Công bố chương trình đào tạo ngành Kinh tế phát triển theo chuẩn quốc tế

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Ngày 21/2, Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức Hội thảo “Công bố các chuyên ngành trong chương trình đào tạo ngành Kinh tế phát triển tại Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội theo chuẩn quốc tế”.
Nhóm sinh viên Đại học Quốc gia Hà Nội đoạt giải Ba cuộc thi Thiết kế vi mạch bán dẫn Nhóm sinh viên Đại học Quốc gia Hà Nội đoạt giải Ba cuộc thi Thiết kế vi mạch bán dẫn
Khai trương Không gian đổi mới sáng tạo mới tại ĐHQG HN Khai trương Không gian đổi mới sáng tạo mới tại ĐHQG HN
Ra mắt Vườn ươm khởi nghiệp đổi mới sáng tạo Đại học Quốc gia Hà Nội Ra mắt Vườn ươm khởi nghiệp đổi mới sáng tạo Đại học Quốc gia Hà Nội

Trường Đại học Kinh tế là một đơn vị thành viên của Đại học Quốc gia Hà Nội, Trường hướng tới mục tiêu trở thành một trường đại học định hướng nghiên cứu, đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao trong các lĩnh vực kinh tế, quản lý và quản trị kinh doanh. Đặc biệt, Trường Đại học Kinh tế cũng là đơn vị có đóng góp giá trị vào kết quả của ĐHQGHN khi là đại học công lập đầu tiên của Việt Nam được QS thế giới xếp hạng top 451-500 ở lĩnh vực Kinh tế và Kinh tế lượng (Economics & Econometrics) trong kỳ đánh giá 2024.

Theo PGS.TS. Nguyễn An Thịnh - Trưởng Khoa Kinh tế phát triển, ngành kinh tế phát triển (Development Economics) là ngành mà người học sẽ có cơ hội học hỏi rất nhiều kiến thức về kinh tế, khoa học xã hội,… Ngành học tập trung vào nghiên cứu và khám phá, giải thích sự tăng trưởng và xu hướng phát triển kinh tế thế giới.

Công bố chương trình đào tạo ngành Kinh tế phát triển theo chuẩn quốc tế
Các đại biểu tham dự lễ công bố

Qua quá trình tìm hiểu, phân tích, ngành nghề sẽ giúp sinh viên biết được cơ sở lý thuyết và thực tiễn về sự phát triển kinh tế quốc tế, điều mà các quốc gia đang trên đà phát triển có thể nhìn vào để cải thiện những gì mình còn thiếu sót. Từ đó tìm ra đúng lối đi riêng giúp kinh tế đất nước phát triển bền vững trong bối cảnh toàn cầu hóa.

Để xây dựng chương trình đào tạo cử nhân ngành Kinh tế phát triển, Trường Đại học Kinh tế, ĐHQGHN đã lựa chọn bốn nhóm bên liên quan tham gia vào cuộc khảo sát, bao gồm: Nhà tuyển dụng trong lĩnh vực kinh tế; Giảng viên đang giảng dạy, nghiên cứu về kinh tế học, kinh tế phát triển tại các Trường Đại học thuộc khối ngành kinh tế; Sinh viên đang tham gia chương trình đào tạo cử nhân kinh tế phát triển; cựu sinh viên đã tốt nghiệp chương trình đào tạo cử nhân kinh tế phát triển.

Những điểm nổi bật về ngành và các chuyên ngành của chương trình đào tạo cử nhân Kinh tế phát triển: Thứ nhất, cấu trúc chương trình đào tạo và các học phần được tham khảo từ chương trình đào tạo Cử nhân chất lượng cao ngành Kinh tế và Phát triển Quốc tế của Trường Đại học Sussex (Vương quốc Anh) là cơ sở đào tạo đại học số 1 thế giới về Nghiên cứu phát triển; Thứ hai, 30% tín chỉ thuộc khối kiến thức khối ngành, nhóm ngành và ngành đào tạo bằng Tiếng Anh; Thứ ba, khuyến khích sinh viên nghiên cứu khoa học. Không bắt buộc song khuyến khích sinh viên tham gia nghiên cứu khoa học bằng nhiều hình thức khác nhau bao gồm cả tiếng Anh...

Công bố chương trình đào tạo ngành Kinh tế phát triển theo chuẩn quốc tế
Trường Đại học Kinh tế (Đại học Quốc gia Hà Nội) công bố chương trình đào tạo ngành Kinh tế theo chuẩn quốc tế

Từ năm học 2020-2021, ba trường đại học của Canada và Đài Loan cam kết cấp học bổng cho riêng sinh viên ngành Kinh tế phát triển thực hiện nghiên cứu khoa học, thực hiện khóa luận tốt nghiệp và thực tập hè tại nước ngoài.

Hiện nay Khoa Kinh tế phát triển đã ký thỏa thuận hợp tác với các trường đại học hàng đầu của Canada, Hàn Quốc, Thái Lan và Đài Loan trong lĩnh vực nghiên cứu, giảng dạy và hỗ trợ sinh viên. Bên cạnh nguồn tài trợ nước ngoài, sinh viên Khoa Kinh tế phát triển cũng nhận được sự hỗ trợ về tài chính của nhiều doanh nghiệp và tổ chức phát triển trong nước cho học bổng và các hoạt động của sinh viên.

Về nghiên cứu khoa học, thầy và trò Khoa Kinh tế phát triển đã đạt được nhiều thành tích và giải thưởng đáng nể: Liên tục nhiều năm đạt Giải Nhất cấp Trường Đại học Kinh tế; Giải Nhất cấp ĐHQGHN; Giải Nhất của cuộc thi Sinh viên Nghiên cứu Khoa học - Euréka trong lĩnh vực Kinh tế; Giải Nhất cuộc thi VNU-INNOVATION START-UP 2021 với dự án “Smart Green Education” của nhóm thí sinh đến từ Đội thi GREEDU; dự án GreenSchool Vietnam của nhóm sinh viên Khoa Kinh tế phát triển vào top 40 đội thi tại Hội nghị Quốc tế “Lãnh đạo trẻ môi trường toàn cầu 2021” (Actions for Earth - Global Leaders Challenge 2021). Nhiều nhóm sinh viên công bố kết quả nghiên cứu trên các tạp chí khoa học quốc tế WoS và SCOPUS.

Có thể bạn quan tâm

Đảm bảo thông tin liên lạc thông suốt dịp lễ 30/4 và 1/5 năm 2025

Đảm bảo thông tin liên lạc thông suốt dịp lễ 30/4 và 1/5 năm 2025

Chuyển động số
Trong không khí cả nước đang hướng về kỷ niệm 50 năm Ngày Giải phóng miền Nam, Thống nhất đất nước (30/4) và Ngày Quốc tế Lao động (1/5), Bộ Khoa học và Công nghệ đã ban hành công văn số 959/BKHCN-CVT ngày 18/4/2025, yêu cầu các doanh nghiệp viễn thông đảm bảo dịch vụ thông tin liên lạc thông suốt.
Hải quan Việt Nam phát hiện nhiều vụ buôn lậu vàng qua đường hàng không

Hải quan Việt Nam phát hiện nhiều vụ buôn lậu vàng qua đường hàng không

Chuyển động số
Thời gian qua, lực lượng hải quan Việt Nam đã phát hiện nhiều vụ buôn lậu vàng, ma túy qua đường hàng không với thủ đoạn ngày càng tinh vi.
VNPT sẵn sàng cho đại lễ

VNPT sẵn sàng cho đại lễ

Cuộc sống số
Ngoài việc bổ sung thêm trạm phát sóng di động để đảm bảo chất lượng mạng tại 57 địa điểm tổ chức, VNPT còn bổ sung 18 trạm phát sóng di động, thiết lập hạ tầng và đường truyền để phục vụ VTV truyền hình trực tiếp.
Home Credit triển khai chương trình

Home Credit triển khai chương trình 'Ưu đãi hết cỡ - Sống vui hết mình'

Thị trường
Nhằm đáp ứng nhu cầu tăng cao trong dịp hè, Home Credit chính thức triển khai chương trình "Ưu đãi hết cỡ - Sống vui hết mình".
Hơn 23.200 cú sét đánh ở miền Bắc rạng sáng nay

Hơn 23.200 cú sét đánh ở miền Bắc rạng sáng nay

Cuộc sống số
Mưa to kèm theo hàng chục nghìn cú sét giội xuống miền Bắc, đặc biệt là khu vực trung du Bắc Bộ và các tỉnh thành phố Hải Phòng, Hải Dương, Thái Bình, Nam Định trong đêm qua và rạng sáng nay.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hà Nội

25°C

Cảm giác: 26°C
sương mờ
Thứ ba, 29/04/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 29/04/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 29/04/2025 06:00
29°C
Thứ ba, 29/04/2025 09:00
28°C
Thứ ba, 29/04/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 29/04/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 29/04/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 29/04/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 30/04/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 30/04/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 30/04/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 30/04/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 30/04/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 30/04/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 30/04/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 30/04/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 01/05/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 01/05/2025 03:00
22°C
Thứ năm, 01/05/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 01/05/2025 09:00
24°C
Thứ năm, 01/05/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 01/05/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 01/05/2025 18:00
21°C
Thứ năm, 01/05/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 02/05/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 02/05/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 02/05/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 02/05/2025 09:00
32°C
Thứ sáu, 02/05/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 02/05/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 02/05/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 02/05/2025 21:00
23°C
TP Hồ Chí Minh

28°C

Cảm giác: 33°C
mây cụm
Thứ ba, 29/04/2025 00:00
28°C
Thứ ba, 29/04/2025 03:00
34°C
Thứ ba, 29/04/2025 06:00
37°C
Thứ ba, 29/04/2025 09:00
34°C
Thứ ba, 29/04/2025 12:00
30°C
Thứ ba, 29/04/2025 15:00
28°C
Thứ ba, 29/04/2025 18:00
28°C
Thứ ba, 29/04/2025 21:00
27°C
Thứ tư, 30/04/2025 00:00
28°C
Thứ tư, 30/04/2025 03:00
34°C
Thứ tư, 30/04/2025 06:00
37°C
Thứ tư, 30/04/2025 09:00
38°C
Thứ tư, 30/04/2025 12:00
30°C
Thứ tư, 30/04/2025 15:00
29°C
Thứ tư, 30/04/2025 18:00
28°C
Thứ tư, 30/04/2025 21:00
28°C
Thứ năm, 01/05/2025 00:00
29°C
Thứ năm, 01/05/2025 03:00
34°C
Thứ năm, 01/05/2025 06:00
38°C
Thứ năm, 01/05/2025 09:00
35°C
Thứ năm, 01/05/2025 12:00
29°C
Thứ năm, 01/05/2025 15:00
29°C
Thứ năm, 01/05/2025 18:00
28°C
Thứ năm, 01/05/2025 21:00
28°C
Thứ sáu, 02/05/2025 00:00
28°C
Thứ sáu, 02/05/2025 03:00
26°C
Thứ sáu, 02/05/2025 06:00
27°C
Thứ sáu, 02/05/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 02/05/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 02/05/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 02/05/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 02/05/2025 21:00
26°C
Đà Nẵng

25°C

Cảm giác: 26°C
mây thưa
Thứ ba, 29/04/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 29/04/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 29/04/2025 06:00
27°C
Thứ ba, 29/04/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 29/04/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 29/04/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 29/04/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 29/04/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 30/04/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 30/04/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 30/04/2025 06:00
27°C
Thứ tư, 30/04/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 30/04/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 30/04/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 30/04/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 30/04/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 01/05/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 01/05/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 01/05/2025 06:00
27°C
Thứ năm, 01/05/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 01/05/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 01/05/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 01/05/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 01/05/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 02/05/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 02/05/2025 03:00
26°C
Thứ sáu, 02/05/2025 06:00
27°C
Thứ sáu, 02/05/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 02/05/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 02/05/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 02/05/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 02/05/2025 21:00
24°C
Hải Phòng

27°C

Cảm giác: 30°C
mây đen u ám
Thứ ba, 29/04/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 29/04/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 29/04/2025 06:00
31°C
Thứ ba, 29/04/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 29/04/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 29/04/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 29/04/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 29/04/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 30/04/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 30/04/2025 03:00
26°C
Thứ tư, 30/04/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 30/04/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 30/04/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 30/04/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 30/04/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 30/04/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 01/05/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 01/05/2025 03:00
23°C
Thứ năm, 01/05/2025 06:00
23°C
Thứ năm, 01/05/2025 09:00
24°C
Thứ năm, 01/05/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 01/05/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 01/05/2025 18:00
21°C
Thứ năm, 01/05/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 02/05/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 02/05/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 02/05/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 02/05/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 02/05/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 02/05/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 02/05/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 02/05/2025 21:00
23°C
Khánh Hòa

24°C

Cảm giác: 24°C
mây cụm
Thứ ba, 29/04/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 29/04/2025 03:00
33°C
Thứ ba, 29/04/2025 06:00
36°C
Thứ ba, 29/04/2025 09:00
30°C
Thứ ba, 29/04/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 29/04/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 29/04/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 29/04/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 30/04/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 30/04/2025 03:00
34°C
Thứ tư, 30/04/2025 06:00
37°C
Thứ tư, 30/04/2025 09:00
32°C
Thứ tư, 30/04/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 30/04/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 30/04/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 30/04/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 01/05/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 01/05/2025 03:00
35°C
Thứ năm, 01/05/2025 06:00
36°C
Thứ năm, 01/05/2025 09:00
32°C
Thứ năm, 01/05/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 01/05/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 01/05/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 01/05/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 02/05/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 02/05/2025 03:00
34°C
Thứ sáu, 02/05/2025 06:00
37°C
Thứ sáu, 02/05/2025 09:00
32°C
Thứ sáu, 02/05/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 02/05/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 02/05/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 02/05/2025 21:00
22°C
Nghệ An

21°C

Cảm giác: 21°C
mây cụm
Thứ ba, 29/04/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 29/04/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 29/04/2025 06:00
25°C
Thứ ba, 29/04/2025 09:00
24°C
Thứ ba, 29/04/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 29/04/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 29/04/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 29/04/2025 21:00
21°C
Thứ tư, 30/04/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 30/04/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 30/04/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 30/04/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 30/04/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 30/04/2025 15:00
21°C
Thứ tư, 30/04/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 30/04/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 01/05/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 01/05/2025 03:00
25°C
Thứ năm, 01/05/2025 06:00
25°C
Thứ năm, 01/05/2025 09:00
23°C
Thứ năm, 01/05/2025 12:00
21°C
Thứ năm, 01/05/2025 15:00
21°C
Thứ năm, 01/05/2025 18:00
20°C
Thứ năm, 01/05/2025 21:00
20°C
Thứ sáu, 02/05/2025 00:00
21°C
Thứ sáu, 02/05/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 02/05/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 02/05/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 02/05/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 02/05/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 02/05/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 02/05/2025 21:00
21°C
Phan Thiết

27°C

Cảm giác: 30°C
mây đen u ám
Thứ ba, 29/04/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 29/04/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 29/04/2025 06:00
30°C
Thứ ba, 29/04/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 29/04/2025 12:00
27°C
Thứ ba, 29/04/2025 15:00
27°C
Thứ ba, 29/04/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 29/04/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 30/04/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 30/04/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 30/04/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 30/04/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 30/04/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 30/04/2025 15:00
27°C
Thứ tư, 30/04/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 30/04/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 01/05/2025 00:00
28°C
Thứ năm, 01/05/2025 03:00
32°C
Thứ năm, 01/05/2025 06:00
33°C
Thứ năm, 01/05/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 01/05/2025 12:00
28°C
Thứ năm, 01/05/2025 15:00
27°C
Thứ năm, 01/05/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 01/05/2025 21:00
26°C
Thứ sáu, 02/05/2025 00:00
28°C
Thứ sáu, 02/05/2025 03:00
32°C
Thứ sáu, 02/05/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 02/05/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 02/05/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 02/05/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 02/05/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 02/05/2025 21:00
25°C
Quảng Bình

24°C

Cảm giác: 25°C
mây đen u ám
Thứ ba, 29/04/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 29/04/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 29/04/2025 06:00
28°C
Thứ ba, 29/04/2025 09:00
28°C
Thứ ba, 29/04/2025 12:00
21°C
Thứ ba, 29/04/2025 15:00
21°C
Thứ ba, 29/04/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 29/04/2025 21:00
20°C
Thứ tư, 30/04/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 30/04/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 30/04/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 30/04/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 30/04/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 30/04/2025 15:00
21°C
Thứ tư, 30/04/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 30/04/2025 21:00
20°C
Thứ năm, 01/05/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 01/05/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 01/05/2025 06:00
27°C
Thứ năm, 01/05/2025 09:00
24°C
Thứ năm, 01/05/2025 12:00
21°C
Thứ năm, 01/05/2025 15:00
21°C
Thứ năm, 01/05/2025 18:00
20°C
Thứ năm, 01/05/2025 21:00
20°C
Thứ sáu, 02/05/2025 00:00
21°C
Thứ sáu, 02/05/2025 03:00
26°C
Thứ sáu, 02/05/2025 06:00
26°C
Thứ sáu, 02/05/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 02/05/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 02/05/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 02/05/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 02/05/2025 21:00
20°C
Thừa Thiên Huế

26°C

Cảm giác: 26°C
mây thưa
Thứ ba, 29/04/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 29/04/2025 03:00
31°C
Thứ ba, 29/04/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 29/04/2025 09:00
28°C
Thứ ba, 29/04/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 29/04/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 29/04/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 29/04/2025 21:00
21°C
Thứ tư, 30/04/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 30/04/2025 03:00
32°C
Thứ tư, 30/04/2025 06:00
33°C
Thứ tư, 30/04/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 30/04/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 30/04/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 30/04/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 30/04/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 01/05/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 01/05/2025 03:00
32°C
Thứ năm, 01/05/2025 06:00
33°C
Thứ năm, 01/05/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 01/05/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 01/05/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 01/05/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 01/05/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 02/05/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 02/05/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 02/05/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 02/05/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 02/05/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 02/05/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 02/05/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 02/05/2025 21:00
22°C
Hà Giang

25°C

Cảm giác: 26°C
mưa vừa
Thứ ba, 29/04/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 29/04/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 29/04/2025 06:00
25°C
Thứ ba, 29/04/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 29/04/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 29/04/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 29/04/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 29/04/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 30/04/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 30/04/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 30/04/2025 06:00
27°C
Thứ tư, 30/04/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 30/04/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 30/04/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 30/04/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 30/04/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 01/05/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 01/05/2025 03:00
24°C
Thứ năm, 01/05/2025 06:00
23°C
Thứ năm, 01/05/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 01/05/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 01/05/2025 15:00
21°C
Thứ năm, 01/05/2025 18:00
20°C
Thứ năm, 01/05/2025 21:00
19°C
Thứ sáu, 02/05/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 02/05/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 02/05/2025 06:00
33°C
Thứ sáu, 02/05/2025 09:00
32°C
Thứ sáu, 02/05/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 02/05/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 02/05/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 02/05/2025 21:00
21°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16106 16373 16968
CAD 18241 18517 19146
CHF 30784 31161 31812
CNY 0 3358 3600
EUR 28936 29205 30250
GBP 33839 34228 35179
HKD 0 3223 3427
JPY 174 178 184
KRW 0 0 19
NZD 0 15194 15796
SGD 19238 19518 20058
THB 691 754 808
USD (1,2) 25754 0 0
USD (5,10,20) 25793 0 0
USD (50,100) 25821 25855 26210
Cập nhật: 28/04/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,840 25,840 26,200
USD(1-2-5) 24,806 - -
USD(10-20) 24,806 - -
GBP 34,194 34,286 35,198
HKD 3,294 3,304 3,405
CHF 30,966 31,062 31,915
JPY 177.39 177.71 185.69
THB 739.71 748.85 801.18
AUD 16,404 16,463 16,916
CAD 18,522 18,582 19,085
SGD 19,445 19,505 20,126
SEK - 2,636 2,739
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,894 4,029
NOK - 2,447 2,540
CNY - 3,532 3,629
RUB - - -
NZD 15,172 15,313 15,763
KRW 16.79 17.51 18.82
EUR 29,115 29,138 30,380
TWD 721.86 - 873.86
MYR 5,558.71 - 6,274.65
SAR - 6,819.9 7,178.24
KWD - 82,586 87,810
XAU - - -
Cập nhật: 28/04/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,850 25,855 26,195
EUR 28,989 29,105 30,216
GBP 34,032 34,169 35,142
HKD 3,289 3,302 3,409
CHF 30,868 30,992 31,889
JPY 176.78 177.49 184.83
AUD 16,316 16,382 16,911
SGD 19,447 19,525 20,054
THB 755 758 792
CAD 18,451 18,525 19,042
NZD 15,261 25,771
KRW 17.30 19.06
Cập nhật: 28/04/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25800 25800 26200
AUD 16285 16385 16960
CAD 18425 18525 19082
CHF 31029 31059 31933
CNY 0 3534.8 0
CZK 0 1140 0
DKK 0 3965 0
EUR 29119 29219 30094
GBP 34143 34193 35301
HKD 0 3358 0
JPY 178.05 178.55 185.11
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6161 0
NOK 0 2507 0
NZD 0 15305 0
PHP 0 434 0
SEK 0 2711 0
SGD 19397 19527 20262
THB 0 720.3 0
TWD 0 796 0
XAU 11900000 11900000 12100000
XBJ 11400000 11400000 12100000
Cập nhật: 28/04/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,850 25,900 26,211
USD20 25,850 25,900 26,211
USD1 25,850 25,900 26,211
AUD 16,335 16,485 17,569
EUR 29,269 29,419 30,608
CAD 18,375 18,475 19,803
SGD 19,477 19,627 20,114
JPY 178.05 179.55 184.32
GBP 34,243 34,393 35,191
XAU 11,848,000 0 12,052,000
CNY 0 3,420 0
THB 0 755 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 28/04/2025 06:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 119,000 121,000
AVPL/SJC HCM 119,000 121,000
AVPL/SJC ĐN 119,000 121,000
Nguyên liệu 9999 - HN 11,380 11,560
Nguyên liệu 999 - HN 11,370 11,550
Cập nhật: 28/04/2025 06:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 114.500 117.500
TPHCM - SJC 119.000 121.000
Hà Nội - PNJ 114.500 117.500
Hà Nội - SJC 119.000 121.000
Đà Nẵng - PNJ 114.500 117.500
Đà Nẵng - SJC 119.000 121.000
Miền Tây - PNJ 114.500 117.500
Miền Tây - SJC 119.000 121.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.500 117.500
Giá vàng nữ trang - SJC 119.000 121.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.500
Giá vàng nữ trang - SJC 119.000 121.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.500 117.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.500 117.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 114.500 117.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 114.380 116.880
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.660 116.160
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 113.430 115.930
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.400 87.900
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 61.100 68.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.320 48.820
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.770 107.270
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 64.020 71.520
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.700 76.200
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 72.210 79.710
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.530 44.030
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.260 38.760
Cập nhật: 28/04/2025 06:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 11,370 11,890
Trang sức 99.9 11,360 11,880
NL 99.99 11,370
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,370
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,600 11,900
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,600 11,900
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,600 11,900
Miếng SJC Thái Bình 11,900 12,100
Miếng SJC Nghệ An 11,900 12,100
Miếng SJC Hà Nội 11,900 12,100
Cập nhật: 28/04/2025 06:00