Keysight ra mắt máy phân tích mạng tầm trung đầu tiên

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Giải pháp tầm trung này đơn giản hoá thiết lập đo kiểm, giúp đo nhanh và chính xác cường độ vectơ lỗi. Đáng chú ý giải pháp giúp rút ngắn 50% thời gian xác định đặc tính của thiết kế bộ khuếch đại công suất của bộ phát 5G

Theo Keysight, máy phân tích mạng vectơ tầm trung (VNA) đầu tiên Keysight E5081A ENA-X, cho phép thực hiện nhanh, chính xác các phép đo cường độ vectơ lỗi (EVM) và rút ngắn tới 50% thời gian xác định đặc tính các thiết kế linh kiện 5G.

Nhu cầu về tốc độ dữ liệu ngày càng cao với độ trễ cực thấp đang nâng cao tần số vô tuyến (RF) vận hành của các hệ thống thông tin vô tuyến thế hệ tiếp theo. Để đảm bảo các bộ phát 5G New Radio (NR) đáp ứng được các nhu cầu vận hành này, đội ngũ kỹ sư RF phải đo kiểm đầy đủ thiết kế và hiệu năng của các linh kiện như bộ khuếch đại công suất (PA). Các phép đo cho PA trong điều kiện thực tế cần nhiều thời gian, thiết bị đo và công sức thiết lập để có thể thực hiện. Ngoài ra, để chứng nhận hợp chuẩn 5G cho các linh kiện PA, cần sử dụng máy phân tích VNA hiệu năng cao có thể thực hiện các phép đo EVM chính xác cần thiết.

keysight ra mat may phan tich mang tam trung dau tien

Keysight E5081A ENA-X - máy phân tích mạng tầm trung đầu tiên, giúp đo nhanh và chính xác cường độ vectơ lỗi

Máy đo ENA-X mới của Keysight đáp ứng nhu cầu này bằng cách cung cấp cho đội ngũ kỹ sư RF một nền tảng phân tích mạng tầm trung với tính năng phân tích biến dạng điều chế tích hợp, cho phép hiệu chỉnh vector đầy đủ tại thiết bị đang được đo kiểm (DUT) qua một thiết lập đo kiểm duy nhất. Với kiến trúc độc đáo, ENA-X có thể thực hiện nhiều phép đo chỉ với một kết nối duy nhất, giúp đơn giản hóa việc thiết lập đo kiểm, hỗ trợ khả năng lặp lại phép đo và tốc độ đo.

Keysight ENA-X mang tới các lợi ích sau:

  • Giải pháp tích hợp – Cung cấp bộ nâng tần tích hợp, truy cập trực tiếp tới máy thu và phần mềm phân tích biến dạng điều chế cho phép đặc tả hiệu năng bộ khuếch đại RF theo các phương thức điều chế phức tạp trong các hệ thống công suất cao vận hành ở tần số lên tới 44 GHz.
  • Thiết lập đơn giản – Cung cấp một thiết lập đo kiểm duy nhất, vận hành với một kết nối và chỉ yêu cầu một lần hiệu chuẩn, nhờ đó rút ngắn tới 50% thời gian đặc tả PA cho các bộ phát 5G trong các dải tần số 5G NR FR1 và FR2
  • Kết quả đo chính xác, có thể lặp lại – Thiết bị được phát triển trên cơ sở kiến thức chuyên môn về đo lường của Keysight, ứng dụng các mạch tích hợp viba nguyên khối (MMIC) đã được cấp bằng sáng chế để cho kết quả đo chính xác nhất, có thể dễ dàng lặp lại với giá trị EVM dư thấp nhất.

Joe Rickert, Phó Chủ tịch kiêm Tổng Giám đốc, Trung tâm xuất sắc về đo lường cao tần của Keysight, cho biết: "Được kết hợp với phần mềm phân tích biến dạng điều chế mạnh mẽ chỉ có trên các máy phân tích mạng PNA series hiệu năng cao nhất của chúng tôi, máy đo E5081A ENA-X VNA tầm trung mới là giải pháp lý tưởng để xác định đặc tính bộ khuếch đại công suất cho các máy phát 5G. Các vi mạch MMIC tùy chỉnh cho ENA-X công suất ra tối đa, dải động và độ ổn định hệ thống các kỹ sư RF cần, mà không làm ảnh hưởng đến hiệu năng của bộ khuếch đại công suất được đo.”

Có thể bạn quan tâm

Nokia gia hạn hợp tác với VNPT nâng cấp hạ tầng viễn thông Việt Nam

Nokia gia hạn hợp tác với VNPT nâng cấp hạ tầng viễn thông Việt Nam

Viễn thông - Internet
Nokia và VNPT ký gia hạn hợp đồng triển khai thiết bị AirScale tại Hà Nội, các tỉnh biên giới và miền Nam, giúp tăng dung lượng mạng, cải thiện chất lượng kết nối di động phục vụ chuyển đổi số.
Omdia: Viettel bứt phá nhờ tự chủ toàn bộ hệ thống mạng lõi 5G

Omdia: Viettel bứt phá nhờ tự chủ toàn bộ hệ thống mạng lõi 5G

Viễn thông - Internet
Mới đây, công ty nghiên cứu và tư vấn công nghệ toàn cầu Omdia đã ghi nhận Viettel là nhà cung cấp mạng lõi 4G/5G hàng đầu thế giới (core vendor), tại báo cáo thường niên “Market Landscape: Core Vendors - 2025”, bên cạnh các nhà cung cấp mạng lõi hàng đầu thế giới.
Thị trường 5G FWA toàn cầu chạm mốc 189 triệu thuê bao năm 2030

Thị trường 5G FWA toàn cầu chạm mốc 189 triệu thuê bao năm 2030

Viễn thông - Internet
Dịch vụ Internet không dây cố định 5G (5G FWA) thúc đẩy thị trường viễn thông toàn cầu tăng trưởng 18,8% mỗi năm, trong đó, 5G FWA chiếm 81% thị phần với khoảng 189 triệu thuê bao. Các nhà mạng dự kiến thu về 111 tỷ USD doanh thu từ 233 triệu thuê bao vào năm 2030.
Tốc độ bứt phá của 5G và giới hạn của 4G tại Việt Nam

Tốc độ bứt phá của 5G và giới hạn của 4G tại Việt Nam

Viễn thông - Internet
Từ năm 2024, sự xuất hiện của 5G thương mại tại Việt Nam đã đánh dấu bước ngoặt lớn trong tiến trình chuyển đổi hạ tầng số. Nếu như 4G từng được xem là đột phá giúp Internet di động trở nên phổ biến, 5G lại mở ra giai đoạn mới, nơi tốc độ và độ ổn định trở thành yếu tố quyết định cho mọi hoạt động số, từ công nghiệp, y tế đến giáo dục.
Công nghệ 6G trở thành trọng tâm thảo luận tại Hội nghị quốc tế ATC 2025

Công nghệ 6G trở thành trọng tâm thảo luận tại Hội nghị quốc tế ATC 2025

Đổi mới sáng tạo
Hội nghị quốc tế về các công nghệ tiên tiến trong truyền thông năm nay (ATC 2025) được tổ chức tại Hà Nội có nhiều điểm mới khi phiên thảo luận đặc biệt về công nghệ 6G thu hút tới 47 bài nghiên cứu, Ban tổ chức chấp nhận 22 bài trình bày. Tại hội nghị ATC 2025, lần đầu tiên Ban tổ chức trao giải thưởng cho các phản biện xuất sắc, nhằm khuyến khích cộng đồng khoa học tham gia tích cực hơn vào các hoạt động khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo, một trong những trụ cột để đất nước vươn mình trong kỷ nguyên mới.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Hà Nội

26°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 09/11/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 09/11/2025 03:00
25°C
Chủ nhật, 09/11/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 09/11/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 09/11/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 09/11/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 09/11/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 09/11/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 10/11/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 10/11/2025 03:00
24°C
Thứ hai, 10/11/2025 06:00
26°C
Thứ hai, 10/11/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 10/11/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 10/11/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 10/11/2025 18:00
21°C
Thứ hai, 10/11/2025 21:00
21°C
Thứ ba, 11/11/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 11/11/2025 03:00
20°C
Thứ ba, 11/11/2025 06:00
21°C
Thứ ba, 11/11/2025 09:00
23°C
Thứ ba, 11/11/2025 12:00
21°C
Thứ ba, 11/11/2025 15:00
21°C
Thứ ba, 11/11/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 11/11/2025 21:00
20°C
Thứ tư, 12/11/2025 00:00
21°C
Thứ tư, 12/11/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 12/11/2025 06:00
26°C
Thứ tư, 12/11/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 12/11/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 12/11/2025 15:00
21°C
Thứ tư, 12/11/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 12/11/2025 21:00
20°C
Thứ năm, 13/11/2025 00:00
20°C
Thứ năm, 13/11/2025 03:00
25°C
Thứ năm, 13/11/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 13/11/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 13/11/2025 12:00
24°C
TP Hồ Chí Minh

27°C

Cảm giác: 32°C
mây cụm
Chủ nhật, 09/11/2025 00:00
28°C
Chủ nhật, 09/11/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 09/11/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 09/11/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 09/11/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 09/11/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 09/11/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 09/11/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 10/11/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 10/11/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 10/11/2025 06:00
31°C
Thứ hai, 10/11/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 10/11/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 10/11/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 10/11/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 10/11/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 11/11/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 11/11/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 11/11/2025 06:00
31°C
Thứ ba, 11/11/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 11/11/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 11/11/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 11/11/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 11/11/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 12/11/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 12/11/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 12/11/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 12/11/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 12/11/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 12/11/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 12/11/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 12/11/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 13/11/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 13/11/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 13/11/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 13/11/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 13/11/2025 12:00
25°C
Đà Nẵng

27°C

Cảm giác: 31°C
mây rải rác
Chủ nhật, 09/11/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 09/11/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 09/11/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 09/11/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 09/11/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 09/11/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 09/11/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 09/11/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 10/11/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 10/11/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 10/11/2025 06:00
27°C
Thứ hai, 10/11/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 10/11/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 10/11/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 10/11/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 10/11/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 11/11/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 11/11/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 11/11/2025 06:00
27°C
Thứ ba, 11/11/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 11/11/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 11/11/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 11/11/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 11/11/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 12/11/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 12/11/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 12/11/2025 06:00
26°C
Thứ tư, 12/11/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 12/11/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 12/11/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 12/11/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 12/11/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 13/11/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 13/11/2025 03:00
25°C
Thứ năm, 13/11/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 13/11/2025 09:00
25°C
Thứ năm, 13/11/2025 12:00
23°C
Phan Thiết

26°C

Cảm giác: 26°C
mây cụm
Chủ nhật, 09/11/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 09/11/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 09/11/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 09/11/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 09/11/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 09/11/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 09/11/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 09/11/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 10/11/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 10/11/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 10/11/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 10/11/2025 09:00
28°C
Thứ hai, 10/11/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 10/11/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 10/11/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 10/11/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 11/11/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 11/11/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 11/11/2025 06:00
30°C
Thứ ba, 11/11/2025 09:00
28°C
Thứ ba, 11/11/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 11/11/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 11/11/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 11/11/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 12/11/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 12/11/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 12/11/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 12/11/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 12/11/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 12/11/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 12/11/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 12/11/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 13/11/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 13/11/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 13/11/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 13/11/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 13/11/2025 12:00
25°C
Quảng Bình

22°C

Cảm giác: 22°C
mây cụm
Chủ nhật, 09/11/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 09/11/2025 03:00
26°C
Chủ nhật, 09/11/2025 06:00
27°C
Chủ nhật, 09/11/2025 09:00
25°C
Chủ nhật, 09/11/2025 12:00
21°C
Chủ nhật, 09/11/2025 15:00
21°C
Chủ nhật, 09/11/2025 18:00
20°C
Chủ nhật, 09/11/2025 21:00
20°C
Thứ hai, 10/11/2025 00:00
21°C
Thứ hai, 10/11/2025 03:00
26°C
Thứ hai, 10/11/2025 06:00
25°C
Thứ hai, 10/11/2025 09:00
23°C
Thứ hai, 10/11/2025 12:00
22°C
Thứ hai, 10/11/2025 15:00
21°C
Thứ hai, 10/11/2025 18:00
21°C
Thứ hai, 10/11/2025 21:00
21°C
Thứ ba, 11/11/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 11/11/2025 03:00
21°C
Thứ ba, 11/11/2025 06:00
21°C
Thứ ba, 11/11/2025 09:00
20°C
Thứ ba, 11/11/2025 12:00
19°C
Thứ ba, 11/11/2025 15:00
19°C
Thứ ba, 11/11/2025 18:00
19°C
Thứ ba, 11/11/2025 21:00
18°C
Thứ tư, 12/11/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 12/11/2025 03:00
20°C
Thứ tư, 12/11/2025 06:00
22°C
Thứ tư, 12/11/2025 09:00
21°C
Thứ tư, 12/11/2025 12:00
18°C
Thứ tư, 12/11/2025 15:00
17°C
Thứ tư, 12/11/2025 18:00
16°C
Thứ tư, 12/11/2025 21:00
16°C
Thứ năm, 13/11/2025 00:00
17°C
Thứ năm, 13/11/2025 03:00
22°C
Thứ năm, 13/11/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 13/11/2025 09:00
22°C
Thứ năm, 13/11/2025 12:00
17°C
Thừa Thiên Huế

27°C

Cảm giác: 27°C
mây rải rác
Chủ nhật, 09/11/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 09/11/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 09/11/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 09/11/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 09/11/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 09/11/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 09/11/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 09/11/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 10/11/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 10/11/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 10/11/2025 06:00
28°C
Thứ hai, 10/11/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 10/11/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 10/11/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 10/11/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 10/11/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 11/11/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 11/11/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 11/11/2025 06:00
25°C
Thứ ba, 11/11/2025 09:00
23°C
Thứ ba, 11/11/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 11/11/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 11/11/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 11/11/2025 21:00
21°C
Thứ tư, 12/11/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 12/11/2025 03:00
22°C
Thứ tư, 12/11/2025 06:00
22°C
Thứ tư, 12/11/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 12/11/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 12/11/2025 15:00
21°C
Thứ tư, 12/11/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 12/11/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 13/11/2025 00:00
21°C
Thứ năm, 13/11/2025 03:00
21°C
Thứ năm, 13/11/2025 06:00
23°C
Thứ năm, 13/11/2025 09:00
23°C
Thứ năm, 13/11/2025 12:00
20°C
Hà Giang

23°C

Cảm giác: 24°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 09/11/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 09/11/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 09/11/2025 06:00
27°C
Chủ nhật, 09/11/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 09/11/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 09/11/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 09/11/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 09/11/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 10/11/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 10/11/2025 03:00
23°C
Thứ hai, 10/11/2025 06:00
22°C
Thứ hai, 10/11/2025 09:00
21°C
Thứ hai, 10/11/2025 12:00
21°C
Thứ hai, 10/11/2025 15:00
21°C
Thứ hai, 10/11/2025 18:00
21°C
Thứ hai, 10/11/2025 21:00
20°C
Thứ ba, 11/11/2025 00:00
20°C
Thứ ba, 11/11/2025 03:00
21°C
Thứ ba, 11/11/2025 06:00
20°C
Thứ ba, 11/11/2025 09:00
20°C
Thứ ba, 11/11/2025 12:00
20°C
Thứ ba, 11/11/2025 15:00
20°C
Thứ ba, 11/11/2025 18:00
19°C
Thứ ba, 11/11/2025 21:00
19°C
Thứ tư, 12/11/2025 00:00
20°C
Thứ tư, 12/11/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 12/11/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 12/11/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 12/11/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 12/11/2025 15:00
21°C
Thứ tư, 12/11/2025 18:00
20°C
Thứ tư, 12/11/2025 21:00
19°C
Thứ năm, 13/11/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 13/11/2025 03:00
25°C
Thứ năm, 13/11/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 13/11/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 13/11/2025 12:00
19°C
Hải Phòng

26°C

Cảm giác: 26°C
bầu trời quang đãng
Chủ nhật, 09/11/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 09/11/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 09/11/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 09/11/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 09/11/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 09/11/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 09/11/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 09/11/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 10/11/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 10/11/2025 03:00
26°C
Thứ hai, 10/11/2025 06:00
28°C
Thứ hai, 10/11/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 10/11/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 10/11/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 10/11/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 10/11/2025 21:00
21°C
Thứ ba, 11/11/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 11/11/2025 03:00
21°C
Thứ ba, 11/11/2025 06:00
21°C
Thứ ba, 11/11/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 11/11/2025 12:00
20°C
Thứ ba, 11/11/2025 15:00
20°C
Thứ ba, 11/11/2025 18:00
19°C
Thứ ba, 11/11/2025 21:00
19°C
Thứ tư, 12/11/2025 00:00
19°C
Thứ tư, 12/11/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 12/11/2025 06:00
26°C
Thứ tư, 12/11/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 12/11/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 12/11/2025 15:00
20°C
Thứ tư, 12/11/2025 18:00
19°C
Thứ tư, 12/11/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 13/11/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 13/11/2025 03:00
24°C
Thứ năm, 13/11/2025 06:00
27°C
Thứ năm, 13/11/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 13/11/2025 12:00
22°C
Khánh Hòa

26°C

Cảm giác: 27°C
mây rải rác
Chủ nhật, 09/11/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 09/11/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 09/11/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 09/11/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 09/11/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 09/11/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 09/11/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 09/11/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 10/11/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 10/11/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 10/11/2025 06:00
33°C
Thứ hai, 10/11/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 10/11/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 10/11/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 10/11/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 10/11/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 11/11/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 11/11/2025 03:00
31°C
Thứ ba, 11/11/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 11/11/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 11/11/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 11/11/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 11/11/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 11/11/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 12/11/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 12/11/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 12/11/2025 06:00
27°C
Thứ tư, 12/11/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 12/11/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 12/11/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 12/11/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 12/11/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 13/11/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 13/11/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 13/11/2025 06:00
27°C
Thứ năm, 13/11/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 13/11/2025 12:00
24°C
Nghệ An

22°C

Cảm giác: 23°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 09/11/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 09/11/2025 03:00
25°C
Chủ nhật, 09/11/2025 06:00
27°C
Chủ nhật, 09/11/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 09/11/2025 12:00
22°C
Chủ nhật, 09/11/2025 15:00
21°C
Chủ nhật, 09/11/2025 18:00
21°C
Chủ nhật, 09/11/2025 21:00
21°C
Thứ hai, 10/11/2025 00:00
21°C
Thứ hai, 10/11/2025 03:00
24°C
Thứ hai, 10/11/2025 06:00
27°C
Thứ hai, 10/11/2025 09:00
24°C
Thứ hai, 10/11/2025 12:00
22°C
Thứ hai, 10/11/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 10/11/2025 18:00
21°C
Thứ hai, 10/11/2025 21:00
21°C
Thứ ba, 11/11/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 11/11/2025 03:00
21°C
Thứ ba, 11/11/2025 06:00
21°C
Thứ ba, 11/11/2025 09:00
20°C
Thứ ba, 11/11/2025 12:00
20°C
Thứ ba, 11/11/2025 15:00
19°C
Thứ ba, 11/11/2025 18:00
19°C
Thứ ba, 11/11/2025 21:00
18°C
Thứ tư, 12/11/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 12/11/2025 03:00
22°C
Thứ tư, 12/11/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 12/11/2025 09:00
23°C
Thứ tư, 12/11/2025 12:00
18°C
Thứ tư, 12/11/2025 15:00
17°C
Thứ tư, 12/11/2025 18:00
17°C
Thứ tư, 12/11/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 13/11/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 13/11/2025 03:00
23°C
Thứ năm, 13/11/2025 06:00
26°C
Thứ năm, 13/11/2025 09:00
23°C
Thứ năm, 13/11/2025 12:00
18°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16550 16818 17405
CAD 18195 18471 19088
CHF 32016 32398 33060
CNY 0 3470 3830
EUR 29795 30067 31097
GBP 33816 34205 35152
HKD 0 3252 3454
JPY 164 168 175
KRW 0 17 19
NZD 0 14492 15076
SGD 19674 19955 20483
THB 727 790 844
USD (1,2) 26044 0 0
USD (5,10,20) 26085 0 0
USD (50,100) 26114 26133 26358
Cập nhật: 08/11/2025 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,118 26,118 26,358
USD(1-2-5) 25,074 - -
USD(10-20) 25,074 - -
EUR 29,928 29,952 31,112
JPY 168.34 168.64 175.86
GBP 34,116 34,208 35,038
AUD 16,812 16,873 17,321
CAD 18,332 18,391 18,930
CHF 32,266 32,366 33,053
SGD 19,801 19,863 20,493
CNY - 3,645 3,744
HKD 3,331 3,341 3,426
KRW 16.71 17.43 18.73
THB 777.45 787.05 837.86
NZD 14,468 14,602 14,956
SEK - 2,706 2,787
DKK - 4,004 4,123
NOK - 2,541 2,617
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,903.02 - 6,626.2
TWD 768.46 - 925.94
SAR - 6,912.77 7,241.79
KWD - 83,600 88,470
Cập nhật: 08/11/2025 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,135 26,138 26,358
EUR 29,794 29,914 31,044
GBP 33,939 34,075 35,042
HKD 3,318 3,331 3,438
CHF 32,043 32,172 33,062
JPY 167.84 168.51 175.69
AUD 16,732 16,799 17,335
SGD 19,823 19,903 20,442
THB 791 794 830
CAD 18,308 18,382 18,914
NZD 14,581 15,088
KRW 17.42 19.04
Cập nhật: 08/11/2025 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26162 26162 26358
AUD 16703 16803 17729
CAD 18285 18385 19399
CHF 32145 32175 33761
CNY 0 3658.5 0
CZK 0 1186 0
DKK 0 4045 0
EUR 29905 29935 31658
GBP 33954 34004 35765
HKD 0 3390 0
JPY 167.88 168.38 178.93
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.196 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2592 0
NZD 0 14573 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2773 0
SGD 19796 19926 20658
THB 0 757.8 0
TWD 0 850 0
SJC 9999 14640000 14640000 14840000
SBJ 14000000 14000000 14840000
Cập nhật: 08/11/2025 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,130 26,180 26,358
USD20 26,130 26,180 26,358
USD1 23,848 26,180 26,358
AUD 16,745 16,845 17,981
EUR 30,042 30,042 31,391
CAD 18,226 18,326 19,661
SGD 19,869 20,019 20,507
JPY 168.32 169.82 174.64
GBP 34,045 34,195 35,008
XAU 14,638,000 0 14,842,000
CNY 0 3,543 0
THB 0 793 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 08/11/2025 21:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 145,000 148,000
Hà Nội - PNJ 145,000 148,000
Đà Nẵng - PNJ 145,000 148,000
Miền Tây - PNJ 145,000 148,000
Tây Nguyên - PNJ 145,000 148,000
Đông Nam Bộ - PNJ 145,000 148,000
Cập nhật: 08/11/2025 21:00
AJC Giá mua Giá bán
Miếng SJC Hà Nội 14,640 14,840
Miếng SJC Nghệ An 14,640 14,840
Miếng SJC Thái Bình 14,640 14,840
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,540 14,840
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,540 14,840
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,540 14,840
NL 99.99 13,870
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 13,870
Trang sức 99.9 14,130 14,730
Trang sức 99.99 14,140 14,740
Cập nhật: 08/11/2025 21:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,464 14,842
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,464 14,843
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,433 1,458
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,433 1,459
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,418 1,448
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 138,866 143,366
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 101,261 108,761
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 91,124 98,624
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 80,987 88,487
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 77,077 84,577
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 53,038 60,538
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Cập nhật: 08/11/2025 21:00