REV-ECIT 2024 được tổ chức tại Trường Đại học Phenikaa
Hội nghị REV-ECIT 2024 sẽ tập trung vào chủ đề “Phát triển công nghiệp vi mạch bán dẫn và trí tuệ nhân tạo”, phản ánh những xu hướng công nghệ mới nhất và ứng dụng trong các lĩnh vực then chốt này.
Hội nghị REV-ECIT 2024 được tổ chức tại Trường Đại học PHENIKAA - Phường Nguyễn Trác, Yên Nghĩa, Hà Đông, Hà Nội
Đây là sự kiện khoa học thường niên do Hội Vô tuyến - Điện tử Việt Nam (REV) chủ trì, thu hút sự tham gia của đông đảo của các nhà khoa học, chuyên gia hàng đầu trong lĩnh vực điện tử, viễn thông và công nghệ thông tin trong và ngoài nước. Đây sẽ là diễn đàn quan trọng để các nhà khoa học, chuyên gia chia sẻ kết quả nghiên cứu mới nhất, thảo luận về xu hướng phát triển công nghiệp vi mạch bán dẫn và trí tuệ nhân tạo.
XEM THÊM: REV-ECIT 2023 có gì thú vị?
Hội nghị REV-ECIT 2024 bao gồm nhiều tiểu ban chuyên sâu về các lĩnh vực như Công nghệ Vi mạch bán dẫn, Truyền thông và Vô tuyến, Kỹ thuật Điện tử, Kỹ thuật Điện tử, Công nghệ Thông tin và Mạng máy tính. Đặc biệt, Hội nghị cũng có tiểu ban đặc biệt 2 về Công nghệ ứng dụng của thiết bị bay không người lái,..
Các nhà nghiên cứu và chuyên gia trong ngành được mời gửi các bài báo khoa học chưa công bố về các chủ đề liên quan. Theo đó, Ban tổ chức hiện đang tiếp nhận các bài khoa học cho hội nghị với hạn chót nộp bài vào ngày 30/09/2024.
Hội nghị REV-ECIT 2024 dự kiến sẽ thu hút đông đảo sự tham gia của đại biểu từ các trường đại học, viện nghiên cứu và doanh nghiệp trong cả nước. Chương trình Hội nghị sẽ bao gồm các chủ đề bao phủ toàn bộ các lĩnh vực về điện tử, truyền thông và công nghệ thông tin. Các tác giả có thể nộp các kết quả nghiên cứu mới chưa công bố về các chủ đề, nhưng không giới hạn.
Thư mời nộp bài REV-ECIT 2024 tại đây.
Có thể bạn chưa biết:
Trường Đại học Phenikaa đưa chuyên ngành thiết kế vi mạch vào chương trình đào tạo đại học chính quy từ năm 2024-2025 với mục tiêu đào tạo nguồn nhân lực ngành vi mạch bán dẫn theo chiều rộng và chiều sâu theo nhu cầu xã hội; thúc đẩy nghiên cứu, phát triển, thiết kế và sản xuất các dòng chip thông minh, tiên tiến, hiệu quả cao, ứng dụng trong các lĩnh vực của đời sống xã hội bằng các giải pháp đồng bộ, hiệu quả với sự hợp tác với các đối tác chiến lược.
Chiều ngày 20/06/2024, Trung tâm Đào tạo Thiết kế Vi mạch Bán dẫn – Trường Đại học Phenikaa (PSTC) phối hợp cùng Synopsys, Inc. (Nasdaq: SNPS) tổ chức khai giảng Khóa đào tạo “Train the Trainers” đầu tiên chuyên sâu về thiết kế vi mạch bán dẫn dành cho giảng viên đại học, kỹ sư và sinh viên các ngành STEM muốn phát triển sự nghiệp trong lĩnh vực “Thiết kế vi mạch bán dẫn (IC Design)”.
Chương trình đào tạo “Train the Trainers” được chuyển giao từ Tập đoàn Synopsys, do chính các chuyên gia cấp cao của Synopsys trực tiếp giảng dạy như Mr. Shakeel Jeeawoody- Giám đốc Điều hành Quản lý Sản phẩm- Liên minh Chiến lược và Hệ sinh thái; Mr. Patrick Heng- Giám đốc Kỹ thuật Ứng dụng tại Synopsys Singapore và Tiến sĩ Lê Thái Hà - Giám đốc PTSC, Nguyên Trưởng dự án Chip 5G DFE của Viettel, lãnh đạo dự án SoC 5G DFE - một dòng chip phức tạp của hệ sinh thái 5G made in Vietnam đầu tiên cùng các các chuyên gia hàng đầu Việt Nam về thiết kế Chip tham gia giảng dạy.
Bài liên quan
Có thể bạn quan tâm
Tìm giải pháp cho mục tiêu đào tạo 50.000 kỹ sư vi mạch bán dẫn
RevNewsThành lập Chi hội Vô tuyến - Điện tử Trường Đại học Phenikaa
RevNewsPhiên họp lần thứ nhất Ban Thường vụ REV nhiệm kỳ VIII thành công tốt đẹp
RevNewsThành lập Chi hội Vô Tuyến - Điện tử Trường Đại học Điện lực
RevNewsĐọc nhiều
26°C
31°C
22°C
23°C
27°C
18°C
22°C
24°C
23°C
28°C
Tỷ giáGiá vàng
Ngoại tệ | Mua | Bán | |
---|---|---|---|
Tiền mặt | Chuyển khoản | ||
Ngân hàng TCB | |||
AUD | 15294 | 15558 | 16180 |
CAD | 17114 | 17385 | 17999 |
CHF | 27312 | 27675 | 28312 |
CNY | 0 | 3358 | 3600 |
EUR | 25589 | 25844 | 26670 |
GBP | 30824 | 31201 | 32134 |
HKD | 0 | 3135 | 3337 |
JPY | 154 | 158 | 164 |
KRW | 0 | 0 | 19 |
NZD | 0 | 13970 | 14556 |
SGD | 18007 | 18282 | 18804 |
THB | 648 | 711 | 765 |
USD (1,2) | 25127 | 0 | 0 |
USD (5,10,20) | 25162 | 0 | 0 |
USD (50,100) | 25189 | 25222 | 25553 |
Cập nhật: 06/01/2025 15:00 |
Ngoại tệ | Mua | Bán | |
---|---|---|---|
Tiền mặt | Chuyển khoản | ||
Ngân hàng BIDV | |||
USD | 25,253 | 25,253 | 25,553 |
USD(1-2-5) | 24,243 | - | - |
USD(10-20) | 24,243 | - | - |
GBP | 31,262 | 31,334 | 32,178 |
HKD | 3,215 | 3,222 | 3,313 |
CHF | 27,610 | 27,638 | 28,440 |
JPY | 156.94 | 157.19 | 165.04 |
THB | 674.63 | 708.2 | 756.36 |
AUD | 15,633 | 15,656 | 16,108 |
CAD | 17,455 | 17,480 | 17,966 |
SGD | 18,223 | 18,299 | 18,890 |
SEK | - | 2,252 | 2,326 |
LAK | - | 0.89 | 1.23 |
DKK | - | 3,457 | 3,569 |
NOK | - | 2,201 | 2,273 |
CNY | - | 3,433 | 3,529 |
RUB | - | - | - |
NZD | 14,042 | 14,129 | 14,510 |
KRW | 15.18 | 16.77 | 18.11 |
EUR | 25,799 | 25,840 | 26,985 |
TWD | 698.32 | - | 843.65 |
MYR | 5,261.77 | - | 5,921.85 |
SAR | - | 6,657.16 | 6,994.27 |
KWD | - | 80,242 | 85,142 |
XAU | - | - | 85,500 |
Cập nhật: 06/01/2025 15:00 |
Ngoại tệ | Mua | Bán | |
---|---|---|---|
Tiền mặt | Chuyển khoản | ||
Ngân hàng Agribank | |||
USD | 25,240 | 25,253 | 25,553 |
EUR | 25,664 | 25,767 | 26,861 |
GBP | 30,984 | 31,108 | 32,065 |
HKD | 3,203 | 3,216 | 3,320 |
CHF | 27,405 | 27,515 | 28,364 |
JPY | 157.58 | 158.21 | 164.97 |
AUD | 15,522 | 15,584 | 16,088 |
SGD | 18,266 | 18,299 | 18,804 |
THB | 717 | 720 | 751 |
CAD | 17,297 | 17,366 | 17,856 |
NZD | 0 | 14,062 | 14,547 |
KRW | 0 | 16.52 | 18.19 |
Cập nhật: 06/01/2025 15:00 |
Ngoại tệ | Mua | Bán | |
---|---|---|---|
Tiền mặt | Chuyển khoản | ||
Ngân hàng Sacombank | |||
USD | 25200 | 25200 | 25553 |
AUD | 15470 | 15570 | 16135 |
CAD | 17288 | 17388 | 17943 |
CHF | 27514 | 27544 | 28417 |
CNY | 0 | 3429.7 | 0 |
CZK | 0 | 990 | 0 |
DKK | 0 | 3500 | 0 |
EUR | 25735 | 25835 | 26710 |
GBP | 31094 | 31144 | 32254 |
HKD | 0 | 3271 | 0 |
JPY | 158.08 | 158.58 | 165.13 |
KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | 0 | 16.9 | 0 |
LAK | 0 | 1.129 | 0 |
MYR | 0 | 5820 | 0 |
NOK | 0 | 2229 | 0 |
NZD | 0 | 14078 | 0 |
PHP | 0 | 412 | 0 |
SEK | 0 | 2280 | 0 |
SGD | 18155 | 18285 | 19016 |
THB | 0 | 677.8 | 0 |
TWD | 0 | 770 | 0 |
XAU | 8350000 | 8350000 | 8500000 |
XBJ | 8000000 | 8000000 | 8500000 |
Cập nhật: 06/01/2025 15:00 |
Ngoại tệ | Mua | Bán | |
---|---|---|---|
Tiền mặt | Chuyển khoản | ||
Ngân hàng OCB | |||
USD100 | 25,213 | 25,263 | 25,553 |
USD20 | 25,213 | 25,263 | 25,553 |
USD1 | 25,213 | 25,263 | 25,553 |
AUD | 15,506 | 15,656 | 16,720 |
EUR | 25,867 | 26,017 | 27,185 |
CAD | 17,232 | 17,332 | 18,644 |
SGD | 18,224 | 18,374 | 18,832 |
JPY | 157.96 | 159.46 | 164.03 |
GBP | 31,166 | 31,316 | 32,089 |
XAU | 8,398,000 | 0 | 8,552,000 |
CNY | 0 | 3,314 | 0 |
THB | 0 | 0 | 0 |
CHF | 0 | 0 | 0 |
KRW | 0 | 0 | 0 |
Cập nhật: 06/01/2025 15:00 |
DOJI | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|
AVPL/SJC HN | 83,500 ▼500K | 85,000 ▼500K |
AVPL/SJC HCM | 83,500 ▼500K | 85,000 ▼500K |
AVPL/SJC ĐN | 83,500 ▼500K | 85,000 ▼500K |
Nguyên liệu 9999 - HN | 84,200 ▼250K | 84,600 ▼200K |
Nguyên liệu 999 - HN | 84,100 ▼250K | 84,500 ▼200K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 83,500 ▼500K | 85,000 ▼500K |
Cập nhật: 06/01/2025 15:00 |
PNJ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|
TPHCM - PNJ | 84.400 | 85.000 ▼500K |
TPHCM - SJC | 83.500 ▼500K | 85.000 ▼500K |
Hà Nội - PNJ | 84.400 | 85.000 ▼500K |
Hà Nội - SJC | 83.500 ▼500K | 85.000 ▼500K |
Đà Nẵng - PNJ | 84.400 | 85.000 ▼500K |
Đà Nẵng - SJC | 83.500 ▼500K | 85.000 ▼500K |
Miền Tây - PNJ | 84.400 | 85.000 ▼500K |
Miền Tây - SJC | 83.500 ▼500K | 85.000 ▼500K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 84.400 | 85.000 ▼500K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 83.500 ▼500K | 85.000 ▼500K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 84.400 |
Giá vàng nữ trang - SJC | 83.500 ▼500K | 85.000 ▼500K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 84.400 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 84.200 ▼200K | 85.000 ▼200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 84.120 ▼200K | 84.920 ▼200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 83.250 ▼200K | 84.250 ▼200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 76.960 ▼180K | 77.960 ▼180K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 62.500 ▼150K | 63.900 ▼150K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 56.550 ▼140K | 57.950 ▼140K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 54.000 ▼130K | 55.400 ▼130K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 50.600 ▼120K | 52.000 ▼120K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 48.480 ▼110K | 49.880 ▼110K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 34.110 ▼80K | 35.510 ▼80K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 30.630 ▼70K | 32.030 ▼70K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 26.800 ▼70K | 28.200 ▲28200K |
Cập nhật: 06/01/2025 15:00 |
AJC | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|
Trang sức 99.99 | 8,370 | 8,570 |
Trang sức 99.9 | 8,360 | 8,560 |
NL 99.99 | 8,380 | |
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 8,360 | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 8,460 | 8,580 |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 8,460 | 8,580 |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 8,460 | 8,580 |
Miếng SJC Thái Bình | 8,400 | 8,550 |
Miếng SJC Nghệ An | 8,400 | 8,550 |
Miếng SJC Hà Nội | 8,400 | 8,550 |
Cập nhật: 06/01/2025 15:00 |