Biểu lãi suất mới nhất của ngân hàng VIB tháng 6/2023

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Biểu lãi suất mới nhất của ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam (VIB) cho tháng 6/2023 cho thấy lãi suất tiết kiệm của nhiều kỳ hạn đã giảm so với tháng trước. Cụ thể, lãi suất tại các kỳ hạn 12 và 13 tháng là cao nhất, đạt mức 8,2%/năm.

Các lãi suất cho khách hàng cá nhân tại VIB dao động từ 5%/năm đến 8,2%/năm cho các kỳ hạn từ 1 đến 36 tháng, với hình thức lĩnh lãi cuối kỳ. Tiền gửi tại ngân hàng VIB vẫn được phân loại thành ba mức từ 10 triệu đến dưới 300 triệu, từ 300 triệu đến dưới 3 tỷ và từ 3 tỷ trở lên.

Lãi suất cho kỳ hạn 1-5 tháng đã giảm 0,5 điểm % so với tháng trước, đạt mức 5%/năm cho cả ba mức tiền gửi. Các kỳ hạn 6, 7, 8, 15 và 18 tháng cũng giảm 0,1 điểm %.

bieu lai suat moi nhat cua ngan hang vib thang 62023

Sau điều chỉnh, lãi suất cho kỳ hạn 6-8 tháng là 7,4%/năm, trong khi kỳ hạn 15 và 18 tháng đạt mức 7,6%/năm.

Các kỳ hạn khác từ 9 đến 11 tháng (7,5%/năm), 12-13 tháng (8,2%/năm) và 24-36 tháng (7,7%/năm) duy trì ổn định so với tháng trước.

Kỳ hạn 12 tháng áp dụng lãi suất cao cho khoản tiền gửi từ 500 tỷ đồng trở lên hoặc các khoản gia hạn tự động gửi trước ngày 29/3/2023.

Các kỳ hạn dưới 1 tháng vẫn giữ mức lãi suất không đổi là 0,5%/năm. Khách hàng tất toán trước hạn sẽ được áp dụng mức lãi suất không kỳ hạn là 0,1%/năm.

Lãi suất cho các khoản tiền gửi từ 300 triệu đến dưới 3 tỷ và từ 3 tỷ trở lên cũng giảm khoảng từ 0,1 đến 0,5 điểm % so với tháng trước. Tuy nhiên, tiền gửi trong hai mức này vẫn nhận được mức lãi suất ưu đãi so với tiền gửi dưới 300 triệu đồng.

Với kỳ hạn từ 6 đến 36 tháng, lãi suất cho khoản tiền gửi từ 300 triệu đến dưới 3 tỷ dao động từ 7,5% đến 8,2%/năm, trong khi tiền gửi từ 3 tỷ trở lên có mức lãi suất từ 7,6% đến 8,2%/năm.

Kỳ hạn

Từ 10 triệu đến dưới 300 triệu

(%/năm)

Từ 300 triệu đến dưới 3 tỷ

(%/năm)

Từ 3 tỷ

(%/năm)

Kỳ hạn nổi bật

1 tháng

5

5

5

6 tháng

7,4

7,5

7,6

Kỳ hạn khác

< 1 tháng

0,5

0,5

0,5

2 tháng

5

5

5

3, 4, 5 tháng

5

5

5

7 tháng

7,4

7,5

7,6

8 tháng

7,4

7,5

7,6

9 tháng

7,5

7,6

7,7

10 tháng

7,5

7,6

7,7

11 tháng

7,5

7,6

7,7

12, 13 tháng

8,2

8,2

8,2

15 tháng

7,6

7,7

7,8

18 tháng

7,6

7,7

7,8

24 tháng

7,7

7,8

7,9

36 tháng

7,7

7,8

7,9

Biểu lãi suất tiết kiệm trực tuyến của VIB trong tháng 6/2023 cũng đã được điều chỉnh giảm nhẹ, với khung lãi suất từ 5% đến 8,1%/năm cho các kỳ hạn 1-36 tháng, áp dụng hình thức lĩnh lãi cuối kỳ. Mức lãi suất cao nhất là 8,1%/năm cho khoản tiền gửi từ 3 tỷ trở lên với kỳ hạn 24-36 tháng.

Kỳ hạn

Từ 2 triệu đến dưới 300 triệu

(%/năm)

Từ 300 triệu đến dưới 3 tỷ

(%/năm)

Từ 3 tỷ trở lên

(%/năm)

Kỳ hạn nổi bật

1 tháng

5

5

5

6 tháng

7,7

7,7

7,8

Kỳ hạn khác

< 1 tháng

0,5

0,5

0,5

2 tháng

5

5

5

3, 4, 5 tháng

5

5

5

7 tháng

7,7

7,7

7,8

8 tháng

7,7

7,7

7,8

9 tháng

7,8

7,8

7,9

10 tháng

7,8

7,8

7,9

11 tháng

7,8

7,8

7,9

15 tháng

7,9

7,9

8,0

18 tháng

7,9

7,9

8,0

24 tháng

8,0

8,0

8,1

36 tháng

8,0

8,0

8,1

Có thể bạn quan tâm

Chứng khoán châu Á - Thái Bình Dương phục hồi mạnh nhờ kỳ vọng Fed sớm cắt giảm lãi suất

Chứng khoán châu Á - Thái Bình Dương phục hồi mạnh nhờ kỳ vọng Fed sớm cắt giảm lãi suất

Thị trường
Thị trường chứng khoán châu Á - Thái Bình Dương mở đầu tuần mới trong sắc xanh, được thúc đẩy bởi tín hiệu tích cực từ Cục Dự trữ Liên bang Mỹ khi khả năng giảm lãi suất lần thứ ba trong năm đang trở nên rõ ràng hơn.
Khai mạc Phòng trưng bày Hàng thật - Hàng giả

Khai mạc Phòng trưng bày Hàng thật - Hàng giả

Thị trường
Hưởng ứng Ngày Phòng chống hàng giả, hàng nhái (29/11), sáng ngày 21/11, Cục Quản lý và Phát triển thị trường trong nước (Bộ Công Thương) tổ chức Lễ khai mạc Phòng trưng bày Hàng thật - Hàng giả với chủ đề xuyên suốt “Hiểu hàng thật - Tránh hàng giả”.
Doanh nghiệp có thêm

Doanh nghiệp có thêm 'thước đo' mới tại Diễn đàn Thị trường BĐS Việt Nam 2026

Thị trường
Diễn đàn Thị trường Bất động sản Việt Nam 2026 sẽ mang đến hệ thống bộ tiêu chuẩn giúp doanh nghiệp, nhà đầu tư và địa phương được đánh giá minh bạch hơn, hướng tới thị trường chuyên nghiệp và bền vững.
Di Động Việt triển khai

Di Động Việt triển khai 'Black Tech Day' lớn nhất năm 2025

Kinh tế số
Đây được xem là “thời điểm vàng” để người dùng sở hữu các thiết bị di động và phụ kiện với mức giá giảm sâu kỷ lục.
Thị trường chứng khoán châu Á giảm mạnh trong phiên cuối tuần

Thị trường chứng khoán châu Á giảm mạnh trong phiên cuối tuần

Kinh tế số
Thị trường châu Á giảm mạnh trong phiên cuối tuần, khi làn sóng bán tháo cổ phiếu công nghệ tại Phố Wall lan rộng và kỳ vọng Fed cắt giảm lãi suất vào tháng 12 suy yếu.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Hà Nội

24°C

Cảm giác: 23°C
bầu trời quang đãng
Thứ sáu, 28/11/2025 00:00
14°C
Thứ sáu, 28/11/2025 03:00
20°C
Thứ sáu, 28/11/2025 06:00
24°C
Thứ sáu, 28/11/2025 09:00
24°C
Thứ sáu, 28/11/2025 12:00
20°C
Thứ sáu, 28/11/2025 15:00
17°C
Thứ sáu, 28/11/2025 18:00
16°C
Thứ sáu, 28/11/2025 21:00
15°C
Thứ bảy, 29/11/2025 00:00
14°C
Thứ bảy, 29/11/2025 03:00
20°C
Thứ bảy, 29/11/2025 06:00
23°C
Thứ bảy, 29/11/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 29/11/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 29/11/2025 15:00
18°C
Thứ bảy, 29/11/2025 18:00
17°C
Thứ bảy, 29/11/2025 21:00
16°C
Chủ nhật, 30/11/2025 00:00
15°C
Chủ nhật, 30/11/2025 03:00
20°C
Chủ nhật, 30/11/2025 06:00
24°C
Chủ nhật, 30/11/2025 09:00
25°C
Chủ nhật, 30/11/2025 12:00
22°C
Chủ nhật, 30/11/2025 15:00
20°C
Chủ nhật, 30/11/2025 18:00
19°C
Chủ nhật, 30/11/2025 21:00
18°C
Thứ hai, 01/12/2025 00:00
18°C
Thứ hai, 01/12/2025 03:00
22°C
Thứ hai, 01/12/2025 06:00
26°C
Thứ hai, 01/12/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 01/12/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 01/12/2025 15:00
21°C
Thứ hai, 01/12/2025 18:00
20°C
Thứ hai, 01/12/2025 21:00
19°C
Thứ ba, 02/12/2025 00:00
19°C
Thứ ba, 02/12/2025 03:00
23°C
TP Hồ Chí Minh

29°C

Cảm giác: 32°C
bầu trời quang đãng
Thứ sáu, 28/11/2025 00:00
19°C
Thứ sáu, 28/11/2025 03:00
24°C
Thứ sáu, 28/11/2025 06:00
27°C
Thứ sáu, 28/11/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 28/11/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 28/11/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 28/11/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 28/11/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 29/11/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 29/11/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 29/11/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 29/11/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 29/11/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 29/11/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 29/11/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 29/11/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 30/11/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 30/11/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 30/11/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 30/11/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 30/11/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 30/11/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 30/11/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 30/11/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 01/12/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 01/12/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 01/12/2025 06:00
31°C
Thứ hai, 01/12/2025 09:00
31°C
Thứ hai, 01/12/2025 12:00
28°C
Thứ hai, 01/12/2025 15:00
27°C
Thứ hai, 01/12/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 01/12/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 02/12/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 02/12/2025 03:00
29°C
Đà Nẵng

24°C

Cảm giác: 24°C
mây rải rác
Thứ sáu, 28/11/2025 00:00
21°C
Thứ sáu, 28/11/2025 03:00
21°C
Thứ sáu, 28/11/2025 06:00
22°C
Thứ sáu, 28/11/2025 09:00
21°C
Thứ sáu, 28/11/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 28/11/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 28/11/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 28/11/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 29/11/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 29/11/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 29/11/2025 06:00
23°C
Thứ bảy, 29/11/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 29/11/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 29/11/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 29/11/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 29/11/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 30/11/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 30/11/2025 03:00
24°C
Chủ nhật, 30/11/2025 06:00
25°C
Chủ nhật, 30/11/2025 09:00
24°C
Chủ nhật, 30/11/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 30/11/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 30/11/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 30/11/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 01/12/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 01/12/2025 03:00
23°C
Thứ hai, 01/12/2025 06:00
23°C
Thứ hai, 01/12/2025 09:00
23°C
Thứ hai, 01/12/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 01/12/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 01/12/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 01/12/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 02/12/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 02/12/2025 03:00
25°C
Nghệ An

22°C

Cảm giác: 21°C
mây thưa
Thứ sáu, 28/11/2025 00:00
9°C
Thứ sáu, 28/11/2025 03:00
19°C
Thứ sáu, 28/11/2025 06:00
22°C
Thứ sáu, 28/11/2025 09:00
20°C
Thứ sáu, 28/11/2025 12:00
12°C
Thứ sáu, 28/11/2025 15:00
11°C
Thứ sáu, 28/11/2025 18:00
9°C
Thứ sáu, 28/11/2025 21:00
8°C
Thứ bảy, 29/11/2025 00:00
9°C
Thứ bảy, 29/11/2025 03:00
19°C
Thứ bảy, 29/11/2025 06:00
23°C
Thứ bảy, 29/11/2025 09:00
20°C
Thứ bảy, 29/11/2025 12:00
13°C
Thứ bảy, 29/11/2025 15:00
12°C
Thứ bảy, 29/11/2025 18:00
11°C
Thứ bảy, 29/11/2025 21:00
10°C
Chủ nhật, 30/11/2025 00:00
11°C
Chủ nhật, 30/11/2025 03:00
20°C
Chủ nhật, 30/11/2025 06:00
25°C
Chủ nhật, 30/11/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 30/11/2025 12:00
16°C
Chủ nhật, 30/11/2025 15:00
15°C
Chủ nhật, 30/11/2025 18:00
14°C
Chủ nhật, 30/11/2025 21:00
15°C
Thứ hai, 01/12/2025 00:00
16°C
Thứ hai, 01/12/2025 03:00
20°C
Thứ hai, 01/12/2025 06:00
23°C
Thứ hai, 01/12/2025 09:00
22°C
Thứ hai, 01/12/2025 12:00
16°C
Thứ hai, 01/12/2025 15:00
16°C
Thứ hai, 01/12/2025 18:00
15°C
Thứ hai, 01/12/2025 21:00
15°C
Thứ ba, 02/12/2025 00:00
16°C
Thứ ba, 02/12/2025 03:00
23°C
Phan Thiết

27°C

Cảm giác: 29°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 28/11/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 28/11/2025 03:00
25°C
Thứ sáu, 28/11/2025 06:00
27°C
Thứ sáu, 28/11/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 28/11/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 28/11/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 28/11/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 28/11/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 29/11/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 29/11/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 29/11/2025 06:00
27°C
Thứ bảy, 29/11/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 29/11/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 29/11/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 29/11/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 29/11/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 30/11/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 30/11/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 30/11/2025 06:00
27°C
Chủ nhật, 30/11/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 30/11/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 30/11/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 30/11/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 30/11/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 01/12/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 01/12/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 01/12/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 01/12/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 01/12/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 01/12/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 01/12/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 01/12/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 02/12/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 02/12/2025 03:00
25°C
Quảng Bình

20°C

Cảm giác: 19°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 28/11/2025 00:00
12°C
Thứ sáu, 28/11/2025 03:00
17°C
Thứ sáu, 28/11/2025 06:00
19°C
Thứ sáu, 28/11/2025 09:00
17°C
Thứ sáu, 28/11/2025 12:00
13°C
Thứ sáu, 28/11/2025 15:00
12°C
Thứ sáu, 28/11/2025 18:00
12°C
Thứ sáu, 28/11/2025 21:00
13°C
Thứ bảy, 29/11/2025 00:00
13°C
Thứ bảy, 29/11/2025 03:00
20°C
Thứ bảy, 29/11/2025 06:00
21°C
Thứ bảy, 29/11/2025 09:00
19°C
Thứ bảy, 29/11/2025 12:00
15°C
Thứ bảy, 29/11/2025 15:00
14°C
Thứ bảy, 29/11/2025 18:00
14°C
Thứ bảy, 29/11/2025 21:00
15°C
Chủ nhật, 30/11/2025 00:00
16°C
Chủ nhật, 30/11/2025 03:00
21°C
Chủ nhật, 30/11/2025 06:00
21°C
Chủ nhật, 30/11/2025 09:00
20°C
Chủ nhật, 30/11/2025 12:00
17°C
Chủ nhật, 30/11/2025 15:00
17°C
Chủ nhật, 30/11/2025 18:00
16°C
Chủ nhật, 30/11/2025 21:00
16°C
Thứ hai, 01/12/2025 00:00
17°C
Thứ hai, 01/12/2025 03:00
20°C
Thứ hai, 01/12/2025 06:00
22°C
Thứ hai, 01/12/2025 09:00
20°C
Thứ hai, 01/12/2025 12:00
18°C
Thứ hai, 01/12/2025 15:00
18°C
Thứ hai, 01/12/2025 18:00
16°C
Thứ hai, 01/12/2025 21:00
16°C
Thứ ba, 02/12/2025 00:00
17°C
Thứ ba, 02/12/2025 03:00
21°C
Thừa Thiên Huế

24°C

Cảm giác: 23°C
mây cụm
Thứ sáu, 28/11/2025 00:00
17°C
Thứ sáu, 28/11/2025 03:00
20°C
Thứ sáu, 28/11/2025 06:00
20°C
Thứ sáu, 28/11/2025 09:00
19°C
Thứ sáu, 28/11/2025 12:00
18°C
Thứ sáu, 28/11/2025 15:00
17°C
Thứ sáu, 28/11/2025 18:00
17°C
Thứ sáu, 28/11/2025 21:00
17°C
Thứ bảy, 29/11/2025 00:00
17°C
Thứ bảy, 29/11/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 29/11/2025 06:00
23°C
Thứ bảy, 29/11/2025 09:00
20°C
Thứ bảy, 29/11/2025 12:00
19°C
Thứ bảy, 29/11/2025 15:00
18°C
Thứ bảy, 29/11/2025 18:00
18°C
Thứ bảy, 29/11/2025 21:00
17°C
Chủ nhật, 30/11/2025 00:00
18°C
Chủ nhật, 30/11/2025 03:00
20°C
Chủ nhật, 30/11/2025 06:00
23°C
Chủ nhật, 30/11/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 30/11/2025 12:00
20°C
Chủ nhật, 30/11/2025 15:00
20°C
Chủ nhật, 30/11/2025 18:00
20°C
Chủ nhật, 30/11/2025 21:00
20°C
Thứ hai, 01/12/2025 00:00
20°C
Thứ hai, 01/12/2025 03:00
21°C
Thứ hai, 01/12/2025 06:00
21°C
Thứ hai, 01/12/2025 09:00
21°C
Thứ hai, 01/12/2025 12:00
21°C
Thứ hai, 01/12/2025 15:00
20°C
Thứ hai, 01/12/2025 18:00
20°C
Thứ hai, 01/12/2025 21:00
20°C
Thứ ba, 02/12/2025 00:00
20°C
Thứ ba, 02/12/2025 03:00
23°C
Hà Giang

23°C

Cảm giác: 22°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 28/11/2025 00:00
10°C
Thứ sáu, 28/11/2025 03:00
20°C
Thứ sáu, 28/11/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 28/11/2025 09:00
21°C
Thứ sáu, 28/11/2025 12:00
13°C
Thứ sáu, 28/11/2025 15:00
11°C
Thứ sáu, 28/11/2025 18:00
10°C
Thứ sáu, 28/11/2025 21:00
10°C
Thứ bảy, 29/11/2025 00:00
10°C
Thứ bảy, 29/11/2025 03:00
19°C
Thứ bảy, 29/11/2025 06:00
23°C
Thứ bảy, 29/11/2025 09:00
21°C
Thứ bảy, 29/11/2025 12:00
14°C
Thứ bảy, 29/11/2025 15:00
12°C
Thứ bảy, 29/11/2025 18:00
11°C
Thứ bảy, 29/11/2025 21:00
11°C
Chủ nhật, 30/11/2025 00:00
11°C
Chủ nhật, 30/11/2025 03:00
20°C
Chủ nhật, 30/11/2025 06:00
24°C
Chủ nhật, 30/11/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 30/11/2025 12:00
15°C
Chủ nhật, 30/11/2025 15:00
14°C
Chủ nhật, 30/11/2025 18:00
13°C
Chủ nhật, 30/11/2025 21:00
12°C
Thứ hai, 01/12/2025 00:00
13°C
Thứ hai, 01/12/2025 03:00
21°C
Thứ hai, 01/12/2025 06:00
25°C
Thứ hai, 01/12/2025 09:00
23°C
Thứ hai, 01/12/2025 12:00
16°C
Thứ hai, 01/12/2025 15:00
15°C
Thứ hai, 01/12/2025 18:00
14°C
Thứ hai, 01/12/2025 21:00
13°C
Thứ ba, 02/12/2025 00:00
14°C
Thứ ba, 02/12/2025 03:00
20°C
Hải Phòng

24°C

Cảm giác: 23°C
bầu trời quang đãng
Thứ sáu, 28/11/2025 00:00
13°C
Thứ sáu, 28/11/2025 03:00
21°C
Thứ sáu, 28/11/2025 06:00
25°C
Thứ sáu, 28/11/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 28/11/2025 12:00
18°C
Thứ sáu, 28/11/2025 15:00
17°C
Thứ sáu, 28/11/2025 18:00
16°C
Thứ sáu, 28/11/2025 21:00
15°C
Thứ bảy, 29/11/2025 00:00
15°C
Thứ bảy, 29/11/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 29/11/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 29/11/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 29/11/2025 12:00
19°C
Thứ bảy, 29/11/2025 15:00
18°C
Thứ bảy, 29/11/2025 18:00
17°C
Thứ bảy, 29/11/2025 21:00
17°C
Chủ nhật, 30/11/2025 00:00
18°C
Chủ nhật, 30/11/2025 03:00
20°C
Chủ nhật, 30/11/2025 06:00
23°C
Chủ nhật, 30/11/2025 09:00
23°C
Chủ nhật, 30/11/2025 12:00
21°C
Chủ nhật, 30/11/2025 15:00
19°C
Chủ nhật, 30/11/2025 18:00
18°C
Chủ nhật, 30/11/2025 21:00
18°C
Thứ hai, 01/12/2025 00:00
19°C
Thứ hai, 01/12/2025 03:00
24°C
Thứ hai, 01/12/2025 06:00
27°C
Thứ hai, 01/12/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 01/12/2025 12:00
21°C
Thứ hai, 01/12/2025 15:00
20°C
Thứ hai, 01/12/2025 18:00
20°C
Thứ hai, 01/12/2025 21:00
19°C
Thứ ba, 02/12/2025 00:00
19°C
Thứ ba, 02/12/2025 03:00
25°C
Khánh Hòa

26°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 28/11/2025 00:00
19°C
Thứ sáu, 28/11/2025 03:00
24°C
Thứ sáu, 28/11/2025 06:00
26°C
Thứ sáu, 28/11/2025 09:00
24°C
Thứ sáu, 28/11/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 28/11/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 28/11/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 28/11/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 29/11/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 29/11/2025 03:00
23°C
Thứ bảy, 29/11/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 29/11/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 29/11/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 29/11/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 29/11/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 29/11/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 30/11/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 30/11/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 30/11/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 30/11/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 30/11/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 30/11/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 30/11/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 30/11/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 01/12/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 01/12/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 01/12/2025 06:00
28°C
Thứ hai, 01/12/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 01/12/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 01/12/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 01/12/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 01/12/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 02/12/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 02/12/2025 03:00
23°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16686 16955 17529
CAD 18260 18536 19151
CHF 32182 32564 33205
CNY 0 3470 3830
EUR 29972 30245 31268
GBP 34140 34531 35465
HKD 0 3260 3462
JPY 162 166 172
KRW 0 16 18
NZD 0 14782 15366
SGD 19784 20066 20587
THB 733 797 850
USD (1,2) 26108 0 0
USD (5,10,20) 26150 0 0
USD (50,100) 26178 26198 26409
Cập nhật: 27/11/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,179 26,179 26,409
USD(1-2-5) 25,132 - -
USD(10-20) 25,132 - -
EUR 30,208 30,232 31,389
JPY 166.19 166.49 173.5
GBP 34,570 34,664 35,483
AUD 16,976 17,037 17,486
CAD 18,493 18,552 19,086
CHF 32,542 32,643 33,335
SGD 19,986 20,048 20,680
CNY - 3,680 3,779
HKD 3,340 3,350 3,434
KRW 16.67 17.38 18.67
THB 782.87 792.54 843.63
NZD 14,788 14,925 15,277
SEK - 2,743 2,824
DKK - 4,041 4,159
NOK - 2,551 2,627
LAK - 0.93 1.29
MYR 5,989.19 - 6,720.28
TWD 764.01 - 919.62
SAR - 6,932.91 7,259.96
KWD - 83,846 88,810
Cập nhật: 27/11/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,185 26,189 26,409
EUR 30,017 30,138 31,308
GBP 34,312 34,450 35,463
HKD 3,323 3,336 3,447
CHF 32,256 32,386 33,322
JPY 165.19 165.85 173.01
AUD 16,882 16,950 17,508
SGD 20,001 20,081 20,650
THB 796 799 836
CAD 18,450 18,524 19,083
NZD 14,814 15,342
KRW 17.28 18.90
Cập nhật: 27/11/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26120 26120 26409
AUD 16862 16962 17897
CAD 18439 18539 19550
CHF 32428 32458 34040
CNY 0 3692.1 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4080 0
EUR 30149 30179 31902
GBP 34446 34496 36248
HKD 0 3390 0
JPY 165.56 166.06 176.6
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6520 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 14867 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2780 0
SGD 19970 20100 20833
THB 0 763.3 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15140000 15140000 15340000
SBJ 13000000 13000000 15340000
Cập nhật: 27/11/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,200 26,250 26,409
USD20 26,200 26,250 26,409
USD1 23,895 26,250 26,409
AUD 16,909 17,009 18,121
EUR 30,292 30,292 31,709
CAD 18,382 18,482 19,795
SGD 20,050 20,200 20,769
JPY 166.15 167.65 172.22
GBP 34,538 34,688 35,770
XAU 15,138,000 0 15,342,000
CNY 0 3,574 0
THB 0 799 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 27/11/2025 11:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 149,400 152,400
Hà Nội - PNJ 149,400 152,400
Đà Nẵng - PNJ 149,400 152,400
Miền Tây - PNJ 149,400 152,400
Tây Nguyên - PNJ 149,400 152,400
Đông Nam Bộ - PNJ 149,400 152,400
Cập nhật: 27/11/2025 11:00
AJC Giá mua Giá bán
Miếng SJC Hà Nội 15,140 15,340
Miếng SJC Nghệ An 15,140 15,340
Miếng SJC Thái Bình 15,140 15,340
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 15,000 ▲30K 15,300 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 15,000 ▲30K 15,300 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 15,000 ▲30K 15,300 ▲30K
NL 99.99 14,230 ▲30K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,230 ▲30K
Trang sức 99.9 14,590 ▲30K 15,190 ▲30K
Trang sức 99.99 14,600 ▲30K 15,200 ▲30K
Cập nhật: 27/11/2025 11:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 1,534
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,514 15,342
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,514 15,343
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 149 1,515
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 149 1,516
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,475 1,505
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 14,451 14,901
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 105,536 113,036
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 95 1,025
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 84,464 91,964
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 804 879
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 55,415 62,915
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 1,534
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 1,534
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 1,534
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 1,534
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 1,534
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 1,534
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 1,534
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 1,534
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 1,534
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 1,534
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 1,534
Cập nhật: 27/11/2025 11:00