12/2025 18:00
20°C
Thứ tư, 24/12/2025 21:00
20°C
Thứ năm, 25/12/2025 00:00
19°C
Thứ năm, 25/12/2025 03:00
18°C
Thứ năm, 25/12/2025 06:00
18°C
Thứ năm, 25/12/2025 09:00
16°C
Thứ năm, 25/12/2025 12:00
16°C
Thứ năm, 25/12/2025 15:00
15°C
Thứ năm, 25/12/2025 18:00
15°C
Thứ năm, 25/12/2025 21:00
15°C
Thứ sáu, 26/12/2025 00:00
15°C
Thứ sáu, 26/12/2025 03:00
17°C
Thứ sáu, 26/12/2025 06:00
19°C
Thứ sáu, 26/12/2025 09:00
18°C
Thứ sáu, 26/12/2025 12:00
17°C
Thứ sáu, 26/12/2025 15:00
17°C
Thứ sáu, 26/12/2025 18:00
17°C
Thứ sáu, 26/12/2025 21:00
16°C
Thứ bảy, 27/12/2025 00:00
16°C
Thứ bảy, 27/12/2025 03:00
17°C
Thứ bảy, 27/12/2025 06:00
18°C
Thứ bảy, 27/12/2025 09:00
18°C
Thứ bảy, 27/12/2025 12:00
18°C
Thứ bảy, 27/12/2025 15:00
17°C
Thứ bảy, 27/12/2025 18:00
16°C
Thứ bảy, 27/12/2025 21:00
16°C
Khánh Hòa

24°C

Cảm giác: 25°C
mây đen u ám
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 24/12/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 24/12/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 25/12/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 25/12/2025 03:00
26°C
Thứ năm, 25/12/2025 06:00
25°C
Thứ năm, 25/12/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 25/12/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 25/12/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 25/12/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 25/12/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 26/12/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 26/12/2025 03:00
23°C
Thứ sáu, 26/12/2025 06:00
24°C
Thứ sáu, 26/12/2025 09:00
24°C
Thứ sáu, 26/12/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 26/12/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 26/12/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 26/12/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 27/12/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 27/12/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 27/12/2025 06:00
27°C
Thứ bảy, 27/12/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 27/12/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 27/12/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 27/12/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 27/12/2025 21:00
20°C
Nghệ An

16°C

Cảm giác: 16°C
mây cụm
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
27°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
19°C
Thứ tư, 24/12/2025 18:00
19°C
Thứ tư, 24/12/2025 21:00
19°C
Thứ năm, 25/12/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 25/12/2025 03:00
20°C
Thứ năm, 25/12/2025 06:00
19°C
Thứ năm, 25/12/2025 09:00
16°C
Thứ năm, 25/12/2025 12:00
14°C
Thứ năm, 25/12/2025 15:00
13°C
Thứ năm, 25/12/2025 18:00
13°C
Thứ năm, 25/12/2025 21:00
12°C
Thứ sáu, 26/12/2025 00:00
12°C
Thứ sáu, 26/12/2025 03:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 06:00
17°C
Thứ sáu, 26/12/2025 09:00
16°C
Thứ sáu, 26/12/2025 12:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 15:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 18:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 21:00
14°C
Thứ bảy, 27/12/2025 00:00
14°C
Thứ bảy, 27/12/2025 03:00
16°C
Thứ bảy, 27/12/2025 06:00
20°C
Thứ bảy, 27/12/2025 09:00
19°C
Thứ bảy, 27/12/2025 12:00
15°C
Thứ bảy, 27/12/2025 15:00
15°C
Thứ bảy, 27/12/2025 18:00
15°C
Thứ bảy, 27/12/2025 21:00
15°C
Phan Thiết

24°C

Cảm giác: 25°C
mây đen u ám
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 25/12/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 25/12/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 25/12/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 25/12/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 25/12/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 25/12/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 25/12/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 25/12/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 26/12/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 26/12/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 26/12/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 26/12/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 26/12/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 26/12/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 26/12/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 26/12/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 27/12/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 27/12/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 27/12/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 27/12/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 27/12/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 27/12/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 27/12/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 27/12/2025 21:00
22°C
Quảng Bình

17°C

Cảm giác: 18°C
mây cụm
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
17°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
18°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
18°C
Thứ tư, 24/12/2025 18:00
19°C
Thứ tư, 24/12/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 25/12/2025 00:00
19°C
Thứ năm, 25/12/2025 03:00
21°C
Thứ năm, 25/12/2025 06:00
21°C
Thứ năm, 25/12/2025 09:00
18°C
Thứ năm, 25/12/2025 12:00
16°C
Thứ năm, 25/12/2025 15:00
15°C
Thứ năm, 25/12/2025 18:00
13°C
Thứ năm, 25/12/2025 21:00
12°C
Thứ sáu, 26/12/2025 00:00
12°C
Thứ sáu, 26/12/2025 03:00
13°C
Thứ sáu, 26/12/2025 06:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 09:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 12:00
13°C
Thứ sáu, 26/12/2025 15:00
13°C
Thứ sáu, 26/12/2025 18:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 21:00
14°C
Thứ bảy, 27/12/2025 00:00
15°C
Thứ bảy, 27/12/2025 03:00
17°C
Thứ bảy, 27/12/2025 06:00
21°C
Thứ bảy, 27/12/2025 09:00
18°C
Thứ bảy, 27/12/2025 12:00
16°C
Thứ bảy, 27/12/2025 15:00
16°C
Thứ bảy, 27/12/2025 18:00
16°C
Thứ bảy, 27/12/2025 21:00
16°C

Giá vàngTỷ giá

PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 151,800 154,800
Hà Nội - PNJ 151,800 154,800
Đà Nẵng - PNJ 151,800 154,800
Miền Tây - PNJ 151,800 154,800
Tây Nguyên - PNJ 151,800 154,800
Đông Nam Bộ - PNJ 151,800 154,800
Cập nhật: 23/12/2025 06:45
AJC Giá mua Giá bán
Miếng SJC Hà Nội 15,550 15,750
Miếng SJC Nghệ An 15,550 15,750
Miếng SJC Thái Bình 15,550 15,750
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 15,250 15,550
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 15,250 15,550
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 15,250 15,550
NL 99.99 14,350
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,350
Trang sức 99.9 14,840 15,440
Trang sức 99.99 14,850 15,450
Cập nhật: 23/12/2025 06:45
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,555 1,575
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,555 15,752
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,555 15,753
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,511 1,541
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,511 1,542
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,491 1,526
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 145,589 151,089
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 106,111 114,611
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 95,428 103,928
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 84,745 93,245
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 80,625 89,125
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 55,291 63,791
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,555 1,575
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,555 1,575
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,555 1,575
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,555 1,575
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,555 1,575
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,555 1,575
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,555 1,575
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,555 1,575
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,555 1,575
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,555 1,575
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,555 1,575
Cập nhật: 23/12/2025 06:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16952 17222 17800
CAD 18587 18864 19482
CHF 32545 32929 33564
CNY 0 3470 3830
EUR 30257 30531 31559
GBP 34553 34945 35879
HKD 0 3254 3457
JPY 160 164 170
KRW 0 16 18
NZD 0 14921 15503
SGD 19867 20149 20671
THB 760 823 876
USD (1,2) 26070 0 0
USD (5,10,20) 26111 0 0
USD (50,100) 26139 26159 26406
Cập nhật: 23/12/2025 06:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,126 26,126 26,406
USD(1-2-5) 25,081 - -
USD(10-20) 25,081 - -
EUR 30,405 30,429 31,656
JPY 164.1 164.4 171.69
GBP 34,826 34,920 35,824
AUD 17,184 17,246 17,734
CAD 18,760 18,820 19,400
CHF 32,779 32,881 33,638
SGD 19,978 20,040 20,707
CNY - 3,688 3,794
HKD 3,330 3,340 3,430
KRW 16.45 17.16 18.47
THB 805.12 815.06 869.29
NZD 14,882 15,020 15,404
SEK - 2,798 2,886
DKK - 4,067 4,194
NOK - 2,559 2,643
LAK - 0.93 1.29
MYR 6,043.79 - 6,794.63
TWD 755.48 - 911.09
SAR - 6,912.93 7,252.91
KWD - 83,470 88,467
Cập nhật: 23/12/2025 06:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,120 26,126 26,406
EUR 30,256 30,378 31,522
GBP 34,622 34,761 35,741
HKD 3,314 3,327 3,439
CHF 32,537 32,668 33,592
JPY 163.17 163.83 170.91
AUD 17,085 17,154 17,717
SGD 20,013 20,093 20,660
THB 816 819 857
CAD 18,735 18,810 19,388
NZD 14,932 15,454
KRW 17.11 18.71
Cập nhật: 23/12/2025 06:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26122 26122 26378
AUD 17130 17230 18160
CAD 18769 18869 19885
CHF 32783 32813 34395
CNY 0 3707.6 0
CZK 0 1220 0
DKK 0 4125 0
EUR 30438 30468 32193
GBP 34834 34884 36652
HKD 0 3390 0
JPY 163.73 164.23 174.78
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6640 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15023 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2820 0
SGD 20022 20152 20880
THB 0 789.4 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15550000 15550000 15750000
SBJ 13000000 13000000 15750000
Cập nhật: 23/12/2025 06:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,152 26,202 26,406
USD20 26,152 26,202 26,406
USD1 26,152 26,202 26,406
AUD 17,151 17,251 18,363
EUR 30,510 30,510 31,953
CAD 18,686 18,786 20,101
SGD 20,071 20,221 21,335
JPY 164.19 165.69 169.29
GBP 34,856 35,006 35,782
XAU 15,548,000 0 15,752,000
CNY 0 3,589 0
THB 0 824 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 23/12/2025 06:45