Thị trường điện thoại thông minh toàn cầu giảm 13,3% trong nửa đầu năm 2023

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Theo báo cáo mới đây từ công ty nghiên cứu thị trường TrendForce, thị trường điện thoại thông minh toàn cầu đang chứng kiến mức suy thoái mạnh nhất trong vòng 10 năm qua. Trong 6 tháng đầu năm 2023, tổng số điện thoại thông minh được sản xuất giảm 13,3% so với cùng kỳ năm ngoái, chỉ đạt 522 triệu chiếc.

thi truong dien thoai thong minh toan cau giam 133 trong nua dau nam 2023

Cụ thể, đã có 272 triệu điện thoại thông minh được sản xuất trong quý 2 năm 2023, cộng với số lượng sản xuất trong quý 1, tổng số điện thoại thông minh toàn cầu chỉ đạt 522 triệu chiếc trong 6 tháng đầu năm, giảm mạnh so với con số 602 triệu chiếc cùng kỳ năm ngoái. Đây cũng là mức sản lượng 6 tháng đầu năm thấp nhất trong vòng 10 năm trở lại đây.

Theo TrendForce, nguyên nhân chính khiến thị trường điện thoại thông minh toàn cầu sụt giảm mạnh là do tình trạng suy thoái kinh tế đang diễn ra trên phạm vi toàn cầu. Lạm phát leo thang, chi tiêu tiêu dùng giảm và tâm lý tiêu dùng yếu kém đều là những yếu tố khiến người dùng cắt giảm chi tiêu cho điện thoại thông minh.

thi truong dien thoai thong minh toan cau giam 133 trong nua dau nam 2023

Nguồn: TrendForce

Trong số các nhà sản xuất hàng đầu, Samsung vẫn giữ vị trí số 1 với 53,9 triệu chiếc được sản xuất trong nửa đầu năm, nhưng con số này cũng giảm 12,4% so với cùng kỳ năm trước. Thị phần của Samsung chỉ còn dưới 20%.

Trong khi đó, Apple dự kiến sẽ có cơ hội vượt lên dẫn đầu Samsung nếu iPhone 15 được đón nhận tốt hơn kỳ vọng vào quý 3 tới. Xiaomi cũng có mức tăng trưởng tích cực, tăng 32,1% lên 35 triệu chiếc để vượt OPPO giành vị trí thứ 3.

OPPO (bao gồm điện thoại Oppo, Realme và OnePlus) tụt xuống vị trí thứ tư dù tăng 25,4% so với quý trước với tổng số 33,6 triệu điện thoại thông minh được sản xuất. Công ty đã đạt được hiệu quả hoạt động mạnh mẽ ở Đông Nam Á và các thị trường khác, những thị trường này sẽ vẫn mạnh mẽ trong Quý 3, vì vậy đây sẽ là một cuộc đua sít sao với Xiaomi.

Đáng chú ý, Transsion (Tecno, Infinix, itel) lần đầu tiên lọt vào Top 5 và đánh bại Vivo. Kết quả này có được do công ty thâm nhập thành công vào thị trường điện thoại thông minh trung cấp đến cao cấp. So sánh Q1 và Q2 cho thấy sản lượng tăng mạnh 71,9%.

Với triển vọng kinh tế toàn cầu vẫn còn nhiều bất ổn, các chuyên gia của TrendForce nhận định thị trường điện thoại thông minh toàn cầu chỉ có thể tăng trưởng nhẹ 2-3% trong năm tới. Người tiêu dùng có xu hướng thận trọng hơn trong chi tiêu, đặc biệt là đối với các sản phẩm điện tử tiêu dùng có giá trị lớn như điện thoại thông minh.

Có thể bạn quan tâm

Giá vàng trong nước 18/12 bật tăng mạnh

Giá vàng trong nước 18/12 bật tăng mạnh

Thị trường
Giá vàng trong nước bật tăng mạnh sáng 18/12 sau phiên điều chỉnh trước đó. Vàng miếng SJC được niêm yết quanh 154,2-156,2 triệu đồng mỗi lượng, tăng từ 200.000 đến 600.000 đồng so với hôm qua.
Xuất khẩu Nhật Bản tăng tốc mạnh nhất 9 tháng, vượt xa mọi dự báo

Xuất khẩu Nhật Bản tăng tốc mạnh nhất 9 tháng, vượt xa mọi dự báo

Thị trường
Kim ngạch xuất khẩu của Nhật Bản trong tháng 11 ghi nhận mức tăng trưởng nhanh nhất trong vòng chín tháng, cho thấy những điểm sáng hiếm hoi của nền kinh tế lớn thứ ba thế giới trong bối cảnh tăng trưởng nội địa vẫn chịu nhiều sức ép.
Giá vàng hôm nay 17/12/2025: Lao dốc mạnh sau khi đạt đỉnh kỷ lục

Giá vàng hôm nay 17/12/2025: Lao dốc mạnh sau khi đạt đỉnh kỷ lục

Thị trường
Hôm nay 17/12, giá vàng trong nước và thế giới đồng loạt điều chỉnh giảm sau một thời gian tăng mạnh và đạt đỉnh kỷ lục.
Tìm giải pháp tăng trưởng cao và bền vững cho xuất khẩu của Việt Nam

Tìm giải pháp tăng trưởng cao và bền vững cho xuất khẩu của Việt Nam

Thị trường
Trong bối cảnh xuất khẩu của Việt Nam đang đứng trước yêu cầu cấp thiết phải đổi mới mô hình tăng trưởng, thích ứng với những biến động nhanh chóng của thương mại toàn cầu, sáng ngày 16/12, Cục Xuất nhập khẩu (Bộ Công Thương) đã tổ chức Tọa đàm với chủ đề “Giải pháp tăng trưởng xuất khẩu cao và bền vững”.
Cổ phiếu quốc phòng lao dốc, chứng khoán châu Âu quay đầu giảm

Cổ phiếu quốc phòng lao dốc, chứng khoán châu Âu quay đầu giảm

Thị trường
Thị trường chứng khoán châu Âu mở cửa giảm điểm trong phiên giao dịch thứ Ba 16/12, đảo chiều so với đà tăng đầu tuần, khi giới đầu tư phản ứng trước những tín hiệu mới từ các cuộc đàm phán chấm dứt chiến tranh Ukraine và chuẩn bị cho một tuần bận rộn của các ngân hàng trung ương.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Hà Nội

25°C

Cảm giác: 25°C
mây cụm
Chủ nhật, 21/12/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 21/12/2025 03:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 06:00
27°C
Chủ nhật, 21/12/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 21/12/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 21/12/2025 18:00
21°C
Chủ nhật, 21/12/2025 21:00
20°C
Thứ hai, 22/12/2025 00:00
20°C
Thứ hai, 22/12/2025 03:00
22°C
Thứ hai, 22/12/2025 06:00
25°C
Thứ hai, 22/12/2025 09:00
24°C
Thứ hai, 22/12/2025 12:00
21°C
Thứ hai, 22/12/2025 15:00
20°C
Thứ hai, 22/12/2025 18:00
20°C
Thứ hai, 22/12/2025 21:00
20°C
Thứ ba, 23/12/2025 00:00
20°C
Thứ ba, 23/12/2025 03:00
23°C
Thứ ba, 23/12/2025 06:00
24°C
Thứ ba, 23/12/2025 09:00
24°C
Thứ ba, 23/12/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 23/12/2025 15:00
21°C
Thứ ba, 23/12/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 23/12/2025 21:00
20°C
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
20°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
21°C
Thứ tư, 24/12/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 24/12/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 25/12/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 25/12/2025 03:00
17°C
Thứ năm, 25/12/2025 06:00
16°C
TP Hồ Chí Minh

32°C

Cảm giác: 39°C
mây rải rác
Chủ nhật, 21/12/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 21/12/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 21/12/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 21/12/2025 09:00
33°C
Chủ nhật, 21/12/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 21/12/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 21/12/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 21/12/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 22/12/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 22/12/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 22/12/2025 06:00
33°C
Thứ hai, 22/12/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 22/12/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 22/12/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 22/12/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 22/12/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 23/12/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 23/12/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 23/12/2025 06:00
31°C
Thứ ba, 23/12/2025 09:00
31°C
Thứ ba, 23/12/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 23/12/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 23/12/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 23/12/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
33°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
31°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 24/12/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 24/12/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 25/12/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 25/12/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 25/12/2025 06:00
33°C
Đà Nẵng

25°C

Cảm giác: 26°C
mây cụm
Chủ nhật, 21/12/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 21/12/2025 03:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 06:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 09:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 22/12/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 22/12/2025 03:00
24°C
Thứ hai, 22/12/2025 06:00
24°C
Thứ hai, 22/12/2025 09:00
24°C
Thứ hai, 22/12/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 22/12/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 22/12/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 22/12/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 23/12/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 23/12/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 23/12/2025 06:00
25°C
Thứ ba, 23/12/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 23/12/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 23/12/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 23/12/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 23/12/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 24/12/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 25/12/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 25/12/2025 03:00
25°C
Thứ năm, 25/12/2025 06:00
25°C
Thừa Thiên Huế

24°C

Cảm giác: 24°C
ánh sáng cường độ mưa phùn
Chủ nhật, 21/12/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 21/12/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 21/12/2025 06:00
22°C
Chủ nhật, 21/12/2025 09:00
21°C
Chủ nhật, 21/12/2025 12:00
21°C
Chủ nhật, 21/12/2025 15:00
21°C
Chủ nhật, 21/12/2025 18:00
21°C
Chủ nhật, 21/12/2025 21:00
21°C
Thứ hai, 22/12/2025 00:00
21°C
Thứ hai, 22/12/2025 03:00
22°C
Thứ hai, 22/12/2025 06:00
24°C
Thứ hai, 22/12/2025 09:00
23°C
Thứ hai, 22/12/2025 12:00
21°C
Thứ hai, 22/12/2025 15:00
20°C
Thứ hai, 22/12/2025 18:00
20°C
Thứ hai, 22/12/2025 21:00
20°C
Thứ ba, 23/12/2025 00:00
20°C
Thứ ba, 23/12/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 23/12/2025 06:00
25°C
Thứ ba, 23/12/2025 09:00
23°C
Thứ ba, 23/12/2025 12:00
21°C
Thứ ba, 23/12/2025 15:00
20°C
Thứ ba, 23/12/2025 18:00
19°C
Thứ ba, 23/12/2025 21:00
18°C
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
19°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
26°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
20°C
Thứ tư, 24/12/2025 18:00
20°C
Thứ tư, 24/12/2025 21:00
19°C
Thứ năm, 25/12/2025 00:00
19°C
Thứ năm, 25/12/2025 03:00
26°C
Thứ năm, 25/12/2025 06:00
25°C
Hà Giang

24°C

Cảm giác: 24°C
mây rải rác
Chủ nhật, 21/12/2025 00:00
16°C
Chủ nhật, 21/12/2025 03:00
20°C
Chủ nhật, 21/12/2025 06:00
25°C
Chủ nhật, 21/12/2025 09:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 12:00
18°C
Chủ nhật, 21/12/2025 15:00
18°C
Chủ nhật, 21/12/2025 18:00
18°C
Chủ nhật, 21/12/2025 21:00
18°C
Thứ hai, 22/12/2025 00:00
18°C
Thứ hai, 22/12/2025 03:00
21°C
Thứ hai, 22/12/2025 06:00
22°C
Thứ hai, 22/12/2025 09:00
20°C
Thứ hai, 22/12/2025 12:00
19°C
Thứ hai, 22/12/2025 15:00
18°C
Thứ hai, 22/12/2025 18:00
18°C
Thứ hai, 22/12/2025 21:00
18°C
Thứ ba, 23/12/2025 00:00
18°C
Thứ ba, 23/12/2025 03:00
21°C
Thứ ba, 23/12/2025 06:00
23°C
Thứ ba, 23/12/2025 09:00
21°C
Thứ ba, 23/12/2025 12:00
18°C
Thứ ba, 23/12/2025 15:00
18°C
Thứ ba, 23/12/2025 18:00
18°C
Thứ ba, 23/12/2025 21:00
18°C
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
19°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
22°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
23°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
23°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
19°C
Thứ tư, 24/12/2025 18:00
19°C
Thứ tư, 24/12/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 25/12/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 25/12/2025 03:00
17°C
Thứ năm, 25/12/2025 06:00
15°C
Hải Phòng

25°C

Cảm giác: 25°C
bầu trời quang đãng
Chủ nhật, 21/12/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 21/12/2025 03:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 06:00
26°C
Chủ nhật, 21/12/2025 09:00
25°C
Chủ nhật, 21/12/2025 12:00
21°C
Chủ nhật, 21/12/2025 15:00
21°C
Chủ nhật, 21/12/2025 18:00
20°C
Chủ nhật, 21/12/2025 21:00
19°C
Thứ hai, 22/12/2025 00:00
20°C
Thứ hai, 22/12/2025 03:00
23°C
Thứ hai, 22/12/2025 06:00
23°C
Thứ hai, 22/12/2025 09:00
22°C
Thứ hai, 22/12/2025 12:00
21°C
Thứ hai, 22/12/2025 15:00
20°C
Thứ hai, 22/12/2025 18:00
20°C
Thứ hai, 22/12/2025 21:00
21°C
Thứ ba, 23/12/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 23/12/2025 03:00
22°C
Thứ ba, 23/12/2025 06:00
23°C
Thứ ba, 23/12/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 23/12/2025 12:00
21°C
Thứ ba, 23/12/2025 15:00
21°C
Thứ ba, 23/12/2025 18:00
20°C
Thứ ba, 23/12/2025 21:00
20°C
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
20°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
26°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
21°C
Thứ tư, 24/12/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 24/12/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 25/12/2025 00:00
20°C
Thứ năm, 25/12/2025 03:00
20°C
Thứ năm, 25/12/2025 06:00
18°C
Khánh Hòa

27°C

Cảm giác: 30°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 21/12/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 21/12/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 21/12/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 21/12/2025 12:00
22°C
Chủ nhật, 21/12/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 21/12/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 21/12/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 22/12/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 22/12/2025 03:00
25°C
Thứ hai, 22/12/2025 06:00
26°C
Thứ hai, 22/12/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 22/12/2025 12:00
22°C
Thứ hai, 22/12/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 22/12/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 22/12/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 23/12/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 23/12/2025 03:00
26°C
Thứ ba, 23/12/2025 06:00
28°C
Thứ ba, 23/12/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 23/12/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 23/12/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 23/12/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 23/12/2025 21:00
20°C
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
21°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 24/12/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 24/12/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 25/12/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 25/12/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 25/12/2025 06:00
30°C
Nghệ An

25°C

Cảm giác: 25°C
bầu trời quang đãng
Chủ nhật, 21/12/2025 00:00
16°C
Chủ nhật, 21/12/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 21/12/2025 06:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 09:00
21°C
Chủ nhật, 21/12/2025 12:00
18°C
Chủ nhật, 21/12/2025 15:00
18°C
Chủ nhật, 21/12/2025 18:00
16°C
Chủ nhật, 21/12/2025 21:00
16°C
Thứ hai, 22/12/2025 00:00
17°C
Thứ hai, 22/12/2025 03:00
22°C
Thứ hai, 22/12/2025 06:00
24°C
Thứ hai, 22/12/2025 09:00
22°C
Thứ hai, 22/12/2025 12:00
17°C
Thứ hai, 22/12/2025 15:00
16°C
Thứ hai, 22/12/2025 18:00
16°C
Thứ hai, 22/12/2025 21:00
17°C
Thứ ba, 23/12/2025 00:00
18°C
Thứ ba, 23/12/2025 03:00
21°C
Thứ ba, 23/12/2025 06:00
24°C
Thứ ba, 23/12/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 23/12/2025 12:00
18°C
Thứ ba, 23/12/2025 15:00
19°C
Thứ ba, 23/12/2025 18:00
19°C
Thứ ba, 23/12/2025 21:00
19°C
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
22°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
27°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
19°C
Thứ tư, 24/12/2025 18:00
19°C
Thứ tư, 24/12/2025 21:00
19°C
Thứ năm, 25/12/2025 00:00
19°C
Thứ năm, 25/12/2025 03:00
22°C
Thứ năm, 25/12/2025 06:00
20°C
Phan Thiết

28°C

Cảm giác: 31°C
mây rải rác
Chủ nhật, 21/12/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 21/12/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 21/12/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 21/12/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 21/12/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 21/12/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 22/12/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 22/12/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 22/12/2025 06:00
28°C
Thứ hai, 22/12/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 22/12/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 22/12/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 22/12/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 22/12/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 23/12/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 23/12/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 23/12/2025 06:00
28°C
Thứ ba, 23/12/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 23/12/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 23/12/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 23/12/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 23/12/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 25/12/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 25/12/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 25/12/2025 06:00
28°C
Quảng Bình

20°C

Cảm giác: 20°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 21/12/2025 00:00
17°C
Chủ nhật, 21/12/2025 03:00
22°C
Chủ nhật, 21/12/2025 06:00
22°C
Chủ nhật, 21/12/2025 09:00
21°C
Chủ nhật, 21/12/2025 12:00
18°C
Chủ nhật, 21/12/2025 15:00
18°C
Chủ nhật, 21/12/2025 18:00
18°C
Chủ nhật, 21/12/2025 21:00
17°C
Thứ hai, 22/12/2025 00:00
17°C
Thứ hai, 22/12/2025 03:00
18°C
Thứ hai, 22/12/2025 06:00
20°C
Thứ hai, 22/12/2025 09:00
19°C
Thứ hai, 22/12/2025 12:00
18°C
Thứ hai, 22/12/2025 15:00
18°C
Thứ hai, 22/12/2025 18:00
18°C
Thứ hai, 22/12/2025 21:00
18°C
Thứ ba, 23/12/2025 00:00
19°C
Thứ ba, 23/12/2025 03:00
22°C
Thứ ba, 23/12/2025 06:00
23°C
Thứ ba, 23/12/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 23/12/2025 12:00
18°C
Thứ ba, 23/12/2025 15:00
18°C
Thứ ba, 23/12/2025 18:00
18°C
Thứ ba, 23/12/2025 21:00
17°C
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
22°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
18°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
18°C
Thứ tư, 24/12/2025 18:00
18°C
Thứ tư, 24/12/2025 21:00
17°C
Thứ năm, 25/12/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 25/12/2025 03:00
22°C
Thứ năm, 25/12/2025 06:00
23°C

Giá vàngTỷ giá

PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 151,000 154,000
Hà Nội - PNJ 151,000 154,000
Đà Nẵng - PNJ 151,000 154,000
Miền Tây - PNJ 151,000 154,000
Tây Nguyên - PNJ 151,000 154,000
Đông Nam Bộ - PNJ 151,000 154,000
Cập nhật: 20/12/2025 15:00
AJC Giá mua Giá bán
Miếng SJC Hà Nội 15,460 ▲20K 15,660 ▲20K
Miếng SJC Nghệ An 15,460 ▲20K 15,660 ▲20K
Miếng SJC Thái Bình 15,460 ▲20K 15,660 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 15,200 ▲20K 15,500 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 15,200 ▲20K 15,500 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 15,200 ▲20K 15,500 ▲20K
NL 99.99 14,280 ▲30K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,280 ▲30K
Trang sức 99.9 14,790 ▲20K 15,390 ▲20K
Trang sức 99.99 14,800 ▲20K 15,400 ▲20K
Cập nhật: 20/12/2025 15:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,546 ▲2K 1,566 ▲2K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,546 ▲2K 15,662 ▲20K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,546 ▲2K 15,663 ▲20K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,505 ▲2K 1,535 ▲2K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,505 ▲2K 1,536 ▲2K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,485 ▲2K 152 ▼1366K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 144,995 ▲198K 150,495 ▲198K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 105,661 ▲150K 114,161 ▲150K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 9,502 ▼85382K 10,352 ▼93032K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 84,379 ▲122K 92,879 ▲122K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 80,275 ▲117K 88,775 ▲117K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 5,504 ▼49453K 6,354 ▼57103K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,546 ▲2K 1,566 ▲2K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,546 ▲2K 1,566 ▲2K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,546 ▲2K 1,566 ▲2K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,546 ▲2K 1,566 ▲2K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,546 ▲2K 1,566 ▲2K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,546 ▲2K 1,566 ▲2K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,546 ▲2K 1,566 ▲2K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,546 ▲2K 1,566 ▲2K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,546 ▲2K 1,566 ▲2K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,546 ▲2K 1,566 ▲2K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,546 ▲2K 1,566 ▲2K
Cập nhật: 20/12/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16863 17133 17713
CAD 18531 18808 19422
CHF 32428 32811 33455
CNY 0 3470 3830
EUR 30172 30445 31476
GBP 34390 34781 35726
HKD 0 3250 3453
JPY 160 164 170
KRW 0 16 18
NZD 0 14830 15423
SGD 19802 20083 20615
THB 752 815 869
USD (1,2) 26046 0 0
USD (5,10,20) 26087 0 0
USD (50,100) 26116 26135 26405
Cập nhật: 20/12/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,130 26,130 26,405
USD(1-2-5) 25,085 - -
USD(10-20) 25,085 - -
EUR 30,389 30,413 31,631
JPY 165.15 165.45 172.72
GBP 34,755 34,849 35,742
AUD 17,115 17,177 17,665
CAD 18,753 18,813 19,389
CHF 32,749 32,851 33,610
SGD 19,973 20,035 20,700
CNY - 3,686 3,791
HKD 3,327 3,337 3,427
KRW 16.46 17.17 18.47
THB 799.82 809.7 863.41
NZD 14,848 14,986 15,367
SEK - 2,787 2,874
DKK - 4,063 4,190
NOK - 2,546 2,628
LAK - 0.93 1.29
MYR 6,039.08 - 6,788.09
TWD 754.07 - 909.8
SAR - 6,908.86 7,247.9
KWD - 83,562 88,547
Cập nhật: 20/12/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,120 26,125 26,405
EUR 30,277 30,399 31,544
GBP 34,595 34,734 35,714
HKD 3,314 3,327 3,439
CHF 32,548 32,679 33,604
JPY 165.06 165.72 172.94
AUD 17,078 17,147 17,709
SGD 20,052 20,133 20,701
THB 815 818 857
CAD 18,758 18,833 19,412
NZD 14,960 15,483
KRW 17.12 18.72
Cập nhật: 20/12/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26120 26120 26370
AUD 17030 17130 18056
CAD 18718 18818 19832
CHF 32689 32719 34298
CNY 0 3701.2 0
CZK 0 1220 0
DKK 0 4125 0
EUR 30365 30395 32120
GBP 34716 34766 36518
HKD 0 3390 0
JPY 163.92 164.42 174.97
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6640 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 14921 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2820 0
SGD 19973 20103 20829
THB 0 780.9 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15440000 15440000 15640000
SBJ 13000000 13000000 15640000
Cập nhật: 20/12/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,142 26,170 26,405
USD20 26,120 26,170 26,405
USD1 23,891 26,170 26,405
AUD 17,070 17,170 18,311
EUR 30,496 30,496 31,960
CAD 18,656 18,756 20,097
SGD 20,039 20,189 20,785
JPY 164.28 165.78 170.64
GBP 34,787 34,937 35,772
XAU 15,438,000 0 15,642,000
CNY 0 3,584 0
THB 0 816 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 20/12/2025 15:00