SJC doanh thu khủng nhưng lãi lèo tèo

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Doanh thu của SJC năm 2023 rất lớn, lên tới 28.408 tỉ đồng nhưng mức lãi lại lèo tèo. Biên lợi nhuận gộp của "ông lớn" này rất mỏng, chỉ đạt 0,85% và giảm so với năm 2022.

sjc doanh thu khung nhung lai leo teo

Trong cuộc họp mới đây, bà Lê Thúy Hằng - Tổng Giám đốc SJC, cho biết từ khi trở thành thương hiệu quốc gia, chịu sự quản lý của Ngân hàng Nhà nước, từ năm 2012 đến nay công ty không được sản xuất và cũng không được nhập khẩu vàng.

Công ty TNHH Một thành viên Vàng bạc đá quý Sài Gòn (SJC) mới đây đã công bố báo cáo tài chính năm 2023.

Doanh thu bán vàng khủng nhưng giá vốn chiếm gần hết

Báo cáo cho thấy doanh thu thuần năm ngoái của SJC đạt 28.408 tỉ đồng, tăng chưa đến 5% so với năm 2022. Giá vốn hàng bán đạt 28.166 tỉ đồng, tăng xấp xỉ tốc độ tăng doanh thu.

Dù doanh thu nhích lên nhưng lợi nhuận gộp trong năm của SJC đạt 241,6 tỉ đồng, thấp hơn năm trước khoảng 8 tỉ đồng.

Sau trừ các loại chi phí và thuế, lãi ròng "ông lớn" ngành vàng đạt gần 61 tỉ đồng, tăng 24% so với năm 2022.

Sở dĩ doanh thu lớn nhưng mức lãi lại lèo tèo vì giá vốn chiếm tới 99% doanh thu. Biên lợi nhuận gộp của SJC rất mỏng, chỉ đạt 0,85%.

Dù là năm ghi nhận mức giá tăng sốc nhưng biên lợi nhuận gộp của "ông lớn" bán vàng còn giảm thấp hơn mức 0,92% năm 2022.

Báo cáo tài chính 2023 cũng cho thấy hàng tồn kho (chủ yếu là vàng) của SJC tính đến cuối năm ngoái đạt 1.446 tỉ đồng. Công ty này đã nâng mức trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho từ gần 26 tỉ trong năm 2022 lên gần 84 tỉ đồng năm 2023.

Ngoài ra, dòng tiền lưu chuyển thuần từ hoạt động kinh doanh của SJC năm ngoái còn âm 78,8 tỉ đồng, trong khi năm trước vẫn dương 51,6 tỉ đồng. Nguyên nhân chủ yếu có thể đến từ việc tăng giá trị hàng tồn kho.

SJC đang lãi rất mỏng so với doanh nghiệp cùng ngành?

Nhìn sang PNJ - một công ty kinh doanh vàng lớn khác trên thị trường, năm 2023 doanh thu thuần đạt 33.136 tỉ đồng, giảm hơn 2% so với năm trước.

Dù doanh thu giảm nhưng lợi nhuận gộp của PNJ lại tăng hơn 2%, đạt mức 6.058 tỉ đồng. Giá vốn hàng bán đạt 27.078 tỉ đồng, chỉ chiếm hơn 81% doanh thu, thấp hơn đáng kể so với mức 99% của SJC.

Biên lợi nhuận gộp của PNJ năm 2023 đạt gần 18,3%, cao hơn mức 17,5% năm 2022 và cao hơn nhiều so với những doanh nghiệp cùng ngành.

Năm 2023, Công ty cổ phần Tập đoàn vàng bạc đá quý DOJI cũng ghi nhận lợi nhuận sau thuế đạt 491 tỉ đồng năm 2023, giảm gần 52% so với năm 2022.

Năm 2022, lãi sau thuế của DOJI rất cao, đạt mức 1.016 tỉ đồng. Nhờ lãi lớn, tỉ suất lợi nhuận sau thuế/vốn chủ sở hữu (ROE) của DOJI năm này đạt tới 17,39%.

Nhìn lại, 2023 là một năm quá nhiều biến động với giá vàng. Cuối năm 2023, có thời điểm giá vàng miếng SJC đã leo lên mức kỷ lục mọi thời đại với giá bán ra 79,5 triệu đồng/lượng.

Tổng giám đốc SJC: Mang tiếng độc quyền vàng miếng mà không lợi gì

Trong cuộc họp mới đây, bà Lê Thúy Hằng - Tổng Giám đốc SJC, cho biết từ khi trở thành thương hiệu quốc gia, chịu sự quản lý của Ngân hàng Nhà nước, từ năm 2012 đến nay công ty không được sản xuất và cũng không được nhập khẩu vàng.

Công ty SJC chỉ được gia công các miếng vàng SJC móp méo dưới sự giám sát của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh TP.HCM.

Bà Hằng khẳng định độc quyền của SJC không mang lợi cho Công ty SJC hay một cá nhân, tập thể nào. Ngược lại, Công ty SJC luôn bị mang tiếng độc quyền để trục lợi. Do vậy từ thực tế vừa qua cho thấy cần cởi bỏ sự độc quyền này.

"Giá vàng miếng SJC có chênh với giá thế giới 15, 20, 30 triệu đồng hoặc thậm chí là cao hơn thì tôi cũng khẳng định luôn là Công ty SJC và Ngân hàng Nhà nước không có lợi ích gì ở đây, vì như đã khẳng định ở trên, từ năm 2012 Công ty SJC không được nhập nguyên liệu và không được dập vàng miếng SJC", bà Hằng nói.

Trước đó, kể từ năm 2012, SJC được Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước chọn là thương hiệu vàng miếng quốc gia vì chiếm gần 97% giao dịch trên thị trường.

Có thể bạn quan tâm

Thị trường chứng khoán châu Á - Thái Bình Dương đồng loạt tăng điểm

Thị trường chứng khoán châu Á - Thái Bình Dương đồng loạt tăng điểm

Kinh tế số
Thị trường châu Á – Thái Bình Dương tăng điểm sau quyết định giữ lãi suất của Trung Quốc
Giá vàng hôm nay 22/12: Trong nước neo cao, thế giới giữ xu hướng tích cực

Giá vàng hôm nay 22/12: Trong nước neo cao, thế giới giữ xu hướng tích cực

Kinh tế số
Sáng 22/12, giá vàng trong nước tiếp tục duy trì ở mức cao, gần như đi ngang so với phiên trước, trong bối cảnh thị trường quốc tế ổn định và tâm lý giao dịch trở nên thận trọng khi kỳ nghỉ lễ cuối năm đang đến gần.
IHG đồng loạt khởi công 3 dự án khách sạn mới tại Nhật Bản

IHG đồng loạt khởi công 3 dự án khách sạn mới tại Nhật Bản

Thị trường
Tổ hợp này dự kiến khi khai trương vào năm 2029 sẽ đánh dấu cột mốc tăng trưởng toàn cầu quan trọng của IHG và mở ra hợp tác mới với Sakurajima Kaihatsu LLC – liên danh gồm bốn công ty do Kajima Corporation dẫn đầu.
Vì sao Sam’s Club đang ở vị thế thuận lợi khi Trung Quốc đối mặt với những lo ngại về tiêu dùng?

Vì sao Sam’s Club đang ở vị thế thuận lợi khi Trung Quốc đối mặt với những lo ngại về tiêu dùng?

Kinh tế số
Sự chững lại của tiêu dùng Trung Quốc không đồng nghĩa với mọi mô hình bán lẻ đều gặp khó. Trong khi nhiều chỉ số cho thấy nhu cầu đang suy yếu, Sam’s Club là chuỗi bán lẻ kho hàng theo hình thức hội viên của Walmart hiện lại nổi lên như một điểm sáng hiếm hoi, nhờ đánh trúng nhóm khách hàng sẵn sàng chi tiền cho giá trị, trải nghiệm và sự khác biệt.
Giá vàng giữ đỉnh lịch sử, SJC neo cao trên 156,4 triệu đồng/lượng

Giá vàng giữ đỉnh lịch sử, SJC neo cao trên 156,4 triệu đồng/lượng

Thị trường
Giá vàng trong nước và thế giới hôm nay tiếp tục ghi nhận biến động mạnh trong phiên giao dịch sáng nay. Vàng miếng SJC được các doanh nghiệp niêm yết duy trì ở mức cao, không ghi nhận giảm đáng kể so với cuối phiên hôm qua.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Hà Nội

24°C

Cảm giác: 25°C
mây cụm
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
20°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
26°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
21°C
Thứ tư, 24/12/2025 18:00
20°C
Thứ tư, 24/12/2025 21:00
17°C
Thứ năm, 25/12/2025 00:00
16°C
Thứ năm, 25/12/2025 03:00
16°C
Thứ năm, 25/12/2025 06:00
16°C
Thứ năm, 25/12/2025 09:00
16°C
Thứ năm, 25/12/2025 12:00
15°C
Thứ năm, 25/12/2025 15:00
15°C
Thứ năm, 25/12/2025 18:00
14°C
Thứ năm, 25/12/2025 21:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 00:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 03:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 06:00
15°C
Thứ sáu, 26/12/2025 09:00
17°C
Thứ sáu, 26/12/2025 12:00
16°C
Thứ sáu, 26/12/2025 15:00
16°C
Thứ sáu, 26/12/2025 18:00
16°C
Thứ sáu, 26/12/2025 21:00
16°C
Thứ bảy, 27/12/2025 00:00
15°C
Thứ bảy, 27/12/2025 03:00
16°C
Thứ bảy, 27/12/2025 06:00
16°C
Thứ bảy, 27/12/2025 09:00
16°C
Thứ bảy, 27/12/2025 12:00
16°C
Thứ bảy, 27/12/2025 15:00
16°C
Thứ bảy, 27/12/2025 18:00
15°C
Thứ bảy, 27/12/2025 21:00
15°C
Chủ nhật, 28/12/2025 00:00
15°C
Chủ nhật, 28/12/2025 03:00
15°C
TP Hồ Chí Minh

31°C

Cảm giác: 38°C
bầu trời quang đãng
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
31°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 24/12/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 24/12/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 25/12/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 25/12/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 25/12/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 25/12/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 25/12/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 25/12/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 25/12/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 25/12/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 26/12/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 26/12/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 26/12/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 26/12/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 26/12/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 26/12/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 26/12/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 26/12/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 27/12/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 27/12/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 27/12/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 27/12/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 27/12/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 27/12/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 27/12/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 27/12/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 28/12/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 28/12/2025 03:00
28°C
Đà Nẵng

27°C

Cảm giác: 29°C
mây rải rác
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 24/12/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 24/12/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 25/12/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 25/12/2025 03:00
24°C
Thứ năm, 25/12/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 25/12/2025 09:00
24°C
Thứ năm, 25/12/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 25/12/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 25/12/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 25/12/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 26/12/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 26/12/2025 03:00
22°C
Thứ sáu, 26/12/2025 06:00
22°C
Thứ sáu, 26/12/2025 09:00
20°C
Thứ sáu, 26/12/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 26/12/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 26/12/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 26/12/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 27/12/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 27/12/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 27/12/2025 06:00
22°C
Thứ bảy, 27/12/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 27/12/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 27/12/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 27/12/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 27/12/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 28/12/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 28/12/2025 03:00
23°C
Thừa Thiên Huế

26°C

Cảm giác: 26°C
mây cụm
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
19°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
26°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
26°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
21°C
Thứ tư, 24/12/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 24/12/2025 21:00
20°C
Thứ năm, 25/12/2025 00:00
21°C
Thứ năm, 25/12/2025 03:00
23°C
Thứ năm, 25/12/2025 06:00
23°C
Thứ năm, 25/12/2025 09:00
21°C
Thứ năm, 25/12/2025 12:00
20°C
Thứ năm, 25/12/2025 15:00
20°C
Thứ năm, 25/12/2025 18:00
20°C
Thứ năm, 25/12/2025 21:00
19°C
Thứ sáu, 26/12/2025 00:00
17°C
Thứ sáu, 26/12/2025 03:00
17°C
Thứ sáu, 26/12/2025 06:00
17°C
Thứ sáu, 26/12/2025 09:00
17°C
Thứ sáu, 26/12/2025 12:00
17°C
Thứ sáu, 26/12/2025 15:00
17°C
Thứ sáu, 26/12/2025 18:00
17°C
Thứ sáu, 26/12/2025 21:00
17°C
Thứ bảy, 27/12/2025 00:00
17°C
Thứ bảy, 27/12/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 27/12/2025 06:00
23°C
Thứ bảy, 27/12/2025 09:00
21°C
Thứ bảy, 27/12/2025 12:00
19°C
Thứ bảy, 27/12/2025 15:00
19°C
Thứ bảy, 27/12/2025 18:00
19°C
Thứ bảy, 27/12/2025 21:00
18°C
Chủ nhật, 28/12/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 28/12/2025 03:00
24°C
Hà Giang

22°C

Cảm giác: 23°C
mây cụm
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
22°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
23°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
18°C
Thứ tư, 24/12/2025 18:00
19°C
Thứ tư, 24/12/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 25/12/2025 00:00
16°C
Thứ năm, 25/12/2025 03:00
15°C
Thứ năm, 25/12/2025 06:00
15°C
Thứ năm, 25/12/2025 09:00
15°C
Thứ năm, 25/12/2025 12:00
14°C
Thứ năm, 25/12/2025 15:00
13°C
Thứ năm, 25/12/2025 18:00
13°C
Thứ năm, 25/12/2025 21:00
13°C
Thứ sáu, 26/12/2025 00:00
13°C
Thứ sáu, 26/12/2025 03:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 06:00
15°C
Thứ sáu, 26/12/2025 09:00
15°C
Thứ sáu, 26/12/2025 12:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 15:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 18:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 21:00
13°C
Thứ bảy, 27/12/2025 00:00
13°C
Thứ bảy, 27/12/2025 03:00
15°C
Thứ bảy, 27/12/2025 06:00
16°C
Thứ bảy, 27/12/2025 09:00
15°C
Thứ bảy, 27/12/2025 12:00
14°C
Thứ bảy, 27/12/2025 15:00
14°C
Thứ bảy, 27/12/2025 18:00
14°C
Thứ bảy, 27/12/2025 21:00
14°C
Chủ nhật, 28/12/2025 00:00
14°C
Chủ nhật, 28/12/2025 03:00
16°C
Hải Phòng

24°C

Cảm giác: 25°C
mây cụm
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
20°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
21°C
Thứ tư, 24/12/2025 18:00
20°C
Thứ tư, 24/12/2025 21:00
20°C
Thứ năm, 25/12/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 25/12/2025 03:00
18°C
Thứ năm, 25/12/2025 06:00
17°C
Thứ năm, 25/12/2025 09:00
16°C
Thứ năm, 25/12/2025 12:00
15°C
Thứ năm, 25/12/2025 15:00
15°C
Thứ năm, 25/12/2025 18:00
14°C
Thứ năm, 25/12/2025 21:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 00:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 03:00
17°C
Thứ sáu, 26/12/2025 06:00
18°C
Thứ sáu, 26/12/2025 09:00
18°C
Thứ sáu, 26/12/2025 12:00
17°C
Thứ sáu, 26/12/2025 15:00
17°C
Thứ sáu, 26/12/2025 18:00
16°C
Thứ sáu, 26/12/2025 21:00
16°C
Thứ bảy, 27/12/2025 00:00
16°C
Thứ bảy, 27/12/2025 03:00
17°C
Thứ bảy, 27/12/2025 06:00
18°C
Thứ bảy, 27/12/2025 09:00
18°C
Thứ bảy, 27/12/2025 12:00
17°C
Thứ bảy, 27/12/2025 15:00
17°C
Thứ bảy, 27/12/2025 18:00
16°C
Thứ bảy, 27/12/2025 21:00
16°C
Chủ nhật, 28/12/2025 00:00
16°C
Chủ nhật, 28/12/2025 03:00
16°C
Khánh Hòa

29°C

Cảm giác: 32°C
mây đen u ám
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 24/12/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 24/12/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 25/12/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 25/12/2025 03:00
24°C
Thứ năm, 25/12/2025 06:00
25°C
Thứ năm, 25/12/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 25/12/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 25/12/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 25/12/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 25/12/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 26/12/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 26/12/2025 03:00
22°C
Thứ sáu, 26/12/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 26/12/2025 09:00
24°C
Thứ sáu, 26/12/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 26/12/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 26/12/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 26/12/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 27/12/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 27/12/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 27/12/2025 06:00
26°C
Thứ bảy, 27/12/2025 09:00
25°C
Thứ bảy, 27/12/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 27/12/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 27/12/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 27/12/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 28/12/2025 00:00
21°C
Chủ nhật, 28/12/2025 03:00
25°C
Nghệ An

20°C

Cảm giác: 21°C
mây đen u ám
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
27°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
19°C
Thứ tư, 24/12/2025 18:00
19°C
Thứ tư, 24/12/2025 21:00
19°C
Thứ năm, 25/12/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 25/12/2025 03:00
20°C
Thứ năm, 25/12/2025 06:00
18°C
Thứ năm, 25/12/2025 09:00
16°C
Thứ năm, 25/12/2025 12:00
14°C
Thứ năm, 25/12/2025 15:00
13°C
Thứ năm, 25/12/2025 18:00
13°C
Thứ năm, 25/12/2025 21:00
12°C
Thứ sáu, 26/12/2025 00:00
12°C
Thứ sáu, 26/12/2025 03:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 06:00
18°C
Thứ sáu, 26/12/2025 09:00
17°C
Thứ sáu, 26/12/2025 12:00
15°C
Thứ sáu, 26/12/2025 15:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 18:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 21:00
14°C
Thứ bảy, 27/12/2025 00:00
14°C
Thứ bảy, 27/12/2025 03:00
17°C
Thứ bảy, 27/12/2025 06:00
18°C
Thứ bảy, 27/12/2025 09:00
19°C
Thứ bảy, 27/12/2025 12:00
16°C
Thứ bảy, 27/12/2025 15:00
16°C
Thứ bảy, 27/12/2025 18:00
16°C
Thứ bảy, 27/12/2025 21:00
15°C
Chủ nhật, 28/12/2025 00:00
16°C
Chủ nhật, 28/12/2025 03:00
19°C
Phan Thiết

29°C

Cảm giác: 32°C
mây cụm
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 25/12/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 25/12/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 25/12/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 25/12/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 25/12/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 25/12/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 25/12/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 25/12/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 26/12/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 26/12/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 26/12/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 26/12/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 26/12/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 26/12/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 26/12/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 26/12/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 27/12/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 27/12/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 27/12/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 27/12/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 27/12/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 27/12/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 27/12/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 27/12/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 28/12/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 28/12/2025 03:00
26°C
Quảng Bình

23°C

Cảm giác: 23°C
mây cụm
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
22°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
20°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
18°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
18°C
Thứ tư, 24/12/2025 18:00
19°C
Thứ tư, 24/12/2025 21:00
19°C
Thứ năm, 25/12/2025 00:00
19°C
Thứ năm, 25/12/2025 03:00
20°C
Thứ năm, 25/12/2025 06:00
19°C
Thứ năm, 25/12/2025 09:00
17°C
Thứ năm, 25/12/2025 12:00
16°C
Thứ năm, 25/12/2025 15:00
14°C
Thứ năm, 25/12/2025 18:00
12°C
Thứ năm, 25/12/2025 21:00
12°C
Thứ sáu, 26/12/2025 00:00
12°C
Thứ sáu, 26/12/2025 03:00
13°C
Thứ sáu, 26/12/2025 06:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 09:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 12:00
13°C
Thứ sáu, 26/12/2025 15:00
13°C
Thứ sáu, 26/12/2025 18:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 21:00
14°C
Thứ bảy, 27/12/2025 00:00
14°C
Thứ bảy, 27/12/2025 03:00
17°C
Thứ bảy, 27/12/2025 06:00
18°C
Thứ bảy, 27/12/2025 09:00
17°C
Thứ bảy, 27/12/2025 12:00
16°C
Thứ bảy, 27/12/2025 15:00
16°C
Thứ bảy, 27/12/2025 18:00
15°C
Thứ bảy, 27/12/2025 21:00
16°C
Chủ nhật, 28/12/2025 00:00
16°C
Chủ nhật, 28/12/2025 03:00
16°C

Giá vàngTỷ giá

PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 153,500 ▲1700K 156,500 ▲1700K
Hà Nội - PNJ 153,500 ▲1700K 156,500 ▲1700K
Đà Nẵng - PNJ 153,500 ▲1700K 156,500 ▲1700K
Miền Tây - PNJ 153,500 ▲1700K 156,500 ▲1700K
Tây Nguyên - PNJ 153,500 ▲1700K 156,500 ▲1700K
Đông Nam Bộ - PNJ 153,500 ▲1700K 156,500 ▲1700K
Cập nhật: 23/12/2025 11:00
AJC Giá mua Giá bán
Miếng SJC Hà Nội 15,700 ▲150K 15,900 ▲150K
Miếng SJC Nghệ An 15,700 ▲150K 15,900 ▲150K
Miếng SJC Thái Bình 15,700 ▲150K 15,900 ▲150K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 15,400 ▲150K 15,700 ▲150K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 15,400 ▲150K 15,700 ▲150K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 15,400 ▲150K 15,700 ▲150K
NL 99.99 14,720 ▲370K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,720 ▲370K
Trang sức 99.9 14,990 ▲150K 15,590 ▲150K
Trang sức 99.99 15,000 ▲150K 15,600 ▲150K
Cập nhật: 23/12/2025 11:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,555 1,575
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,555 15,752
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,555 15,753
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,511 1,541
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,511 1,542
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,491 1,526
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 145,589 151,089
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 106,111 114,611
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 95,428 103,928
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 84,745 93,245
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 80,625 89,125
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 55,291 63,791
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,555 1,575
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,555 1,575
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,555 1,575
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,555 1,575
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,555 1,575
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,555 1,575
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,555 1,575
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,555 1,575
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,555 1,575
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,555 1,575
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,555 1,575
Cập nhật: 23/12/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 17031 17302 17879
CAD 18643 18921 19533
CHF 32694 33078 33728
CNY 0 3470 3830
EUR 30386 30661 31687
GBP 34707 35099 36038
HKD 0 3256 3458
JPY 161 165 172
KRW 0 16 18
NZD 0 15005 15592
SGD 19926 20209 20734
THB 762 825 879
USD (1,2) 26075 0 0
USD (5,10,20) 26116 0 0
USD (50,100) 26144 26164 26403
Cập nhật: 23/12/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,123 26,123 26,403
USD(1-2-5) 25,079 - -
USD(10-20) 25,079 - -
EUR 30,556 30,580 31,813
JPY 165.05 165.35 172.66
GBP 35,048 35,143 36,058
AUD 17,272 17,334 17,824
CAD 18,839 18,899 19,479
CHF 32,962 33,065 33,830
SGD 20,055 20,117 20,793
CNY - 3,691 3,797
HKD 3,331 3,341 3,431
KRW 16.43 17.13 18.43
THB 808.7 818.69 872.88
NZD 14,976 15,115 15,507
SEK - 2,811 2,899
DKK - 4,086 4,214
NOK - 2,566 2,648
LAK - 0.93 1.29
MYR 6,057.28 - 6,809.79
TWD 755.03 - 911.13
SAR - 6,915.51 7,255.6
KWD - 83,574 88,576
Cập nhật: 23/12/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,120 26,123 26,403
EUR 30,388 30,510 31,657
GBP 34,826 34,966 35,949
HKD 3,314 3,327 3,440
CHF 32,681 32,812 33,742
JPY 164.07 164.73 171.87
AUD 17,180 17,249 17,813
SGD 20,087 20,168 20,739
THB 823 826 864
CAD 18,797 18,872 19,452
NZD 15,022 15,545
KRW 17.03 18.61
Cập nhật: 23/12/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26110 26110 26403
AUD 17202 17302 18225
CAD 18812 18912 19928
CHF 32898 32928 34519
CNY 0 3707.6 0
CZK 0 1220 0
DKK 0 4125 0
EUR 30552 30582 32307
GBP 34994 35044 36810
HKD 0 3390 0
JPY 164.79 165.29 175.8
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6640 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15093 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2820 0
SGD 20078 20208 20935
THB 0 791 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15700000 15700000 15900000
SBJ 13000000 13000000 15900000
Cập nhật: 23/12/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,155 26,205 26,403
USD20 26,155 26,205 26,403
USD1 23,889 26,205 26,403
AUD 17,230 17,330 18,448
EUR 30,685 30,685 32,113
CAD 18,754 18,854 20,170
SGD 20,147 20,297 20,864
JPY 165.15 166.65 171.33
GBP 35,068 35,218 36,008
XAU 15,548,000 0 15,752,000
CNY 0 3,591 0
THB 0 828 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 23/12/2025 11:00