Leica Cine 1 4K Laser TV

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Máy chiếu đầu tiên mang thương hiệu Leica xuất hiện tại IFA 2022.

Leica không phải là “tay mơ’ trong làng máy chiếu. Trước đây, bản hãng đã có nhiều năm kinh nghiệm với dòng máy chiếu phim dương bản (phim slide) mang thương hiệu Leitz Pradovit và cách nay chưa lâu, vào năm ngoái, Leica đã hợp tác với công ty Trung Quốc để ra mắt máy chiếu FHD UST có tên là O1 Pro. Và mới đây, trong khuôn khổ IFA 2022 diễn ra tại chính "quê nhà", Leica đã giưới theieuj mấu máy chiếu đâu tiên mang thương hiệu của mình.

leica cine 1 4k laser tv

Leica Cine 1 4K Laser TV có thiết kế vuông vức, bốn bền bao bọc lưới kim loại tương tự như một món đồ hi-end cao cấp. Toàn bộ máy không có chi tiết trang trí nào ngoài logo Leci màu đỏ gắn ở giữa mặt trước. Phía trên máy có một tấm che, sẽ tự động trượt ra khi trình chiếu hình ảnh và đóng lại để bảo vệ ống kính khi không sử dụng.

Máy được trang bị hệ ống kính quang học Leica Summicron có thể điều khiển cơ khí. Cine 1 được hứa hẹn sẽ cung cấp "hình ảnh tươi sáng và màu sắc ngoạn mục" nhờ nguồn sáng laser RGB, có tuổi thọ sử dụng hơn 25.000 giờ được phát triển bởi Hisense thông qua thỏa thuận hợp tác công nghệ được ký cách đây không lâu.

leica cine 1 4k laser tv

Cine 1 4K Laser TV được gắn chipset DMD 0,47 inch với tính năng chuyển đổi pixel XPR. Máy chiếu có độ tương phản động 2.000.000: 1 và hỗ trợ 95% không gian màu BT.2020, độ chiếu sáng đạt 2.500 lumen. Công giao tiếp gồm 2 cổng HDMI 2.1 và 1 cổng HDMI 2.0, 1 cổng USB 2.0, 1 cổng USB 3.0 và đầu ra âm thanh 3,5mm. Theiets bị đi kèm với hệ thống loa 40 W bốn kênh tích hợp hỗ trợ Dolby Digital Plus và Dolby Atmos.

leica cine 1 4k laser tv

Theo thông báo từ Leica, Cine 1 4K Laser TV sẽ ra mắt tại Châu Âu từ quý 2 năm 2023 với giá khởi điểm là 6.900 € (tương đương khoảng 6.850 đô la Mỹ hay 161 triệu đồng Việt Nam). Mức giá này đắt hơn nhiều so với các đối thủ có các thông số kỹ thuật tương tự, nhưng đây là mẫu máy mang thương hiệu Leica và được gắn ống kính Leica, bởi vậy chắc chắn nó sẽ tìm được nhóm khách hàng riêng của mình.

Có thể bạn quan tâm

'Tuyệt tác hoàn mỹ - Đẳng sống tinh hoa'

Doanh nghiệp số
Tại đây, Panasonic và Siêu thị Điện máy - Nội thất Chợ Lớn đã cùng mang đến một không gian tinh tế nhằm tri ân khách hàng thân thiết đã đồng hành trong thời gian vừa qua, đồng thời tôn vinh giá trị của phong cách sống đẳng cấp qua việc giới thiệu bộ sưu tập sản phẩm cao cấp mới từ Panasonic.
TP-Link tái định nghĩa cuộc sống thông minh tại CES 2025

TP-Link tái định nghĩa cuộc sống thông minh tại CES 2025

Gia dụng
Thông qua hệ sinh thái tích hợp AI tiên tiến, nhà cung cấp toàn cầu các thiết bị mạng và sản phẩm nhà thông minh đáng tin cậy, TP-Link Systems Inc., đã sẵn sàng tái định nghĩa cuộc sống thông minh tại CES 2025 bằng hệ sinh thái nhà thông minh mở rộng.
Chi tiết hơn về Samsung Vision AI tại sự kiện CES 2025 First Look

Chi tiết hơn về Samsung Vision AI tại sự kiện CES 2025 First Look

Công nghệ số
Như tin đã đưa, tại CES 2025 Samsung Electronics đã mang Samsung Vision AI đến dải sản phẩm rộng nhất từ trước đến nay của hãng, bao gồm các dòng TV Neo QLED, OLED, QLED và The Frame, cùng với những màn hình thông minh và linh hoạt mới để người dùng có thể có được những trải nghiệm xem TV vượt xa với cách xem thông thường
Samsung First Look 2025, nơi trình diễn loạt sản phẩm mới với Samsung Vision AI

Samsung First Look 2025, nơi trình diễn loạt sản phẩm mới với Samsung Vision AI

Gia dụng
Tại sự kiện Samsung First Look 2025 trong khuôn khổ triển lãm CES 2025, Samsung Electronics đã mang Samsung Vision AI đến dải sản phẩm rộng nhất từ trước đến nay, bao gồm Neo QLED, OLED…
Dyson ra mắt phiên bản màu đặc biệt Red Velvet/Gold cho mùa Tết Ất Tỵ

Dyson ra mắt phiên bản màu đặc biệt Red Velvet/Gold cho mùa Tết Ất Tỵ

Gia dụng
Theo đó, phiên bản đặc biệt Red Velvet/Gold là sự kết hợp độc đáo giữa gam đỏ burgundy và đỏ đồng, cùng với lớp hoàn thiện tựa gốm sang trọng.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Thừa Thiên Huế
Quảng Bình
Phan Thiết
Nghệ An
Khánh Hòa
Hải Phòng
Hà Giang
Hà Nội

23°C

Cảm giác: 22°C
bầu trời quang đãng
Thứ sáu, 17/01/2025 00:00
13°C
Thứ sáu, 17/01/2025 03:00
20°C
Thứ sáu, 17/01/2025 06:00
24°C
Thứ sáu, 17/01/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 17/01/2025 12:00
19°C
Thứ sáu, 17/01/2025 15:00
17°C
Thứ sáu, 17/01/2025 18:00
15°C
Thứ sáu, 17/01/2025 21:00
16°C
Thứ bảy, 18/01/2025 00:00
15°C
Thứ bảy, 18/01/2025 03:00
17°C
Thứ bảy, 18/01/2025 06:00
19°C
Thứ bảy, 18/01/2025 09:00
19°C
Thứ bảy, 18/01/2025 12:00
19°C
Thứ bảy, 18/01/2025 15:00
18°C
Thứ bảy, 18/01/2025 18:00
18°C
Thứ bảy, 18/01/2025 21:00
17°C
Chủ nhật, 19/01/2025 00:00
17°C
Chủ nhật, 19/01/2025 03:00
17°C
Chủ nhật, 19/01/2025 06:00
18°C
Chủ nhật, 19/01/2025 09:00
19°C
Chủ nhật, 19/01/2025 12:00
18°C
Chủ nhật, 19/01/2025 15:00
16°C
Chủ nhật, 19/01/2025 18:00
17°C
Chủ nhật, 19/01/2025 21:00
17°C
Thứ hai, 20/01/2025 00:00
17°C
Thứ hai, 20/01/2025 03:00
19°C
Thứ hai, 20/01/2025 06:00
21°C
Thứ hai, 20/01/2025 09:00
22°C
Thứ hai, 20/01/2025 12:00
21°C
Thứ hai, 20/01/2025 15:00
20°C
Thứ hai, 20/01/2025 18:00
20°C
Thứ hai, 20/01/2025 21:00
19°C
Thứ ba, 21/01/2025 00:00
19°C
Thứ ba, 21/01/2025 03:00
21°C
Thứ ba, 21/01/2025 06:00
24°C
TP Hồ Chí Minh

32°C

Cảm giác: 37°C
mây rải rác
Thứ sáu, 17/01/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 17/01/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 17/01/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 17/01/2025 09:00
32°C
Thứ sáu, 17/01/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 17/01/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 17/01/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 17/01/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 18/01/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 18/01/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 18/01/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 18/01/2025 09:00
32°C
Thứ bảy, 18/01/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 18/01/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 18/01/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 18/01/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 19/01/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 19/01/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 19/01/2025 06:00
34°C
Chủ nhật, 19/01/2025 09:00
32°C
Chủ nhật, 19/01/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 19/01/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 19/01/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 19/01/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 20/01/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 20/01/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 20/01/2025 06:00
31°C
Thứ hai, 20/01/2025 09:00
31°C
Thứ hai, 20/01/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 20/01/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 20/01/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 20/01/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 21/01/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 21/01/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 21/01/2025 06:00
32°C
Đà Nẵng

21°C

Cảm giác: 21°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 17/01/2025 00:00
21°C
Thứ sáu, 17/01/2025 03:00
21°C
Thứ sáu, 17/01/2025 06:00
21°C
Thứ sáu, 17/01/2025 09:00
21°C
Thứ sáu, 17/01/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 17/01/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 17/01/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 17/01/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 18/01/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 18/01/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 18/01/2025 06:00
22°C
Thứ bảy, 18/01/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 18/01/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 18/01/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 18/01/2025 18:00
21°C
Thứ bảy, 18/01/2025 21:00
21°C
Chủ nhật, 19/01/2025 00:00
21°C
Chủ nhật, 19/01/2025 03:00
22°C
Chủ nhật, 19/01/2025 06:00
23°C
Chủ nhật, 19/01/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 19/01/2025 12:00
22°C
Chủ nhật, 19/01/2025 15:00
21°C
Chủ nhật, 19/01/2025 18:00
21°C
Chủ nhật, 19/01/2025 21:00
21°C
Thứ hai, 20/01/2025 00:00
21°C
Thứ hai, 20/01/2025 03:00
22°C
Thứ hai, 20/01/2025 06:00
22°C
Thứ hai, 20/01/2025 09:00
22°C
Thứ hai, 20/01/2025 12:00
22°C
Thứ hai, 20/01/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 20/01/2025 18:00
21°C
Thứ hai, 20/01/2025 21:00
21°C
Thứ ba, 21/01/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 21/01/2025 03:00
22°C
Thứ ba, 21/01/2025 06:00
22°C
Thừa Thiên Huế

20°C

Cảm giác: 20°C
mây cụm
Thứ sáu, 17/01/2025 00:00
17°C
Thứ sáu, 17/01/2025 03:00
18°C
Thứ sáu, 17/01/2025 06:00
18°C
Thứ sáu, 17/01/2025 09:00
18°C
Thứ sáu, 17/01/2025 12:00
17°C
Thứ sáu, 17/01/2025 15:00
17°C
Thứ sáu, 17/01/2025 18:00
16°C
Thứ sáu, 17/01/2025 21:00
15°C
Thứ bảy, 18/01/2025 00:00
15°C
Thứ bảy, 18/01/2025 03:00
20°C
Thứ bảy, 18/01/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 18/01/2025 09:00
21°C
Thứ bảy, 18/01/2025 12:00
19°C
Thứ bảy, 18/01/2025 15:00
18°C
Thứ bảy, 18/01/2025 18:00
17°C
Thứ bảy, 18/01/2025 21:00
16°C
Chủ nhật, 19/01/2025 00:00
17°C
Chủ nhật, 19/01/2025 03:00
21°C
Chủ nhật, 19/01/2025 06:00
23°C
Chủ nhật, 19/01/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 19/01/2025 12:00
19°C
Chủ nhật, 19/01/2025 15:00
19°C
Chủ nhật, 19/01/2025 18:00
18°C
Chủ nhật, 19/01/2025 21:00
17°C
Thứ hai, 20/01/2025 00:00
17°C
Thứ hai, 20/01/2025 03:00
23°C
Thứ hai, 20/01/2025 06:00
23°C
Thứ hai, 20/01/2025 09:00
22°C
Thứ hai, 20/01/2025 12:00
19°C
Thứ hai, 20/01/2025 15:00
19°C
Thứ hai, 20/01/2025 18:00
19°C
Thứ hai, 20/01/2025 21:00
18°C
Thứ ba, 21/01/2025 00:00
18°C
Thứ ba, 21/01/2025 03:00
21°C
Thứ ba, 21/01/2025 06:00
24°C
Quảng Bình

17°C

Cảm giác: 17°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 17/01/2025 00:00
12°C
Thứ sáu, 17/01/2025 03:00
15°C
Thứ sáu, 17/01/2025 06:00
19°C
Thứ sáu, 17/01/2025 09:00
17°C
Thứ sáu, 17/01/2025 12:00
13°C
Thứ sáu, 17/01/2025 15:00
14°C
Thứ sáu, 17/01/2025 18:00
14°C
Thứ sáu, 17/01/2025 21:00
14°C
Thứ bảy, 18/01/2025 00:00
14°C
Thứ bảy, 18/01/2025 03:00
17°C
Thứ bảy, 18/01/2025 06:00
18°C
Thứ bảy, 18/01/2025 09:00
16°C
Thứ bảy, 18/01/2025 12:00
15°C
Thứ bảy, 18/01/2025 15:00
15°C
Thứ bảy, 18/01/2025 18:00
15°C
Thứ bảy, 18/01/2025 21:00
15°C
Chủ nhật, 19/01/2025 00:00
15°C
Chủ nhật, 19/01/2025 03:00
18°C
Chủ nhật, 19/01/2025 06:00
19°C
Chủ nhật, 19/01/2025 09:00
18°C
Chủ nhật, 19/01/2025 12:00
15°C
Chủ nhật, 19/01/2025 15:00
14°C
Chủ nhật, 19/01/2025 18:00
15°C
Chủ nhật, 19/01/2025 21:00
15°C
Thứ hai, 20/01/2025 00:00
15°C
Thứ hai, 20/01/2025 03:00
18°C
Thứ hai, 20/01/2025 06:00
20°C
Thứ hai, 20/01/2025 09:00
18°C
Thứ hai, 20/01/2025 12:00
16°C
Thứ hai, 20/01/2025 15:00
16°C
Thứ hai, 20/01/2025 18:00
16°C
Thứ hai, 20/01/2025 21:00
16°C
Thứ ba, 21/01/2025 00:00
16°C
Thứ ba, 21/01/2025 03:00
20°C
Thứ ba, 21/01/2025 06:00
22°C
Phan Thiết

30°C

Cảm giác: 32°C
mây thưa
Thứ sáu, 17/01/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 17/01/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 17/01/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 17/01/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 17/01/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 17/01/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 17/01/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 17/01/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 18/01/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 18/01/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 18/01/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 18/01/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 18/01/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 18/01/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 18/01/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 18/01/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 19/01/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 19/01/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 19/01/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 19/01/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 19/01/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 19/01/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 19/01/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 19/01/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 20/01/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 20/01/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 20/01/2025 06:00
28°C
Thứ hai, 20/01/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 20/01/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 20/01/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 20/01/2025 18:00
21°C
Thứ hai, 20/01/2025 21:00
21°C
Thứ ba, 21/01/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 21/01/2025 03:00
26°C
Thứ ba, 21/01/2025 06:00
27°C
Nghệ An

22°C

Cảm giác: 21°C
bầu trời quang đãng
Thứ sáu, 17/01/2025 00:00
9°C
Thứ sáu, 17/01/2025 03:00
19°C
Thứ sáu, 17/01/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 17/01/2025 09:00
22°C
Thứ sáu, 17/01/2025 12:00
14°C
Thứ sáu, 17/01/2025 15:00
11°C
Thứ sáu, 17/01/2025 18:00
10°C
Thứ sáu, 17/01/2025 21:00
10°C
Thứ bảy, 18/01/2025 00:00
10°C
Thứ bảy, 18/01/2025 03:00
20°C
Thứ bảy, 18/01/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 18/01/2025 09:00
23°C
Thứ bảy, 18/01/2025 12:00
15°C
Thứ bảy, 18/01/2025 15:00
14°C
Thứ bảy, 18/01/2025 18:00
15°C
Thứ bảy, 18/01/2025 21:00
15°C
Chủ nhật, 19/01/2025 00:00
15°C
Chủ nhật, 19/01/2025 03:00
18°C
Chủ nhật, 19/01/2025 06:00
20°C
Chủ nhật, 19/01/2025 09:00
21°C
Chủ nhật, 19/01/2025 12:00
15°C
Chủ nhật, 19/01/2025 15:00
16°C
Chủ nhật, 19/01/2025 18:00
16°C
Chủ nhật, 19/01/2025 21:00
15°C
Thứ hai, 20/01/2025 00:00
15°C
Thứ hai, 20/01/2025 03:00
17°C
Thứ hai, 20/01/2025 06:00
22°C
Thứ hai, 20/01/2025 09:00
21°C
Thứ hai, 20/01/2025 12:00
17°C
Thứ hai, 20/01/2025 15:00
16°C
Thứ hai, 20/01/2025 18:00
16°C
Thứ hai, 20/01/2025 21:00
16°C
Thứ ba, 21/01/2025 00:00
16°C
Thứ ba, 21/01/2025 03:00
20°C
Thứ ba, 21/01/2025 06:00
23°C
Khánh Hòa

23°C

Cảm giác: 24°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 17/01/2025 00:00
20°C
Thứ sáu, 17/01/2025 03:00
21°C
Thứ sáu, 17/01/2025 06:00
24°C
Thứ sáu, 17/01/2025 09:00
24°C
Thứ sáu, 17/01/2025 12:00
20°C
Thứ sáu, 17/01/2025 15:00
18°C
Thứ sáu, 17/01/2025 18:00
18°C
Thứ sáu, 17/01/2025 21:00
17°C
Thứ bảy, 18/01/2025 00:00
18°C
Thứ bảy, 18/01/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 18/01/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 18/01/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 18/01/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 18/01/2025 15:00
19°C
Thứ bảy, 18/01/2025 18:00
19°C
Thứ bảy, 18/01/2025 21:00
18°C
Chủ nhật, 19/01/2025 00:00
20°C
Chủ nhật, 19/01/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 19/01/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 19/01/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 19/01/2025 12:00
21°C
Chủ nhật, 19/01/2025 15:00
19°C
Chủ nhật, 19/01/2025 18:00
18°C
Chủ nhật, 19/01/2025 21:00
18°C
Thứ hai, 20/01/2025 00:00
19°C
Thứ hai, 20/01/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 20/01/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 20/01/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 20/01/2025 12:00
20°C
Thứ hai, 20/01/2025 15:00
19°C
Thứ hai, 20/01/2025 18:00
17°C
Thứ hai, 20/01/2025 21:00
17°C
Thứ ba, 21/01/2025 00:00
18°C
Thứ ba, 21/01/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 21/01/2025 06:00
29°C
Hải Phòng

23°C

Cảm giác: 22°C
bầu trời quang đãng
Thứ sáu, 17/01/2025 00:00
14°C
Thứ sáu, 17/01/2025 03:00
21°C
Thứ sáu, 17/01/2025 06:00
22°C
Thứ sáu, 17/01/2025 09:00
20°C
Thứ sáu, 17/01/2025 12:00
17°C
Thứ sáu, 17/01/2025 15:00
16°C
Thứ sáu, 17/01/2025 18:00
16°C
Thứ sáu, 17/01/2025 21:00
15°C
Thứ bảy, 18/01/2025 00:00
16°C
Thứ bảy, 18/01/2025 03:00
20°C
Thứ bảy, 18/01/2025 06:00
20°C
Thứ bảy, 18/01/2025 09:00
19°C
Thứ bảy, 18/01/2025 12:00
18°C
Thứ bảy, 18/01/2025 15:00
18°C
Thứ bảy, 18/01/2025 18:00
18°C
Thứ bảy, 18/01/2025 21:00
18°C
Chủ nhật, 19/01/2025 00:00
18°C
Chủ nhật, 19/01/2025 03:00
19°C
Chủ nhật, 19/01/2025 06:00
21°C
Chủ nhật, 19/01/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 19/01/2025 12:00
18°C
Chủ nhật, 19/01/2025 15:00
17°C
Chủ nhật, 19/01/2025 18:00
16°C
Chủ nhật, 19/01/2025 21:00
16°C
Thứ hai, 20/01/2025 00:00
16°C
Thứ hai, 20/01/2025 03:00
22°C
Thứ hai, 20/01/2025 06:00
25°C
Thứ hai, 20/01/2025 09:00
24°C
Thứ hai, 20/01/2025 12:00
19°C
Thứ hai, 20/01/2025 15:00
18°C
Thứ hai, 20/01/2025 18:00
19°C
Thứ hai, 20/01/2025 21:00
19°C
Thứ ba, 21/01/2025 00:00
19°C
Thứ ba, 21/01/2025 03:00
22°C
Thứ ba, 21/01/2025 06:00
25°C
Hà Giang

24°C

Cảm giác: 24°C
mây thưa
Thứ sáu, 17/01/2025 00:00
10°C
Thứ sáu, 17/01/2025 03:00
19°C
Thứ sáu, 17/01/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 17/01/2025 09:00
22°C
Thứ sáu, 17/01/2025 12:00
15°C
Thứ sáu, 17/01/2025 15:00
13°C
Thứ sáu, 17/01/2025 18:00
11°C
Thứ sáu, 17/01/2025 21:00
10°C
Thứ bảy, 18/01/2025 00:00
9°C
Thứ bảy, 18/01/2025 03:00
17°C
Thứ bảy, 18/01/2025 06:00
19°C
Thứ bảy, 18/01/2025 09:00
19°C
Thứ bảy, 18/01/2025 12:00
14°C
Thứ bảy, 18/01/2025 15:00
14°C
Thứ bảy, 18/01/2025 18:00
14°C
Thứ bảy, 18/01/2025 21:00
14°C
Chủ nhật, 19/01/2025 00:00
15°C
Chủ nhật, 19/01/2025 03:00
19°C
Chủ nhật, 19/01/2025 06:00
21°C
Chủ nhật, 19/01/2025 09:00
20°C
Chủ nhật, 19/01/2025 12:00
16°C
Chủ nhật, 19/01/2025 15:00
14°C
Chủ nhật, 19/01/2025 18:00
12°C
Chủ nhật, 19/01/2025 21:00
12°C
Thứ hai, 20/01/2025 00:00
14°C
Thứ hai, 20/01/2025 03:00
18°C
Thứ hai, 20/01/2025 06:00
20°C
Thứ hai, 20/01/2025 09:00
20°C
Thứ hai, 20/01/2025 12:00
18°C
Thứ hai, 20/01/2025 15:00
17°C
Thứ hai, 20/01/2025 18:00
16°C
Thứ hai, 20/01/2025 21:00
17°C
Thứ ba, 21/01/2025 00:00
16°C
Thứ ba, 21/01/2025 03:00
18°C
Thứ ba, 21/01/2025 06:00
21°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15214 15477 16104
CAD 17142 17413 18024
CHF 27186 27548 28174
CNY 0 3358 3600
EUR 25485 25740 26566
GBP 30204 30578 31512
HKD 0 3128 3330
JPY 155 160 166
KRW 0 0 19
NZD 0 13905 14493
SGD 18006 18280 18799
THB 649 712 765
USD (1,2) 25125 0 0
USD (5,10,20) 25160 0 0
USD (50,100) 25187 25220 25549
Cập nhật: 16/01/2025 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,189 25,189 25,549
USD(1-2-5) 24,181 - -
USD(10-20) 24,181 - -
GBP 30,637 30,707 31,612
HKD 3,202 3,209 3,308
CHF 27,462 27,489 28,363
JPY 158.61 158.86 167.24
THB 675.26 708.86 758.65
AUD 15,568 15,591 16,079
CAD 17,472 17,496 18,022
SGD 18,225 18,300 18,936
SEK - 2,235 2,313
LAK - 0.89 1.23
DKK - 3,439 3,559
NOK - 2,200 2,277
CNY - 3,423 3,527
RUB - - -
NZD 13,979 14,066 14,482
KRW 15.29 16.89 18.29
EUR 25,676 25,717 26,921
TWD 694.82 - 841.41
MYR 5,274.1 - 5,949.91
SAR - 6,644.89 6,996.9
KWD - 80,044 85,137
XAU - - 87,000
Cập nhật: 16/01/2025 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,200 25,205 25,545
EUR 25,596 25,699 26,787
GBP 30,456 30,578 31,553
HKD 3,194 3,207 3,314
CHF 27,277 27,387 28,254
JPY 158.53 159.17 166.15
AUD 15,501 15,563 16,080
SGD 18,230 18,303 18,823
THB 715 718 749
CAD 17,385 17,455 17,964
NZD 14,031 14,526
KRW 16.68 18.41
Cập nhật: 16/01/2025 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25190 25190 25549
AUD 15474 15574 16137
CAD 17359 17459 18014
CHF 27424 27454 28336
CNY 0 3427.3 0
CZK 0 990 0
DKK 0 3500 0
EUR 25680 25780 26655
GBP 30560 30610 31723
HKD 0 3271 0
JPY 159.61 160.11 166.67
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.1 0
LAK 0 1.122 0
MYR 0 5820 0
NOK 0 2229 0
NZD 0 14079 0
PHP 0 412 0
SEK 0 2280 0
SGD 18190 18320 19049
THB 0 679.9 0
TWD 0 770 0
XAU 8460000 8460000 8660000
XBJ 7900000 7900000 8660000
Cập nhật: 16/01/2025 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,199 25,249 25,549
USD20 25,199 25,249 25,549
USD1 25,199 25,249 25,549
AUD 15,505 15,655 16,728
EUR 25,815 25,965 27,141
CAD 17,297 17,397 18,712
SGD 18,255 18,405 18,881
JPY 159.48 160.98 165.61
GBP 30,644 30,794 31,571
XAU 8,458,000 0 8,662,000
CNY 0 3,310 0
THB 0 0 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 16/01/2025 13:45
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 85,000 ▲400K 87,000 ▲400K
AVPL/SJC HCM 85,000 ▲400K 87,000 ▲400K
AVPL/SJC ĐN 85,000 ▲400K 87,000 ▲400K
Nguyên liệu 9999 - HN 84,800 ▲200K 85,600 ▲200K
Nguyên liệu 999 - HN 84,700 ▲200K 85,500 ▲200K
AVPL/SJC Cần Thơ 85,000 ▲400K 87,000 ▲400K
Cập nhật: 16/01/2025 13:45
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 85.200 ▲400K 87.000 ▲600K
TPHCM - SJC 85.000 ▲400K 87.000 ▲400K
Hà Nội - PNJ 85.200 ▲400K 87.000 ▲600K
Hà Nội - SJC 85.000 ▲400K 87.000 ▲400K
Đà Nẵng - PNJ 85.200 ▲400K 87.000 ▲600K
Đà Nẵng - SJC 85.000 ▲400K 87.000 ▲400K
Miền Tây - PNJ 85.200 ▲400K 87.000 ▲600K
Miền Tây - SJC 85.000 ▲400K 87.000 ▲400K
Giá vàng nữ trang - PNJ 85.200 ▲400K 87.000 ▲600K
Giá vàng nữ trang - SJC 85.000 ▲400K 87.000 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 85.200 ▲400K
Giá vàng nữ trang - SJC 85.000 ▲400K 87.000 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 85.200 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 85.200 ▲400K 86.000 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 85.110 ▲400K 85.910 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 84.240 ▲400K 85.240 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 77.880 ▲370K 78.880 ▲370K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 63.250 ▲300K 64.650 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 57.230 ▲270K 58.630 ▲270K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.650 ▲260K 56.050 ▲260K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 51.210 ▲240K 52.610 ▲240K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 49.060 ▲230K 50.460 ▲230K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.530 ▲170K 35.930 ▲170K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.000 ▲150K 32.400 ▲150K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.130 ▲130K 28.530 ▲130K
Cập nhật: 16/01/2025 13:45
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 8,430 ▲40K 8,660 ▲40K
Trang sức 99.9 8,420 ▲40K 8,650 ▲40K
NL 99.99 8,430 ▲40K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,420 ▲40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,520 ▲40K 8,670 ▲40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,520 ▲40K 8,670 ▲40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,520 ▲40K 8,670 ▲40K
Miếng SJC Thái Bình 8,500 ▲40K 8,700 ▲40K
Miếng SJC Nghệ An 8,500 ▲40K 8,700 ▲40K
Miếng SJC Hà Nội 8,500 ▲40K 8,700 ▲40K
Cập nhật: 16/01/2025 13:45