Hiện đại hóa lưới điện: Sự hội tụ của các ngành công nghiệp

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Ngành công nghiệp lưới điện và năng lượng đang trải qua một cuộc chuyển đổi sâu rộng mang tên hiện đại hóa lưới điện, thúc đẩy bởi sự tích hợp giữa các công nghệ tiên tiến như công nghệ viễn thông, nguồn năng lượng phân tán, lưu trữ pin, năng lượng mặt trời cùng mối quan ngại thường trực về an ninh mạng.

Sự thay đổi cách mạng này tạo ra những thách thức và cơ hội có thể định hình lại cách chúng ta sản xuất, phân phối và tiêu thụ điện năng.

Lịch sử quá trình hiện đại hóa lưới điện

Ngành lưới điện và năng lượng khởi nguồn từ cuối thế kỷ 19, với sự ra đời của những nhà máy điện công nghiệp đầu tiên. Đến đầu thế kỷ 20, lưới điện được nhanh chóng mở rộng, nhưng chủ yếu phục vụ phát điện tập trung sử dụng nhiên liệu hóa thạch và các đường dây truyền tải đường dài. Trong thế kỷ 20, các nguồn điện được mở rộng để bao gồm điện hạt nhân, thủy điện và một số nguồn năng lượng tái tạo, nhưng lưới điện và năng lượng vẫn tiếp tục là các ngành tách biệt, hoạt động như các thực thể độc lập cho đến thế kỷ 21.

hien dai hoa luoi dien su hoi tu cua cac nganh cong nghiep

Nhu cầu hiện đại hóa xuất hiện trong bối cảnh ngày càng có nhiều lo ngại về cơ sở hạ tầng cũ kỹ, sự cố mất điện gia tăng và những tác động tiêu cực tới môi trường. Hai thập kỷ qua, sự gia tăng mạnh mẽ các nguồn năng lượng tái tạo như gió và mặt trời đã thúc đẩy nhu cầu nâng cấp lưới điện để xử lý sự bất ổn định của nguồn phát điện. Hiện đại hóa lưới điện hướng tới giải quyết những vấn đề này để nâng cao chất lượng hệ thống trong tương lai.

Các khía cạnh chính của hiện đại hóa lưới điện

Mục tiêu của hiện đại hóa lưới điện là chuyển đổi hệ thống phân phối điện hiện tại để đáp ứng nhu cầu của thế kỷ 21 và xa hơn nữa. Các khía cạnh chính của quá trình chuyển đổi này bao gồm:

Thứ nhất, tích hợp năng lượng tái tạo: Đưa các nguồn năng lượng tái tạo như năng lượng mặt trời và gió vào cơ cấu nguồn phát điện. Lưới điện cần được nâng cấp để xử lý được sự thay đổi khả năng phát điện của các nguồn năng lượng này.

Thứ hai, công nghệ lưới điện thông minh: Khái niệm lưới điện thông minh bao gồm sử dụng công nghệ số để theo dõi, kiểm soát và tối ưu hóa điện năng. Các công nghệ này bao gồm công tơ thông minh cho người tiêu dùng và hệ thống quản lý lưới điện tiên tiến cho các công ty điện lực.

Thứ ba, Cải thiện cơ sở hạ tầng: Nâng cấp các hệ thống lưới điện cũ bằng cách thay thế thiết bị lỗi thời, củng cố đường dây truyền tải và đầu tư vào các công nghệ phân phối mới nhằm nâng cao độ tin cậy và hiệu quả.

Thứ tư, quản lý người tiêu dùng: Hiện đại hóa nhằm mục đích giúp người tiêu dùng kiểm soát tốt hơn nhu cầu sử dụng năng lượng. Để quản lý tốt người tiêu dùng, cần các công cụ để theo dõi mức tiêu thụ, tham gia vào các chương trình đáp ứng nhu cầu và thậm chí phát điện tự sản tự tiêu.

Thứ năm, khả năng chống chịu và bảo mật: Lưới điện cần có khả năng chống mất điện do tác động thời tiết tốt hơn, chống lại tấn công mạng và các mối đe dọa khác bằng cách triển khai hệ thống dự phòng và thực hiện các biện pháp bảo mật tiên tiến.

Nhìn chung, hiện đại hóa lưới điện là một công việc phức tạp với những tác động sâu rộng. Mục tiêu của quá trình này là mở đường tạo ra một hệ thống điện tương lai đáng tin cậy, hiệu quả, an toàn và thân thiện hơn với môi trường.

Những thách thức của quá trình hiện đại hóa lưới điện

Hiện đại hóa lưới điện là một bước cần thiết hướng tới tương lai năng lượng bền vững và hiệu quả hơn, nhưng quá trình này đối mặt với nhiều rào cản, bao gồm:

hien dai hoa luoi dien su hoi tu cua cac nganh cong nghiep
Tác giả Matthew Borst, Keysight Technologies

Một là, vấn đề chi phí: Nâng cấp lưới điện đòi hỏi phải đầu tư đáng kể vào công nghệ mới, cơ sở hạ tầng và các biện pháp an ninh mạng. Các công ty điện lực cần tìm nguồn tài chính cho những cải tiến này mà vẫn phải duy trì giá điện phải chăng cho người tiêu dùng.

Hai là, vấn đề năng lượng tái tạo chưa ổn định: Sản lượng của các nguồn năng lượng tái tạo như mặt trời và gió có thể thay đổi theo thời gian. Lưới điện cần có khả năng xử lý các biến động này mà không gây ảnh hưởng đến độ tin cậy.

Ba là, khả năng tương tác: Quá trình hiện đại hóa bao gồm việc tích hợp thiết bị từ các nguồn công nghệ mới. Để đảm bảo giao tiếp và sử dụng liền mạch giữa các hệ thống mới và cũ cần có các tiêu chuẩn và giao thức chung mà hiện nay vẫn đang được phát triển.

Bốn là, an ninh mạng: Lưới điện đang ngày càng số hóa với các nguồn dữ liệu mới tạo ra nhiều lỗ hổng cho tấn công mạng. Cần có các biện pháp bảo mật mạnh mẽ để bảo vệ hạ tầng trọng yếu.

Năm là, quy định: Khung pháp lý cần thích ứng với các nỗ lực hiện đại hóa lưới điện, khuyến khích đầu tư và áp dụng công nghệ mới.

Các cơ hội hiện đại hóa lưới điện

Mặc dù hiện đại hóa lưới điện là một thách thức phức tạp, nhưng cũng có nhiều lợi ích tiềm năng đáng kể. Vượt qua rào cản và tận dụng những cơ hội này tạo ra nhiều lợi thế, bao gồm:

Tích hợp năng lượng sạch: Một lưới điện hiện đại hóa có thể tích hợp hiệu quả các nguồn năng lượng tái tạo, giảm sự phụ thuộc toàn cầu vào nhiên liệu hóa thạch và chống biến đổi khí hậu.

Trao quyền cho người tiêu dùng: Người tiêu dùng có thể kiểm soát tốt hơn nhu cầu sử dụng năng lượng nhờ công tơ thông minh và các chương trình nhu cầu-đáp ứng, giúp họ tham gia nhiều hơn vào thị trường năng lượng, thậm chí có thể bán điện dư thừa trở lại lưới điện.

Cải thiện độ tin cậy và hiệu quả của lưới: Hiện đại hóa có thể giúp giảm sự cố mất điện, giảm tổn thất năng lượng và cải thiện hiệu quả hệ thống tổng thể.

Tăng trưởng kinh tế: Đầu tư vào lưới điện hiện đại sẽ thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và tạo công ăn việc làm mới trong các lĩnh vực như công nghệ năng lượng tái tạo, xây dựng lưới điện và các giải pháp an ninh mạng.

Đổi mới sáng tạo: Hiện đại hóa mở ra cánh cửa đổi mới sáng tạo trong các lĩnh vực như lưu trữ năng lượng, phát điện phân tán, phân tích dữ liệu, an ninh mạng và viễn thông.

Con đường phía trước

Chuyển đổi trong các ngành lưới điện và năng lượng là quá trình phức tạp và không ngừng. Cần có sự hợp tác giữa các công ty điện lực, các công ty công nghệ, các nhà hoạch định chính sách và người tiêu dùng để vượt qua những thách thức và nắm bắt các cơ hội của hiện đại hóa lưới điện. Thế giới có thể tạo ra một tương lai năng lượng bền vững, hiệu quả và với khả năng phục hồi cao bằng cách đầu tư nâng cấp cơ sở hạ tầng, phát triển các công nghệ tiên tiến và ưu tiên an ninh mạng,

Trọng tâm của quá trình chuyển đổi này sẽ là sự hội tụ của năm lĩnh vực công nghệ chính: viễn thông, nguồn phát điện phân tán, lưu trữ pin, năng lượng mặt trời và an ninh mạng. Hiện đại hóa lưới điện là một cuộc cách mạng lớn, đòi hỏi thời gian, đầu tư và quyết tâm để xây dựng một hệ sinh thái năng lượng bền vững và đáng tin cậy hơn trong tương lai.

Matthew Borst, Keysight Technologies

Có thể bạn quan tâm

Trace-Tec chinh phục thị trường công nghệ toàn cầu tại Mỹ

Trace-Tec chinh phục thị trường công nghệ toàn cầu tại Mỹ

Kết nối sáng tạo
Doanh nghiệp công nghệ cao Việt Nam Trace-Tec và VIETES tham gia Hội nghị quốc tế về vi sóng IMS 2025 tại San Francisco, khẳng định vị thế công nghệ Việt trên sân chơi toàn cầu với các sản phẩm phụ trợ cho hệ thống hàng không, vũ trụ và công nghệ mạng di động (5G/6G) "Make in Việt Nam".
Microchip ra mắt chip điều khiển tăng hiệu suất nguồn điện trung tâm dữ liệu

Microchip ra mắt chip điều khiển tăng hiệu suất nguồn điện trung tâm dữ liệu

Viễn thông - Internet
Mới đây, Công ty công nghệ Microchip (Mỹ) vừa công bố hai sản phẩm bộ điều khiển tín hiệu số thế hệ mới dsPIC33AK512MPS512 và dsPIC33AK512MC510, giúp nâng cao hiệu suất chuyển đổi năng lượng cho các trung tâm dữ liệu và hệ thống máy chủ trí tuệ nhân tạo.
Robot hình người Helix đạt tốc độ xử lý gói hàng gần bằng con người

Robot hình người Helix đạt tốc độ xử lý gói hàng gần bằng con người

Công nghiệp 4.0
Robot Helix của Figure AI nâng cao khả năng xử lý gói hàng lên mức gần bằng con người chỉ trong ba tháng, giảm thời gian xử lý từ 5 giây xuống 4,05 giây mỗi gói và đạt tỷ lệ quét mã vạch thành công 95%.
Thiết bị kiểm tra tự động -

Thiết bị kiểm tra tự động - 'Chìa khóa' cho sản xuất điện tử chất lượng cao

Công nghiệp 4.0
Ngành sản xuất điện tử hiện đại đòi hỏi chất lượng sản phẩm cao, giảm sai sót con người và đáp ứng mốc thời gian đưa sản phẩm ra thị trường ngày càng khắt khe. Thiết bị kiểm tra tự động đóng vai trò then chốt giúp các nhà sản xuất xác thực sản phẩm một cách đáng tin cậy, nhanh chóng và có thể lặp lại.
Ấn Độ khai thác đất hiếm, kỳ vọng trở thành đối trọng với Trung Quốc

Ấn Độ khai thác đất hiếm, kỳ vọng trở thành đối trọng với Trung Quốc

Công nghiệp 4.0
Ấn Độ đang đẩy mạnh khai thác nguồn tài nguyên trong nước để giảm phụ thuộc và xây dựng vị thế mới trong chuỗi cung ứng toàn cầu.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Nội

27°C

Cảm giác: 31°C
mưa vừa
Thứ ba, 08/07/2025 00:00
29°C
Thứ ba, 08/07/2025 03:00
33°C
Thứ ba, 08/07/2025 06:00
36°C
Thứ ba, 08/07/2025 09:00
37°C
Thứ ba, 08/07/2025 12:00
34°C
Thứ ba, 08/07/2025 15:00
31°C
Thứ ba, 08/07/2025 18:00
29°C
Thứ ba, 08/07/2025 21:00
28°C
Thứ tư, 09/07/2025 00:00
29°C
Thứ tư, 09/07/2025 03:00
34°C
Thứ tư, 09/07/2025 06:00
36°C
Thứ tư, 09/07/2025 09:00
37°C
Thứ tư, 09/07/2025 12:00
33°C
Thứ tư, 09/07/2025 15:00
31°C
Thứ tư, 09/07/2025 18:00
29°C
Thứ tư, 09/07/2025 21:00
29°C
Thứ năm, 10/07/2025 00:00
29°C
Thứ năm, 10/07/2025 03:00
32°C
Thứ năm, 10/07/2025 06:00
34°C
Thứ năm, 10/07/2025 09:00
34°C
Thứ năm, 10/07/2025 12:00
30°C
Thứ năm, 10/07/2025 15:00
29°C
Thứ năm, 10/07/2025 18:00
28°C
Thứ năm, 10/07/2025 21:00
27°C
Thứ sáu, 11/07/2025 00:00
28°C
Thứ sáu, 11/07/2025 03:00
32°C
Thứ sáu, 11/07/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 11/07/2025 09:00
34°C
Thứ sáu, 11/07/2025 12:00
30°C
Thứ sáu, 11/07/2025 15:00
29°C
Thứ sáu, 11/07/2025 18:00
27°C
Thứ sáu, 11/07/2025 21:00
27°C
TP Hồ Chí Minh

26°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ ba, 08/07/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 08/07/2025 03:00
32°C
Thứ ba, 08/07/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 08/07/2025 09:00
30°C
Thứ ba, 08/07/2025 12:00
27°C
Thứ ba, 08/07/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 08/07/2025 18:00
26°C
Thứ ba, 08/07/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 09/07/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 09/07/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 09/07/2025 06:00
31°C
Thứ tư, 09/07/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 09/07/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 09/07/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 09/07/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 09/07/2025 21:00
26°C
Thứ năm, 10/07/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 10/07/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 10/07/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 10/07/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 10/07/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 10/07/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 10/07/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 10/07/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 11/07/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 11/07/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 11/07/2025 06:00
33°C
Thứ sáu, 11/07/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 11/07/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 11/07/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 11/07/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 11/07/2025 21:00
25°C
Đà Nẵng

27°C

Cảm giác: 30°C
mưa nhẹ
Thứ ba, 08/07/2025 00:00
29°C
Thứ ba, 08/07/2025 03:00
32°C
Thứ ba, 08/07/2025 06:00
33°C
Thứ ba, 08/07/2025 09:00
31°C
Thứ ba, 08/07/2025 12:00
29°C
Thứ ba, 08/07/2025 15:00
28°C
Thứ ba, 08/07/2025 18:00
29°C
Thứ ba, 08/07/2025 21:00
28°C
Thứ tư, 09/07/2025 00:00
29°C
Thứ tư, 09/07/2025 03:00
32°C
Thứ tư, 09/07/2025 06:00
34°C
Thứ tư, 09/07/2025 09:00
31°C
Thứ tư, 09/07/2025 12:00
30°C
Thứ tư, 09/07/2025 15:00
29°C
Thứ tư, 09/07/2025 18:00
29°C
Thứ tư, 09/07/2025 21:00
28°C
Thứ năm, 10/07/2025 00:00
28°C
Thứ năm, 10/07/2025 03:00
32°C
Thứ năm, 10/07/2025 06:00
33°C
Thứ năm, 10/07/2025 09:00
31°C
Thứ năm, 10/07/2025 12:00
29°C
Thứ năm, 10/07/2025 15:00
28°C
Thứ năm, 10/07/2025 18:00
28°C
Thứ năm, 10/07/2025 21:00
27°C
Thứ sáu, 11/07/2025 00:00
28°C
Thứ sáu, 11/07/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 11/07/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 11/07/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 11/07/2025 12:00
29°C
Thứ sáu, 11/07/2025 15:00
28°C
Thứ sáu, 11/07/2025 18:00
27°C
Thứ sáu, 11/07/2025 21:00
27°C
Hà Giang

24°C

Cảm giác: 25°C
mây cụm
Thứ ba, 08/07/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 08/07/2025 03:00
33°C
Thứ ba, 08/07/2025 06:00
34°C
Thứ ba, 08/07/2025 09:00
34°C
Thứ ba, 08/07/2025 12:00
27°C
Thứ ba, 08/07/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 08/07/2025 18:00
26°C
Thứ ba, 08/07/2025 21:00
26°C
Thứ tư, 09/07/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 09/07/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 09/07/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 09/07/2025 09:00
31°C
Thứ tư, 09/07/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 09/07/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 09/07/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 09/07/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 10/07/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 10/07/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 10/07/2025 06:00
33°C
Thứ năm, 10/07/2025 09:00
33°C
Thứ năm, 10/07/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 10/07/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 10/07/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 10/07/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 11/07/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 11/07/2025 03:00
25°C
Thứ sáu, 11/07/2025 06:00
26°C
Thứ sáu, 11/07/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 11/07/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 11/07/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 11/07/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 11/07/2025 21:00
23°C
Hải Phòng

28°C

Cảm giác: 34°C
mưa vừa
Thứ ba, 08/07/2025 00:00
29°C
Thứ ba, 08/07/2025 03:00
34°C
Thứ ba, 08/07/2025 06:00
36°C
Thứ ba, 08/07/2025 09:00
34°C
Thứ ba, 08/07/2025 12:00
30°C
Thứ ba, 08/07/2025 15:00
29°C
Thứ ba, 08/07/2025 18:00
28°C
Thứ ba, 08/07/2025 21:00
28°C
Thứ tư, 09/07/2025 00:00
29°C
Thứ tư, 09/07/2025 03:00
34°C
Thứ tư, 09/07/2025 06:00
35°C
Thứ tư, 09/07/2025 09:00
33°C
Thứ tư, 09/07/2025 12:00
30°C
Thứ tư, 09/07/2025 15:00
29°C
Thứ tư, 09/07/2025 18:00
28°C
Thứ tư, 09/07/2025 21:00
28°C
Thứ năm, 10/07/2025 00:00
30°C
Thứ năm, 10/07/2025 03:00
34°C
Thứ năm, 10/07/2025 06:00
36°C
Thứ năm, 10/07/2025 09:00
36°C
Thứ năm, 10/07/2025 12:00
30°C
Thứ năm, 10/07/2025 15:00
29°C
Thứ năm, 10/07/2025 18:00
28°C
Thứ năm, 10/07/2025 21:00
28°C
Thứ sáu, 11/07/2025 00:00
28°C
Thứ sáu, 11/07/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 11/07/2025 06:00
33°C
Thứ sáu, 11/07/2025 09:00
32°C
Thứ sáu, 11/07/2025 12:00
29°C
Thứ sáu, 11/07/2025 15:00
28°C
Thứ sáu, 11/07/2025 18:00
28°C
Thứ sáu, 11/07/2025 21:00
27°C
Khánh Hòa

27°C

Cảm giác: 30°C
mây đen u ám
Thứ ba, 08/07/2025 00:00
28°C
Thứ ba, 08/07/2025 03:00
35°C
Thứ ba, 08/07/2025 06:00
37°C
Thứ ba, 08/07/2025 09:00
34°C
Thứ ba, 08/07/2025 12:00
28°C
Thứ ba, 08/07/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 08/07/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 08/07/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 09/07/2025 00:00
28°C
Thứ tư, 09/07/2025 03:00
36°C
Thứ tư, 09/07/2025 06:00
38°C
Thứ tư, 09/07/2025 09:00
32°C
Thứ tư, 09/07/2025 12:00
28°C
Thứ tư, 09/07/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 09/07/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 09/07/2025 21:00
27°C
Thứ năm, 10/07/2025 00:00
28°C
Thứ năm, 10/07/2025 03:00
36°C
Thứ năm, 10/07/2025 06:00
37°C
Thứ năm, 10/07/2025 09:00
33°C
Thứ năm, 10/07/2025 12:00
28°C
Thứ năm, 10/07/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 10/07/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 10/07/2025 21:00
26°C
Thứ sáu, 11/07/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 11/07/2025 03:00
35°C
Thứ sáu, 11/07/2025 06:00
37°C
Thứ sáu, 11/07/2025 09:00
34°C
Thứ sáu, 11/07/2025 12:00
28°C
Thứ sáu, 11/07/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 11/07/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 11/07/2025 21:00
25°C
Nghệ An

22°C

Cảm giác: 23°C
mưa vừa
Thứ ba, 08/07/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 08/07/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 08/07/2025 06:00
33°C
Thứ ba, 08/07/2025 09:00
33°C
Thứ ba, 08/07/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 08/07/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 08/07/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 08/07/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 09/07/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 09/07/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 09/07/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 09/07/2025 09:00
33°C
Thứ tư, 09/07/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 09/07/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 09/07/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 09/07/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 10/07/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 10/07/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 10/07/2025 06:00
33°C
Thứ năm, 10/07/2025 09:00
31°C
Thứ năm, 10/07/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 10/07/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 10/07/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 10/07/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 11/07/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 11/07/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 11/07/2025 06:00
34°C
Thứ sáu, 11/07/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 11/07/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 11/07/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 11/07/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 11/07/2025 21:00
23°C
Phan Thiết

25°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ ba, 08/07/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 08/07/2025 03:00
32°C
Thứ ba, 08/07/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 08/07/2025 09:00
31°C
Thứ ba, 08/07/2025 12:00
27°C
Thứ ba, 08/07/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 08/07/2025 18:00
26°C
Thứ ba, 08/07/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 09/07/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 09/07/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 09/07/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 09/07/2025 09:00
31°C
Thứ tư, 09/07/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 09/07/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 09/07/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 09/07/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 10/07/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 10/07/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 10/07/2025 06:00
33°C
Thứ năm, 10/07/2025 09:00
31°C
Thứ năm, 10/07/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 10/07/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 10/07/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 10/07/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 11/07/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 11/07/2025 03:00
32°C
Thứ sáu, 11/07/2025 06:00
33°C
Thứ sáu, 11/07/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 11/07/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 11/07/2025 15:00
27°C
Thứ sáu, 11/07/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 11/07/2025 21:00
24°C
Quảng Bình

23°C

Cảm giác: 24°C
mây đen u ám
Thứ ba, 08/07/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 08/07/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 08/07/2025 06:00
27°C
Thứ ba, 08/07/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 08/07/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 08/07/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 08/07/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 08/07/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 09/07/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 09/07/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 09/07/2025 06:00
31°C
Thứ tư, 09/07/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 09/07/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 09/07/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 09/07/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 09/07/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 10/07/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 10/07/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 10/07/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 10/07/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 10/07/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 10/07/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 10/07/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 10/07/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 11/07/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 11/07/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 11/07/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 11/07/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 11/07/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 11/07/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 11/07/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 11/07/2025 21:00
23°C
Thừa Thiên Huế

25°C

Cảm giác: 26°C
mưa vừa
Thứ ba, 08/07/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 08/07/2025 03:00
32°C
Thứ ba, 08/07/2025 06:00
31°C
Thứ ba, 08/07/2025 09:00
28°C
Thứ ba, 08/07/2025 12:00
27°C
Thứ ba, 08/07/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 08/07/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 08/07/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 09/07/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 09/07/2025 03:00
32°C
Thứ tư, 09/07/2025 06:00
36°C
Thứ tư, 09/07/2025 09:00
34°C
Thứ tư, 09/07/2025 12:00
28°C
Thứ tư, 09/07/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 09/07/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 09/07/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 10/07/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 10/07/2025 03:00
32°C
Thứ năm, 10/07/2025 06:00
36°C
Thứ năm, 10/07/2025 09:00
35°C
Thứ năm, 10/07/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 10/07/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 10/07/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 10/07/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 11/07/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 11/07/2025 03:00
33°C
Thứ sáu, 11/07/2025 06:00
36°C
Thứ sáu, 11/07/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 11/07/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 11/07/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 11/07/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 11/07/2025 21:00
24°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16611 16880 17475
CAD 18701 18979 19604
CHF 32300 32683 33345
CNY 0 3570 3690
EUR 30185 30459 31504
GBP 34919 35312 36264
HKD 0 3202 3406
JPY 174 178 184
KRW 0 18 20
NZD 0 15550 16152
SGD 19985 20268 20809
THB 723 786 842
USD (1,2) 25902 0 0
USD (5,10,20) 25942 0 0
USD (50,100) 25971 26005 26360
Cập nhật: 07/07/2025 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,990 25,990 26,350
USD(1-2-5) 24,950 - -
USD(10-20) 24,950 - -
GBP 35,342 35,438 36,328
HKD 3,275 3,285 3,384
CHF 32,596 32,697 33,515
JPY 177.99 178.31 185.87
THB 771.36 780.88 835.42
AUD 16,913 16,974 17,452
CAD 18,967 19,028 19,583
SGD 20,159 20,222 20,899
SEK - 2,691 2,784
LAK - 0.93 1.29
DKK - 4,062 4,202
NOK - 2,553 2,642
CNY - 3,605 3,702
RUB - - -
NZD 15,540 15,684 16,143
KRW 17.73 18.49 19.96
EUR 30,389 30,413 31,655
TWD 816.31 - 987.42
MYR 5,792.07 - 6,533.33
SAR - 6,861.31 7,221.27
KWD - 83,422 88,692
XAU - - -
Cập nhật: 07/07/2025 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,010 26,010 26,350
EUR 30,234 30,355 31,484
GBP 35,175 35,316 36,313
HKD 3,270 3,283 3,388
CHF 32,425 32,555 33,488
JPY 177.34 178.05 185.45
AUD 16,872 16,940 17,483
SGD 20,199 20,280 20,834
THB 788 791 827
CAD 18,952 19,028 19,563
NZD 15,655 16,166
KRW 18.42 20.23
Cập nhật: 07/07/2025 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26000 26000 26350
AUD 16806 16906 17479
CAD 18901 19001 19558
CHF 32579 32609 33495
CNY 0 3618.3 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4120 0
EUR 30473 30573 31345
GBP 35227 35277 36388
HKD 0 3330 0
JPY 177.81 178.81 185.33
KHR 0 6.267 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2590 0
NZD 0 15663 0
PHP 0 438 0
SEK 0 2760 0
SGD 20162 20292 21020
THB 0 753.3 0
TWD 0 900 0
XAU 11700000 11700000 12090000
XBJ 10800000 10800000 12090000
Cập nhật: 07/07/2025 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,000 26,050 26,300
USD20 26,000 26,050 26,300
USD1 26,000 26,050 26,300
AUD 16,854 17,004 18,070
EUR 30,513 30,663 31,841
CAD 18,851 18,951 20,273
SGD 20,242 20,392 20,865
JPY 178.35 179.85 184.5
GBP 35,327 35,477 36,265
XAU 11,928,000 0 12,132,000
CNY 0 3,503 0
THB 0 789 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 07/07/2025 05:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 118,900 120,900
AVPL/SJC HCM 118,900 120,900
AVPL/SJC ĐN 118,900 120,900
Nguyên liệu 9999 - HN 10,830 11,250
Nguyên liệu 999 - HN 10,820 11,240
Cập nhật: 07/07/2025 05:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 114.800 117.400
TPHCM - SJC 118.900 120.900
Hà Nội - PNJ 114.800 117.400
Hà Nội - SJC 118.900 120.900
Đà Nẵng - PNJ 114.800 117.400
Đà Nẵng - SJC 118.900 120.900
Miền Tây - PNJ 114.800 117.400
Miền Tây - SJC 118.900 120.900
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.800 117.400
Giá vàng nữ trang - SJC 118.900 120.900
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.800
Giá vàng nữ trang - SJC 118.900 120.900
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.800
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.800 117.400
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.800 117.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 114.100 116.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.980 116.480
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.270 115.770
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 113.030 115.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.100 87.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.860 68.360
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.160 48.660
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.410 106.910
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.780 71.280
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.440 75.940
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.940 79.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.380 43.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.130 38.630
Cập nhật: 07/07/2025 05:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 11,270 11,710
Trang sức 99.9 11,260 11,700
NL 99.99 10,850
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,840
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,470 11,770
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,470 11,770
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,470 11,770
Miếng SJC Thái Bình 11,890 12,090
Miếng SJC Nghệ An 11,890 12,090
Miếng SJC Hà Nội 11,890 12,090
Cập nhật: 07/07/2025 05:00