Biểu lãi suất mới nhất của ngân hàng VIB tháng 6/2023

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Biểu lãi suất mới nhất của ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam (VIB) cho tháng 6/2023 cho thấy lãi suất tiết kiệm của nhiều kỳ hạn đã giảm so với tháng trước. Cụ thể, lãi suất tại các kỳ hạn 12 và 13 tháng là cao nhất, đạt mức 8,2%/năm.

Các lãi suất cho khách hàng cá nhân tại VIB dao động từ 5%/năm đến 8,2%/năm cho các kỳ hạn từ 1 đến 36 tháng, với hình thức lĩnh lãi cuối kỳ. Tiền gửi tại ngân hàng VIB vẫn được phân loại thành ba mức từ 10 triệu đến dưới 300 triệu, từ 300 triệu đến dưới 3 tỷ và từ 3 tỷ trở lên.

Lãi suất cho kỳ hạn 1-5 tháng đã giảm 0,5 điểm % so với tháng trước, đạt mức 5%/năm cho cả ba mức tiền gửi. Các kỳ hạn 6, 7, 8, 15 và 18 tháng cũng giảm 0,1 điểm %.

bieu lai suat moi nhat cua ngan hang vib thang 62023

Sau điều chỉnh, lãi suất cho kỳ hạn 6-8 tháng là 7,4%/năm, trong khi kỳ hạn 15 và 18 tháng đạt mức 7,6%/năm.

Các kỳ hạn khác từ 9 đến 11 tháng (7,5%/năm), 12-13 tháng (8,2%/năm) và 24-36 tháng (7,7%/năm) duy trì ổn định so với tháng trước.

Kỳ hạn 12 tháng áp dụng lãi suất cao cho khoản tiền gửi từ 500 tỷ đồng trở lên hoặc các khoản gia hạn tự động gửi trước ngày 29/3/2023.

Các kỳ hạn dưới 1 tháng vẫn giữ mức lãi suất không đổi là 0,5%/năm. Khách hàng tất toán trước hạn sẽ được áp dụng mức lãi suất không kỳ hạn là 0,1%/năm.

Lãi suất cho các khoản tiền gửi từ 300 triệu đến dưới 3 tỷ và từ 3 tỷ trở lên cũng giảm khoảng từ 0,1 đến 0,5 điểm % so với tháng trước. Tuy nhiên, tiền gửi trong hai mức này vẫn nhận được mức lãi suất ưu đãi so với tiền gửi dưới 300 triệu đồng.

Với kỳ hạn từ 6 đến 36 tháng, lãi suất cho khoản tiền gửi từ 300 triệu đến dưới 3 tỷ dao động từ 7,5% đến 8,2%/năm, trong khi tiền gửi từ 3 tỷ trở lên có mức lãi suất từ 7,6% đến 8,2%/năm.

Kỳ hạn

Từ 10 triệu đến dưới 300 triệu

(%/năm)

Từ 300 triệu đến dưới 3 tỷ

(%/năm)

Từ 3 tỷ

(%/năm)

Kỳ hạn nổi bật

1 tháng

5

5

5

6 tháng

7,4

7,5

7,6

Kỳ hạn khác

< 1 tháng

0,5

0,5

0,5

2 tháng

5

5

5

3, 4, 5 tháng

5

5

5

7 tháng

7,4

7,5

7,6

8 tháng

7,4

7,5

7,6

9 tháng

7,5

7,6

7,7

10 tháng

7,5

7,6

7,7

11 tháng

7,5

7,6

7,7

12, 13 tháng

8,2

8,2

8,2

15 tháng

7,6

7,7

7,8

18 tháng

7,6

7,7

7,8

24 tháng

7,7

7,8

7,9

36 tháng

7,7

7,8

7,9

Biểu lãi suất tiết kiệm trực tuyến của VIB trong tháng 6/2023 cũng đã được điều chỉnh giảm nhẹ, với khung lãi suất từ 5% đến 8,1%/năm cho các kỳ hạn 1-36 tháng, áp dụng hình thức lĩnh lãi cuối kỳ. Mức lãi suất cao nhất là 8,1%/năm cho khoản tiền gửi từ 3 tỷ trở lên với kỳ hạn 24-36 tháng.

Kỳ hạn

Từ 2 triệu đến dưới 300 triệu

(%/năm)

Từ 300 triệu đến dưới 3 tỷ

(%/năm)

Từ 3 tỷ trở lên

(%/năm)

Kỳ hạn nổi bật

1 tháng

5

5

5

6 tháng

7,7

7,7

7,8

Kỳ hạn khác

< 1 tháng

0,5

0,5

0,5

2 tháng

5

5

5

3, 4, 5 tháng

5

5

5

7 tháng

7,7

7,7

7,8

8 tháng

7,7

7,7

7,8

9 tháng

7,8

7,8

7,9

10 tháng

7,8

7,8

7,9

11 tháng

7,8

7,8

7,9

15 tháng

7,9

7,9

8,0

18 tháng

7,9

7,9

8,0

24 tháng

8,0

8,0

8,1

36 tháng

8,0

8,0

8,1

Có thể bạn quan tâm

Độc lạ chương trình trải nghiệm Galaxy Z Fold7 tại nhà của FPT Shop

Độc lạ chương trình trải nghiệm Galaxy Z Fold7 tại nhà của FPT Shop

Kinh tế số
Chương trình được triển khai từ ngày 11/07 đến 25/07/2025, theo đó mỗi ngày sẽ có 30 suất trải nghiệm tại mỗi thành phố, linh hoạt trong khung giờ từ 10:00 đến 19:00.
Đặt trước Galaxy Z Fold7 và Z Flip7 tại Di Động Việt, nhận bộ quà tặng hấp dẫn

Đặt trước Galaxy Z Fold7 và Z Flip7 tại Di Động Việt, nhận bộ quà tặng hấp dẫn

Kinh tế số
Khẳng định vị thế tiên phong trong phân khúc điện thoại màn hình gập, Samsung đã trang bị cho bộ đôi Galaxy Z Fold7 và Z Flip7 thiết kế thời thượng với hiệu năng lớn cùng loạt tính năng nâng cao.
Chứng khoán châu Á trái chiều, giá đồng hạ nhiệt sau đe dọa thuế quan của Trump

Chứng khoán châu Á trái chiều, giá đồng hạ nhiệt sau đe dọa thuế quan của Trump

Thị trường
Thị trường chứng khoán khu vực châu Á - Thái Bình Dương mở cửa với diễn biến trái chiều vào sáng thứ Tư 9/7, trong bối cảnh giới đầu tư tiêu hóa loạt tuyên bố cứng rắn từ Tổng thống Mỹ Donald Trump liên quan đến thuế nhập khẩu và lo ngại về biến động giá hàng hóa.
Trump dọa áp thuế 50% với đồng nhập khẩu, giá tăng vọt kỷ lục

Trump dọa áp thuế 50% với đồng nhập khẩu, giá tăng vọt kỷ lục

Thị trường
Tổng thống Mỹ Donald Trump ngày 8/7 tuyên bố sẽ áp thuế 50% đối với mặt hàng đồng nhập khẩu, trong bối cảnh chính quyền ông đang đẩy mạnh các biện pháp thương mại nhằm thúc đẩy sản xuất trong nước.
Tái định hình chiến lược phát triển công nghiệp

Tái định hình chiến lược phát triển công nghiệp

Công nghiệp 4.0
Trong bối cảnh chuỗi cung ứng toàn cầu đang chuyển đổi theo hướng xanh - sạch - tuần hoàn, Việt Nam đứng trước yêu cầu bắt buộc phải tái định hình chiến lược phát triển công nghiệp. Nếu không kịp thời thích ứng, quốc gia có nguy cơ bị bỏ lại phía sau trong cuộc đua phát triển bền vững toàn cầu.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Hà Nội

28°C

Cảm giác: 33°C
mây đen u ám
Thứ năm, 17/07/2025 00:00
29°C
Thứ năm, 17/07/2025 03:00
33°C
Thứ năm, 17/07/2025 06:00
36°C
Thứ năm, 17/07/2025 09:00
37°C
Thứ năm, 17/07/2025 12:00
33°C
Thứ năm, 17/07/2025 15:00
30°C
Thứ năm, 17/07/2025 18:00
30°C
Thứ năm, 17/07/2025 21:00
29°C
Thứ sáu, 18/07/2025 00:00
30°C
Thứ sáu, 18/07/2025 03:00
34°C
Thứ sáu, 18/07/2025 06:00
37°C
Thứ sáu, 18/07/2025 09:00
37°C
Thứ sáu, 18/07/2025 12:00
34°C
Thứ sáu, 18/07/2025 15:00
31°C
Thứ sáu, 18/07/2025 18:00
30°C
Thứ sáu, 18/07/2025 21:00
29°C
Thứ bảy, 19/07/2025 00:00
30°C
Thứ bảy, 19/07/2025 03:00
33°C
Thứ bảy, 19/07/2025 06:00
35°C
Thứ bảy, 19/07/2025 09:00
35°C
Thứ bảy, 19/07/2025 12:00
33°C
Thứ bảy, 19/07/2025 15:00
29°C
Thứ bảy, 19/07/2025 18:00
28°C
Thứ bảy, 19/07/2025 21:00
27°C
Chủ nhật, 20/07/2025 00:00
28°C
Chủ nhật, 20/07/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 20/07/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 20/07/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 20/07/2025 12:00
28°C
Chủ nhật, 20/07/2025 15:00
28°C
Chủ nhật, 20/07/2025 18:00
27°C
TP Hồ Chí Minh

27°C

Cảm giác: 29°C
mây đen u ám
Thứ năm, 17/07/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 17/07/2025 03:00
32°C
Thứ năm, 17/07/2025 06:00
35°C
Thứ năm, 17/07/2025 09:00
32°C
Thứ năm, 17/07/2025 12:00
29°C
Thứ năm, 17/07/2025 15:00
28°C
Thứ năm, 17/07/2025 18:00
27°C
Thứ năm, 17/07/2025 21:00
27°C
Thứ sáu, 18/07/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 18/07/2025 03:00
33°C
Thứ sáu, 18/07/2025 06:00
36°C
Thứ sáu, 18/07/2025 09:00
34°C
Thứ sáu, 18/07/2025 12:00
30°C
Thứ sáu, 18/07/2025 15:00
28°C
Thứ sáu, 18/07/2025 18:00
27°C
Thứ sáu, 18/07/2025 21:00
27°C
Thứ bảy, 19/07/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 19/07/2025 03:00
33°C
Thứ bảy, 19/07/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 19/07/2025 09:00
32°C
Thứ bảy, 19/07/2025 12:00
30°C
Thứ bảy, 19/07/2025 15:00
28°C
Thứ bảy, 19/07/2025 18:00
27°C
Thứ bảy, 19/07/2025 21:00
27°C
Chủ nhật, 20/07/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 20/07/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 20/07/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 20/07/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 20/07/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 20/07/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 20/07/2025 18:00
26°C
Đà Nẵng

28°C

Cảm giác: 32°C
mây đen u ám
Thứ năm, 17/07/2025 00:00
28°C
Thứ năm, 17/07/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 17/07/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 17/07/2025 09:00
31°C
Thứ năm, 17/07/2025 12:00
30°C
Thứ năm, 17/07/2025 15:00
29°C
Thứ năm, 17/07/2025 18:00
27°C
Thứ năm, 17/07/2025 21:00
27°C
Thứ sáu, 18/07/2025 00:00
28°C
Thứ sáu, 18/07/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 18/07/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 18/07/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 18/07/2025 12:00
30°C
Thứ sáu, 18/07/2025 15:00
28°C
Thứ sáu, 18/07/2025 18:00
28°C
Thứ sáu, 18/07/2025 21:00
27°C
Thứ bảy, 19/07/2025 00:00
28°C
Thứ bảy, 19/07/2025 03:00
32°C
Thứ bảy, 19/07/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 19/07/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 19/07/2025 12:00
30°C
Thứ bảy, 19/07/2025 15:00
29°C
Thứ bảy, 19/07/2025 18:00
29°C
Thứ bảy, 19/07/2025 21:00
28°C
Chủ nhật, 20/07/2025 00:00
28°C
Chủ nhật, 20/07/2025 03:00
32°C
Chủ nhật, 20/07/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 20/07/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 20/07/2025 12:00
29°C
Chủ nhật, 20/07/2025 15:00
29°C
Chủ nhật, 20/07/2025 18:00
29°C
Phan Thiết

26°C

Cảm giác: 26°C
mây cụm
Thứ năm, 17/07/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 17/07/2025 03:00
32°C
Thứ năm, 17/07/2025 06:00
33°C
Thứ năm, 17/07/2025 09:00
32°C
Thứ năm, 17/07/2025 12:00
28°C
Thứ năm, 17/07/2025 15:00
27°C
Thứ năm, 17/07/2025 18:00
27°C
Thứ năm, 17/07/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 18/07/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 18/07/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 18/07/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 18/07/2025 09:00
33°C
Thứ sáu, 18/07/2025 12:00
29°C
Thứ sáu, 18/07/2025 15:00
27°C
Thứ sáu, 18/07/2025 18:00
27°C
Thứ sáu, 18/07/2025 21:00
26°C
Thứ bảy, 19/07/2025 00:00
28°C
Thứ bảy, 19/07/2025 03:00
32°C
Thứ bảy, 19/07/2025 06:00
34°C
Thứ bảy, 19/07/2025 09:00
33°C
Thứ bảy, 19/07/2025 12:00
29°C
Thứ bảy, 19/07/2025 15:00
28°C
Thứ bảy, 19/07/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 19/07/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 20/07/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 20/07/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 20/07/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 20/07/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 20/07/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 20/07/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 20/07/2025 18:00
25°C
Quảng Bình

24°C

Cảm giác: 25°C
mây đen u ám
Thứ năm, 17/07/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 17/07/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 17/07/2025 06:00
33°C
Thứ năm, 17/07/2025 09:00
31°C
Thứ năm, 17/07/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 17/07/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 17/07/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 17/07/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 18/07/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 18/07/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 18/07/2025 06:00
33°C
Thứ sáu, 18/07/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 18/07/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 18/07/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 18/07/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 18/07/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 19/07/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 19/07/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 19/07/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 19/07/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 19/07/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 19/07/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 19/07/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 19/07/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 20/07/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 20/07/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 20/07/2025 06:00
23°C
Chủ nhật, 20/07/2025 09:00
25°C
Chủ nhật, 20/07/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 20/07/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 20/07/2025 18:00
23°C
Thừa Thiên Huế

27°C

Cảm giác: 31°C
mây đen u ám
Thứ năm, 17/07/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 17/07/2025 03:00
35°C
Thứ năm, 17/07/2025 06:00
37°C
Thứ năm, 17/07/2025 09:00
33°C
Thứ năm, 17/07/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 17/07/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 17/07/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 17/07/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 18/07/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 18/07/2025 03:00
35°C
Thứ sáu, 18/07/2025 06:00
38°C
Thứ sáu, 18/07/2025 09:00
36°C
Thứ sáu, 18/07/2025 12:00
29°C
Thứ sáu, 18/07/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 18/07/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 18/07/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 19/07/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 19/07/2025 03:00
34°C
Thứ bảy, 19/07/2025 06:00
37°C
Thứ bảy, 19/07/2025 09:00
35°C
Thứ bảy, 19/07/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 19/07/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 19/07/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 19/07/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 20/07/2025 00:00
28°C
Chủ nhật, 20/07/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 20/07/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 20/07/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 20/07/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 20/07/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 20/07/2025 18:00
26°C
Hà Giang

25°C

Cảm giác: 26°C
mưa nhẹ
Thứ năm, 17/07/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 17/07/2025 03:00
32°C
Thứ năm, 17/07/2025 06:00
36°C
Thứ năm, 17/07/2025 09:00
32°C
Thứ năm, 17/07/2025 12:00
29°C
Thứ năm, 17/07/2025 15:00
27°C
Thứ năm, 17/07/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 17/07/2025 21:00
27°C
Thứ sáu, 18/07/2025 00:00
28°C
Thứ sáu, 18/07/2025 03:00
34°C
Thứ sáu, 18/07/2025 06:00
38°C
Thứ sáu, 18/07/2025 09:00
33°C
Thứ sáu, 18/07/2025 12:00
29°C
Thứ sáu, 18/07/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 18/07/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 18/07/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 19/07/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 19/07/2025 03:00
33°C
Thứ bảy, 19/07/2025 06:00
37°C
Thứ bảy, 19/07/2025 09:00
36°C
Thứ bảy, 19/07/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 19/07/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 19/07/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 19/07/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 20/07/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 20/07/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 20/07/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 20/07/2025 09:00
34°C
Chủ nhật, 20/07/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 20/07/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 20/07/2025 18:00
24°C
Hải Phòng

28°C

Cảm giác: 34°C
mây đen u ám
Thứ năm, 17/07/2025 00:00
30°C
Thứ năm, 17/07/2025 03:00
34°C
Thứ năm, 17/07/2025 06:00
36°C
Thứ năm, 17/07/2025 09:00
33°C
Thứ năm, 17/07/2025 12:00
29°C
Thứ năm, 17/07/2025 15:00
29°C
Thứ năm, 17/07/2025 18:00
29°C
Thứ năm, 17/07/2025 21:00
28°C
Thứ sáu, 18/07/2025 00:00
30°C
Thứ sáu, 18/07/2025 03:00
35°C
Thứ sáu, 18/07/2025 06:00
37°C
Thứ sáu, 18/07/2025 09:00
33°C
Thứ sáu, 18/07/2025 12:00
30°C
Thứ sáu, 18/07/2025 15:00
29°C
Thứ sáu, 18/07/2025 18:00
29°C
Thứ sáu, 18/07/2025 21:00
28°C
Thứ bảy, 19/07/2025 00:00
30°C
Thứ bảy, 19/07/2025 03:00
34°C
Thứ bảy, 19/07/2025 06:00
34°C
Thứ bảy, 19/07/2025 09:00
35°C
Thứ bảy, 19/07/2025 12:00
29°C
Thứ bảy, 19/07/2025 15:00
28°C
Thứ bảy, 19/07/2025 18:00
28°C
Thứ bảy, 19/07/2025 21:00
27°C
Chủ nhật, 20/07/2025 00:00
28°C
Chủ nhật, 20/07/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 20/07/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 20/07/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 20/07/2025 12:00
28°C
Chủ nhật, 20/07/2025 15:00
27°C
Chủ nhật, 20/07/2025 18:00
27°C
Khánh Hòa

25°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ năm, 17/07/2025 00:00
28°C
Thứ năm, 17/07/2025 03:00
36°C
Thứ năm, 17/07/2025 06:00
40°C
Thứ năm, 17/07/2025 09:00
33°C
Thứ năm, 17/07/2025 12:00
28°C
Thứ năm, 17/07/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 17/07/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 17/07/2025 21:00
26°C
Thứ sáu, 18/07/2025 00:00
28°C
Thứ sáu, 18/07/2025 03:00
36°C
Thứ sáu, 18/07/2025 06:00
37°C
Thứ sáu, 18/07/2025 09:00
35°C
Thứ sáu, 18/07/2025 12:00
28°C
Thứ sáu, 18/07/2025 15:00
27°C
Thứ sáu, 18/07/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 18/07/2025 21:00
26°C
Thứ bảy, 19/07/2025 00:00
29°C
Thứ bảy, 19/07/2025 03:00
34°C
Thứ bảy, 19/07/2025 06:00
38°C
Thứ bảy, 19/07/2025 09:00
35°C
Thứ bảy, 19/07/2025 12:00
29°C
Thứ bảy, 19/07/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 19/07/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 19/07/2025 21:00
27°C
Chủ nhật, 20/07/2025 00:00
28°C
Chủ nhật, 20/07/2025 03:00
34°C
Chủ nhật, 20/07/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 20/07/2025 09:00
32°C
Chủ nhật, 20/07/2025 12:00
28°C
Chủ nhật, 20/07/2025 15:00
28°C
Chủ nhật, 20/07/2025 18:00
28°C
Nghệ An

23°C

Cảm giác: 24°C
mây đen u ám
Thứ năm, 17/07/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 17/07/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 17/07/2025 06:00
34°C
Thứ năm, 17/07/2025 09:00
34°C
Thứ năm, 17/07/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 17/07/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 17/07/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 17/07/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 18/07/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 18/07/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 18/07/2025 06:00
35°C
Thứ sáu, 18/07/2025 09:00
33°C
Thứ sáu, 18/07/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 18/07/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 18/07/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 18/07/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 19/07/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 19/07/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 19/07/2025 06:00
36°C
Thứ bảy, 19/07/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 19/07/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 19/07/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 19/07/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 19/07/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 20/07/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 20/07/2025 03:00
26°C
Chủ nhật, 20/07/2025 06:00
26°C
Chủ nhật, 20/07/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 20/07/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 20/07/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 20/07/2025 18:00
24°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16627 16896 17474
CAD 18554 18831 19453
CHF 32182 32564 33212
CNY 0 3570 3690
EUR 29904 30177 31202
GBP 34332 34723 35660
HKD 0 3198 3400
JPY 170 174 180
KRW 0 17 19
NZD 0 15354 15941
SGD 19859 20141 20667
THB 721 784 838
USD (1,2) 25868 0 0
USD (5,10,20) 25908 0 0
USD (50,100) 25936 25970 26310
Cập nhật: 16/07/2025 02:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,950 25,950 26,310
USD(1-2-5) 24,912 - -
USD(10-20) 24,912 - -
GBP 34,676 34,770 35,644
HKD 3,270 3,279 3,379
CHF 32,448 32,548 33,363
JPY 173.7 174.01 181.39
THB 768.03 777.52 832.86
AUD 16,848 16,909 17,381
CAD 18,756 18,816 19,358
SGD 20,009 20,071 20,742
SEK - 2,671 2,763
LAK - 0.92 1.29
DKK - 4,021 4,160
NOK - 2,527 2,615
CNY - 3,594 3,691
RUB - - -
NZD 15,301 15,443 15,890
KRW 17.49 18.24 19.69
EUR 30,091 30,115 31,328
TWD 805.38 - 974.35
MYR 5,746.45 - 6,481.95
SAR - 6,850.57 7,210.11
KWD - 83,264 88,525
XAU - - -
Cập nhật: 16/07/2025 02:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,940 25,950 26,290
EUR 29,877 29,997 31,121
GBP 34,452 34,590 35,577
HKD 3,262 3,275 3,380
CHF 32,169 32,298 33,226
JPY 172.91 173.60 180.84
AUD 16,754 16,821 17,362
SGD 20,018 20,098 20,646
THB 783 786 821
CAD 18,727 18,802 19,329
NZD 15,353 15,859
KRW 18.09 19.85
Cập nhật: 16/07/2025 02:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25955 25955 26315
AUD 16808 16908 17473
CAD 18741 18841 19392
CHF 32425 32455 33341
CNY 0 3608.5 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4120 0
EUR 30184 30284 31056
GBP 34662 34712 35822
HKD 0 3330 0
JPY 173.42 174.42 180.97
KHR 0 6.267 0
KRW 0 18.6 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2590 0
NZD 0 15473 0
PHP 0 438 0
SEK 0 2750 0
SGD 20020 20150 20880
THB 0 750.9 0
TWD 0 900 0
XAU 11600000 11600000 12100000
XBJ 10500000 10500000 12100000
Cập nhật: 16/07/2025 02:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,765 26,000 26,260
USD20 25,765 26,000 26,260
USD1 25,765 26,000 26,260
AUD 16,843 16,993 18,064
EUR 30,221 30,371 31,555
CAD 18,685 18,785 20,101
SGD 20,086 20,236 20,714
JPY 173.87 175.37 180.02
GBP 34,711 34,861 35,750
XAU 11,908,000 0 12,112,000
CNY 0 3,491 0
THB 0 786 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 16/07/2025 02:45
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 119,100 121,100
AVPL/SJC HCM 119,100 121,100
AVPL/SJC ĐN 119,100 121,100
Nguyên liệu 9999 - HN 10,850 10,960
Nguyên liệu 999 - HN 10,840 10,950
Cập nhật: 16/07/2025 02:45
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 115.200 118.200
TPHCM - SJC 119.100 121.100
Hà Nội - PNJ 115.200 118.200
Hà Nội - SJC 119.100 121.100
Đà Nẵng - PNJ 115.200 118.200
Đà Nẵng - SJC 119.100 121.100
Miền Tây - PNJ 115.200 118.200
Miền Tây - SJC 119.100 121.100
Giá vàng nữ trang - PNJ 115.200 118.200
Giá vàng nữ trang - SJC 119.100 121.100
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 115.200
Giá vàng nữ trang - SJC 119.100 121.100
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 115.200
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 115.200 118.200
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 115.200 118.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 114.600 117.100
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 114.480 116.980
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.760 116.260
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 113.530 116.030
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.480 87.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 61.150 68.650
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.360 48.860
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.860 107.360
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 64.080 71.580
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.770 76.270
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 72.280 79.780
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.560 44.060
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.290 38.790
Cập nhật: 16/07/2025 02:45
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 11,290 11,740
Trang sức 99.9 11,280 11,730
NL 99.99 10,840
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,840
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,500 11,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,500 11,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,500 11,800
Miếng SJC Thái Bình 11,910 12,110
Miếng SJC Nghệ An 11,910 12,110
Miếng SJC Hà Nội 11,910 12,110
Cập nhật: 16/07/2025 02:45