Toyota với mục tiêu “khử cacbon” tại Fukushima

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Trong nỗ lực giúp Fukushima hồi sinh sau thảm họa điện hạt nhân, Tập đoàn Ô tô Toyota kết hợp với địa phương đẩy mạnh sử dụng nhiên liệu sạch hydro (hydrogen).

toyota voi muc tieu khu cacbon tai fukushima

Tập đoàn Ô tô Toyota (Toyota) đã hợp tác với Tỉnh Fukushima kể từ tháng 6 năm 2021 nhằm phát triển các thành phố mới trong tương lai. Với mục tiêu không phát tải các bon (khử các bon) họ sẽ chú trọng sử dụng hydro được sản xuất ngay tại địa phương cũng như phát triển các công nghệ liên quan đến hydro. Một phần của những nỗ lực này, Toyota đã hợp tác với Tập đoàn DENSO để sử dụng hydro và năng lượng tái tạo.

Toyota gần đây đã phát triển thiết bị điện phân mới để sản xuất hydro từ nước điện phân bằng cách sử dụng ngăn xếp FC (fuel cell - pin nhiên liệu). Thiết bị sẽ được đưa vào hoạt động vào tháng 3 này tại nhà máy của Tập đoàn DENSO Fukushima, nơi sẽ đóng vai trò là địa điểm triển khai công nghệ để thúc đẩy việc sử dụng rộng rãi thiết bị này trong tương lai. Toyota sẽ tăng cường nỗ lực xây dựng một mô hình tiêu thụ hydro được sản xuất trong nước tại địa phương, sử dụng thiết bị điện phân để sản xuất hydro sạch để sử dụng trong các lò khí đốt công nghệ tiên tiến.

toyota voi muc tieu khu cacbon tai fukushima

Thiết bị điện phân, sử dụng ngăn xếp FC từ xe buýt Mirai và Sora FC, là thiết bị mới được phát triển tận dụng cả công nghệ mà Toyota đã trau dồi qua nhiều năm phát triển FCEV cũng như kiến thức và chuyên môn mà Toyota đã tích lũy được từ nhiều cách sử dụng khác nhau môi trường trên khắp thế giới. Các tế bào được sử dụng trong ngăn điện phân Màng Trao đổi Proton (PEM) có độ tin cậy cao. Toyota đã sử dụng titan cho dải phân cách, khả năng chống ăn mòn cao của titan duy trì mức hiệu suất gần như không thay đổi ngay cả sau 80.000 giờ hoạt động để có thể sử dụng an toàn trong thời gian dài.

Hơn 90% thành phần ngăn xếp FC cho FCEV và cơ sở sản xuất ngăn xếp FC có thể được sử dụng/chia sẻ trong quy trình sản xuất ngăn xếp điện phân PEM. Điều này sẽ cho phép sản xuất hàng loạt để đạt được mức chi phí cho phép sử dụng rộng rãi. kể từ khi Mirai thế hệ đầu tiên được ra mắt vào tháng 12 năm 2014, Toyta đã sản xuất hơn bảy triệu tế bào, đủ cho khoảng 20.000 FCEV.

toyota voi muc tieu khu cacbon tai fukushima

Thiết bị điện phân đời mới và các mẫu xe khái niệm của Toyota được trưng bày tại FC Expo (Triển lãm Tế bào Hydro & Nhiên liệu Quốc tế) diễn ra tại Tokyo Big Sight (Koto-ku, Tokyo) từ ngày 15 đến 17 tháng 3.

Có thể bạn quan tâm

Intech Solar tổ chức hội thảo

Intech Solar tổ chức hội thảo 'Xanh hóa năng lượng' thúc đẩy chuyển đổi bền vững

Năng lượng
Ngày 3/10/2025 tại Hà Nội, Công ty Cổ phần Phát triển năng lượng xanh Intech Việt Nam (Intech Solar) đã tổ chức hội thảo với chủ đề “Xanh hóa năng lượng - Công nghệ dẫn lối - Kiến tạo cuộc sống xanh".
Phát động cuộc thi trực tuyến

Phát động cuộc thi trực tuyến 'Tìm hiểu kiến thức về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả năm 2025'

Năng lượng
Ngày 2/10, tại Hà Nội, Cục Đổi mới sáng tạo, Chuyển đổi xanh và Khuyến công (Bộ Công Thương) phối hợp với Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Báo Kinh tế đô thị các đơn vị liên quan tổ chức Lễ phát động cuộc thi trực tuyến “Tìm hiểu kiến thức về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả năm 2025”.
Việt Nam bảo đảm vững chắc an ninh năng lượng quốc gia

Việt Nam bảo đảm vững chắc an ninh năng lượng quốc gia

Năng lượng
Bộ Chính trị vừa ban hành Nghị quyết 70-NQ/TW về bảo đảm an ninh năng lượng quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045, đặt mục tiêu đạt 25-30% năng lượng tái tạo trong tổng cung, triển khai điện hạt nhân và giảm phụ thuộc nhập khẩu.
Áp dụng giá điện hai thành phần ra sao?

Áp dụng giá điện hai thành phần ra sao?

Năng lượng
Dự kiến từ ngày 1-1-2026 sẽ thực hiện giá điện hai thành phần, áp dụng đối với khách hàng sử dụng điện nhiều, trước khi mở rộng ra mọi đối tượng.
Các cấp độ của trạm sạc xe điện từ gia dụng đến thương mại

Các cấp độ của trạm sạc xe điện từ gia dụng đến thương mại

Xe 365
Trạm sạc xe điện phân thành ba cấp độ chính với tốc độ khác biệt. Cấp 1 sạc qua đêm 8 giờ bằng ổ cắm 120V gia đình, cấp 2 rút ngắn thời gian xuống 4 giờ với điện áp 240V, còn trạm sạc nhanh DC công suất 350kW chỉ mất 30 phút nạp đầy pin xe điện.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Nội

16°C

Cảm giác: 16°C
bầu trời quang đãng
Thứ năm, 20/11/2025 00:00
14°C
Thứ năm, 20/11/2025 03:00
19°C
Thứ năm, 20/11/2025 06:00
22°C
Thứ năm, 20/11/2025 09:00
22°C
Thứ năm, 20/11/2025 12:00
18°C
Thứ năm, 20/11/2025 15:00
17°C
Thứ năm, 20/11/2025 18:00
16°C
Thứ năm, 20/11/2025 21:00
16°C
Thứ sáu, 21/11/2025 00:00
16°C
Thứ sáu, 21/11/2025 03:00
22°C
Thứ sáu, 21/11/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 21/11/2025 09:00
22°C
Thứ sáu, 21/11/2025 12:00
18°C
Thứ sáu, 21/11/2025 15:00
17°C
Thứ sáu, 21/11/2025 18:00
16°C
Thứ sáu, 21/11/2025 21:00
15°C
Thứ bảy, 22/11/2025 00:00
15°C
Thứ bảy, 22/11/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 22/11/2025 06:00
23°C
Thứ bảy, 22/11/2025 09:00
23°C
Thứ bảy, 22/11/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 22/11/2025 15:00
18°C
Thứ bảy, 22/11/2025 18:00
17°C
Thứ bảy, 22/11/2025 21:00
16°C
Chủ nhật, 23/11/2025 00:00
16°C
Chủ nhật, 23/11/2025 03:00
21°C
Chủ nhật, 23/11/2025 06:00
24°C
Chủ nhật, 23/11/2025 09:00
25°C
Chủ nhật, 23/11/2025 12:00
21°C
Chủ nhật, 23/11/2025 15:00
19°C
Chủ nhật, 23/11/2025 18:00
18°C
Chủ nhật, 23/11/2025 21:00
17°C
Thứ hai, 24/11/2025 00:00
17°C
Thứ hai, 24/11/2025 03:00
22°C
Thứ hai, 24/11/2025 06:00
26°C
TP Hồ Chí Minh

32°C

Cảm giác: 37°C
mây thưa
Thứ năm, 20/11/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 20/11/2025 03:00
25°C
Thứ năm, 20/11/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 20/11/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 20/11/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 20/11/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 20/11/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 20/11/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 21/11/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 21/11/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 21/11/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 21/11/2025 09:00
24°C
Thứ sáu, 21/11/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 21/11/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 21/11/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 21/11/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 22/11/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 22/11/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 22/11/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 22/11/2025 09:00
25°C
Thứ bảy, 22/11/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 22/11/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 22/11/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 22/11/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 23/11/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 23/11/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 23/11/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 23/11/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 23/11/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 23/11/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 23/11/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 23/11/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 24/11/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 24/11/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 24/11/2025 06:00
32°C
Đà Nẵng

20°C

Cảm giác: 21°C
sương mờ
Thứ năm, 20/11/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 20/11/2025 03:00
22°C
Thứ năm, 20/11/2025 06:00
22°C
Thứ năm, 20/11/2025 09:00
22°C
Thứ năm, 20/11/2025 12:00
21°C
Thứ năm, 20/11/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 20/11/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 20/11/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 21/11/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 21/11/2025 03:00
21°C
Thứ sáu, 21/11/2025 06:00
21°C
Thứ sáu, 21/11/2025 09:00
21°C
Thứ sáu, 21/11/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 21/11/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 21/11/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 21/11/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 22/11/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 22/11/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 22/11/2025 06:00
22°C
Thứ bảy, 22/11/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 22/11/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 22/11/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 22/11/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 22/11/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 23/11/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 23/11/2025 03:00
22°C
Chủ nhật, 23/11/2025 06:00
23°C
Chủ nhật, 23/11/2025 09:00
23°C
Chủ nhật, 23/11/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 23/11/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 23/11/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 23/11/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 24/11/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 24/11/2025 03:00
23°C
Thứ hai, 24/11/2025 06:00
24°C
Hà Giang

15°C

Cảm giác: 15°C
mây đen u ám
Thứ năm, 20/11/2025 00:00
14°C
Thứ năm, 20/11/2025 03:00
20°C
Thứ năm, 20/11/2025 06:00
22°C
Thứ năm, 20/11/2025 09:00
19°C
Thứ năm, 20/11/2025 12:00
17°C
Thứ năm, 20/11/2025 15:00
17°C
Thứ năm, 20/11/2025 18:00
16°C
Thứ năm, 20/11/2025 21:00
16°C
Thứ sáu, 21/11/2025 00:00
16°C
Thứ sáu, 21/11/2025 03:00
18°C
Thứ sáu, 21/11/2025 06:00
22°C
Thứ sáu, 21/11/2025 09:00
21°C
Thứ sáu, 21/11/2025 12:00
15°C
Thứ sáu, 21/11/2025 15:00
14°C
Thứ sáu, 21/11/2025 18:00
13°C
Thứ sáu, 21/11/2025 21:00
12°C
Thứ bảy, 22/11/2025 00:00
13°C
Thứ bảy, 22/11/2025 03:00
20°C
Thứ bảy, 22/11/2025 06:00
23°C
Thứ bảy, 22/11/2025 09:00
21°C
Thứ bảy, 22/11/2025 12:00
18°C
Thứ bảy, 22/11/2025 15:00
16°C
Thứ bảy, 22/11/2025 18:00
14°C
Thứ bảy, 22/11/2025 21:00
13°C
Chủ nhật, 23/11/2025 00:00
14°C
Chủ nhật, 23/11/2025 03:00
21°C
Chủ nhật, 23/11/2025 06:00
24°C
Chủ nhật, 23/11/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 23/11/2025 12:00
16°C
Chủ nhật, 23/11/2025 15:00
15°C
Chủ nhật, 23/11/2025 18:00
14°C
Chủ nhật, 23/11/2025 21:00
14°C
Thứ hai, 24/11/2025 00:00
14°C
Thứ hai, 24/11/2025 03:00
22°C
Thứ hai, 24/11/2025 06:00
25°C
Hải Phòng

16°C

Cảm giác: 15°C
bầu trời quang đãng
Thứ năm, 20/11/2025 00:00
13°C
Thứ năm, 20/11/2025 03:00
18°C
Thứ năm, 20/11/2025 06:00
21°C
Thứ năm, 20/11/2025 09:00
22°C
Thứ năm, 20/11/2025 12:00
17°C
Thứ năm, 20/11/2025 15:00
16°C
Thứ năm, 20/11/2025 18:00
16°C
Thứ năm, 20/11/2025 21:00
15°C
Thứ sáu, 21/11/2025 00:00
15°C
Thứ sáu, 21/11/2025 03:00
21°C
Thứ sáu, 21/11/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 21/11/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 21/11/2025 12:00
18°C
Thứ sáu, 21/11/2025 15:00
17°C
Thứ sáu, 21/11/2025 18:00
16°C
Thứ sáu, 21/11/2025 21:00
15°C
Thứ bảy, 22/11/2025 00:00
15°C
Thứ bảy, 22/11/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 22/11/2025 06:00
23°C
Thứ bảy, 22/11/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 22/11/2025 12:00
18°C
Thứ bảy, 22/11/2025 15:00
17°C
Thứ bảy, 22/11/2025 18:00
17°C
Thứ bảy, 22/11/2025 21:00
16°C
Chủ nhật, 23/11/2025 00:00
16°C
Chủ nhật, 23/11/2025 03:00
21°C
Chủ nhật, 23/11/2025 06:00
24°C
Chủ nhật, 23/11/2025 09:00
24°C
Chủ nhật, 23/11/2025 12:00
20°C
Chủ nhật, 23/11/2025 15:00
19°C
Chủ nhật, 23/11/2025 18:00
18°C
Chủ nhật, 23/11/2025 21:00
17°C
Thứ hai, 24/11/2025 00:00
17°C
Thứ hai, 24/11/2025 03:00
23°C
Thứ hai, 24/11/2025 06:00
26°C
Khánh Hòa

24°C

Cảm giác: 25°C
mưa vừa
Thứ năm, 20/11/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 20/11/2025 03:00
23°C
Thứ năm, 20/11/2025 06:00
23°C
Thứ năm, 20/11/2025 09:00
23°C
Thứ năm, 20/11/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 20/11/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 20/11/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 20/11/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 21/11/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 21/11/2025 03:00
23°C
Thứ sáu, 21/11/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 21/11/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 21/11/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 21/11/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 21/11/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 21/11/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 22/11/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 22/11/2025 03:00
23°C
Thứ bảy, 22/11/2025 06:00
23°C
Thứ bảy, 22/11/2025 09:00
23°C
Thứ bảy, 22/11/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 22/11/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 22/11/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 22/11/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 23/11/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 23/11/2025 03:00
25°C
Chủ nhật, 23/11/2025 06:00
26°C
Chủ nhật, 23/11/2025 09:00
25°C
Chủ nhật, 23/11/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 23/11/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 23/11/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 23/11/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 24/11/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 24/11/2025 03:00
26°C
Thứ hai, 24/11/2025 06:00
26°C
Nghệ An

13°C

Cảm giác: 12°C
mây đen u ám
Thứ năm, 20/11/2025 00:00
11°C
Thứ năm, 20/11/2025 03:00
16°C
Thứ năm, 20/11/2025 06:00
20°C
Thứ năm, 20/11/2025 09:00
18°C
Thứ năm, 20/11/2025 12:00
13°C
Thứ năm, 20/11/2025 15:00
13°C
Thứ năm, 20/11/2025 18:00
13°C
Thứ năm, 20/11/2025 21:00
13°C
Thứ sáu, 21/11/2025 00:00
13°C
Thứ sáu, 21/11/2025 03:00
18°C
Thứ sáu, 21/11/2025 06:00
22°C
Thứ sáu, 21/11/2025 09:00
20°C
Thứ sáu, 21/11/2025 12:00
14°C
Thứ sáu, 21/11/2025 15:00
13°C
Thứ sáu, 21/11/2025 18:00
12°C
Thứ sáu, 21/11/2025 21:00
11°C
Thứ bảy, 22/11/2025 00:00
12°C
Thứ bảy, 22/11/2025 03:00
20°C
Thứ bảy, 22/11/2025 06:00
22°C
Thứ bảy, 22/11/2025 09:00
20°C
Thứ bảy, 22/11/2025 12:00
14°C
Thứ bảy, 22/11/2025 15:00
13°C
Thứ bảy, 22/11/2025 18:00
12°C
Thứ bảy, 22/11/2025 21:00
12°C
Chủ nhật, 23/11/2025 00:00
13°C
Chủ nhật, 23/11/2025 03:00
19°C
Chủ nhật, 23/11/2025 06:00
23°C
Chủ nhật, 23/11/2025 09:00
21°C
Chủ nhật, 23/11/2025 12:00
15°C
Chủ nhật, 23/11/2025 15:00
14°C
Chủ nhật, 23/11/2025 18:00
14°C
Chủ nhật, 23/11/2025 21:00
15°C
Thứ hai, 24/11/2025 00:00
15°C
Thứ hai, 24/11/2025 03:00
22°C
Thứ hai, 24/11/2025 06:00
24°C
Phan Thiết

26°C

Cảm giác: 27°C
mây đen u ám
Thứ năm, 20/11/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 20/11/2025 03:00
24°C
Thứ năm, 20/11/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 20/11/2025 09:00
24°C
Thứ năm, 20/11/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 20/11/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 20/11/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 20/11/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 21/11/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 21/11/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 21/11/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 21/11/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 21/11/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 21/11/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 21/11/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 21/11/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 22/11/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 22/11/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 22/11/2025 06:00
27°C
Thứ bảy, 22/11/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 22/11/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 22/11/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 22/11/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 22/11/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 23/11/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 23/11/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 23/11/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 23/11/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 23/11/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 23/11/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 23/11/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 23/11/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 24/11/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 24/11/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 24/11/2025 06:00
29°C
Quảng Bình

12°C

Cảm giác: 12°C
mây đen u ám
Thứ năm, 20/11/2025 00:00
11°C
Thứ năm, 20/11/2025 03:00
12°C
Thứ năm, 20/11/2025 06:00
12°C
Thứ năm, 20/11/2025 09:00
12°C
Thứ năm, 20/11/2025 12:00
13°C
Thứ năm, 20/11/2025 15:00
13°C
Thứ năm, 20/11/2025 18:00
13°C
Thứ năm, 20/11/2025 21:00
13°C
Thứ sáu, 21/11/2025 00:00
13°C
Thứ sáu, 21/11/2025 03:00
16°C
Thứ sáu, 21/11/2025 06:00
15°C
Thứ sáu, 21/11/2025 09:00
16°C
Thứ sáu, 21/11/2025 12:00
14°C
Thứ sáu, 21/11/2025 15:00
14°C
Thứ sáu, 21/11/2025 18:00
14°C
Thứ sáu, 21/11/2025 21:00
14°C
Thứ bảy, 22/11/2025 00:00
14°C
Thứ bảy, 22/11/2025 03:00
15°C
Thứ bảy, 22/11/2025 06:00
17°C
Thứ bảy, 22/11/2025 09:00
16°C
Thứ bảy, 22/11/2025 12:00
15°C
Thứ bảy, 22/11/2025 15:00
15°C
Thứ bảy, 22/11/2025 18:00
15°C
Thứ bảy, 22/11/2025 21:00
14°C
Chủ nhật, 23/11/2025 00:00
15°C
Chủ nhật, 23/11/2025 03:00
16°C
Chủ nhật, 23/11/2025 06:00
17°C
Chủ nhật, 23/11/2025 09:00
16°C
Chủ nhật, 23/11/2025 12:00
15°C
Chủ nhật, 23/11/2025 15:00
15°C
Chủ nhật, 23/11/2025 18:00
15°C
Chủ nhật, 23/11/2025 21:00
15°C
Thứ hai, 24/11/2025 00:00
16°C
Thứ hai, 24/11/2025 03:00
19°C
Thứ hai, 24/11/2025 06:00
20°C
Thừa Thiên Huế

20°C

Cảm giác: 20°C
sương mờ
Thứ năm, 20/11/2025 00:00
20°C
Thứ năm, 20/11/2025 03:00
18°C
Thứ năm, 20/11/2025 06:00
18°C
Thứ năm, 20/11/2025 09:00
18°C
Thứ năm, 20/11/2025 12:00
18°C
Thứ năm, 20/11/2025 15:00
18°C
Thứ năm, 20/11/2025 18:00
18°C
Thứ năm, 20/11/2025 21:00
18°C
Thứ sáu, 21/11/2025 00:00
18°C
Thứ sáu, 21/11/2025 03:00
18°C
Thứ sáu, 21/11/2025 06:00
18°C
Thứ sáu, 21/11/2025 09:00
18°C
Thứ sáu, 21/11/2025 12:00
18°C
Thứ sáu, 21/11/2025 15:00
17°C
Thứ sáu, 21/11/2025 18:00
17°C
Thứ sáu, 21/11/2025 21:00
17°C
Thứ bảy, 22/11/2025 00:00
17°C
Thứ bảy, 22/11/2025 03:00
19°C
Thứ bảy, 22/11/2025 06:00
19°C
Thứ bảy, 22/11/2025 09:00
19°C
Thứ bảy, 22/11/2025 12:00
18°C
Thứ bảy, 22/11/2025 15:00
18°C
Thứ bảy, 22/11/2025 18:00
18°C
Thứ bảy, 22/11/2025 21:00
18°C
Chủ nhật, 23/11/2025 00:00
18°C
Chủ nhật, 23/11/2025 03:00
19°C
Chủ nhật, 23/11/2025 06:00
19°C
Chủ nhật, 23/11/2025 09:00
19°C
Chủ nhật, 23/11/2025 12:00
19°C
Chủ nhật, 23/11/2025 15:00
19°C
Chủ nhật, 23/11/2025 18:00
19°C
Chủ nhật, 23/11/2025 21:00
19°C
Thứ hai, 24/11/2025 00:00
19°C
Thứ hai, 24/11/2025 03:00
20°C
Thứ hai, 24/11/2025 06:00
21°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16570 16839 17418
CAD 18314 18590 19202
CHF 32316 32699 33344
CNY 0 3470 3830
EUR 29925 30198 31224
GBP 33858 34247 35186
HKD 0 3255 3457
JPY 163 167 173
KRW 0 17 19
NZD 0 14544 15130
SGD 19709 19990 20514
THB 729 792 845
USD (1,2) 26111 0 0
USD (5,10,20) 26153 0 0
USD (50,100) 26181 26201 26388
Cập nhật: 19/11/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,186 26,186 26,388
USD(1-2-5) 25,139 - -
USD(10-20) 25,139 - -
EUR 30,158 30,182 31,305
JPY 166.92 167.22 174.1
GBP 34,286 34,379 35,162
AUD 16,882 16,943 17,373
CAD 18,552 18,612 19,128
CHF 32,681 32,783 33,443
SGD 19,889 19,951 20,555
CNY - 3,664 3,758
HKD 3,336 3,346 3,427
KRW 16.67 17.38 18.64
THB 778.52 788.14 838.83
NZD 14,588 14,723 15,057
SEK - 2,744 2,821
DKK - 4,034 4,148
NOK - 2,568 2,645
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,962.14 - 6,682.82
TWD 765.71 - 920.69
SAR - 6,936.13 7,255.64
KWD - 83,899 88,656
Cập nhật: 19/11/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,165 26,168 26,388
EUR 29,937 30,057 31,189
GBP 34,000 34,137 35,106
HKD 3,314 3,327 3,434
CHF 32,357 32,487 33,390
JPY 165.59 166.25 173.25
AUD 16,792 16,859 17,396
SGD 19,884 19,964 20,505
THB 791 794 830
CAD 18,497 18,571 19,110
NZD 14,621 15,129
KRW 17.28 18.88
Cập nhật: 19/11/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26160 26160 26388
AUD 16775 16875 17800
CAD 18497 18597 19613
CHF 32558 32588 34174
CNY 0 3674.4 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4080 0
EUR 30094 30124 31850
GBP 34150 34200 35953
HKD 0 3390 0
JPY 166.2 166.7 177.21
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6520 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 14671 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2780 0
SGD 19869 19999 20726
THB 0 758.9 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 14870000 14870000 15070000
SBJ 13000000 13000000 15070000
Cập nhật: 19/11/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,210 26,260 26,388
USD20 26,210 26,260 26,388
USD1 26,210 26,260 26,388
AUD 16,823 16,923 18,034
EUR 30,245 30,245 31,500
CAD 18,448 18,548 19,859
SGD 19,950 20,100 20,666
JPY 166.78 168.28 172.87
GBP 34,250 34,400 35,171
XAU 14,868,000 0 15,072,000
CNY 0 3,561 0
THB 0 794 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 19/11/2025 13:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 146,000 149,000
Hà Nội - PNJ 146,000 149,000
Đà Nẵng - PNJ 146,000 149,000
Miền Tây - PNJ 146,000 149,000
Tây Nguyên - PNJ 146,000 149,000
Đông Nam Bộ - PNJ 146,000 149,000
Cập nhật: 19/11/2025 13:00
AJC Giá mua Giá bán
Miếng SJC Hà Nội 14,870 ▲140K 15,070 ▲140K
Miếng SJC Nghệ An 14,870 ▲140K 15,070 ▲140K
Miếng SJC Thái Bình 14,870 ▲140K 15,070 ▲140K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,750 ▲120K 15,050 ▲120K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,750 ▲120K 15,050 ▲120K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,750 ▲120K 15,050 ▲120K
NL 99.99 13,950 ▲120K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 13,950 ▲120K
Trang sức 99.9 14,210 ▲120K 14,940 ▲120K
Trang sức 99.99 14,220 ▲120K 14,950 ▲120K
Cập nhật: 19/11/2025 13:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,487 ▲14K 1,507 ▲14K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,487 ▲14K 15,072 ▲140K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,487 ▲14K 15,073 ▲140K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,459 ▲6K 1,484 ▲6K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,459 ▲6K 1,485 ▲6K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,444 ▲6K 1,474 ▲6K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 141,441 ▲594K 145,941 ▲594K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 103,211 ▲450K 110,711 ▲450K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 92,892 ▲408K 100,392 ▲408K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 82,573 ▲366K 90,073 ▲366K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 78,593 ▲350K 86,093 ▲350K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,122 ▲250K 61,622 ▲250K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,487 ▲14K 1,507 ▲14K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,487 ▲14K 1,507 ▲14K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,487 ▲14K 1,507 ▲14K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,487 ▲14K 1,507 ▲14K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,487 ▲14K 1,507 ▲14K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,487 ▲14K 1,507 ▲14K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,487 ▲14K 1,507 ▲14K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,487 ▲14K 1,507 ▲14K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,487 ▲14K 1,507 ▲14K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,487 ▲14K 1,507 ▲14K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,487 ▲14K 1,507 ▲14K
Cập nhật: 19/11/2025 13:00