Bộ tạo tín hiệu: Sự khác biệt giữa công nghệ Analog và Digital

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Về cơ bản, bộ tạo tín hiệu đóng vai trò chỉ đạo bộ đo kiểm điện tử, chỉ huy các loại tín hiệu khác nhau để thổi hồn vào mạch và hệ thống điện để phân tích. Thiếu bộ tạo tín hiệu, bạn sẽ thiếu đi một phương tiện đáng tin cậy để mô phỏng đáp ứng mạch với các tín hiệu đầu vào khác nhau.
Lời tòa soạn: Ngày nay công nghệ đo lường và kiểm thử ngày càng phát triển, bộ tạo tín hiệu đóng vai trò then chốt trong việc phân tích và đánh giá các hệ thống điện tử. Bài viết của Andrew Herrera, chuyên gia từ Keysight Technologies, sẽ đưa người đọc đi sâu vào sự khác biệt giữa bộ tạo tín hiệu analog và digital, phân tích các tính năng quan trọng cũng như ứng dụng cụ thể của từng loại trong các lĩnh vực như viễn thông, âm thanh-hình ảnh và công nghiệp ô tô. Đồng thời cung cấp những hiểu biết thiết thực giúp các kỹ sư và chuyên gia trong ngành lựa chọn được thiết bị phù hợp nhất cho nhu cầu đo kiểm của mình.

Bộ tạo tín hiệu tạo ra các dạng sóng chính xác và có kiểm soát, như dạng sóng hình sin, sóng vuông hay các điều chế phức tạp, để đo kiểm, xác minh và khắc phục sự cố các thiết lập điện. Ông Andrew Herrera, chuyên gia từ Keysight Technologies cho biết.

Bộ tạo tín hiệu có thể trở thành người đồng hành đắc lực của bạn trong rất nhiều tình huống, chẳng hạn khi bạn cần tinh chỉnh hệ thống âm thanh có độ trung thực cao, gỡ lỗi kênh liên lạc số hoặc phát triển công nghệ radar tiên tiến. Thiết bị này tái tạo lại các điều kiện trong thế giới thực, từ tần số âm thanh đến các mẫu hình kỹ thuật số và sóng vô tuyến. Từ việc đo kiểm các linh kiện cơ bản cho đến các hoạt động nghiên cứu và đổi mới sáng tạo tiên tiến, bộ tạo tín hiệu là yếu tố cần thiết để giải quyết vấn đề và phát triển hướng tới tương lai.

Nắm bắt các đặc điểm và thông số kỹ thuật chính của bộ tạo tín hiệu cũng giống như tìm hiểu thành phần trong một công thức nấu ăn; chúng ta chỉ có thể đạt được kết quả mong muốn khi có các thành phần chính xác. Khi trên thị trường có quá nhiều lựa chọn, cần hiểu rõ bộ tạo tín hiệu nào là tốt nhất để đạt được mục tiêu dự án.

Bộ tạo tín hiệu: Sự khác biệt giữa công nghệ Analog và Digital
Keysight Analog Signal Generator AP5001A

Các tính năng quan trọng của bộ tạo tín hiệu

Các bộ tạo tín hiệu cao cấp được hiệu chuẩn kỹ lưỡng sẽ cho độ tin cậy và độ chính xác đáp ứng tốt nhất yêu cầu của các dự án kỹ thuật. Các thiết bị này đã được kiểm thử và tinh chỉnh kỹ lưỡng để đảm bảo tín hiệu luôn chính xác và ổn định. Do đó, nhằm tránh chậm trễ và phát sinh chi phí, đội ngũ kỹ sư cần tin tưởng độ chính xác của các thiết bị này.

Một bộ tạo tín hiệu analog tạo ra các dạng sóng liên tục, còn bộ tạo tín hiệu số tạo ra dạng sóng từ các giá trị rời rạc.

Cần hiểu rõ các đặc điểm và tính năng chính của bộ tạo tín hiệu. Một bộ tạo tín hiệu analog tạo ra các dạng sóng liên tục, còn bộ tạo tín hiệu số tạo ra dạng sóng từ các giá trị rời rạc. Để lựa chọn được giải pháp phù hợp, bạn phải hiểu rõ các tính năng và ứng dụng khác nhau.

  • Dải tần: Yếu tố rất cần thiết để xác định phạm vi nhiệm vụ mà bộ tạo tín hiệu có thể xử lý, bao gồm cả các ứng dụng tần số thấp và tần số cao. Thiết bị dải tần rộng có độ linh hoạt cao hơn, có thể được sử dụng trong nhiều ứng dụng hơn.
  • Dải biên độ: Dải biên độ rộng hơn nâng cao tính linh hoạt và độ chính xác, giúp bộ tạo tín hiệu đáp ứng các yêu cầu cụ thể của các ứng dụng khác nhau và đảm bảo kết quả đo kiểm chính xác và đáng tin cậy.
  • Khả năng điều chế: Để mô phỏng chính xác các tình huống trong thế giới thực, các bộ tạo tín hiệu phải hỗ trợ nhiều kỹ thuật điều chế, bao gồm AM, FM cho tới các điều chế kỹ thuật số tinh vi hơn.
  • Công suất ra: Công suất ra đủ và có thể điều chỉnh cho phép vận hành hệ thống hoặc mạch ở các cấp độ khác nhau, một điều kiện quan trọng đối với các bài đo kiểm tra tải và các đánh giá khác.
  • Độ phân giải: Độ phân giải cao cho kết quả kiểm tra chính xác, cho phép bạn phân tích và hiểu biết chi tiết về hệ thống hoặc mạch.
  • Định dạng của dạng sóng: Các ứng dụng khác nhau cần các dạng sóng khác nhau, chẳng hạn như sóng hình sin, hình vuông và tam giác, vì vậy phải đảm bảo bộ tạo tín hiệu có thể tạo các định dạng tín hiệu phù hợp để đo kiểm chính xác.

Bộ tạo tín hiệu analog

Bộ tạo tín hiệu analog cung cấp tín hiệu sóng liên tục hình sin (CW) với các tùy chọn điều chế AM, FM, điều chế pha (ΦM) và điều chế xung. Dải tần số từ RF đến mmWave. Hầu hết các bộ tạo tín hiệu loại này có các chế độ quét theo bước/ danh sách để mô tả hoặc hiệu chuẩn các thiết bị thụ động. Các bộ tạo tín hiệu này cho tần số và độ chính xác theo chuẩn đo lường, đáp ứng tốt yêu cầu của các nhiệm vụ có độ chính xác cao.

Bộ tạo tín hiệu tương tự là thiết bị trọng yếu để thử nghiệm radar Doppler trong điều kiện thực tế. Với đặc tính nhiễu pha thấp, các bộ tạo tín hiệu này lý tưởng cho các ứng dụng cần tín hiệu có độ tinh khiết và ổn định cao, chẳng hạn như các hệ thống radar dự báo thời tiết và kiểm soát không lưu. Trong những môi trường này, mọi sai lệch hoặc nhiễu đều có thể dẫn đến dữ liệu không chính xác.

Bộ tạo tín hiệu số

Không giống như dạng sóng, các bộ tạo tín hiệu số tạo ra các chuỗi mức logic hoặc các mẫu hình số. Những mô hình này rất cần thiết để đánh giá logic và định thời của các mạch số và hiệu năng của chúng trong các điều kiện khác nhau.

Các ứng dụng điển hình:

  • Kiểm thử ở cấp hệ thống: Đảm bảo rằng các hệ thống số phức tạp vận hành như dự định, giúp xác minh khả năng tương thích giữa các thành phần.
  • Kiểm tra vi mạch: Đánh giá các mạch tích hợp riêng lẻ, xác định lỗi sản xuất hoặc lỗi thiết kế.
  • Gỡ lỗi: Hỗ trợ đội ngũ kỹ sư khắc phục sự cố mạch, tập trung vào các vấn đề liên quan đến định thời hoặc logic.

Trong ngành ô tô, các bộ tạo mẫu hình số đóng vai trò rất quan trọng trong việc đảm bảo độ tin cậy của các khối điều khiển điện tử (ECU), quản lý toàn diện từ hiệu năng động cơ đến các hệ thống an toàn. Thông qua mô phỏng các điều kiện lái xe bằng các hình mẫu số được xác định trước, các kỹ sư có thể kiểm thử ECU theo nhiều kịch bản. Từ đó họ có thể xác định lỗi hoặc các điểm yếu, đảm bảo các hệ thống của xe hoạt động hoàn hảo ngay cả trong những điều kiện khắc nghiệt.

Các ứng dụng khác nhau

Có nhiều loại bộ tạo tín hiệu analog và số khác nhau, phụ thuộc vào RF đến vectơ hoặc chức năng, vì vậy các kỹ sư phải căn cứ vào mục tiêu cuối cùng để chọn giải pháp tốt nhất.

  • Đo kiểm phổ thông: Một bộ tạo tín hiệu với dải tần rộng và công suất ra cao là bộ tạo tín hiệu tốt nhất cho đo kiểm phổ thông. Ngoài ra, cần lưu ý tới các khả năng điều chế như biên độ, tần số, quét và xung khi đo kiểm tín hiệu định kỳ.
  • Ứng dụng viễn thông: Dải tần rộng và sàn nhiễu thấp là các tính năng cần thiết cho ứng dụng viễn thông. Các tính năng này đảm bảo đo kiểm chính xác và tạo tín hiệu với nhiễu tối thiểu. Cần xem xét các định dạng điều chế phức tạp được sử dụng trong lĩnh vực viễn thông, chẳng hạn như điều chế dịch tần (FSK) và điều chế pha (PM).
  • Thiết bị âm thanh và hình ảnh: Độ biến dạng thấp là đặc tính trọng yếu trong kiểm tra thiết bị âm thanh và hình ảnh, vì chúng đảm bảo tín hiệu được tạo có chất lượng cao và không bị biến dạng. Ngoài ra, còn cần lưu ý đến các khả năng điều chế như điều chế khóa dịch biên độ (ASK), điều chế khóa dịch tần số, điều chế mã xung (PCM) và điều chế cầu phương (QM).
  • Đo kiểm ô tô: Thiết bị điện tử trên xe ô tô phải hoạt động trong môi trường khắc nghiệt, cần có dải tần rộng và công suất ra cao. Do đó, bộ tạo tín hiệu phải tạo được các tín hiệu chính xác và đáng tin cậy.

Chọn bộ tạo tín hiệu phù hợp

Đo kiểm chính xác và đáng tin cậy là điều kiện trọng yếu đảm bảo chất lượng và hiệu suất của thiết kế. Trong bối cảnh thị trường có nhiều loại bộ tạo tín hiệu, việc tìm được bộ tạo tín hiệu phù hợp có thể mất nhiều thời gian. Mặc dù các bộ tạo tín hiệu công nghệ analog và công nghệ số có sự khác biệt đáng kể, nhưng điểm quan trọng thực sự của các bộ tạo tín hiệu là tính năng và sự phù hợp với các yêu cầu của dự án.

Bộ tạo tín hiệu analog phù hợp lý tưởng cho các ứng dụng đòi hỏi tín hiệu có độ tinh khiết và nhiễu pha thấp, chẳng hạn như đo kiểm RF và vi sóng. Các bộ tạo tín hiệu số tốt hơn cho các ứng dụng hệ thống truyền thông hiện đại và các dự án nghiên cứu tiên tiến, vì chúng có tính linh hoạt và độ chính xác cao hơn khi tạo ra các dạng sóng phức tạp. Lựa chọn sai giải pháp có thể tiêu tốn thời gian và tiền bạc do phải lặp lại công việc. Do đó, cần chọn đúng bộ tạo tín hiệu để có được dữ liệu cần thiết phục vụ tinh chỉnh và cải thiện thiết kế.

Giới thiệu về tác giả:
Bộ tạo tín hiệu: Sự khác biệt giữa công nghệ Analog và Digital
Andrew Herrera

Andrew Herrera là một chuyên gia tiếp thị sản phẩm có kinh nghiệm về các giải pháp tần số vô tuyến và Internet of Things. Andrew là giám đốc tiếp thị sản phẩm cho phần mềm đo kiểm RF tại Keysight Technologies, phụ trách máy phân tích tín hiệu vectơ PathWave 89600, các ứng dụng tạo tín hiệu và phân tích tín hiệu X-Series của Keysight. Andrew cũng phụ trách các giải pháp đo kiểm tự động như Keysight PathWave Measurements và phần mềm PathWave Instrument Robotic Process Automation (RPA).

Có thể bạn quan tâm

Vibe Coding: Khi lập trình cần nhiều hơn kỹ thuật

Vibe Coding: Khi lập trình cần nhiều hơn kỹ thuật

Nhân lực số
Lập trình không còn là cuộc đua tốc độ giữa người và máy. Trong thời đại AI sinh mã chỉ trong vài giây, kỹ sư công nghệ Việt buộc phải “chuyển vibe”, lập trình bằng cảm xúc, cảm nhận, sáng tạo và hiểu người dùng. Vibe Coding không còn là khái niệm xa lạ, mà đang trở thành lối đi sống còn trong ngành kỹ thuật.
Meta đưa quảng cáo vào WhatsApp, trái ngược triết lý ban đầu của nhà sáng lập

Meta đưa quảng cáo vào WhatsApp, trái ngược triết lý ban đầu của nhà sáng lập

Doanh nghiệp số
Sau 11 năm nói không với quảng cáo, WhatsApp, một ứng dụng nhắn tin của Meta, lần đầu tiên mở cửa cho quảng cáo trạng thái và kênh. Sự thay đổi này trái ngược triết lý ban đầu của những nhà sáng lập Jan Koum và Brian Acton.
iOS 26 ra mắt với thiết kế Liquid Glass và loạt tính năng

iOS 26 ra mắt với thiết kế Liquid Glass và loạt tính năng 'đột phá'

Phần mềm - Ứng dụng
Apple nhảy từ iOS 18 lên iOS 26, mang thiết kế Liquid Glass mới, Visual Intelligence nâng cấp và ứng dụng Games hoàn toàn mới.
Hơn 1,1 triệu người dùng sử dụng Zalo để dịch thuật

Hơn 1,1 triệu người dùng sử dụng Zalo để dịch thuật

Chuyển động số
Trong tổng số 78 triệu người dùng Zalo thường xuyên hàng tháng, có đến 1,1 triệu người thường xuyên sử dụng nền tảng này để dịch thuật.
Hộ kinh doanh

Hộ kinh doanh 'chạy đua' trước Nghị định 70 của Chính phủ

Phần mềm - Ứng dụng
Nghị định 70/2025/NĐ-CP chính thức có hiệu lực từ ngày 1/6/2025, yêucầu mọi hộ kinh doanh có doanh thu từ 1 tỷ đồng/năm bắt buộc phải sử dụng hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Hà Nội

29°C

Cảm giác: 36°C
mưa vừa
Thứ hai, 21/07/2025 00:00
28°C
Thứ hai, 21/07/2025 03:00
25°C
Thứ hai, 21/07/2025 06:00
26°C
Thứ hai, 21/07/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 21/07/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 21/07/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 21/07/2025 18:00
27°C
Thứ hai, 21/07/2025 21:00
27°C
Thứ ba, 22/07/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 22/07/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 22/07/2025 06:00
27°C
Thứ ba, 22/07/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 22/07/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 22/07/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 22/07/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 22/07/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 23/07/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 23/07/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 23/07/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 23/07/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 23/07/2025 12:00
28°C
Thứ tư, 23/07/2025 15:00
27°C
Thứ tư, 23/07/2025 18:00
27°C
Thứ tư, 23/07/2025 21:00
26°C
Thứ năm, 24/07/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 24/07/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 24/07/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 24/07/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 24/07/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 24/07/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 24/07/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 24/07/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 25/07/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 25/07/2025 03:00
26°C
Thứ sáu, 25/07/2025 06:00
27°C
Thứ sáu, 25/07/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 25/07/2025 12:00
26°C
TP Hồ Chí Minh

26°C

Cảm giác: 27°C
mưa nhẹ
Thứ hai, 21/07/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 21/07/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 21/07/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 21/07/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 21/07/2025 12:00
28°C
Thứ hai, 21/07/2025 15:00
27°C
Thứ hai, 21/07/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 21/07/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 22/07/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 22/07/2025 03:00
32°C
Thứ ba, 22/07/2025 06:00
35°C
Thứ ba, 22/07/2025 09:00
34°C
Thứ ba, 22/07/2025 12:00
30°C
Thứ ba, 22/07/2025 15:00
27°C
Thứ ba, 22/07/2025 18:00
27°C
Thứ ba, 22/07/2025 21:00
26°C
Thứ tư, 23/07/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 23/07/2025 03:00
32°C
Thứ tư, 23/07/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 23/07/2025 09:00
32°C
Thứ tư, 23/07/2025 12:00
30°C
Thứ tư, 23/07/2025 15:00
27°C
Thứ tư, 23/07/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 23/07/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 24/07/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 24/07/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 24/07/2025 06:00
32°C
Thứ năm, 24/07/2025 09:00
32°C
Thứ năm, 24/07/2025 12:00
30°C
Thứ năm, 24/07/2025 15:00
28°C
Thứ năm, 24/07/2025 18:00
27°C
Thứ năm, 24/07/2025 21:00
27°C
Thứ sáu, 25/07/2025 00:00
28°C
Thứ sáu, 25/07/2025 03:00
33°C
Thứ sáu, 25/07/2025 06:00
33°C
Thứ sáu, 25/07/2025 09:00
36°C
Thứ sáu, 25/07/2025 12:00
32°C
Đà Nẵng

31°C

Cảm giác: 36°C
mây đen u ám
Thứ hai, 21/07/2025 00:00
31°C
Thứ hai, 21/07/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 21/07/2025 06:00
33°C
Thứ hai, 21/07/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 21/07/2025 12:00
29°C
Thứ hai, 21/07/2025 15:00
29°C
Thứ hai, 21/07/2025 18:00
29°C
Thứ hai, 21/07/2025 21:00
30°C
Thứ ba, 22/07/2025 00:00
30°C
Thứ ba, 22/07/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 22/07/2025 06:00
30°C
Thứ ba, 22/07/2025 09:00
30°C
Thứ ba, 22/07/2025 12:00
29°C
Thứ ba, 22/07/2025 15:00
29°C
Thứ ba, 22/07/2025 18:00
29°C
Thứ ba, 22/07/2025 21:00
28°C
Thứ tư, 23/07/2025 00:00
28°C
Thứ tư, 23/07/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 23/07/2025 06:00
31°C
Thứ tư, 23/07/2025 09:00
31°C
Thứ tư, 23/07/2025 12:00
29°C
Thứ tư, 23/07/2025 15:00
28°C
Thứ tư, 23/07/2025 18:00
28°C
Thứ tư, 23/07/2025 21:00
28°C
Thứ năm, 24/07/2025 00:00
29°C
Thứ năm, 24/07/2025 03:00
32°C
Thứ năm, 24/07/2025 06:00
32°C
Thứ năm, 24/07/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 24/07/2025 12:00
29°C
Thứ năm, 24/07/2025 15:00
29°C
Thứ năm, 24/07/2025 18:00
29°C
Thứ năm, 24/07/2025 21:00
28°C
Thứ sáu, 25/07/2025 00:00
28°C
Thứ sáu, 25/07/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 25/07/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 25/07/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 25/07/2025 12:00
29°C
Khánh Hòa

29°C

Cảm giác: 31°C
mây đen u ám
Thứ hai, 21/07/2025 00:00
30°C
Thứ hai, 21/07/2025 03:00
36°C
Thứ hai, 21/07/2025 06:00
35°C
Thứ hai, 21/07/2025 09:00
34°C
Thứ hai, 21/07/2025 12:00
28°C
Thứ hai, 21/07/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 21/07/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 21/07/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 22/07/2025 00:00
28°C
Thứ ba, 22/07/2025 03:00
36°C
Thứ ba, 22/07/2025 06:00
38°C
Thứ ba, 22/07/2025 09:00
35°C
Thứ ba, 22/07/2025 12:00
28°C
Thứ ba, 22/07/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 22/07/2025 18:00
26°C
Thứ ba, 22/07/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 23/07/2025 00:00
28°C
Thứ tư, 23/07/2025 03:00
36°C
Thứ tư, 23/07/2025 06:00
37°C
Thứ tư, 23/07/2025 09:00
36°C
Thứ tư, 23/07/2025 12:00
29°C
Thứ tư, 23/07/2025 15:00
27°C
Thứ tư, 23/07/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 23/07/2025 21:00
26°C
Thứ năm, 24/07/2025 00:00
30°C
Thứ năm, 24/07/2025 03:00
35°C
Thứ năm, 24/07/2025 06:00
36°C
Thứ năm, 24/07/2025 09:00
36°C
Thứ năm, 24/07/2025 12:00
30°C
Thứ năm, 24/07/2025 15:00
28°C
Thứ năm, 24/07/2025 18:00
27°C
Thứ năm, 24/07/2025 21:00
28°C
Thứ sáu, 25/07/2025 00:00
30°C
Thứ sáu, 25/07/2025 03:00
35°C
Thứ sáu, 25/07/2025 06:00
37°C
Thứ sáu, 25/07/2025 09:00
36°C
Thứ sáu, 25/07/2025 12:00
30°C
Nghệ An

25°C

Cảm giác: 26°C
mưa vừa
Thứ hai, 21/07/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 21/07/2025 03:00
23°C
Thứ hai, 21/07/2025 06:00
23°C
Thứ hai, 21/07/2025 09:00
23°C
Thứ hai, 21/07/2025 12:00
22°C
Thứ hai, 21/07/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 21/07/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 21/07/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 22/07/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 22/07/2025 03:00
22°C
Thứ ba, 22/07/2025 06:00
22°C
Thứ ba, 22/07/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 22/07/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 22/07/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 22/07/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 22/07/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 23/07/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 23/07/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 23/07/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 23/07/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 23/07/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 23/07/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 23/07/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 23/07/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 24/07/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 24/07/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 24/07/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 24/07/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 24/07/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 24/07/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 24/07/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 24/07/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 25/07/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 25/07/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 25/07/2025 06:00
24°C
Thứ sáu, 25/07/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 25/07/2025 12:00
23°C
Phan Thiết

26°C

Cảm giác: 27°C
mưa nhẹ
Thứ hai, 21/07/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 21/07/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 21/07/2025 06:00
31°C
Thứ hai, 21/07/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 21/07/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 21/07/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 21/07/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 21/07/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 22/07/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 22/07/2025 03:00
32°C
Thứ ba, 22/07/2025 06:00
33°C
Thứ ba, 22/07/2025 09:00
32°C
Thứ ba, 22/07/2025 12:00
31°C
Thứ ba, 22/07/2025 15:00
27°C
Thứ ba, 22/07/2025 18:00
26°C
Thứ ba, 22/07/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 23/07/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 23/07/2025 03:00
32°C
Thứ tư, 23/07/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 23/07/2025 09:00
31°C
Thứ tư, 23/07/2025 12:00
28°C
Thứ tư, 23/07/2025 15:00
27°C
Thứ tư, 23/07/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 23/07/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 24/07/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 24/07/2025 03:00
32°C
Thứ năm, 24/07/2025 06:00
33°C
Thứ năm, 24/07/2025 09:00
32°C
Thứ năm, 24/07/2025 12:00
28°C
Thứ năm, 24/07/2025 15:00
28°C
Thứ năm, 24/07/2025 18:00
27°C
Thứ năm, 24/07/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 25/07/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 25/07/2025 03:00
32°C
Thứ sáu, 25/07/2025 06:00
35°C
Thứ sáu, 25/07/2025 09:00
33°C
Thứ sáu, 25/07/2025 12:00
29°C
Quảng Bình

25°C

Cảm giác: 25°C
mưa nhẹ
Thứ hai, 21/07/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 21/07/2025 03:00
22°C
Thứ hai, 21/07/2025 06:00
23°C
Thứ hai, 21/07/2025 09:00
23°C
Thứ hai, 21/07/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 21/07/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 21/07/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 21/07/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 22/07/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 22/07/2025 03:00
22°C
Thứ ba, 22/07/2025 06:00
23°C
Thứ ba, 22/07/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 22/07/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 22/07/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 22/07/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 22/07/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 23/07/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 23/07/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 23/07/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 23/07/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 23/07/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 23/07/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 23/07/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 23/07/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 24/07/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 24/07/2025 03:00
24°C
Thứ năm, 24/07/2025 06:00
25°C
Thứ năm, 24/07/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 24/07/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 24/07/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 24/07/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 24/07/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 25/07/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 25/07/2025 03:00
22°C
Thứ sáu, 25/07/2025 06:00
22°C
Thứ sáu, 25/07/2025 09:00
22°C
Thứ sáu, 25/07/2025 12:00
22°C
Thừa Thiên Huế

30°C

Cảm giác: 35°C
mây đen u ám
Thứ hai, 21/07/2025 00:00
28°C
Thứ hai, 21/07/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 21/07/2025 06:00
31°C
Thứ hai, 21/07/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 21/07/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 21/07/2025 15:00
27°C
Thứ hai, 21/07/2025 18:00
27°C
Thứ hai, 21/07/2025 21:00
27°C
Thứ ba, 22/07/2025 00:00
28°C
Thứ ba, 22/07/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 22/07/2025 06:00
31°C
Thứ ba, 22/07/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 22/07/2025 12:00
27°C
Thứ ba, 22/07/2025 15:00
27°C
Thứ ba, 22/07/2025 18:00
27°C
Thứ ba, 22/07/2025 21:00
26°C
Thứ tư, 23/07/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 23/07/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 23/07/2025 06:00
34°C
Thứ tư, 23/07/2025 09:00
33°C
Thứ tư, 23/07/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 23/07/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 23/07/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 23/07/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 24/07/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 24/07/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 24/07/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 24/07/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 24/07/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 24/07/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 24/07/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 24/07/2025 21:00
26°C
Thứ sáu, 25/07/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 25/07/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 25/07/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 25/07/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 25/07/2025 12:00
27°C
Hà Giang

27°C

Cảm giác: 29°C
mưa vừa
Thứ hai, 21/07/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 21/07/2025 03:00
34°C
Thứ hai, 21/07/2025 06:00
32°C
Thứ hai, 21/07/2025 09:00
32°C
Thứ hai, 21/07/2025 12:00
28°C
Thứ hai, 21/07/2025 15:00
27°C
Thứ hai, 21/07/2025 18:00
27°C
Thứ hai, 21/07/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 22/07/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 22/07/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 22/07/2025 06:00
27°C
Thứ ba, 22/07/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 22/07/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 22/07/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 22/07/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 22/07/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 23/07/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 23/07/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 23/07/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 23/07/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 23/07/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 23/07/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 23/07/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 23/07/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 24/07/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 24/07/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 24/07/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 24/07/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 24/07/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 24/07/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 24/07/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 24/07/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 25/07/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 25/07/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 25/07/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 25/07/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 25/07/2025 12:00
26°C
Hải Phòng

27°C

Cảm giác: 32°C
mưa vừa
Thứ hai, 21/07/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 21/07/2025 03:00
25°C
Thứ hai, 21/07/2025 06:00
25°C
Thứ hai, 21/07/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 21/07/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 21/07/2025 15:00
27°C
Thứ hai, 21/07/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 21/07/2025 21:00
27°C
Thứ ba, 22/07/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 22/07/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 22/07/2025 06:00
26°C
Thứ ba, 22/07/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 22/07/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 22/07/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 22/07/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 22/07/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 23/07/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 23/07/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 23/07/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 23/07/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 23/07/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 23/07/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 23/07/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 23/07/2025 21:00
26°C
Thứ năm, 24/07/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 24/07/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 24/07/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 24/07/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 24/07/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 24/07/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 24/07/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 24/07/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 25/07/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 25/07/2025 03:00
26°C
Thứ sáu, 25/07/2025 06:00
26°C
Thứ sáu, 25/07/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 25/07/2025 12:00
26°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16492 16760 17347
CAD 18520 18797 19423
CHF 31978 32360 33015
CNY 0 3570 3690
EUR 29769 30041 31080
GBP 34252 34643 35603
HKD 0 3202 3405
JPY 168 173 179
KRW 0 17 19
NZD 0 15282 15871
SGD 19799 20081 20619
THB 722 785 841
USD (1,2) 25887 0 0
USD (5,10,20) 25927 0 0
USD (50,100) 25956 25990 26340
Cập nhật: 20/07/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,980 25,980 26,340
USD(1-2-5) 24,941 - -
USD(10-20) 24,941 - -
GBP 34,667 34,761 35,645
HKD 3,274 3,284 3,383
CHF 32,186 32,286 33,081
JPY 172.67 172.98 180.32
THB 768.92 778.42 833.29
AUD 16,736 16,797 17,268
CAD 18,727 18,787 19,325
SGD 19,976 20,038 20,707
SEK - 2,646 2,738
LAK - 0.93 1.29
DKK - 4,004 4,142
NOK - 2,505 2,592
CNY - 3,595 3,693
RUB - - -
NZD 15,239 15,381 15,824
KRW 17.35 18.09 19.53
EUR 29,961 29,985 31,192
TWD 803.24 - 972.4
MYR 5,759.86 - 6,495.46
SAR - 6,857.39 7,217.18
KWD - 83,311 88,574
XAU - - -
Cập nhật: 20/07/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,970 25,980 26,320
EUR 29,802 29,922 31,046
GBP 34,501 34,640 35,628
HKD 3,266 3,279 3,385
CHF 31,986 32,114 33,032
JPY 172.16 172.85 180.15
AUD 16,682 16,749 17,290
SGD 20,010 20,090 20,637
THB 784 787 823
CAD 18,705 18,780 19,305
NZD 15,320 15,826
KRW 18.04 19.79
Cập nhật: 20/07/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25975 25975 26335
AUD 16698 16798 17366
CAD 18704 18804 19355
CHF 32180 32210 33096
CNY 0 3608.5 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4120 0
EUR 30076 30176 30951
GBP 34650 34700 35810
HKD 0 3330 0
JPY 172.37 173.37 179.88
KHR 0 6.267 0
KRW 0 18.6 0
LAK 0 1.155 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2590 0
NZD 0 15400 0
PHP 0 438 0
SEK 0 2750 0
SGD 19985 20115 20845
THB 0 752.4 0
TWD 0 900 0
XAU 11600000 11600000 12080000
XBJ 10500000 10500000 12080000
Cập nhật: 20/07/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,982 26,032 26,275
USD20 25,982 26,032 26,275
USD1 25,982 26,032 26,275
AUD 16,714 16,864 17,368
EUR 30,099 30,249 31,413
CAD 18,631 18,731 20,042
SGD 20,057 20,207 20,677
JPY 172.72 174.22 178.84
GBP 34,725 34,875 35,641
XAU 11,858,000 0 12,062,000
CNY 0 3,493 0
THB 0 787 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 20/07/2025 20:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 119,500 121,000
AVPL/SJC HCM 119,500 121,000
AVPL/SJC ĐN 119,500 121,000
Nguyên liệu 9999 - HN 10,860 10,940
Nguyên liệu 999 - HN 10,850 10,930
Cập nhật: 20/07/2025 20:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 114.700 117.600
TPHCM - SJC 119.500 121.000
Hà Nội - PNJ 114.700 117.600
Hà Nội - SJC 119.500 121.000
Đà Nẵng - PNJ 114.700 117.600
Đà Nẵng - SJC 119.500 121.000
Miền Tây - PNJ 114.700 117.600
Miền Tây - SJC 119.500 121.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.700 117.600
Giá vàng nữ trang - SJC 119.500 121.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.700
Giá vàng nữ trang - SJC 119.500 121.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.700
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.700 117.600
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.700 117.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 114.200 116.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 114.080 116.580
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.370 115.870
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 113.130 115.630
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.180 87.680
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.920 68.420
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.200 48.700
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.500 107.000
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.840 71.340
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.510 76.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 72.010 79.510
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.410 43.910
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.160 38.660
Cập nhật: 20/07/2025 20:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 11,270 11,720
Trang sức 99.9 11,260 11,710
NL 99.99 10,797
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,797
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,480 11,780
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,480 11,780
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,480 11,780
Miếng SJC Thái Bình 11,970 12,120
Miếng SJC Nghệ An 11,970 12,120
Miếng SJC Hà Nội 11,970 12,120
Cập nhật: 20/07/2025 20:00