Bản sao số tín hiệu của Keysight giúp chế tạo nguyên mẫu sản phẩm bán dẫn giai đoạn pre-tapeout

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Nền tảng cung cấp môi trường phát triển theo thời gian thực độc đáo, giúp giảm rủi ro, chi phí và thời gian tạo nguyên mẫu và xác minh chip bán dẫn.

Ngày 02/06, Keysight Technologies, Inc đã phát hành nền tảng tạo nguyên mẫu sản phẩm Universal Signal Processing Architecture (USPA) mới, tạo điều kiện cho các nhà sản xuất bán dẫn tiến hành tạo mẫu và xác minh sản phẩm chip hoàn chỉnh, trong giai đoạn pre-tapeout (tiền hoàn thiện), trong môi trường phát triển thời gian thực, được tích hợp bản sao số của các tín hiệu tuân thủ hoàn toàn tiêu chuẩn.

ban sao so tin hieu cua keysight giup che tao nguyen mau san pham ban dan giai doan pre tapeout

Bước cuối cùng của quy trình thiết kế chip, được gọi là giai đoạn silicon tapeout, là một quy trình nghiêm ngặt, tốn kém và không có dư địa cho sai lỗi thiết kế. Nếu thiết kế bị lỗi sau giai đoạn tapeout, các nhà sản xuất chip sẽ phải khởi động chu kỳ "re-spin" mới, có thể kéo dài tới 12 tháng hoặc hơn. Sự chậm trễ do thiết kế lại này không chỉ cần thêm nguồn lực nghiên cứu và phát triển chi phí cao, mà còn có thể khiến các doanh nghiệp sản xuất chip không kịp đưa sản phẩm ra thị trường đúng lúc.

Nền tảng Keysight USPA cung cấp bản sao số của các tín hiệu hoàn chỉnh cho cho các nhà thiết kế chip và kỹ sư để xác minh thiết kế trước khi đưa vào sản xuất chip để giảm thiểu rủi ro lỗi thiết kế và chi phí thiết kế lại. Nền tảng USPA tích hợp các bộ chuyển đổi tín hiệu cực nhanh với hệ thống tạo nguyên mẫu FPGA hiệu suất cao, cung cấp cho các nhà thiết kế một giải pháp có thể thay thế cho các hệ thống tạo nguyên mẫu độc quyền, tùy chỉnh.

Lợi ích của nền tảng tạo nguyên mẫu USPA độc đáo này bao gồm:

  • Hỗ trợ các dự án phát triển quang điện tử hiệu năng cao nhất với bộ chuyển đổi số-analog (DAC) và giao diện chuyển đổi analog-số (ADC), giả lập tín hiệu ở tốc độ tối đa, lên tới 68 GS/s (ADC) và 72 GS/s (DAC).
  • Cung cấp các giao diện đầu vào/đầu ra phù hợp cho các ứng dụng, bao gồm phát triển ứng dụng vô tuyến 6G, bộ nhớ tần số vô tuyến số, nghiên cứu vật lý tiên tiến và các ứng dụng thu thập dữ liệu tốc độ cao, như radar và thiên văn vô tuyến.
  • Tính linh hoạt, với hai cấu hình, bao gồm một hệ thống được lập cấu hình sẵn cho các ứng dụng thu phát kênh đơn và một bộ linh kiện mô đun có thể đặt cấu hình đầy đủ, có thể kết hợp để hỗ trợ một số ứng dụng đơn và đa kênh. Ngoài ra, có thể bổ sung cấu phần để mở rộng hệ thống được cấu hình sẵn này nhờ vào tính mô đun, khả năng mở rộng, khả năng tái sử dụng và hiệu quả chi phí của kiến trúc nền tảng.

Hong Jiang, Tổng Giám đốc Avance Semi, Inc. cho biết:“Khi bắt đầu chế tạo chip ASIC đầu tiên cho thông tin quang, chúng tôi hiểu rằng chúng tôi phải thành công ngay từ đầu, vì lần thiết kế thứ hai sẽ quá tốn kém, mất thời gian và có thể khiến chúng tôi bỏ lỡ cơ hội đưa sản phẩm ra thị trường đúng lúc. Nền tảng USPA của Keysight và nỗ lực tích hợp hệ thống đã giúp chúng tôi tối ưu hóa và xác minh thiết kế của mình theo thời gian thực trong quá trình thiết kế. Hoạt động này giống như một "quá trình tapeout mềm miễn phí" mà chúng tôi có thể thực hiện nhiều lần khi cần. Cách tiếp cận này giúp chúng tôi tiết kiệm thời gian và chi phí phát triển, gia tăng đáng kể sự tin tưởng vào thời biểu thiết kế và phát hành sản phẩm.”

“Nền tảng USPA của Keysight tăng tốc và giảm thiểu rủi ro cho quá trình phát triển chip, cung cấp một giải pháp toàn trình mới, giải quyết được những khó khăn thách thức của các thiết kế hàng đầu trong môi trường chi phí rất cao. Nền tảng mạnh mẽ này cung cấp cho các nhà phát triển chip một bản sao số của thiết bị silicon tương lai, cho phép họ xác nhận đầy đủ các thiết kế và thuật toán, giảm thiểu rủi ro và chi phí liên quan đến thiết kế lại." Tiến sĩ Joachim Peerlings, Phó Chủ tịch kiêm Tổng Giám đốc Nhóm Giải pháp Trung tâm dữ liệu và mạng của Keysight, cho biết.

Xem video tại đây

Có thể bạn quan tâm

Các tiêu chuẩn cho mạng 5G phi mặt đất

Các tiêu chuẩn cho mạng 5G phi mặt đất

Viễn thông - internet
Mạng phi mặt đất/không gian (NTN) mang lại nhiều lợi ích to lớn, từ khả năng kết nối các khu vực cô lập và hẻo lánh cũng như ứng phó với thiên tai tốt hơn, đến các ứng dụng mới cho người tiêu dùng, các ứng dụng công nghiệp và khoa học.
Keysight và KD thúc đẩy đo kiểm Ethernet quang Multigigabit cho ô tô với TDFOM tiên tiến

Keysight và KD thúc đẩy đo kiểm Ethernet quang Multigigabit cho ô tô với TDFOM tiên tiến

Phần mềm - Ứng dụng
Hợp tác giữa Keysight và KD đưa ra giải pháp đo kiểm toàn diện cho lớp vật lý của Multigigabit Optical Automotive Ethernet.
Kaspersky phát hiện Trojan đánh cắp dữ liệu mới

Kaspersky phát hiện Trojan đánh cắp dữ liệu mới

Bảo mật
Mới đây, Trung tâm Nghiên cứu Nguy cơ An ninh mạng của Kaspersky đã phát hiện một Trojan đánh cắp dữ liệu mới, có tên gọi SparkCat.
Xu hướng nào cho ngành AdTech trong năm 2025?

Xu hướng nào cho ngành AdTech trong năm 2025?

Phần mềm - Ứng dụng
Trong năm 2024, các cuộc thảo luận về thị trường AdTech tập trung vào hai chủ đề chính, đó là sự lo ngại xung quanh việc loại bỏ cookie và sự trỗi dậy gây tranh cãi của trí tuệ nhân tạo AI.
Gemini 2.0 đã sẵn sàng cho tất cả người dùng

Gemini 2.0 đã sẵn sàng cho tất cả người dùng

AI
Sau khi phiên bản thử nghiệm Gemini 2.0 Flash (mô hình làm việc hiệu quả cao dành cho các nhà phát triển với độ trễ thấp và hiệu suất nâng cao) được phát hành, hôm nay bản cập nhật chính thức đã sẵn sàng cho tất cả người dùng.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Hà Nội

16°C

Cảm giác: 16°C
mưa phùn
Thứ năm, 20/02/2025 00:00
19°C
Thứ năm, 20/02/2025 03:00
21°C
Thứ năm, 20/02/2025 06:00
23°C
Thứ năm, 20/02/2025 09:00
23°C
Thứ năm, 20/02/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 20/02/2025 15:00
20°C
Thứ năm, 20/02/2025 18:00
20°C
Thứ năm, 20/02/2025 21:00
20°C
Thứ sáu, 21/02/2025 00:00
19°C
Thứ sáu, 21/02/2025 03:00
21°C
Thứ sáu, 21/02/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 21/02/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 21/02/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 21/02/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 21/02/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 21/02/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 22/02/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 22/02/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 22/02/2025 06:00
23°C
Thứ bảy, 22/02/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 22/02/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 22/02/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 22/02/2025 18:00
19°C
Thứ bảy, 22/02/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 23/02/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 23/02/2025 03:00
19°C
Chủ nhật, 23/02/2025 06:00
18°C
Chủ nhật, 23/02/2025 09:00
16°C
Chủ nhật, 23/02/2025 12:00
15°C
Chủ nhật, 23/02/2025 15:00
14°C
Chủ nhật, 23/02/2025 18:00
14°C
Chủ nhật, 23/02/2025 21:00
14°C
Thứ hai, 24/02/2025 00:00
13°C
Thứ hai, 24/02/2025 03:00
14°C
Thứ hai, 24/02/2025 06:00
17°C
Thứ hai, 24/02/2025 09:00
19°C
Thứ hai, 24/02/2025 12:00
17°C
TP Hồ Chí Minh

26°C

Cảm giác: 26°C
mây cụm
Thứ năm, 20/02/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 20/02/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 20/02/2025 06:00
35°C
Thứ năm, 20/02/2025 09:00
32°C
Thứ năm, 20/02/2025 12:00
28°C
Thứ năm, 20/02/2025 15:00
27°C
Thứ năm, 20/02/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 20/02/2025 21:00
26°C
Thứ sáu, 21/02/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 21/02/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 21/02/2025 06:00
34°C
Thứ sáu, 21/02/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 21/02/2025 12:00
28°C
Thứ sáu, 21/02/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 21/02/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 21/02/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 22/02/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 22/02/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 22/02/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 22/02/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 22/02/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 22/02/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 22/02/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 22/02/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 23/02/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 23/02/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 23/02/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 23/02/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 23/02/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 23/02/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 23/02/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 23/02/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 24/02/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 24/02/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 24/02/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 24/02/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 24/02/2025 12:00
27°C
Đà Nẵng

23°C

Cảm giác: 24°C
mây rải rác
Thứ năm, 20/02/2025 00:00
21°C
Thứ năm, 20/02/2025 03:00
23°C
Thứ năm, 20/02/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 20/02/2025 09:00
24°C
Thứ năm, 20/02/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 20/02/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 20/02/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 20/02/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 21/02/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 21/02/2025 03:00
23°C
Thứ sáu, 21/02/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 21/02/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 21/02/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 21/02/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 21/02/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 21/02/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 22/02/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 22/02/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 22/02/2025 06:00
22°C
Thứ bảy, 22/02/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 22/02/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 22/02/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 22/02/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 22/02/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 23/02/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 23/02/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 23/02/2025 06:00
23°C
Chủ nhật, 23/02/2025 09:00
23°C
Chủ nhật, 23/02/2025 12:00
22°C
Chủ nhật, 23/02/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 23/02/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 23/02/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 24/02/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 24/02/2025 03:00
22°C
Thứ hai, 24/02/2025 06:00
22°C
Thứ hai, 24/02/2025 09:00
21°C
Thứ hai, 24/02/2025 12:00
21°C
Khánh Hòa

22°C

Cảm giác: 22°C
mây đen u ám
Thứ năm, 20/02/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 20/02/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 20/02/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 20/02/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 20/02/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 20/02/2025 15:00
21°C
Thứ năm, 20/02/2025 18:00
21°C
Thứ năm, 20/02/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 21/02/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 21/02/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 21/02/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 21/02/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 21/02/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 21/02/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 21/02/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 21/02/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 22/02/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 22/02/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 22/02/2025 06:00
23°C
Thứ bảy, 22/02/2025 09:00
23°C
Thứ bảy, 22/02/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 22/02/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 22/02/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 22/02/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 23/02/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 23/02/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 23/02/2025 06:00
23°C
Chủ nhật, 23/02/2025 09:00
23°C
Chủ nhật, 23/02/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 23/02/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 23/02/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 23/02/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 24/02/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 24/02/2025 03:00
22°C
Thứ hai, 24/02/2025 06:00
22°C
Thứ hai, 24/02/2025 09:00
22°C
Thứ hai, 24/02/2025 12:00
22°C
Nghệ An

17°C

Cảm giác: 18°C
mây đen u ám
Thứ năm, 20/02/2025 00:00
16°C
Thứ năm, 20/02/2025 03:00
21°C
Thứ năm, 20/02/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 20/02/2025 09:00
23°C
Thứ năm, 20/02/2025 12:00
19°C
Thứ năm, 20/02/2025 15:00
19°C
Thứ năm, 20/02/2025 18:00
18°C
Thứ năm, 20/02/2025 21:00
18°C
Thứ sáu, 21/02/2025 00:00
18°C
Thứ sáu, 21/02/2025 03:00
20°C
Thứ sáu, 21/02/2025 06:00
21°C
Thứ sáu, 21/02/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 21/02/2025 12:00
19°C
Thứ sáu, 21/02/2025 15:00
18°C
Thứ sáu, 21/02/2025 18:00
18°C
Thứ sáu, 21/02/2025 21:00
17°C
Thứ bảy, 22/02/2025 00:00
17°C
Thứ bảy, 22/02/2025 03:00
20°C
Thứ bảy, 22/02/2025 06:00
19°C
Thứ bảy, 22/02/2025 09:00
21°C
Thứ bảy, 22/02/2025 12:00
18°C
Thứ bảy, 22/02/2025 15:00
18°C
Thứ bảy, 22/02/2025 18:00
18°C
Thứ bảy, 22/02/2025 21:00
18°C
Chủ nhật, 23/02/2025 00:00
18°C
Chủ nhật, 23/02/2025 03:00
19°C
Chủ nhật, 23/02/2025 06:00
19°C
Chủ nhật, 23/02/2025 09:00
18°C
Chủ nhật, 23/02/2025 12:00
17°C
Chủ nhật, 23/02/2025 15:00
16°C
Chủ nhật, 23/02/2025 18:00
15°C
Chủ nhật, 23/02/2025 21:00
15°C
Thứ hai, 24/02/2025 00:00
14°C
Thứ hai, 24/02/2025 03:00
14°C
Thứ hai, 24/02/2025 06:00
14°C
Thứ hai, 24/02/2025 09:00
14°C
Thứ hai, 24/02/2025 12:00
13°C
Phan Thiết

24°C

Cảm giác: 25°C
mây đen u ám
Thứ năm, 20/02/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 20/02/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 20/02/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 20/02/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 20/02/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 20/02/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 20/02/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 20/02/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 21/02/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 21/02/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 21/02/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 21/02/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 21/02/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 21/02/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 21/02/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 21/02/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 22/02/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 22/02/2025 03:00
25°C
Thứ bảy, 22/02/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 22/02/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 22/02/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 22/02/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 22/02/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 22/02/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 23/02/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 23/02/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 23/02/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 23/02/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 23/02/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 23/02/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 23/02/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 23/02/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 24/02/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 24/02/2025 03:00
25°C
Thứ hai, 24/02/2025 06:00
26°C
Thứ hai, 24/02/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 24/02/2025 12:00
23°C
Quảng Bình

16°C

Cảm giác: 17°C
mây cụm
Thứ năm, 20/02/2025 00:00
17°C
Thứ năm, 20/02/2025 03:00
20°C
Thứ năm, 20/02/2025 06:00
23°C
Thứ năm, 20/02/2025 09:00
21°C
Thứ năm, 20/02/2025 12:00
17°C
Thứ năm, 20/02/2025 15:00
17°C
Thứ năm, 20/02/2025 18:00
17°C
Thứ năm, 20/02/2025 21:00
17°C
Thứ sáu, 21/02/2025 00:00
18°C
Thứ sáu, 21/02/2025 03:00
21°C
Thứ sáu, 21/02/2025 06:00
22°C
Thứ sáu, 21/02/2025 09:00
20°C
Thứ sáu, 21/02/2025 12:00
18°C
Thứ sáu, 21/02/2025 15:00
17°C
Thứ sáu, 21/02/2025 18:00
17°C
Thứ sáu, 21/02/2025 21:00
18°C
Thứ bảy, 22/02/2025 00:00
18°C
Thứ bảy, 22/02/2025 03:00
20°C
Thứ bảy, 22/02/2025 06:00
21°C
Thứ bảy, 22/02/2025 09:00
20°C
Thứ bảy, 22/02/2025 12:00
18°C
Thứ bảy, 22/02/2025 15:00
18°C
Thứ bảy, 22/02/2025 18:00
18°C
Thứ bảy, 22/02/2025 21:00
18°C
Chủ nhật, 23/02/2025 00:00
18°C
Chủ nhật, 23/02/2025 03:00
19°C
Chủ nhật, 23/02/2025 06:00
20°C
Chủ nhật, 23/02/2025 09:00
19°C
Chủ nhật, 23/02/2025 12:00
18°C
Chủ nhật, 23/02/2025 15:00
18°C
Chủ nhật, 23/02/2025 18:00
17°C
Chủ nhật, 23/02/2025 21:00
16°C
Thứ hai, 24/02/2025 00:00
15°C
Thứ hai, 24/02/2025 03:00
15°C
Thứ hai, 24/02/2025 06:00
15°C
Thứ hai, 24/02/2025 09:00
13°C
Thứ hai, 24/02/2025 12:00
13°C
Thừa Thiên Huế

22°C

Cảm giác: 22°C
mây rải rác
Thứ năm, 20/02/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 20/02/2025 03:00
26°C
Thứ năm, 20/02/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 20/02/2025 09:00
24°C
Thứ năm, 20/02/2025 12:00
20°C
Thứ năm, 20/02/2025 15:00
19°C
Thứ năm, 20/02/2025 18:00
18°C
Thứ năm, 20/02/2025 21:00
18°C
Thứ sáu, 21/02/2025 00:00
19°C
Thứ sáu, 21/02/2025 03:00
24°C
Thứ sáu, 21/02/2025 06:00
24°C
Thứ sáu, 21/02/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 21/02/2025 12:00
20°C
Thứ sáu, 21/02/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 21/02/2025 18:00
19°C
Thứ sáu, 21/02/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 22/02/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 22/02/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 22/02/2025 06:00
21°C
Thứ bảy, 22/02/2025 09:00
21°C
Thứ bảy, 22/02/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 22/02/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 22/02/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 22/02/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 23/02/2025 00:00
20°C
Chủ nhật, 23/02/2025 03:00
21°C
Chủ nhật, 23/02/2025 06:00
22°C
Chủ nhật, 23/02/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 23/02/2025 12:00
20°C
Chủ nhật, 23/02/2025 15:00
20°C
Chủ nhật, 23/02/2025 18:00
19°C
Chủ nhật, 23/02/2025 21:00
19°C
Thứ hai, 24/02/2025 00:00
19°C
Thứ hai, 24/02/2025 03:00
19°C
Thứ hai, 24/02/2025 06:00
19°C
Thứ hai, 24/02/2025 09:00
19°C
Thứ hai, 24/02/2025 12:00
18°C
Hà Giang

16°C

Cảm giác: 17°C
mây đen u ám
Thứ năm, 20/02/2025 00:00
16°C
Thứ năm, 20/02/2025 03:00
17°C
Thứ năm, 20/02/2025 06:00
17°C
Thứ năm, 20/02/2025 09:00
17°C
Thứ năm, 20/02/2025 12:00
17°C
Thứ năm, 20/02/2025 15:00
17°C
Thứ năm, 20/02/2025 18:00
17°C
Thứ năm, 20/02/2025 21:00
17°C
Thứ sáu, 21/02/2025 00:00
18°C
Thứ sáu, 21/02/2025 03:00
18°C
Thứ sáu, 21/02/2025 06:00
19°C
Thứ sáu, 21/02/2025 09:00
18°C
Thứ sáu, 21/02/2025 12:00
18°C
Thứ sáu, 21/02/2025 15:00
18°C
Thứ sáu, 21/02/2025 18:00
18°C
Thứ sáu, 21/02/2025 21:00
18°C
Thứ bảy, 22/02/2025 00:00
18°C
Thứ bảy, 22/02/2025 03:00
18°C
Thứ bảy, 22/02/2025 06:00
18°C
Thứ bảy, 22/02/2025 09:00
18°C
Thứ bảy, 22/02/2025 12:00
18°C
Thứ bảy, 22/02/2025 15:00
18°C
Thứ bảy, 22/02/2025 18:00
18°C
Thứ bảy, 22/02/2025 21:00
18°C
Chủ nhật, 23/02/2025 00:00
18°C
Chủ nhật, 23/02/2025 03:00
18°C
Chủ nhật, 23/02/2025 06:00
18°C
Chủ nhật, 23/02/2025 09:00
17°C
Chủ nhật, 23/02/2025 12:00
15°C
Chủ nhật, 23/02/2025 15:00
15°C
Chủ nhật, 23/02/2025 18:00
14°C
Chủ nhật, 23/02/2025 21:00
13°C
Thứ hai, 24/02/2025 00:00
13°C
Thứ hai, 24/02/2025 03:00
13°C
Thứ hai, 24/02/2025 06:00
13°C
Thứ hai, 24/02/2025 09:00
13°C
Thứ hai, 24/02/2025 12:00
13°C
Hải Phòng

18°C

Cảm giác: 18°C
sương mờ
Thứ năm, 20/02/2025 00:00
19°C
Thứ năm, 20/02/2025 03:00
24°C
Thứ năm, 20/02/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 20/02/2025 09:00
22°C
Thứ năm, 20/02/2025 12:00
21°C
Thứ năm, 20/02/2025 15:00
21°C
Thứ năm, 20/02/2025 18:00
20°C
Thứ năm, 20/02/2025 21:00
20°C
Thứ sáu, 21/02/2025 00:00
20°C
Thứ sáu, 21/02/2025 03:00
22°C
Thứ sáu, 21/02/2025 06:00
24°C
Thứ sáu, 21/02/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 21/02/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 21/02/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 21/02/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 21/02/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 22/02/2025 00:00
19°C
Thứ bảy, 22/02/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 22/02/2025 06:00
23°C
Thứ bảy, 22/02/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 22/02/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 22/02/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 22/02/2025 18:00
19°C
Thứ bảy, 22/02/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 23/02/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 23/02/2025 03:00
20°C
Chủ nhật, 23/02/2025 06:00
21°C
Chủ nhật, 23/02/2025 09:00
20°C
Chủ nhật, 23/02/2025 12:00
18°C
Chủ nhật, 23/02/2025 15:00
17°C
Chủ nhật, 23/02/2025 18:00
16°C
Chủ nhật, 23/02/2025 21:00
15°C
Thứ hai, 24/02/2025 00:00
15°C
Thứ hai, 24/02/2025 03:00
17°C
Thứ hai, 24/02/2025 06:00
21°C
Thứ hai, 24/02/2025 09:00
20°C
Thứ hai, 24/02/2025 12:00
18°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15694 15959 16588
CAD 17447 17720 18333
CHF 27570 27934 28573
CNY 0 3358 3600
EUR 26010 26267 27295
GBP 31379 31759 32694
HKD 0 3151 3353
JPY 161 165 171
KRW 0 0 19
NZD 0 14292 14879
SGD 18472 18748 19264
THB 672 736 789
USD (1,2) 25259 0 0
USD (5,10,20) 25295 0 0
USD (50,100) 25322 25355 25697
Cập nhật: 19/02/2025 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,340 25,340 25,700
USD(1-2-5) 24,326 - -
USD(10-20) 24,326 - -
GBP 31,774 31,848 32,708
HKD 3,227 3,233 3,332
CHF 27,882 27,909 28,696
JPY 164.61 164.87 172.67
THB 696.23 730.87 782.16
AUD 16,032 16,056 16,495
CAD 17,778 17,803 18,289
SGD 18,670 18,747 19,346
SEK - 2,341 2,423
LAK - 0.9 1.25
DKK - 3,515 3,637
NOK - 2,249 2,328
CNY - 3,467 3,561
RUB - - -
NZD 14,313 14,402 14,827
KRW 15.54 17.17 18.7
EUR 26,234 26,276 27,428
TWD 703.7 - 851.48
MYR 5,365.36 - 6,056.5
SAR - 6,689.54 7,042.94
KWD - 80,380 85,626
XAU - - 92,000
Cập nhật: 19/02/2025 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,320 25,340 25,680
EUR 26,114 26,219 27,316
GBP 31,562 31,689 32,679
HKD 3,215 3,228 3,335
CHF 27,671 27,782 28,664
JPY 163.85 164.51 171.69
AUD 15,871 15,935 16,457
SGD 18,659 18,734 19,271
THB 738 741 773
CAD 17,642 17,713 18,231
NZD 14,249 14,748
KRW 16.93 18.69
Cập nhật: 19/02/2025 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25335 25335 25695
AUD 15865 15965 16532
CAD 17616 17716 18271
CHF 27787 27817 28706
CNY 0 3466.6 0
CZK 0 1005 0
DKK 0 3540 0
EUR 26149 26249 27124
GBP 31641 31691 32801
HKD 0 3280 0
JPY 165.15 165.65 172.16
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.2 0
LAK 0 1.142 0
MYR 0 5890 0
NOK 0 2265 0
NZD 0 14395 0
PHP 0 414 0
SEK 0 2340 0
SGD 18617 18747 19473
THB 0 701.9 0
TWD 0 775 0
XAU 8800000 8800000 9100000
XBJ 8000000 8000000 9100000
Cập nhật: 19/02/2025 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,340 25,390 25,660
USD20 25,340 25,390 25,660
USD1 25,340 25,390 25,660
AUD 15,929 16,079 17,150
EUR 26,363 26,513 27,689
CAD 17,586 17,686 19,002
SGD 18,705 18,855 19,331
JPY 165.07 166.57 171.22
GBP 31,781 31,931 32,714
XAU 8,958,000 0 9,192,000
CNY 0 3,352 0
THB 0 0 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 19/02/2025 21:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 89,600 ▲1000K 91,900 ▲800K
AVPL/SJC HCM 89,600 ▲1000K 91,900 ▲800K
AVPL/SJC ĐN 89,600 ▲1000K 91,900 ▲800K
Nguyên liệu 9999 - HN 90,100 ▲500K 91,000 ▲800K
Nguyên liệu 999 - HN 90,000 ▲500K 90,900 ▲800K
AVPL/SJC Cần Thơ 89,600 ▲1000K 91,900 ▲800K
Cập nhật: 19/02/2025 21:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 90.100 ▲700K 91.900 ▲900K
TPHCM - SJC 89.600 ▲1000K 91.900 ▲800K
Hà Nội - PNJ 90.100 ▲700K 91.900 ▲900K
Hà Nội - SJC 89.600 ▲1000K 91.900 ▲800K
Đà Nẵng - PNJ 90.100 ▲700K 91.900 ▲900K
Đà Nẵng - SJC 89.600 ▲1000K 91.900 ▲800K
Miền Tây - PNJ 90.100 ▲700K 91.900 ▲900K
Miền Tây - SJC 89.600 ▲1000K 91.900 ▲800K
Giá vàng nữ trang - PNJ 90.100 ▲700K 91.900 ▲900K
Giá vàng nữ trang - SJC 89.600 ▲1000K 91.900 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 90.100 ▲700K
Giá vàng nữ trang - SJC 89.600 ▲1000K 91.900 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 90.100 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 89.200 ▲800K 91.700 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 89.110 ▲800K 91.610 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 88.380 ▲790K 90.880 ▲790K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 81.600 ▲740K 84.100 ▲740K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 66.430 ▲600K 68.930 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 60.010 ▲550K 62.510 ▲550K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 57.260 ▲520K 59.760 ▲520K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 53.590 ▲490K 56.090 ▲490K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 51.300 ▲470K 53.800 ▲470K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.800 ▲340K 38.300 ▲340K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 32.040 ▲300K 34.540 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.910 ▲260K 30.410 ▲260K
Cập nhật: 19/02/2025 21:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 8,920 ▲40K 9,180 ▲80K
Trang sức 99.9 8,910 ▲40K 9,170 ▲80K
NL 99.99 8,920 ▲40K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,910 ▲40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 9,010 ▲40K 9,190 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 9,010 ▲40K 9,190 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 9,010 ▲40K 9,190 ▲80K
Miếng SJC Thái Bình 8,960 ▲100K 9,190 ▲80K
Miếng SJC Nghệ An 8,960 ▲100K 9,190 ▲80K
Miếng SJC Hà Nội 8,960 ▲100K 9,190 ▲80K
Cập nhật: 19/02/2025 21:00